Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 21-35 - Năm học 2021-2022

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 21-35 - Năm học 2021-2022

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

 1. Hoạt động khởi động (3 phút)

1. - Học sinh hát.

- Trò chơi “Hái hoa dân chủ”.

+ Đọc thuộc (khổ thơ) bài “Chú ở bên Bác Hồ” và trả lời câu hỏi.

- Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

- Học sinh hát.

- Học sinh tham gia chơi.

- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.

2. Khám phá: (15 phút)

HĐ Luyện đọc

*Mục tiêu:

- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm,.). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

* Cách tiến hành:

 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng đọc chậm rãi, khoan thai. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung của Trần quốc Khái, (.)

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó

- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài:

+ Bụng đói/ mà không có cơm ăn,/Trần Quốc Khái lẩm nhẩm đọc ba chữ trên bức trướng,/ rồi mỉm cười.//

+ Ông bẻ tay pho tượng nếm thử.//

+ Thì ra hai pho tượng ấy nặn bằng bột chè lam.//.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ bình an, nhập tâm.

d. Đọc đồng thanh

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

- Học sinh lắng nghe.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm,.).

- Học sinh chia đoạn (5 đoạn như sách giáo khoa).

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.

- Đọc phần chú giải (cá nhân).

- 1 nhóm đọc nối tiếp đoạn 5 đoạn trước lớp.

- Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp.

- Học sinh đọc đồng thanh toàn bài.

 

doc 149 trang ducthuan 08/08/2022 2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 21-35 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Ngày thứ 1 :
Ngày soạn: 05 / 02/ 2022
Ngày giảng: 07 / 02/ 2022
	TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN 
TIẾT 41: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự, Thường Tín.
 	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bài giảng Powerpoint
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Học sinh hát.
- Trò chơi “Hái hoa dân chủ”.
+ Đọc thuộc (khổ thơ) bài “Chú ở bên Bác Hồ” và trả lời câu hỏi.
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- Học sinh hát.
- Học sinh tham gia chơi.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
2. Khám phá: (15 phút)
HĐ Luyện đọc 
*Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
* Cách tiến hành: 
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng đọc chậm rãi, khoan thai. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung của Trần quốc Khái, (...)
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: 
+ Bụng đói/ mà không có cơm ăn,/Trần Quốc Khái lẩm nhẩm đọc ba chữ trên bức trướng,/ rồi mỉm cười.//
+ Ông bẻ tay pho tượng nếm thử.// 
+ Thì ra hai pho tượng ấy nặn bằng bột chè lam.//...
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ bình an, nhập tâm. 
d. Đọc đồng thanh
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm,...).
- Học sinh chia đoạn (5 đoạn như sách giáo khoa).
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- 1 nhóm đọc nối tiếp đoạn 5 đoạn trước lớp.
- Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp.
- Học sinh đọc đồng thanh toàn bài.
HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 4 câu hỏi cuối bài.
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. 
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào?
+ Nhờ ham học mà kết quả học tập của ông ra sao?
+ Khi ông đi sứ sang Trung Quốc nhà vua Trung Quốc đã nghĩ ra kế gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
+ Ở trên lầu cao Trần Quốc Khải làm gì để sống?
+ Ông đã làm gì để không bỏ phí thời gian?
+ Cuối cùng Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự?
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn làm ông tổ nghề thêu?
- Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý cá nhân: 
+ Bài đọc nói về việc gì?
+ Nêu nội dung chính của bài?
=> Giáo viên chốt nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.
- 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.
-Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
+ Trần Quốc Khải đã học trong khi đi đốn củi, kéo vó, mò tôm 
+ Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến sĩ 
+ Vua cho dựng lầu cao mời ông lên chơi rồi cất thang để xem ông làm như thế nào.
+ Trên lầu cao đói bụng ông quan sát đọc chữ viết trên 3 bức tượng rồi bẻ tay tượng để ăn vì tượng được làm bằng chè lam. 
+ Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm 
+ Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay ông bắt chước ôm lọng nhảy xuống đất bình an. 
+ Vì ông là người truyền dạy cho dân về nghề thêu từ đó mà nghề thêu ngày được lan. 
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình.
+ Nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.
- Học sinh lắng nghe.
Thực hành:
 HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
-> Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét chung - Chuyển hoạt động.
- 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2.
- Xác định các giọng đọc.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm.
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
- Lớp nhận xét.
 HĐ kể chuyện (10 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý. Đối với học sinh M3 + M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện
- Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh minh họa kết hợp gợi ý với nội dung 5 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện.
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
- Gọi học sinh M4 kể đoạn 1.
- Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh có thể kể theo một trong ba cách.
+ Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh họa.
+ Cách 2: Kể có đầu có cuối như không kĩ như văn bản.
+ Cách 3: Kể khá sáng tạo.
* Tổ chức cho học sinh kể: 
- Học sinh tập kể.
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể.
c. Học sinh kể chuyện trong nhóm
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* Lưu ý: 
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu. 
*Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Câu chuyện nói về việc gì?
+ Qua câu chuyện, em cho biết muốn học, muốn hiểu được nhiều điều hay chúng ta cần làm gì?
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh kể chuyện cá nhân.
- 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1.
- Cả lớp nghe.
- Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể.
- Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon cách kể).
- Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn trước lớp. 
- Học sinh đánh giá.
- Nhóm trưởng điều khiển.
- Luyện kể cá nhân.
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
- Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Cần chăm chỉ học hỏi, tìm tòi ở mọi nơi, mọi lúc, mọi người.
4. HĐ vận dụng (1 phút)
5. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Sưu tầm thêm những câu chuyện, bài đọc viết về người có công truyền nghề lại cho nhân dân.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
TIẾT 101: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số,...
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bài giảng Powerpoint
- Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) 
- Trò chơi: Tính đúng, tính nhanh: Giáo viên đưa ra các phép tính cho học sinh thực hiện:
 2634 + 4848 ; 707 + 5857
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi. 
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
2. HĐ thực hành (20 phút):
* Mục tiêu: Thực hành cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Trò chơi “Xì điện”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia chơi để hoàn thành bài tập.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
Bài 2:
(Cá nhân – Cặp đôi - Lớp)
- Giáo viên hướng dẫn mẫu rồi yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
- Giáo viên nhận xét chung.
*Giáo viên củng cố giải bài toán bằng hai phép tính.
- Học sinh tham gia chơi:
4 000 + 5000 = 9 000 
 8000 + 2 000 = 10 000
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Chia sẻ trong cặp.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
300 + 4000 = 4 300
600 + 5000 = 5600
7 000 + 800 = 7800
4. HĐ vận dụng (3 phút) 
5. HĐ sáng tạo (2 phút) 
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối ở cột A với cột B cho thích hợp:
A
B
2000 + 4000 + 500
6657
5000 + 4000 + 999
6500
3000 + 5000 + 700
8700
4000 + 2000 + 657
9999
- Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Một nhà máy xuất được 972 kiện hàng, buổi chiều xuất được số hàng bằng một phần ba số hàng đã xuất buổi sáng. Hỏi cả ngày nhà máy đó xuất được bao nhiêu kiện hàng?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày thứ 2 :
Ngày soạn: 06 / 02/ 2022
Ngày giảng: 08 / 02/ 2022
TOÁN
TIẾT 102: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
- Biết trừ các số trong phạm vi 10 000. Biết giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng trừ các số trong phạm vi 10 000.
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2b, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bài giảng Powerpoint
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 phút)
- Trò chơi: “Nối đúng, nối nhanh”: TBHT tổ chức cho học sinh chơi:
400+20
9800
9000+800
2009
5000+300+40
420
2000+9
5340
8000+10
8010
- Kết nối kiến thức. 
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút)
* Mục tiêu: Biết trừ các số trong phạm vi 10 000. 
* Cách tiến hành:
Hướng dẫn thực hiện phép trừ:
- Giáo viên ghi bảng: 8652 – 3917. 
- Yêu cầu học sinh tự đặt tính rồi tính.
- Mời 1 học sinh lên bảng thực hiện.
- Gọi học sinh nêu cách tính, giáo viên ghi bảng như sách giáo khoa.
- Rút ra quy tắc về phép trừ hai số có 4 chữ số.
- Học sinh trao đổi và dựa vào cách thực hiện phép cộng hai số trong phạm vi 10 000 đã học để đặt tính và tính ra kết quả. 
- 2 em nêu lại cách thực hiện phép trừ.
- Học sinh nhắc lại quy tắc.
3. HĐ thực hành (12 phút).
* Mục tiêu: Biết trừ các số trong phạm vi 10 000. Biết giải toán có lời văn.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) 
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em lúng túng chưa biết làm bài.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2b: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp)
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em lúng túng chưa biết làm bài.
- Giáo viên kiểm tra kết quả làm bài của học sinh.
Bài 3: (Cá nhân – Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Trao đổi cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp: 
 6385
- 2927
 3458
 7563
- 4908
 2655
 8090
- 7131
 959
 3561
- 924
 2637
- Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi cặp dôi rồi chia sẻ trước lớp:
 9996
- 6669
 3327
 2340
- 512
 1828
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Học sinh chia sẻ kết quả.
Bài giải
Cửa hàng còn lại số mét vải là:
4283 – 1635 = 2648 (m)
 Đáp số: 2648m vải
4. HĐ vận dụng (2 phút)
5. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Nối phép tính ở cột A với đáp án ở cột B:
A
B
3546 - 2145
1924
5673 - 2135
3538
5489 - 3565
1401
- Suy nghĩ và thử làm bài tập sau: Điền dấu >, <, =?
9875 – 1235 ... 3456
7808 9763 – 456
8512 – 1987 5843
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 21: NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢI LỜI CÂU HỎI “Ở ĐÂU?”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
 - Tiếp tục học về nhân hóa: nắm được 3 cách nhân hóa (Bài tập 2). 
- Tìm được bộ phận câu, trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” (Bài tập 3). Trả lời được cho câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và viết khi sử dụng biện pháp nhân hóa. 
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng từ ngữ về tiếng Việt.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bài giảng Powerpoint.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi “Hái hoa dân chủ”: 
- TBHT điều hành chung:
+) Đồng nghĩa với từ Tổ quốc?
+) Từ cùng nghĩa với từ Bảo vệ? 
+) Từ cùng nghĩa với từ Xây dựng?
+ Học sinh đặt câu với từ xây dựng.
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
- Học sinh tham gia chơi.
+ Đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn.
+ Giữ gìn, gìn giữ.
+ Xây dựng, kiến thiết.
+ Chúng em quyết tâm học thật tốt để xây dựng tập thể 3A vững mạnh.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ thực hành (23 phút):
*Mục tiêu: 
- Nắm được 3 cách nhân hóa
- Tìm được bộ phận câu, trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?”
*Cách tiến hành: 
* Việc 1: Nhân hóa
Bài tập 1: (Cá nhân) 
- Học sinh M4 đọc diễn cảm bài thơ: “ Ông mặt trời bật lửa”.
- Mời 3 em đọc lại.
Bài tập 2: (Nhóm 6 – Cả lớp)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ.
- Yêu cầu lớp đọc thầm lại gợi ý.
- Dán 2 tờ giấy giấy lớn lên bảng. 
- Mời 2 nhóm mỗi nhóm 6 em lên bảng thi tiếp sức.
+ Những sự vật nào được nhân hóa?
- Chốt lại ý chính có 3 cách nhân hóa: gọi sự vật bằng những từ dùng để gọi con người; tả sự vật bằng những từ dùng để tả người; nói với sự vật thân mật như nói với con người.
*Việc 2: Ôn câu “Ở đâu?”
Bài tập 3: (Cá nhân – Cả lớp)
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
*Giáo viên theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn thành bài tập.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Giáo viên nhận xét chữa bài cho học sinh.
- Giáo viên củng cố về cách tìm bộ phận trả lới câu hỏi “Ở đâu?”. 
- Lắng nghe bạn đọc bài thơ.
- 3 em đọc lại. Cả lớp theo dõi ở sách giáo khoa.
- Một em đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm bài thơ; đọc thầm gợi ý.
- Học sinh làm vào phiếu bài tập.
- Đại diện 2 nhóm lên chia sẻ trước lớp 
*Dự kiến kết quả:
+ Mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm.
 - 2 nhóm tham gia thi tiếp sức.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- 1 em đọc bài tập, lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp.
- Thống nhất kết quả:
a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
b) Ông được học nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ.
c) Để tưởng nhớ công lao của Trần quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ông ở quê hương ông.
- Cả lớp sửa bài trong vở bài tập (nếu sai).
3. HĐ vận dụng (3 phút)
 4. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Đặt 1 câu hỏi có sử dụng từ để hỏi “Ở đâu?”
- Tìm trong sách giáo khoa một đoạn văn, đoạn thơ có sử dụng phép nhân hóa và chỉ ra phép nhân hóa đó.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
TIẾT 41: THÂN CÂY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết:
- Nhận dạng và kể được tên một số cây có thân mọc đvận, thân leo, thân bò; thân gỗ, thân thảo.
- Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đvận, leo, bò) và theo cấu tạo của thân (thân gỗ, thân thảo). 
2. Kĩ năng: 
- Rèn cho học sinh kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây. 
3. Phẩm chất: Yêu thích tìm hiểu thực vật.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
*KNS:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bài giảng Powerpoint
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút)
+ Chỉ và nói tên từng bộ phận của cây cà chua?
+ Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng và kích thước của những cây hoa hồng và cây hoa sen?
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới: 
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh hát “Cái cây xanh xanh”.
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ khám phá kiến thức (20 phút)
*Mục tiêu: 
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại cây.
- Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đvận, leo, bò) và theo cấu tạo của thân.
*Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa theo nhóm
*Mục tiêu: Nhận dạng và kể được tên một số cây có thân mọc đvận, thân leo, thân gỗ, thân thảo.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh quan sát các hình trang 78, 79 trong sách giáo khoa và trả lời theo gợi ý: chỉ và nói tên các cây có thân mọc đvận, thân leo, thân bò trong các hình. Trong đó, cây nào có thân gỗ (cvận), cây nào có thân thảo (mềm).
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Giáo viên ghi kết quả thảo luận của các nhóm vào bảng:
Hình
Tên cây
Cách mọc
Cấu tạo
Đvận
Bò
Leo
Thân gỗ (cvận)
Thân thảo 
(mềm)
1
Cây nhãn
x
x
2
Cây bí đỏ 
( bí ngô )
x
X
3
Cây dưa chuột
x
X
4
Cây rau muống
x
X
5
Cây lúa
x
X
6
Cây su hào
x
X
7
Các cây gỗ trong rừng
x
x
+ Cây su hào có gì đặc biệt?
*Kết luận: Các cây thường có thân mọc đvận; một số cây có thân leo, thân bò.
- Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo.
- Cây su hào có thân phình to thành củ.
 Hoạt động 2: Thực hành
*Mục tiêu: Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đvận, leo, bò) và theo cấu tạo của thân (thân gỗ, thân thảo).
*Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc:
Cấu tạo
Cách mọc 
Thân gỗ
Thân thảo
Đvận
xoài, kơ-nia, cau, bàng, rau ngót, phượng vĩ , bưởi
Ngô, Cà chua, Tía tô, Hoa cúc
Bò
Bí ngô, Rau má , Lá lốt, Dưa hấu
Leo
Mây
Mướp, Hồ tiêu, Dưa chuột
- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Cây su hào có thân phình to thành củ.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
3. HĐ vận dụng (3 phút)
4. HĐ sáng tạo (2 phút)
- Nêu tên cây trồng ở nhà của mình và cho biết mỗi cây thuộc loại cây thân nào.
- Kể thêm một số cây theo cách mọc của thân (đvận, leo, bò).
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày thứ 3:
Ngày soạn: 07 / 02/ 2022
Ngày giảng: 09 / 02/ 2022
TOÁN
TIẾT 103: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
- Học sinh trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm các số đến 4 chữ số. Củng cố về phép trừ các số đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm các số đến 4 chữ số.
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh biết yêu thích học toán. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bài giảng Powerpoint
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút)
- Trò chơi “Hái hoa dân chủ”
+ TBHT điều hành.
+ 2 học sinh lên bảng (mỗi một học sinh hái một bông hoa có ghi nội dung 1 phép toán).
+ Học sinh thực hiện yêu cầu của phép toán
VD: 5428 – 1956, 9996 - 6669
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 
2. HĐ thực hành (15 phút)
* Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng trừ số có bốn chữ số.
- Rèn kĩ năng giải toán bằng hai phép tính.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Trò chơi “Xì điện”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi để hoàn thành bài tập.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mẫu rồi yêu cầu học sinh làm bài tập.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Học sinh tham gia chơi.
7000 – 2000 = 5000
6000 – 4000 = 2000
- Học sinh làm bài cá nhân, đổi chéo vở để kiểm tra, chia sẻ trước lớp.
8400 – 3000 = 5000
7800 – 500 = 7300
...
3. HĐ vận dụng (3 phút)
4. HĐ sáng tạo (2 phút)
- Về nhà xem lại bài trên lớp. Trò chơi: “Điền đúng, điền nhanh”: 
4658 + . = 7697
7648 + . = 9812
9744 - .. = 6439
 . – 2456 = 7200
- Suy nghĩ và giải bài toán sau: Một trại chăn nuôi có 2370 quả trvận. Lần đầu bán đi được 1300 quả. Lần thứ hai bán đi được 770 quả. Hỏi trại chăn nuôi còn lại bao nhiêu quả trvận?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP VIẾT
TIẾT 21: ÔN CHỮ HOA O, Ô, Ơ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
- Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa Ô.
- Viết đúng, đẹp tên riêng Lãn Ông và câu vận dụng theo cỡ chữ nhỏ: Ổi Quảng Bá ... say lòng người. 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
3. Phẩm chất: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDBVMT:
- Giáo dục tình yêu quê hương đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bài giảng Powerpoint
- Học sinh: Bảng con, vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp”
- Học sinh lên bảng viết: 
+ Nguyễn Văn Trỗi.
+ Nhiễu điều phủ lấy giá gương ( )
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Hát: Năm ngón tay ngoan.
- Học sinh tham gia thi viết.
- Lắng nghe.
2. HĐ khám phá
HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (5 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu vận dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu vận dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
+ Trong tên riêng và câu vận dụng có các chữ hoa nào?
- Treo bảng 7 chữ.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ vận dụng 
- Giới thiệu từ vận dụng: Lãn Ông
=> Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác 1720 – 1792 là một lương y nổi tiếng sống vào cuối đời nhà Lê.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ vận dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Viết bảng con.
Việc 4: Hướng dẫn viết câu vận dụng 
- Giới thiệu câu vận dụng.
=> Giải thích: Ca ngợi những sản phẩm nổi tiếng ở Hà Nội 
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Cho học sinh luyện viết bảng con.
- L, Ô, Q, B, H, T, Đ.
- 7 Học sinh nêu lại quy trình viết.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh viết bảng con: L, Ô, Q, B , H, T, Đ.
- Học sinh đọc từ vận dụng.
- 2 chữ: Lãn Ông.
- Chữ L, Ô, g cao 2 li rưỡi, chữ a, n cao 1 li.
- Học sinh viết bảng con: Lãn Ông.
- Học sinh đọc câu vận dụng.
- Lắng nghe.
- Học sinh phân tích độ cao các con chữ.
- Học sinh viết bảng: Ôi, Quảng.
3. HĐ thực hành (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:
+ Viết 1 dòng chữ hoa Ô. 
+ 1 dòng chữa L, Q. 
+ 1 dòng tên riêng Lãn Ông.
+ 1 lần câu vận dụng bằng cỡ chữ nhỏ. 
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.
- Chấm nhận xét một số bài viết của học sinh.
- Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh.
- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên.
4. HĐ vận dụng: (1 phút)
5. HĐ sáng tạo: (1 phút) 
- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. 
- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ viết về những sản vật quý, nổi tiếng của nước ta.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày thứ 4 :
Ngày soạn: 08 / 02/ 2022
Ngày giảng: 10 / 02/ 2022
TOÁN
TIẾT 104: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
- Củng cố về phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000. Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000.
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1 (cột 1, 2), 2, 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bài giảng Powerpoint
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút):
- Trò chơi: Nhẩm đúng, nhẩm nhanh:
- TBHT điều hành:
- Học sinh tham gia chơi: Tính nhẩm:
8500 - 300 = 
400+1000 = 
2000 -1000 + 500 =
7900 - 600 = 
6000+44 = 
8000 + 2000 – 5000 = 
( )
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
2. HĐ thực hành (20 phút):
* Mục tiêu: Củng cố về phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000. Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ.
* Cách tiến hành:
Bài 1 (cột 1, 2):
(Trò chơi “Xì điện”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_21_35_nam_hoc_2021_2022.doc