Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trương Thùy Linh
Hoạt động của GV
1. – GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Hai bàn tay em” và hỏi: “hai bàn tay của bé được so sánh với gì và hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?
2. - GV giới thiệu và chiếu tên bài.
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý giọng đọc cho HS.
b. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn kết hợp luyện đọc từ và giải nghĩa từ khó:
- GV hỏi bài tập đọc được chia làm mấy đoạn?.
* GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài:
Tôi đang .thì/ Cô - rét - ti .tôi,/ làm cho cây bút . rất xấu. //
* GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- GV kết hợp giảng giải thêm một số từ khó khác.
+Tìm từ trái nghĩa với: kiêu căng
c. Đọc đoạn:
- GV y/c cả lớp 5 đoạn.
- Gv gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
+ Vì sao En- ri- cô hối hận, muốn xin lỗi Cô- rét- ti?
+ En- ri- cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô- rét- ti không?
=> En- ri- cô thấy hối hận về việc làm của mình nhưng không đủ can đảm để xin lỗi Cô- rét- ti.
+ 2 bạn đã làm lành với nhau ra sao?
+ Bố đã trách En- ri- cô như thế nào?
+ Có bạn nói mặc dù có lỗi nhưng En- ri- cô vẫn có điểm đáng khen. Em hãy tìm điểm đáng khen của En- ri- cô?
+ Còn Cô- rét- ti có gì đáng khen?
=> GV chốt nội dung.
Thứ ........ ngày ... tháng 9 năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 2 – Lớp 3A3 Môn: Tập đọc – Kể chuyện Tiết 4 + 5 Tên bài dạy: AI CÓ LỖI ? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây... - Hiểu nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn (Trả lời được các câu hỏi SGK ) - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo lời kể của mình. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến, nội dung câu chuyện. 2. Kỹ năng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó: khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, làm cho, nắn nót, nổi giận, nên, lát sau, đến nỗi, lát nữa, xin lỗi, nói, vui lòng. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 3. Thái độ: Biết cư xử đúng mực và chân tình với bè bạn. Biết chịu trách nhiệm trước hành động của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÊU: TG Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐD DH 5’ A. KTBC B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Hai bàn tay em” và hỏi: “hai bàn tay của bé được so sánh với gì và hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? - GV giới thiệu và chiếu tên bài. -HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS trả lời câu hỏi - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. SL 20’ 2. HĐ Luyện đọc *Mục tiêu: - Đọc đúng các từ, tiếng khó. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý giọng đọc cho HS. b. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn kết hợp luyện đọc từ và giải nghĩa từ khó: - GV hỏi bài tập đọc được chia làm mấy đoạn?. * GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: Tôi đang ....thì/ Cô - rét - ti ...tôi,/ làm cho cây bút ... rất xấu. // * GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - GV kết hợp giảng giải thêm một số từ khó khác. +Tìm từ trái nghĩa với: kiêu căng c. Đọc đoạn: - GV y/c cả lớp 5 đoạn. - Gv gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - HS chia đoạn (5 đoạn như SGK) - HS thực hiện. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu => cá nhân => cả lớp đọc thầm (khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, nắn nót, nổi giận, lát sau, lát nữa, xin lỗi,...). - HS thực hiện. - HS đọc phần chú giải. - Từ trái nghĩa với: “kiêu căng” là: “khiêm tốn” - HS đọc. - HS đọc, cả lớp đọc thầm. SL 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài: + Vì sao En- ri- cô hối hận, muốn xin lỗi Cô- rét- ti? + En- ri- cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô- rét- ti không? => En- ri- cô thấy hối hận về việc làm của mình nhưng không đủ can đảm để xin lỗi Cô- rét- ti. + 2 bạn đã làm lành với nhau ra sao? + Bố đã trách En- ri- cô như thế nào? + Có bạn nói mặc dù có lỗi nhưng En- ri- cô vẫn có điểm đáng khen. Em hãy tìm điểm đáng khen của En- ri- cô? + Còn Cô- rét- ti có gì đáng khen? => GV chốt nội dung. - HS tìm hiểu bài. - Vì En- ri- cô hiểu lầm Cô- rét- ti. - Không đủ can đảm - Học sinh trả lời. - Bố đã trách En- ri- cô là người có lỗi đã không xin lỗi bạn trước lại còn giơ thước doạ đánh bạn. - Biết thương bạn khi bạn vất vả, biết hối hận khi có lỗi và biết cảm động trước tình cảm của bạn dành cho mình. - Cô- rét- ti là người bạn tốt, biết quý trọng tình bạn, biết tha thứ cho bạn khi bạn mắc lỗi, biết chủ động làm lành với bạn. SL 15’ 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. HS đọc diễn cảm đoạn 3,4,5 trong bài (trọng tâm diễn cảm đoạn 3) - Yêu cầu HS nêu lại giọng đọc của các nhân vật. - GV gọi HS đọc diễn cảm đoạn 3,4,5. - GV gọi HS NX. - GV NX. - 1 HS đọc lại đoạn 3, 4, 5. - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện - HS đọc. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu : - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ (kể bằng lời của mình). - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Câu hỏi gợi ý: + Câu chuyện trong sách giáo khoa được kể bằng lời của ai? + Vậy yêu cầu của tiết kể chuyện này là gì? => Giải thích: Em phải đóng vai là người dẫn chuyện. Vì vậy, em cần chuyển lời của En- ri- cô thành lời của mình. c. HS tự kể chuyện. - GV y/c HS tự luyện kể cá nhân. d. Thi kể chuyện với lớp: - GV gọi HS kể chuyện theo nội dung tranh. * Lưu ý: - Kể đúng nội dung. - Kể có ngữ điệu, biết phối hợp nét mặt, cử chỉ khi kể. * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Qua đọc và tìm hiểu câu chuyện, em rút ra được điều gì? + Trong câu chuyện em thích ai ? Vì sao? - Lắng nghe - Học sinh quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh. - Kể bằng lời của En - ri - cô - Kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của em. . - HS tự luyện. - HS kể. - HS trả lời theo ý đã hiểu - Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau, yêu thương, nghĩ tốt về nhau.... - HS trả lời SL C. Củng cố - Dặn dò - GV dặn HS: về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. Luyện đọc trước bài: Cô giáo tí hon - HS nghe và thực hiện. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ........ ngày ... tháng 9 năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 2 – Lớp 3A3 Môn: Toán Tiết 6 Bài: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). 2. Kĩ năng: Biết vận dụng phép trừ các số có 3 chữ số vào giải bài toán có lời văn (có một phép tính trừ ). 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. * Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÊU: TG Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐD DH 3’ 30’ 2’ 1. KTBC 2.Bài mới 2.1 GTB 2.2Bài mới Hoạt động 1 Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần) MT: HS biết cách thực hiên phép tính trừ các số có ba chữ số có nhớ 1 lần Hoạt động 2: Luyện tập - thực hành Bài 1: Tính MT: HS vận dụng trực tiếp cách tính như phần lí thuyết để tính kết quả. Bài 2: Tính MT: HS vận dụng trực tiếp cách tính như phần lí thuyết để tính kết quả. Bài 3: Giải toán có lời văn MT : rèn kĩ năng giải toán Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt MT: rèn kĩ năng giải toán dựa vào tóm tắt cho trước. 3. Củng cố-Dặn dò - Nêu bài toán Đặt tính rồi tính 139+127 247+124 - Y/c HS làm bài - Gọi HS Nhận xét, GV NX. - Giới thiệu bài. Chiếu đề bài * Giới thiệu phép trừ 432 – 215 - GV gọi HS nêu cách đặt tính. - 2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1. - 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1. - 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 Vậy 432-215 = ? KL: 432-215=217 là phép trừ có nhớ một lần ở hàng chục. - Nêu tên gọi thành phần, kết quả của phép tính trên? - Phép trừ trên có gì khác với các phép trừ đã học. * Giới thiệu phép trừ 627 - 143 Tiến hành các bước tương tự như trên -> 627-143=484 là phép trừ có nhớ một lần ở hàng trăm. Lưu ý: -Đặt tính các chữ số trong 1 hàng phải thẳng cột. -Trừ có nhớ phải mượn ở hàng liền trước nó, lần trừ tiếp theo phải bớt đi. - Gọi HS nêu đề bài - YC HS làm bài bằng bút chì vào SGK. GV chữa bài: Gọi HS đọc bài, HS nhận xét GV nhận xét, chốt đáp án đúng * Khai thác - Y/c HS nêu cách tính 783-356 - Cần lưu ý gì khi đặt tính?( trừ có nhớ ở hàng chục) * Chốt: GV lưu ý HS lại cách thực hiện phép tính - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - Y/c HS làm vào SGK - Chữa: cho HS nối tiếp nhau đọc kquả tính - Cho HS Nhận xét, GV nx, chốt đáp án đúng * Khai thác - Y/c nêu cách tính 516-342 * Chốt ?Cần lưu ý gì khi đặt tính?( trừ có nhớ ở hàng trăm) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán - YC HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. GV chữa bài: HS đọc bài làm của mình, GV nhận xét và chốt đáp án đúng. * Khai thác ? Để biết bạn Hoa sưu tầm được bao nhiêu con tem con làm ntn? * Chốt: GV lưu ý đọc kĩ yêu cầu đề bài để lựa chọn phép tính và lời giải chính xác. - GV cho HS đọc yêu cầu bài toán - YC HS làm bài. - Gọi HS lên bảng chữa bài - Nhận xét và chốt đáp án đúng - YC HS dựa vào tóm tắt đọc thành đề toán -Yêu cầu HS luyện tập thêm về trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần) - Nhận xét tiết học. - HS làm nháp. Chụp ảnh gửi GV chữa bài. - Nhận xét. - HS ghi vở. - HS nêu. - Bằng 217. - HS nêu yêu cầu rồi tự làm bài vào SGK và nối tiếp nhau chữa bài. HS nx, bổ sung - HS nêu y/c rồi tự làm bài - Chữa bài, nhận xét. - HS nêu - HS TL - HS nêu y/c rồi tự làm bài - Chữa bài, nhận xét. - HS nêu - HS TL - HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng tóm tắt. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. - HSTL - HS đọc yêu cầu - HS làm bài. - HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, bổ sung. - 3- 4 HS đọc. - HS lắng nghe. SL SL SL SL ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Thứ ........ ngày ... tháng 9 năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 2 – Lớp 3A3 Môn: Đạo đức Tiết 2 Bài: KÍNH YÊU BÁC HỒ (TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn với đất nước, với dân tộc. - Tình cảm giữa Thiếu nhi với Bác Hồ - Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác. 2. Kỹ năng: Học sinh ghi nhớ và thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy Thiếu niên, Nhi đồng 3. Giáo dục: Học sinh có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ. * GDKNS: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ, HS cần phải học tập và làm theo lời Bác dạy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÊU: TG Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐD DH 3’ A. KTBC B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nhận xét – kết nối bài học - Giới thiệu bài mới – ghi bài - Cả lớp hát múa bài “Hoa thơm dâng Bác” (Nhạc và lời: Hà Hải) - Lắng nghe SL 28’ 2. HĐ Thực hành: * Mục tiêu: Học sinh biết: - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn với đất nước, với dân tộc. -Tình cảm giữa Thiếu nhi với Bác Hồ - Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác. HĐ 1: Học sinh tự liên hệ. - Giáo viên đưa câu hỏi: + Em đã thực hiện những điều nào trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. + Còn điều nào em chưa thực hiện tốt? Tại sao? + Em dự định sẽ làm gì trong thời gian tới ? => Gv chú ý nhắc nhở những HS chưa thực hiện tốt 5 điều Bác dạy -Gv tuyên dương HS có ý thức cao trong việc thực hiện nội quy trường , lớp. HĐ 2: Học sinh trình bày, giới thiệu tư liệu (tranh ảnh, bài báo, câu chuyện, bài thơ, bài hát, ca dao...) đã sưu tầm được về Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi và các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ. * HS sưu tầm và gửi ảnh cho cô giáo qua zalo. HĐ 3: Trò chơi phóng viên: - Giáo viên yêu cầu. Chú ý giúp đỡ HS còn nhút nhát trong hoạt động chia sẻ thông tin. - GV nhận xét chung * Kết luận - GD HS: Bác rất yêu các cháu thiếu nhi. Bác luôn dành cho các cháu những tình cảm tốt đẹp. Để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ, HS cần phải học tập và làm theo lời Bác dạy. Điều thiết thưc nhất là làm theo 5 điều Bác Hồ dạy. - Học sinh suy nghĩ, tìm câu trả lời, chia sẻ cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp. - Lớp theo dõi, bổ sung - Học sinh, nhóm học sinh trình bày kết quả sưu tầm được dưới các hình thức như: “hát, kể chuyện, đọc thơ, giới thiệu tranh ảnh”. - Học sinh nhận xét về kết quả sưu tầm của các bạn. - HS lắng nghe. - 1HS trong lớp thay nhau đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp về Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi. - Ví dụ có thể hỏi: + Bạn vui lòng cho biết Bác Hồ còn có những tên nào nữa? + Quê Bác ở đâu? + Bác sinh vào ngày, tháng, năm nào? + Thiếu nhi chúng ta cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác. + Vì sao thiếu nhi lại yêu quý Bác Hồ? + Bạn hãy đọc một câu ca dao nói về Bác Hồ? + Hát 1 bài hoặc đọc một bài thơ nói về Bác Hồ? + Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập khi nào? ở đâu? - 1 vài em đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy SL 3’ C. Củng cố - Dặn dò - Cho HS hát. - Về nhà tiếp tục sưu tầm tranh, ảnh, thơ, bài hát về Bác. - HS hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn Thiếu niên Nhi đồng - HS nghe và thực hiên SL ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ........ ngày ... tháng 9 năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 2 – Lớp 3A3 Môn: Chính tả (Nghe – viết) Tiết 3 Bài: AI CÓ LỖI? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng đoạn 3 của bài Ai có lỗi? “Cơn giận lắng xuống ... can đảm”; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2, 3(a) 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÊU: TG Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS DD DH 3’ A. KTBC B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Khởi động bài hát “ Lớp chúng mình đoàn kết”. - GV giới thiệu và chiếu tên bài. - HS hát. - HS ghi vở. SL 28’ 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. 3. HĐ viết chính tả *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên hỏi nội dung: + Đoạn văn nói tâm trạng En - ri - cô như thế nào? b. Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? + Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa, tại sao? + Tên riêng của người nước ngoài khi viết có gì đặc biệt? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Giáo viên đọc. - Giáo viên sửa lỗi. - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên màn hình, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các HS - 2 học sinh đọc bài. Lớp theo dõi đọc thầm. - Tâm trạng En - ri - cô rất hối hận. - Có 5 câu. - Các chữ đầu câu và tên riêng: Cơn, Tôi, Chắc, Bỗng và Cô- rét- ti - Có dấu gạch nối giữa các chữ. - Học sinh viết bảng con: Cô- rét– ti, khuỷu tay, sứt chỉ, xin lỗi. - Học sinh đọc các từ trên. - Lắng nghe - HS nghe GV đọc và viết bài. SL 3’ 4. HĐ chấm, nhận xét bài *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. - GV đọc lại bài để HS tự soát lại bài của mình theo. - GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Lắng nghe. SL 5’ 5. HĐ làm bài tập *Mục tiêu: - Rèn cho học sinh quy tắc chính tả l/n (BT2a). - Ghi nhớ tên của 10 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái (BT3). Bài 2: - GV gọi HS đọc y/c đề bài. - GV y/c HS làm BT. - GV gọi HS chia sẻ bài làm của mình. - GV gọi HS NX. - GVNX và lưu ý để HS viết đúng từ chính tả. - GV gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được. - 1 học sinh đọc đề bài và mẫu. Ví dụ: + Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, khuếch khoác, xuệch xoạc... + Khuỷu tay, khúc khuỷu, ngã khuỵu,.... - Học sinh đọc lại các từ tìm được (chú ý đọc đúng) SL Bài 3a: - GV hướng dẫn HS làm BT 3 câu a - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. * HS làm xong chụp ảnh gửi GV chữa bài. Chú ý: sửa cho HS hạn chế viết đúng x/s - Giáo viên nhận xét, chốt KT. - Học sinh đọc thầm, ghi kết quả vào SGK. - Lời giải: + Cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ,xắn tay áo, củ sắn. - Học sinh đọc lại kết quả (chú ý phát âm đúng) C. Củng cố - Dặn dò - GV dặn HS về nhà luyện viết lại 10 lần các chữ đã viết sai trong bài chỉnh tả. - Tìm và viết lại 10 từ có âm đầu là x hoặc s - Tự luyện chữ cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ........ ngày ... tháng 9 năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 2 – Lớp 3A3 Môn: Tập đọc Tiết 6 Bài: CÔ GIÁO TÍ HON I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính. - Hiểu nội dung của bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo.( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) 2. Kĩ năng: - Đọc đúng: nón, lớp, khoan thai, làm, khúc khích, ngọng líu, lớn, núng nính. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - đọc trôi chảy và bước đầu biết đọc bài với giọng chậm dãi, vui vẻ, thích thú. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức chơi các trò chơi lành mạnh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÊU: TG Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS DD DH 3’ 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS đọc bài “ Ai có lỗi” và trả lời câu hỏi: + Hai bạn nhỏ giận nhau vì sao? + Hai bạn nhỏ làm lành với nhau như thế nào? - Nhận xét, đánh giá. 2 HS đọc bài. Nhận xét SL 30’ A. Tập đọc 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc: * Đọc mẫu. * Luyện đọc đoạn kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ. * Luyện đọc đoạn. c. Tìm hiểu bài. d. Luyện đọc lại. - Gv giới thiệu nội dung bài tập đọc và chiếu tên bài. - Mời 1 HS đọc lại tên bài - GV đọc mẫu toàn bài 1 lần. - GV HD HS giọng đọc toàn bài: - GV gọi HS chia đoạn. * Gọi HS đọc nt từng đoạn lần 1. - Luyện phát âm từ khó cho HS. * Gọi HS đọc nt từng đoạn lần 2. - Yêu cầu HS giải nghĩa 1 số từ + “Khoan thai ” là thái độ ntn? +“Khúc khích” là gì? + “Tỉnh khô ” là thái độ ntn? + “ Trâm bầu” là gì? + “Núng nính” là gì? - Luyện đọc câu +Nó cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo/ khi cô bước vào lớp. +Bé đưa mắt nhìn đám học trò, tay cầm nhánh trâm bầu/ nhịp nhịp trên tấm bảng. + Nó mở to đôi mắt hiền dịu/ nhìn tấm bảng, vừa đọc/vừa mân mê mớ tóc mai. -Yêu cầu HS luyện đọc cá nhân. - Gọi 3 HS đọc bài. - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi : + Các bạn nhỏ trong bài chơi gì? + Những cử chỉ nào của cô giáo Bé làm em thích thú. + Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám học trò => Giáo viên chốt nội dung: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh (SGK - 66) -Gọi HS khá giỏi đọc lại đoạn1 - Giáo viên HD HS đọc + Khi đọc đoạn này ta nên nhấn giọng ở các từ ngữ nào? => Giáo viên khẳng định, gọi HS đọc đoạn 1. + Nhận xét - Gọi 3 nhóm HS thi đọc -Yêu cầu HS bình chọn. - HS lắng nghe - HS ghi vở tên bài - HS đọc tên bài - HS lắng nghe - HS chia đoạn. +Đoạn 1: Từ Bé kẹp lại tóc. . .chào cô. +Đoạn 2: Từ Bé treo nón. . .đàn em ríu rít đánh vần theo +Đoạn 3: Còn lại - HS đọc nt - Phát âm từ khó. - HS đọc nt lần 2. - HS đọc nt từng đoạn - HS giải nghĩa từ. + Thong thả, nhẹnhàng. + Tiếng cười nhỏ, liên tục, có vẻ thích thú. +Không để lộ tình cảm, thái độ gì? + Là loại câycùng họ với cây bàng, mọc nhiều ở vùng Nam Bộ. + Căng tròn, rung rinh khi cử động. - 3 - 4 HS đọc, lớp đồng thanh. - Đọc cá nhân. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. -HS tìm và TLCH + HS tìm. - Lắng nghe - HS đọc. + HS nêu: nón,khoan thai, khúc khích -HS lắng nghe. - Nhận xét, bình chọn SL 3’ 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà - Bài sau: Chiếc áo len. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ........ ngày ... tháng 9 năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 2 – Lớp 3A3 Môn: Toán Tiết 7 Bài: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ 1 lần). - Củng cố về tìm số bị trừ, số trừ , hiệu. - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có 1 phép cộng hoặc một phép trừ) 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. * Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2(a), Bài 3 (cột 1, 2, 3), Bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÊU: TG Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS DD DH 3’ 30’ 2’ 1.KTBC 2.Bài mới 2.1GTB 2.2Bàimới: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính MT: rèn kĩ năng tính trừ các số có 3 chữ số có nhớ 1 lần hoặc không nhớ Bài 2: Đặt tính rồi tính MT: rèn kĩ năng trừ các số có 3 chữ số có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm Bài 3: Điền số MT: củng cố tìm số bị trừ , số trừ, hiệu Bài 4: Giải toán có lời văn MT: vận dụng vào giải toán có lời văn Bài 5: Giải toán có lời văn MT: vận dụng vào giải toán có lời văn 3. Củng cố - Dặn dò - GV nêu bài toán Đặt tính rồi tính: 427-118 255-183 - Cho HS làm - Cho HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá. - GV giới thiệu bài và chiếu đề bài. - Gọi HS nêu đề bài. - Y/c HS làm. * HS gửi ảnh và GV chiếu ảnh bài làm của HS để chữa. - Gọi HS chữa bài. GV nhận xét, chốt đáp án đúng. * Khai thác ?Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính 387-58; 868-528 - Lưu ý phép tính 387-58 và 100-75 - Cho HS nx , GV nx * Chốt: GV lưu ý tính cẩn thận để có bài làm tốt. - Gọi HS nêu YC bài toán. - YC HS làm bài. - GV chữa bài: HS đọc bài làm, GV chữa bài, chốt đáp án đúng * Khai thác - Hỏi thêm về cách đặt tính và thực hiện tính ?Cần chú ý điều gì khi đặt tính? * Chốt: GV lưu ý lại cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - Cho HS làm * HS gửi ảnh và GV chiếu ảnh bài làm của HS để chữa. - GV chữa bài: HS đọc bài làm của mình – HS nhận xét – GV nhận xét, chốt đáp án đúng * Khai thác - Yêu cầu HS nêu cách tìm hiệu, số bị trừ, số trừ. * Chốt: GV lưu ý lại cách tìm số bị trừ và số trừ - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - YC HS làm bài. * HS gửi ảnh và GV chiếu ảnh bài làm của HS để chữa. - Nhận xét và chốt đáp án đúng * Khai thác - YC HS dựa vào tóm tắt đọc thành đề toán * Chốt: GV lưu ý HS đọc kĩ đề bài để lựa chọn phép tính và lời giải chính xác. - Y/c HS đọc đề bài - Y/c HS tóm tắt rồi giải - Cho HS nx-> GV nx, chốt đáp án đúng * Khai thác: yêu cầu HS giải thích vì sao lựa chọn phép tính đó -Yêu cầu HS luyện tập thêm về cộng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần). - Nhận xét tiết học - HS làm nháp. Chụp ảnh gửi zalo GV chữa bài. - HS nx, bổ sung. - HS ghi vở. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - HS nêu. - Nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc. - HS làm bài. - HS nx, bổ sung. - HS nêu - HS đọc yêu cầu - HS làm bài. - Vài HS lên điền kquả vào bảng phụ - HS chữa bài - HS nx, bổ sung. - HS nêu - HS đọc yêu cầu - HS làm bài. - Nhận xét, bổ sung. - HS nêu - HS đọc. - HS làm bài. - Nhận xét, bổ sung. - HS giải thích. - HS lắng nghe. SL SL SL ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ........ ngày ... tháng 9 năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 2 – Lớp 3A3 Môn: Toán Tiết 8 Bài: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức . - Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn ( có một phép nhân ). 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính và giải toán. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. * Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2a, 2b; Bài 3; bài 4 (miệng) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÊU: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS PT 5’ I. Kiểm tra bài cũ - GV hỏi 2 – 3 HS bất kì 1 phép tính trong bảng nhân 2 đến 5. - Nhận xét - HS nêu. - Lắng nghe. SL 33’ II. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Nội dung bài mới Bài 1: MT: Củng cố các bảng nhân đã học - Bài 2: MT: Củng cố tính giá trị của biểu thức - Bài 3: MT: Củng cố về giải toán - Bài 4: MT: Củng cố về chính chu vi của hình tam giác - GV nêu nội dung yêu cầu tiết học và chiếu tên bài. - Mời 1 HS đọc lại tên bài - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - GV y/c HS làm bài. *HS gửi ảnh và GV chiếu ảnh bài làm của HS để chữa. - GV yêu cầu HS TLCH: + Để làm được BT1 con dựa vào đâu ? - Gọi HS đọc các bảng nhân đã học. - GVhướng dẫn HS nhân nhẩm với số tròn trăm. - GV y/c HS làm bài. - GV chữa bài. + Muốn tìm kết quả của phép tính 200 x 4, con làm như thế nào ? - Chốt: chốt cách nhẩm các số tròn trăm. - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - GV y/c lớp làm vở. *HS gửi ảnh và GV chiếu ảnh bài làm của HS để chữa. - Cách thực hiện phép tính: 5 x 5 + 18 =? -Nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức. - Chốt: Nêu cách tính giá trị biểu thức có phép tính nhân, cộng hoặc cùng phép tính. - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu BT + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - GV yêu cầu lớp làm bài? *HS gửi ảnh và GV chiếu ảnh bài làm của HS để chữa. - Chữa bài: + Muốn tìm số ghế trong phòng ăn đó con làm như thế nào ? - Chốt: Đọc kĩ yêu cầu đề bài để tìm phép tính phù hợp và chính xác. - Gọi 1HS đọc yêu cầu của BT - Nêu cách tính chu vi của hình tam giác. *HS gửi ảnh và GV chiếu ảnh bài làm của HS để chữa. - Chữa bài : +Muốn tính chu vi của hình tam giác con làm như thế nào ? - GV nhận xét, chốt KT. - HS lắng nghe và ghi tên bài vào vở. -1 HS đọc tên bài. - 1 HS đọc. - HS làm bài. - HS thực hiện. + Dựa vào các bảng nhân, chia đã học. - HS đọc bảng nhân. - HS lắng nghe và nhân nhẩm. - HS làm. - lấy 200 x 4 = 800 (2 trăm x 4 = 8 trăm) - HS nêu yêu cầu. - Hs thực hiện. - 5 x 5 + 18 = 25 + 18 = 43. - HS nêu. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu + HSTL. - HS làm bài. + Lấy 8 x 4 = 32. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc - Ta tính tổng độ dài các cạnh của t.giác đó * HS đối chiếu và TL + Số đo các cạnh cộng lại với nhau. SL 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà - Bài sau:Ôn tập các bảng chia SL ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_truo.doc