Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

2. Kĩ năng:

- HS rèn kĩ năng đọc – hiểu, đọc với giọng phù hợp với diễn biến câu chuyện, rèn kĩ năng kể chuyện.

3. Thái độ:

- HS tự hào về các vị anh hùng dân tộc.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc trong SGK; bảng phụ viết sẵn câu, đoạn khó đọc.

2. Học sinh: SGK, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)

- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

- Giới thiệu bài: Hai Bà Trưng là bài học đầu tiên về chủ đề Bảo vệ Tổ Quốc. Hai Bà Trưng đã lãnh đạo nhân dân chống giặc ngoại xâm như thế nào? Kết quả cuộc khởi nghĩa ra sao? Để biết được điều đó, chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài học hôm nay.

 

docx 41 trang ducthuan 03/08/2022 2260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20:
Ngày soạn : Ngày 15 tháng 01 năm 2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2021
TIẾT 1: 
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
 ..@&? ..
TIẾT 2:
TOÁN
§91: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ, các tấm bìa 100 ô vuông, 10 ô vuông, 1 ô vuông.
2. Học sinh: SGK, bộ đồ dùng Toán 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Giới thiệu số có bốn chữ số (17 phút)
HĐ 2: Bài tập (15 phút)
- GV giới thiệu số 1423:
+ GV gắn lên bảng 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông.
- GV yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông.
+ Có bao nhiêu tấm bìa?
+ Có 10 tấm bìa, mỗi tấm có 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông.
- GV yêu cầu HS lấy 4 tấm bìa, mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông?
- GV yêu cầu HS lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm có 10 ô vuông. Vậy 2 tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- GV yêu cầu HS lấy 3 ô vuông để bên cạnh.
- “Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông”.
- GV kẻ bảng như trong SGK, ghi tên các hàng.
+ Hàng đơn vị có mấy đơn vị?
+ Hàng chục có mấy chục?
+ Hàng trăm có mấy trăm?
+ Hàng nghìn có mấy nghìn?
- GV hướng dẫn HS viết số:
Số nào đứng trước thì viết trước.
- GV hướng dẫn HS cách đọc:
 Một nghìn bốn trăm hai mươi ba.
+ Số 1423 là số có mấy chữ số?
+ Em hãy nêu vị trí từng số?
- GV gọi HS chỉ.
Bài tập 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS đọc mẫu.
- GV yêu cầu HS làm bài tập vào SGK.
- GV gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài tập 2: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV gọi HS đọc mẫu.
- GV yêu cầu HS làm bài tập vào SGK.
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài tập 3a,b:
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm bài tập theo cặp bằng cách nêu miệng.
- GV gọi HS nêu miệng.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS quan sát.
- HS thực hiện.
- Có 10 tấm bìa.
- Có 1000 ô vuông.
- HS thực hiện. Có 400 ô vuông.
- HS thực hiện. Có 20 ô vuông.
- HS thực hiện.
- HS quan sát, lắng nghe.
- Hàng đơn vị có 3 đơn vị.
- Hàng chục có 2 chục.
- Hàng trăm có 4 trăm.
- Hàng nghìn có 1 nghìn.
- HS quan sát, lắng nghe.
- Là số có bốn chữ số.
+ Số 1: Hàng nghìn.
+ Số 4: Hàng trăm.
+ Số 2: Hàng chục.
+ Số 3: Hàng đơn vị.
- HS chỉ vào từng số và nêu vị trí từng số.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc mẫu.
- HS làm bài tập.
- HS chữa bài:
+ Viết số: 3442. Đọc số: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc mẫu.
- HS làm bài tập vài SGK.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
+ Viết số: 5947. Đọc số: Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy.
+ Viết số: 9174. Đọc số: Chín nghìn một trăm bảy mươi bốn.
+ Viết số: 2835. Đọc số: Hai nghìn tám trăm ba mươi lăm.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài theo cặp.
- 3 HS đại diện cặp nêu miệng.
 4. Củng cố: (2 phút)
- Đọc số 1765? (1 HS đọc và nêu các hàng).
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau “Luyện tập”.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 3, 4:
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
§55 + 56: HAI BÀ TRƯNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
2. Kĩ năng:
- HS rèn kĩ năng đọc – hiểu, đọc với giọng phù hợp với diễn biến câu chuyện, rèn kĩ năng kể chuyện.
3. Thái độ:
- HS tự hào về các vị anh hùng dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc trong SGK; bảng phụ viết sẵn câu, đoạn khó đọc.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Hai Bà Trưng là bài học đầu tiên về chủ đề Bảo vệ Tổ Quốc. Hai Bà Trưng đã lãnh đạo nhân dân chống giặc ngoại xâm như thế nào? Kết quả cuộc khởi nghĩa ra sao? Để biết được điều đó, chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài học hôm nay.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Luyện đọc (30 phút)
HĐ 2: Tìm hiểu bài (15 phút)
HĐ3: Luyện đọc lại (7 phút)
HĐ 4: Kể chuyện (20 phút)
- GV đọc mẫu toàn bài, lưu ý giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó: ruộng nương, giặc ngoại xâm, thuồng luồng, trẩy quân, giáp phục,...
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2.
+ Bài tập đọc hôm nay gồm có mấy đoạn?
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- GV hướng dẫn HS đọc câu khó: Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ,/ xuống biển mò ngọc trai,/ khiến bao người thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng,...
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- GV gọi HS đọc chú giải.
* Luyện đọc đoạn trong nhóm.
- GV yêu cầu HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi trong 5 phút.
- GV gọi 2 – 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt, đọc hay.
- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1 + 2.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+ Em hãy nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+ Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trả lời:
+ Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
+ Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
- Cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4, trả lời:
+ Kết quả cuộc khởi nghĩa ra sao?
+ Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
- Đọc diễn cảm đoạn 3. Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Tuyên dương cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
1. GV nêu nhiệm vụ:
- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, tập kể lại từng đoạn của câu chuyện: Hai Bà Trưng, sau đó sẽ chọn bạn nào kể hay nhất, hấp dẫn nhất.
2. Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ
- Yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1.
- Nhận xét phần kể chuyện của HS
- Kể trong nhóm: Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
- Kể trước lớp: 4 HS nối nhau kể lại câu chuyện, sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét, đánh giá HS 
- Tuyên dương HS kể tốt.
- HS theo dõi vào SGK.
- HS đọc nối tiếp câu lần lượt đến hết bài.
- HS đọc từ khó. (cá nhân, đồng thanh)
- HS đọc nối tiếp câu lần lượt đến hết bài.
- Bài tập đọc gồm 4 đoạn.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc câu khó. (cá nhân, đồng thanh)
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- 1 HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi.
- 2 – 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- HS nhận xét.
- HS đọc đồng thanh.
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương. Bắt dân ta lên rừng săn thú, xuống biển mò ngọc trai, nhiều người thiệt mạng.
- Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông.
- Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân. Vì căm giận quân thù tàn bạo giết ông Thi Sách. Vì quân thù gây bao tội ác với nhân dân.
- Chi tiết:”Hai Bà Trưng đường hành quân”
- Vẽ Hai Bà Trưng đang cưỡi voi và quân khởi nghĩa 
- Thành trì giặc lần lượt sụp đổ.Tô Định chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.
- Vì Hai Bà Trưng là người đã lãnh đạo nhân dân đánh giặc, giải phóng đất nước. Hai bà là anh hùng chống giặc ngoại xâm.
- Chú ý lắng nghe. Đọc đúng đoạn 3.
- 2 HS thi đọc đoạn 3
- 2 HS thi đọc cả bài
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
- Chú ý lắng nghe
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Cả lớp quan sát.
- 1 HS kể đoạn 1 trước lớp.
- Kể chuyện theo cặp.
- 4 HS kể. Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất.
4. Củng cố: (2 phút)
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Nhắc HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”.
Rút kinh nghiệm:
 . 
. .. . ..@&? . . 
Ngày soạn : Ngày 16 tháng 01 năm 2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm 2021
TIẾT 1:
TOÁN
§92: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0).
- Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000)
2. Kĩ năng:
- HS rèn kĩ năng đọc, viết, xác định thứ tự của các số có bốn chữ số.
3. Thái độ:
- HS rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- GV gọi HS đọc các số: 
+ 1984; 1985; 1986; 1987; 1988; 1989.
+ 9512; 9513; 9514; 9515; 9516; 9517.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Bài tập (30 phút)
Bài tập 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ, dưới lớp làm vào SGK.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV chỉ các số trong bài tập, yêu cầu HS đọc.
Bài tập 2:
- Tiến hành tương tự như bài 1.
- Lưu ý HS đọc đúng quy định với các trường hợp chữ số hàng đơn vị là 1, 4, 5.
Bài tập 3a,b:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
+ Vì sao, em điền 8653 vào sau 8652?
+ Hỏi tương tự với HS làm ý b.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc các dãy số trên.
Bài tập 4:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và yêu cầu HS đọc các số trong dãy số.
+ Các số trong dãy số này có điểm gì giống nhau?
- GV giới thiệu: Các số này được gọi là các số tròn nghìn.
- Yêu cầu HS nêu các số tròn nghìn vừa học.
- 1 HS nêu.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào SGK.
9462, 1984, 4765, 1911, 5821.
- HS nhận xét.
- HS thực hiện.
- Điền số thích hợp vào chỗ trống 
- Điền các số vào chỗ chấm.
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- Vì dãy số này mỗi số đứng sau bằng số đứng trước nó cộng thêm 1.
- HS cả lớp đọc lần lượt đọc từng dãy số.
- 1 HS lên bảng làm bài.Cả lớp làm bài vào vở.
- HS đọc 0, 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000.
- Các số này đều có hàng trăm, chục, hàng đơn vị là 0.
4. Củng cố: (2 phút)
- Cho 1HS đọc lại các số ở bài tập 1.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà đọc và viết các số có 4 chữ số, chuẩn bị bài sau: Các số có bốn chữ số (tiếp theo)
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 2:
CHÍNH TẢ: (NGHE – VIẾT)
§37: HAI BÀ TRƯNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
2. Kĩ năng:
- HS rèn kĩ năng nghe – viết, làm bài tập chính tả.
3. Thái độ:
- HS rèn tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- GV gọi HS lên bảng viết các chữ ghi từ, dưới lớp viết bảng con: lưỡi, thẳng băng; dưới lớp viết bảng con: thuở bé, nửa chừng.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe viết đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng. Sau đó, các em sẽ làm bài tập chính tả.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Hướng dẫn HS viết chính tả (22 phút)
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (10 phút)
a. Trao đổi về nội dung bài viết
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- GV gọi 2 HS đọc lại bài.
+ Em hãy nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa do Hai Bà Trưng lãnh đạo? 
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
+ Các chữ Hai và Bà trong bài Hai Bà Trưng được viết như thế nào?
GV: Viết hoa như thế để tỏ lòng tôn kính Hai Bà, lâu dần Hai Bà Trưng được dùng như tên riêng.
c. Hướng dẫn viết từ khó
- GV đưa từ khó: lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử.
- Yêu cầu HS viết từ khó vào bảng con, 2 HS lên bảng viết bảng lớp.
d. Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết chính tả.
e. Soát lỗi
- GV đọc chậm cho HS soát lỗi.
g. Chấm bài
- GV thu 5-7 vở nhận xét.
Bài tập 2a:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2a.
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép sẵn BT lên.
- Mời 2HS lên bảng thi điền nhanh âm l hoặc âm n vào chỗ trống, sau đó đọc lại kết quả.
- Nhận xét, chữa bài, chốt lời giải đúng.
Bài tập 3a:
- GV nhắc lại yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào vở.
- Thi tiếp sức: GV chia bảng thành 2 cột, mời các nhóm lên thi tìm từ nhanh theo lệnh của GV.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại bài.
- Cuộc khởi nghĩa kết thúc thắng lợi.
- Có 4 câu.
- Chữ đầu câu, tên riêng.
- Viết hoa cả chữ Hai và chữ Bà.
- Chú ý lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 2 HS viết bảng lớp; HS dưới lớp viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- HS nộp vở.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Chú ý theo dõi.
- Chú ý lắng nghe.
- Làm bài vào vở.
- Thực hiện
- Chú ý theo dõi.
4. Củng cố: (2 phút)
- GV gọi HS tìm thêm từ có chứa âm l/n.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Nhắc HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau: (Nghe – viết): Trần Bình Trọng
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 3:
ĐẠO ĐỨC
§19: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ ( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ.
- Biết trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng.
*BVMT: Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế trong các hoạt động bảo vệ môi trường, làm cho môi trường thêm xanh, sạch, đẹp.
2. Kĩ năng:
- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
3. Thái độ:
- HS có thai độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Vở BT Đạo đức, các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Phân tích thông tin (7 phút)
HĐ2: Du lịch thế giới (15 phút)
HĐ 3: Thảo luận nhóm (8 phút)
- GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một vài bức ảnh hoặc mẩu tin ngắn về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế. Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của các hoạt động đó.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày. Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận: Các ảnh và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới; thiếu nhi Việt Nam cũng đã có rất nhiều hoạt động thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi các nước khác. Đó cũng là quyền của trẻ em được tư do kết giao với bạn bè khắp năm châu bốn biển.
- GV chia nhóm 6, mỗi nhóm HS đóng vai trẻ em của một nước Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Trung Quốc, Nhật Bản, Nga,...(có thể mặc trang phục truyền thống) ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về văn hóa của dân tộc đó, về cuộc sống và hoạc tập, về mong ước của trẻ em nước đó với sự giúp đỡ của GV.
- GV gọi các nhóm trình bày.
+ Qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có đặc điểm gì giống nhau? Những sự giống nhau đó nói lên điều gì?
- GV nhận xét, kết luận: Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, về ngôn ngữ, về điều kiện sống,...nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương nhau, yêu quê hương, đất nước mình, yêu thiên nhiên, yêu hòa bình, ghét chiến tranh, đều có quyền được sống còn, được đối xử bình đẳng, quyền được giáo dục, được có gia đìn, được nói và ăn mặc theo truyền thống của dân tộc mình,...
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, kết luận: Để thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách, các em có thể tham gia các hoạt động:
+ Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế.
+ Tìm hiểu về cuộc sống và học tập của thiếu nhi các nước khác.
+ Tham gia các cuộc giao lưu.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- Các nhóm khác quan sát, qua mỗi phần trình bày, HS có thể đặt câu hỏi và giao lưu cùng các nhóm đó.
- Trẻ em các nước khác đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước mình, yêu thiên nhiên, yêu hòa bình,..
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận.
- HS đại diện nhóm trình bày. HS cả lớp thảo luận nhận xét.
- HS lắng nghe.SHS kawngs nghe.HS
4. Củng cố: (2 phút)
- Em đã tham gia những việc gì để bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế ở lớp, ở trường?
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Nhắc HS xem lại bài, sưu tầm bài thơ, tranh ảnh để chuẩn bị cho tiết 2.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 4:
TẬP VIẾT
§19: ÔN CHỮ HOA N (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh), R, L(1 dòng); viết đúng tên riêng: Nhà Rồng(1 dòng) và câu ứng dụng: Nhớ Sông Lô...nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, viết đẹp.
3. Thái độ:
- HS rèn tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chữ mẫu chữ viết hoa Nh, R, L; từ, câu ứng dụng viết sẵn.
2. Học sinh: Vở tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Gọi HS lên bảng viết: Bà Trưng, Quang Trung; dưới lớp viết bảng con: Lê Lợi, Trần Hưng Đạo.
- GV gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30 phút)
- Giới thiệu bài: Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa Nh, R, L có trong từ và câu ứng dụng.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Hướng dẫn viết chữ hoa (5 phút)
HĐ 2: Hướng dẫn viết từ và câu ứng dụng (10 phút)
HĐ 3: Hướng dẫn viết vở Tập viết (17 phút)
a. Quan sát và nêu quy trình viết chữ K, Y
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ viết hoa nào ?
- GV treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết.
- Viết mẫu: Kết hợp nhắc cách viết nét chữ của các con chữ.
 Nh R L 
b. Viết bảng
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa vào bảng con.
a. Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu: Nhà Rồng là một bến cảng ở TP Hồ Chí Minh. Năm 1911 chính từ bến cảng này Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.
 - Các chữ trong từ ứng dụng có chiều cao như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng nào ?
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Nhà Rồng. GV theo dõi HS viết và chỉnh sửa.
b. Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu ứng dụng.
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- GV yêu cầu HS viết bảng con từ 
 sông Lô, phố Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà 
- GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
- GV nêu yêu cầu bài viết.
+ 1 dòng chữ Nh cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ R L cỡ nhỏ.
+ 2 dòng chữ Nhà Rồng cỡ nhỏ.
+ 4 dòng câu ứng dụng, cỡ nhỏ.
- Giáo viên chú ý theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu. Nhắc nhở viết đúng độ cao, khoảng cách. 
- Thu chấm 1 số vở.
- Nhận xét cách viết.
- Các chữ : Nh, R, L
- HS nhắc lại quy trình viết.
- HS viết bảng con.
 Nh R L
- 1 HS đọc: Nhà Rồng
- HS lắng nghe.
- Chữ N, h, R, g cao 2,5 li,các chữ còn lại cao 1li.
- Bằng 1 con chữ o.
- Học sinh viết bảng con.
 Nhà Rồng
- HS đọc câu ứng dụng :
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà
- HS lắng nghe.
- Các chữ N, L, R, H, g, h cao 2,5 li. Chữ p cao 2 li 
- Học sinh viết bảng con.
sông Lô, phố Ràng, Nhị Hà, Cao Lạng
- Học sinh mở vở viết bài. 
4. Củng cố: (2 phút)
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách viết các chữ hoa.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Nhắc HS về hoàn thành vở Tập viết. Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 5:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
§37: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định.
2. Kĩ năng:
- Có những hành động đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh.
3. Thái độ: 
- Có ý thức bảo vệ môi trường
* GDBVMT: 
- Biết phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
- Biết một vài biện pháp xử lí phân, rác thải, nước hợp vệ sinh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Các hình trong SGK.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Rác có tác hại gì đối với sức khoẻ con người?
- Hãy nêu những cách xử lý rác mà em biết?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Quan sát tranh (15 phút)
HĐ 2: Thảo luận nhóm (15 phút)
Bước 1: Quan sát cá nhân.
- Yêu cầu HS quan sát các hình trang 70, 71 SGK.
Bước 2: Trình bày nội dung quan sát được
- Yêu cầu một số HS nêu nhận xét những gì quan sát thấy trong hình?
Bước 3: Thảo luận nhóm:
+ Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi.
+ Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên?
- Nhận xét và kết luận: Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, chúng ta phải đi đại, tiểu tiện đúng nơi quy định, không để vật nuôi phóng uế bừa bãi.
Bước 1: Chia nhóm HS và yêu cầu quan sát hình 3,4 trang 71 SGK và trả lời theo gợi ý.
+ Chỉ và nói tên từng loại nhà tiêu có trong hình?
Bước 2: Thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau:
+ Ở địa phương bạn thường sử dụng loại nhà tiêu nào?
+ Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ?
+ Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường?
*Kết luận: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lý phân người và động vật hợp lý sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường, không khí, đất và nước.
- Quan sát các hình trong SGK.
- Người và gia súc đang phóng uế bừa bãi, không đúng nơi quy định.
- Gây mất vệ sinh, làm ô nhiễm môi trường, truyền dịch bệnh, mất vẻ mĩ quan đường làng, đường phố
- Chúng ta phải đi đại, tiểu tiện đúng nơi quy định.
- Chú ý lắng nghe.
- Chia nhóm thảo luận. 
- H3: Nhà tiêu tự hoại; H4: Nhà tiêu 2 ngăn.
- Trả lời theo thực tế.
- Cần dội nước sau khi đi tiêu, đi tiểu, cọ rửa thường xuyên.
- Không để vật nuôi phóng uế bừa bãi.
4. Củng cố: (2 phút)
- Vì sao chúng ta phải đi vệ sinh đúng nơi quy định?
- Có mấy loại nhà tiêu? Hãy nêu vài biện pháp để giữ vệ sinh nhà tiêu?
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Tuyên truyền mọi người trong gia đình giữ vệ sinh nhà tiêu sạch sẽ chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
 . 
. .. . ..@&? . . 
Ngày soạn : Ngày 17 tháng 01 năm 2021
Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 01 năm 2021
TIẾT 1:
TOÁN
§93: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số.
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
2. Kĩ năng:
- HS rèn kĩ năng đọc, viết các số có bốn chữ số, nhận biết thứ tự cua các số có bốn chữ số trong dãy số.
3. Thái độ: 
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- GV gọi HS đứng tại chỗ đọc các số sau: 1975; 1668; 8888;...
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Giới thiệu số có bốn chữ số (15 phút)
HĐ 2: Luyện tập (15 phút)
- GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số .
- Chỉ vào dòng của số 2000 : Số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
- Nêu cách đọc số ?
- GV hỏi cách viết số như thế nào? VD: Số 2005 - Đọc là: Hai nghìn không trăm linh năm.
- Yêu cầu HS lần lượt viết và đọc các số tiếp theo.
Bài tập 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV gọi HS đọc mẫu.
- GV yêu cầu HS đọc số theo cặp.
- GV gọi HS đại diện cặp trình bày.
- GV gọi đại diện cặp khác nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài tập 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Nhận xét dãy số có đặc điểm gì?
- Muốn điền được số tiếp theo em làm ntn?
- GV gọi HS làm bài. 
- GV nhận xét, gọi HS đọc lại dãy số hoàn chỉnh.
Bài tập 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Các số trong dãy số a là những số ntn?
- Các số trong dãy số b có đặc điểm gì?
- Các số trong dãy số c có đặc điểm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài tập vào SGK, 3 HS làm bảng phụ.
- GV nhận xét, gọi HS đọc dãy số hoàn chỉnh.
- HS quan sát
- 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị.
- 2000
- Hai nghìn.
- HS thực hiện.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc mẫu.
- HS thực hiện.
- HS đại diện cặp trình bày:
+ 3690 đọc là ba nghìn sáu trăm chín mươi.
+ 6504 đọc là sáu nghìn năm trăm linh bốn.
+ 4081 đọc là bốn nghìn không trăm tám mươi mốt.
+ 5005 đọc là năm nghìn không trăm linh năm.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- Hai số liên tiếp đứng liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị.
- Lấy số đứng trước cộng thêm 1 đơn vị.
5616; 5617; 5618; 5619; 5620; 5621.
8009; 8010; 8011; 801; 8013; 8014.
6000; 6001; 6002; 6003; 6004; 6005.
- HS thực hiện.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Là những số tròn nghìn.
- Là những số tròn trăm. 
- Là những số tròn chục.
- Làm bảng phụ.
3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000.
9000; 9100; 9200; 9300; 9400; 9500.
4420; 4430; 4440; 4450; 4460; 4470.
- HS thực hiện.
4. Củng cố: (2 phút)
- Cho VD về số tròn nghìn? Tròn trăm, tròn chục?
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Nhắc HS làm bài, chuẩn bị bài sau: Các số có bốn chữ số (tiếp theo)
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 2:
TẬP ĐỌC
§57: BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA
“NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI”
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Bước đầu biết đọc đúng giọng một bản báo cáo.
- Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng:
- HS rèn kĩ năng đọc – hiểu; biết giọng đọc một bản báo cáo.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ, tranh minh họa bài đọc trong SGK.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- GV gọi 2-3 HS đọc bài Hai Bà Trưng và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Luyện đọc (15 phút)
HĐ 2: Tìm hiểu bài (10 phút)
HĐ 3: Luyện đọc lại (5 phút)
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó: noi gương, nói chuyện, bồn hoa,...
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2.
+ Bài tập đọc hôm nay gồm có mấy đoạn?
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt)
- GV giải thích ý nghĩa của Ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam.
* Luyện đọc đoạn trong nhóm.
- GV yêu cầu HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi trong 3 phút.
- GV gọi 2 – 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt, đọc hay.
- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh toàn bài.
- HS đọc thầm bảng báo cáo, trả lời:
+ Theo em, bảng báo cáo trên là của ai?
+ Bạn lớp trưởng báo cáo với những ai?
- 1 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm, trả lời:
+ Bản báo cáo gồm những nội dung nào?
- Cả lớp đọc thầm bài văn, trả lời:
+ Lớp tổ chức báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì?
- GV tổ chức cho HS thi đọc bằng trò chơi:
- Gắn đúng vào nội dung báo cáo.
- GV chuẩn bị 3 băng giấy viết 4 nội dung chi tiết của từng mục. 
- Yêu cầu 3 HS dự thi khi nghe hiệu lệnh gắn nhanh, đúng băng giấy lên cột cho thích hợp. Sau đó, từng em nhìn bảng đọc kết quả.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- Tuyên dương những HS đọc tốt.
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc nối tiếp câu lần lượt đến hết bài.
- HS đọc từ khó (cá nhân, đồng thanh)
- HS đọc nối tiếp câu lần lượt đến hết bài.
- 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Ba dòng đầu.
+ Đoạn 2: Nhận xét các mặt.
+ Đoạn 3: Khen thưởng.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi.
- 2 – 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- HS nhận xét.
- HS đọc đồng thanh.
- Của bạn lớp trưởng.
- Với tất cả các bạn trong lớp.
- Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp.
- Để tổng kết thành tích của lớp, của tổ.
- Chú ý nghe.
- Thực hiện 
4. Củng cố: (2 phút)
- GV gọi HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Nhắc HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Ở lại với chiến khu.
Rút kinh nghiệm:
 . 
. .. . ..@&? . . 
Ngày soạn : Ngày 18 tháng 01 năm 2021
Ngày giảng: Thứ năm n

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2020_2021_hoa.docx