Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kĩ năng)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kĩ năng)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: trung đoàn trưởng, lán, tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân (Vệ quốc đoàn).

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý. Học sinh M3 +M4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện.

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (một lượt, ánh lên, trìu mến, lặng yên, lên tiếng,.). Bước đầu biết đọc phân biệt được người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

*Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm

* Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*GD Quốc phòng - An ninh: Giới thiệu vị trí và vai trò của chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Bảng phụ viết gợi ý của truyện.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

docx 47 trang ducthuan 08/08/2022 1890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ hai, ngày 21 tháng 02 năm 2022
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: trung đoàn trưởng, lán, tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân (Vệ quốc đoàn).
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý. Học sinh M3 +M4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện.
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (một lượt, ánh lên, trìu mến, lặng yên, lên tiếng,...). Bước đầu biết đọc phân biệt được người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
*Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm
* Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GD Quốc phòng - An ninh: Giới thiệu vị trí và vai trò của chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng: 
- Giáo viên: Bảng phụ viết gợi ý của truyện.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Học sinh hát: Quốc ca.
- 2 học sinh đọc bài “Báo cáo kết quả tháng thi đua”.
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- Học sinh hát.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt được người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).
* Cách tiến hành: 
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, xúc động, chú ý:
+ Lời nói của trung đoàn trưởng thể hiện sự trìu mến đối với các em thiếu nhi.
+ Nhấn giọng ở các từ ngữ cho thấy quyết tâm ở lại với chiến khu, sẵn sàng chịu gian khó của các bạn thiếu niên: lặng đi, nghẹn lại, rung lên, thà chết, nhao nhao, van lơn, đừng bắt,...
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: 
+ Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy,/ bọn trẻ lặng đi.// Tự nhiên,/ ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại.//
Lượm bước tới gần đống lửa.// Giọng em rung lên://
- Em xin được ở lại.//Em thà chết ở chiến khu/ còn hơn về ở chung,/ ở lộn với tụi Tây,/ tụi Việt gian...//
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ thống thiết, bảo tồn. 
d. Đọc đồng thanh
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (một lượt, ánh lên, trìu mến, lặng yên, lên tiếng,...).
- Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa).
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
- Học sinh đọc đồng thanh toàn bài.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 5 câu hỏi cuối bài.
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. 
+ Trung đoàn trưởng gặp các chiến sĩ nhỏ làm gì?
+ Trước ý kiến của chỉ huy các chiến sĩ nhỏ thấy “Ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại” vì sao?
+ Thái độ của các bạn nhỏ đó như thế nào?
+ Vì sao Lượm và các bạn không muốn về?
+ Lời nói của Mừng có gì cảm động?
+ Thái độ của trung đoàn trưởng như thế nào khi nghe lời van của các bạn?
+ Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài.
+ Qua câu chuyện em hiểu gì về các chiến sĩ nhỏ vệ quốc đoàn?
- Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý cá nhân: 
+ Bài đọc nói về việc gì?
+ Chúng ta học được điều gì qua bài đọc?
=> Giáo viên chốt nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây.
*GD Quốc phòng - An ninh: Giới thiệu vị trí và vai trò của chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến: Chiến khu Việt Bắc là một vùng phía Bắc Hà Nội, là nơi trú đóng của đầu não Đảng Cộng sản Việt Nam thời trước khi khởi nghĩa năm 1945, và là nơi trú đóng của đầu não chính phủ Việt Nam trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954)
- 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
-... thông báo cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình...
- Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu,... không được tham gia chiến đấu.
- Lượm, Mừng và các bạn đều tha thiết xin ở lại.
- Vì các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ,...
- Mừng rất ngây thơ, chân thật,...
-... cảm động rơi nước mắt.
- Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.
- tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi.
- Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân. 
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Bước đầu biết đọc phân biệt được người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Giáo viên đọc mẫu lần hai (đoạn 2).
- Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao: Đọc đúng đoạn văn: giọng xúc động, thể hiện thái độ sẵn sàng chịu đựng gian khổ, kiên quyết sống chết cùng chiến khu của các chiến sĩ nhỏ tuổi.
-> Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét chung - Chuyển hoạt động.
- 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2.
- Xác định các giọng đọc.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm.
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
- Lớp nhận xét.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: 
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý
- Đối với HS M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. 
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện
- Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh minh họa kết hợp gợi ý với nội dung 4 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện.
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
- Gọi học sinh M4 kể đoạn 1.
- Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh có thể kể theo một trong ba cách.
+ Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh họa.
+ Cách 2: Kể có đầu có cuối như không kĩ như văn bản.
+ Cách 3: Kể khá sáng tạo.
* Tổ chức cho học sinh kể: 
- Học sinh tập kể.
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể.
c. Học sinh kể chuyện trong nhóm
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* Lưu ý: 
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu.
*Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Câu chuyện nói về việc gì?
+ Câu chuyện cho ta thấy điều gì?
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh kể chuyện cá nhân.
- 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1.
- Cả lớp nghe.
- Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể.
- Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon cách kể).
- Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn trước lớp. 
- Học sinh đánh giá.
- Nhóm trưởng điều khiển.
- Luyện kể cá nhân.
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
- Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây.
6. HĐ ứng dụng (1phút)
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Thi hát một đoạn trong Bài ca Vệ quốc quân.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 .
TOÁN:
TIẾT 96: ĐIỂM Ở GIỮA. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Giúp học sinh hiểu thế nào là điểm giữa hai điểm cho trước. Trung điểm của một đoạn thẳng.
- Rèn kĩ năng làm các phép tính nhân, chia.
*Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 
*Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tập.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 phút) 
- Trò chơi: “Nối đúng, nối nhanh”
A
B
400+20+5
9081
9000+80+1
2009
5000+300+40+7
425
2000+9
5347
8000+10
010
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi. 
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: 
- Bước đầu nhận biết được điểm ở giữa hai điểm cho trước.
- Bước đầu nhận biết được trung điểm của một đoạn thẳng. 
* Cách tiến hành:
Việc 1: Giới thiệu điểm ở giữa
- Vẽ hình như sách giáo khoa lên bảng.
- Nhấn mạnh: A,O, B là 3 điểm thẳng hàng theo thứ tự điểm A rồi đến điểm O rồi đến điểm B.
- O là điểm ở giữa hai điểm A và B.
Lưu ý: Tìm điểm ở giữa hai điểm phải thẳng hàng.
- Cho vài ví dụ khác.
Việc 2: Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng
- Vẽ lên bảng hình như sách giáo khoa.
- M là điểm ở giữa của 2 điểm AB độ dài AM = MB nên M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB.
- Vẽ hình khác, yêu cầu học sinh nêu trung điểm.
- Giáo viên chốt kiến thức.
- Theo dõi. Nêu 3 điểm A,O, B thẳng hàng.
- Nêu điểm ở giữa.
- Lấy ví dụ.
- Theo dõi.
- Học sinh nhắc lại.
- Tìm trung điểm (...)
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Biết làm tính và giải toán có hai phép tính.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Trò chơi “Xì điện”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi “Xì điện” để hoàn thành bài tập.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyển dương học sinh.
Bài 2: (Cặp đôi - Lớp)
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập vào phiếu theo nhóm đôi.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 4 (cột 3, 5): (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.
*Giáo viên củng cố về: trung điểm của đoạn thẳng.
- Học sinh tham gia chơi.
a) 3 điểm thẳng hàng: A, M, B; M, O, N và C, N, D.
b) +) M là điểm giữa hai điểm A và B.
 +) N là điểm giữa hai điểm C và D.
 +) O là điểm giữa hai điểm M và N.
- Học sinh làm bài cặp đôi.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
+) O là trung điểm của đoạn thẳng AB vì:
 A, O, B thẳng hàng.
 AO = OB =2 cm.
+) M không là trung điểm của đoạn thẳng CD vì M không là điểm giữa hai điểm C và D, (...)
- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành.
+ Trung điểm của đoạn thẳng BC là I.
+ Trung điểm của đoạn thẳng GE là K.
+ Trung điểm của đoạn thẳng AD là O.
+ Trung điểm của đoạn thẳng IK là O. 
4. HĐ ứng dụng (2 phút) 
5. HĐ sáng tạo (1 phút) 
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Vẽ một đoạn thẳng rồi xác định trung điểm của đoạn thẳng đó.
- Nêu cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba, ngày 22 tháng 02 năm 2022
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Học sinh biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
- Rèn kĩ năng nhận biết điểm ở giữa hai điểm cho trước, trung điểm của một đoạn thẳng. 
*Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Chuẩn bị cho bài 2: thực hành gấp giấy.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút)
- Trò chơi: “Vẽ đúng, vẽ nhanh”: 
+ M là trung điểm của AB.
+ O là trung điểm của PQ.
- Kết nối kiến thức. 
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
2. HĐ thực hành (25 phút).
* Mục tiêu: 
- Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
- Thực hành gấp giấy tìm trung điểm đoạn thẳng.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) 
- Giáo viên hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em lúng túng chưa biết làm bài.
Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng thực hành chia đôi đoạn thẳng đã cho sau đó tìm trung điểm.
- Yêu cầu cả lớp cùng gấp.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét, chữa bài. 
- Thực hiện tìm trung điểm, nêu cách tìm.
+ Học sinh xác định trung điểm của đoạn thẳng.
- Học sinh chia sẻ các bước thực hiện yêu cầu của bài.
+ Bước 1: Đo độ dài cả đoạn AB.
+ Bước 2: Chia độ dài đoạn AB thành 2 phần bằng nhau.
+ Bước 3: Xác định trung điểm M của đoạn AB.
- Tìm trung điểm đoạn AB.
- Học sinh thực hiện cá nhân => chia sẻ cách làm
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- 1 học sinh thực hiện trên bảng.
- Làm bài cá nhân. 
- Học sinh chia sẻ cách gấp tờ giấy sao cho đoạn thẳng AD trùng với đoạn thẳng BC.
- Đánh dấu trung điểm I của đoạn thẳng AB và trung điểm K của đoạn thẳng DC.
3. HĐ ứng dụng (3 phút)
4. HĐ sáng tạo (2 phút)
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng tìm trung điểm của đoạn thẳng DE
 D
 E
- Vẽ đoạn thẳng QP dài 1dm 4cm sau đó xác định trung điểm K của đoạn thẳng QP.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Viết đúng: Đoàn Vệ quốc quân, sông núi, bay lượn, rực rỡ, lòng người, một lần, nào, lui, lớp lớp, lửa, lạnh tối, lên,...
- Học sinh nghe - viết lại chính xác đoạn cuối bài Ở lại với chiến khu; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x phân biệt vần uôt/uôc. Bài tập 2a.
- Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả.
- Trình bày đúng hình thức văn xuôi.
*Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Bảng phụ viết 2 lần nội dung của bài tập 2a.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn?
- Giáo viên đọc: liên lạc, nắm tình hình, ném lừu đạn , 
- Nhận xét bài làm của học sinh, khen em viết tốt.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Hát: “Đoàn Vệ quốc quân một lần ra đi...”.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh viết.
- Lắng nghe.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- 1 học sinh đọc lại.
- Lời bài hát cho thấy sự quan tâm chiến đấu, sãn sàng chịu gian khổ hy sinh để bảo vệ tổ quốc.
- Như cách trình bày của một đoạn thơ, các chữ đầu mỗi dòng thơ viết thẳng hàng với nhau...
- Những chữ đầu câu, Đoàn Vệ,...
- Một lần, nào, sông núi, lui, lớp lớp, lửa, lạnh tối, lòng người, lên,...
- Giáo viên đọc đoạn văn một lượt.
+ Bài hát trong đoạn văn cho ta biết điều gì?
b. Hướng dẫn trình bày:
+ Đoạn viết lời bài hát được trình bày như thế nào?
+ Trong đoạn văn còn có những chữ nào viết hoa?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn.
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Lắng nghe.
- Học sinh viết bài.
 4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
- Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền tiếng có phụ âm s/x, bài tập điền vần uôt/uôc (bài tập 2a).
*Cách tiến hành: 
Bài 2a: (Cá nhân – Cả lớp)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh thi làm bài nhanh.
- Chữa bài và tuyên dương, giải thích các câu thành ngữ trong bài.
- Giáo viên nhận xét chữa sai.
- Giáo viên chốt lời giải đúng: Sấm và sét; sông.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh thi làm bài nhanh -> chia sẻ trước lớp.
*Dự kiến đáp án: Sấm và sét; sông.
6. HĐ ứng dụng (3 phút)
7. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
- Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 
- Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ TỔ QUỐC. DẤU PHẨY
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (BT1).
- Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (bài tập 3). 
- Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy hợp lí trong khi viết câu.
*Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Giáo viên chuẩn bị phần tóm tắt tiểu sử của 13 vị anh hùng được nêu ở bài tập 2.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi “Dấu câu”: 
- Học sinh nêu:
+ Nhân hoá là gì?
+ Nêu ví dụ về những con vật được nhân hoá trong bài “Anh Đom Đóm”.
- Kết nối kiến thức. Giới thiệu bài mới 
- Học sinh tham gia chơi.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu: Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm. Bước đầu biết kể về một vị anh hùng. Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn 
*Cách tiến hành: 
Bài tập 1:
- Gọi 1 em đọc đầu bài.
- Cho học sinh làm bài (phiếu học tập nhóm 2): Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp: đất nước, xây dựng, nước nhà, giữ gìn, non sông, gìn giữ, kiến thiết, giang sơn. 
- Gắn kết quả, chữa bài.
- Giáo viên, học sinh nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2 : Kể về một vị anh hùng và công lao của họ.
- GV quan sát, gợi ý, giúp đỡ đối tượng M1
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài tập 3: Cá nhân -> Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên nhận xét chữa bài cho học sinh.
- Giáo viên củng cố về cách sử dụng dấu phẩy trong câu,...
(Nhóm đôi -> Chia sẻ trước lớp)
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm vào phiếu bài tập.
- Đại diện 2 học sinh lên chia sẻ trước lớp. 
*Dự kiến kết quả:
a) đồng nghĩa với từ Tổ quốc: đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn.
b) Từ cùng nghĩa với từ Bảo vệ: Giữ gìn, gìn giữ.
c) Từ cùng nghĩa với từ Xây dựng: Xây dựng, kiến thiết.
- Học sinh đặt câu với từ xây dựng.
+ Chúng em quyết tâm học thật tốt để xây dựng tập thể 3A vững mạnh.
- Lớp nhận xét thống nhất kết quả.
(Cá nhân - Nhóm đôi – Cả lớp)
- HS làm bài cá nhân (Có thể kể về: Trưng Trắc, Lí Bí, Triệu Quang Phục, Phùng Hưng, Ngô Quyền, Lê Hoàn , Lí Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Huệ, Hồ Chí Minh, vv..)
- Chia sẻ cặp đôi.
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn kể tốt. 
- HS tự làm bài cá nhân.
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
- 2 học sinh đọc lại đoạn văn đã điền dấu đúng: 
Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần giặc vây rất ngặt , quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi .
3. HĐ ứng dụng (3 phút)
4. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Tìm thêm những từ ngữ gần nghĩa với Tổ quốc.
- Viết lại những điều mình biết về một vị anh hùng thành một đoạn văn ngắn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
BÀI 39: ÔN TẬP: XÃ HỘI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Kể tên các kiến thức xã hội đã học về xã hội.
- Kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh (phạm vi tỉnh).
- Yêu quý gia đình, trường học và tỉnh (thành phố) của mình. 
- Cần có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng, nơi sinh sống.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
*Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệ
*Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Tranh ảnh về chủ đề xã hội.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) Hát vui
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh hát.
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ luyện tập thực hành (25 phút)
*Mục tiêu: 
- Kể tên các kiến thức xã hội đã học về xã hội. 
- Kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh (phạm vi tỉnh).
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đưa ra một số câu hỏi liên quan đến chủ đề xã hội, mỗi câu hỏi được viết vào một tờ giấy nhỏ.
- Một số câu hỏi gợi ý :
+ Theo các em trong mỗi gia đình có thể có bao nhiêu thế hệ?
+ Những người thuộc họ nội gồm những ai? Những người thuộc họ ngoại gồm những ai?
+ Kể một vài câu chuyện về thiệt hại do cháy gây ra?
 mà chính các em đã chứng kiến hoặc biết được qua thông tin đại chúng? 
+ Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm hay bật lửa vứt lung tung trong nhà của mình?
+ Theo bạn, những thứ dễ bắt lửa như xăng, dầu hỏa nên được cất giữ ở đâu trong nhà? Bạn sẽ nói thế nào với bố, mẹ hoặc người lớn trong nhà để chúng được cất giữ xa nơi đun nấu của gia đình?
+ Kể tên các môn học mà em được học ở trường?
+ Kể những việc mình đã làm để giúp đỡ các bạn trong học tập? 
+ Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi và trong thời gian nghỉ giữa giờ?
+ Kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, cấp tỉnh? 
+ Kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh?
+ Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình? 
+ Kể về hoạt động nông nghiệp ở nơi em đang sống?
+ Kể về hoạt động công nghiệp ở nơi em đang sống? 
+ Nêu rõ sự khác nhau giữa làng quê và đô thị 
+ Kể tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm 
+ Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào?
+ Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người?
+ Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? 
+ Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
+ Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em?
+ Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ?
+ Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường? 
+ Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của con người?
+ Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy, cần cho chảy ra đâu?
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trình bày. 
- Các bạn khác nghe và bổ sung.
- Học sinh nhận xét.
3. HĐ ứng dụng (3 phút)
4. HĐ sáng tạo (2 phút)
- Về nhà tiếp tục ôn tập.
- Kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh (phạm vi tỉnh).
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................
Thứ tư, ngày 23 tháng 02 năm 2022
TẬP ĐỌC
CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: Trường Sơn, Trường Sa, Kon Tum, Đắk Lắk,...
- Hiểu nội dung: Em bé ngây thơ nhớ chú bộ đội đã lâu không về nên nhắc nhở chú. Chú đã hy sinh, chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ thể hiện tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc bài thơ). 
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: dài dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, Đắk Lắck, đỏ hoe,...
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.
*Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GD Quốc phòng - An ninh: Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ quân đội, công

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_chu.docx