Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tập đọc: 2 em đọc bài “Hai bàn tay em” Giáo viên nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
a) Giới thiệu :
b) Luyện đọc:
- Giáo viên đọc toàn bài.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Đọc từng câu trước lớp
- Viết từ khó lên bảng (Cô- rét- ti, En- ri -cô .,.Yêu cầu HS đọc).
- Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng câu .
- GV lắng nghe uốn nắn cho HS.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài. Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ khó.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm đọc theo cặp .
- Theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
- Yêu cầu 3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh các đoạn 1, 2, 3
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3, 4
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
*Yêu cầu học sinh đọc thầm và TLCH.
- Hai bạn nhỏ trong chuyện tên là gì? Vì sao hai bạn nhỏ lại giận nhau?
- Vì sao En ri cô hối hận muốn xin lỗi Cô rét ti?
- Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? Em đoán Cô rét ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn?
- Bố đã trách mắng En ri cô như thế nào? Lời trách của bố có đúng không? Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
d) Luyện đọc lại : KNS : Giao tiếp
- Chọn để đọc mẫu đoạn 4&5.
* Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.
- Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai
- Giáo viên lắng nghe và sửa sai.
- Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
) Kể chuyện : 1Giáo viên nêu nhiệm vụ
2. Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm mẫu trong sách giáo khoa phân biệt nhân vật .
đ) Củng cố dặn dò :
KNS : Kiểm soát cảm xúc, thể hiện sự cảm thông.
* Qua câu chuyện em học được điều gì ?
- Nhắc lại yêu cầu của tiết kể chuyện .
- GV nhận xét đánh giá tiết học
Tuần 2 ( TỪ 14 - 18/09/2020) Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2020 Tiết 1: Giáo dục tập thể: Sinh hoạt dưới cờ ------------------------------------------------------------- Tiết 2 &3 : Tập đọc- Kể chuyện: ( Tiết CT : 4 ; 2 ) BÀI: AI CÓ LỖI ? A/ Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa : Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Giáo dục KNS : - Giao tiếp, thể hiện sự cảm thông, kiểm soát cảm xúc. B / Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc. C/ Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Tập đọc: 2 em đọc bài “Hai bàn tay em” Giáo viên nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a) Giới thiệu : b) Luyện đọc: - Giáo viên đọc toàn bài. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Đọc từng câu trước lớp - Viết từ khó lên bảng (Cô- rét- ti, En- ri -cô .,..Yêu cầu HS đọc). - Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng câu . - GV lắng nghe uốn nắn cho HS. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài. Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ khó. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm đọc theo cặp . - Theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. - Yêu cầu 3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh các đoạn 1, 2, 3 - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3, 4 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Yêu cầu học sinh đọc thầm và TLCH. - Hai bạn nhỏ trong chuyện tên là gì? Vì sao hai bạn nhỏ lại giận nhau? - Vì sao En ri cô hối hận muốn xin lỗi Cô rét ti? - Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? Em đoán Cô rét ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? - Bố đã trách mắng En ri cô như thế nào? Lời trách của bố có đúng không? Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen? d) Luyện đọc lại : KNS : Giao tiếp - Chọn để đọc mẫu đoạn 4&5. * Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em. - Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai - Giáo viên lắng nghe và sửa sai. - Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. ) Kể chuyện : 1Giáo viên nêu nhiệm vụ 2. Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh - Yêu cầu cả lớp đọc thầm mẫu trong sách giáo khoa phân biệt nhân vật . đ) Củng cố dặn dò : KNS : Kiểm soát cảm xúc, thể hiện sự cảm thông. * Qua câu chuyện em học được điều gì ? - Nhắc lại yêu cầu của tiết kể chuyện . - GV nhận xét đánh giá tiết học - 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời yêu cầu của giáo viên . - HS lắng nghe. - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu - HS đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật - HS đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài (một hoặc hai lượt) - HS dựa vào chú giải trong SGK để giải nghĩa từ . - HS đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp HS tập đọc * Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của bài tập đọc . * 3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh các đoạn . - HS tiếp đọc đoạn 3 và 4 - HS đọc thầm, thảo luận và TLCH. - HS trả lời - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Các nhóm tự phân vai (En ri cô , Cô rét ti và người bố) - Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm. Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay - Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học. - Quan sát lần lượt dựa vào 5 tranh minh họa của 5 đoạn truyện , nhẩm kể chuyện. - Đọc thầm câu chuyện theo lời kể SGK - Từng học sinh kể cho nhau nghe . - 5 học sinh nối tiếp nhau kể theo 5 đoạn của câu chuyện.. Lớp nhận xét lời kể của bạn. - Bạn bè phải biết nhường nhịn, yêu thương và luôn nghĩ tốt về nhau, can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với bạn. ----------------------------------------------------------------- Tiết 4 : Toán: ( Tiết CT : 06) BÀI: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ( CÓ NHỚ MỘT LẦN) A/ Mục tiêu: - Giúp học sinh biết cách thực hiện về phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm. - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ). B/ Đồ dùng dạy học: SGK, VBT C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi hai em lên bảng làm bài tập số 2 và bài tập số 3. - Nhận xét đánh giá phần bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: ghi bảng b) Khai thác: * Giới thiệu phép trừ: 432 - 215 + Ghi bảng phép tính 432 - 215 = ? - Yêu cầu học sinh đặt tính. - Hướng dẫn học sinh cách tính. - Ghi nhận xét về cách tính như sách giáo khoa. - Phép trừ này có gì khác so với các phép trừ đã học ? 2 Phép trừ 627 – 143 = ? - Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự như đối phép tính trên . - Vậy phép trừ này có gì khác so với phép trừ ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ? c) Luyện tập: -Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1 - Yêu cầu vận dụng trực tiếp cách tính như phần lí thuyết tự đặt tính và tính kết quả - Yêu cầu lớp làm miệng. - Gọi 1 số HS nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu BT - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 3: - GV gọi HSđọc bài toán. - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán . d) Củng cố - Dặn dò: * Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . 2 HS lên bảng làm bài. - HS 1: Lên bảng làm bài tập số 2 - HS 2: Làm bài 3 - 2 HS khác nhận xét . - HS nhắc lại. - Một HS đứng tại chỗ nêu cách đặt tính . - Lớp theo dõi hướng dẫn về cách trừ có nhớ một lần . - Rút ra nhận xét phép trừ này khác với phép trừ đã học là phép trừ có nhớ ở hàng chục . - Dựa vào ví dụ 1 đặt tính và tính khi đến hàng trăm thì dừng lại nghe giáo viên hướng dẫn về cách tính tiếp . - Ở phép tính này khác với phép tính trên là trừ có nhớ sang hàng trăm - Một HS đọc yêu cầu bài 1. - Vận dụng cách tính qua 2ví dụ để thực hiện làm bàì - HS nhận xét bài bạn - HS nêu đề bài sách giáo khoa - 3 em lên bảng đặt tính và tính : - HS nhận xét bài bạn . + Đọc bài tập trong sách giáo khoa. - 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải bài vào bải vào bảng vở. - HS nhận xét bài bạn, chữa bài . - HS nêu cách tính . ------------------------------------------------------------------------ Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2020 Tiết 1 : Toán: ( Tiết CT : 07) BÀI: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần hoặc không nhớ). - Vận dụng vào để giải tán có lời văn (có một phép cộng trừ hoặc một phép trừ). B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 3 C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 3 học sinh lên bảng sửa bài tập số 1 cột 4, 5 và bài 3, về nhà. - Chấm vở 1 số em - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: ghi bảng b) Luyện tập: - Bài 1 - Nêu bài tập trong SGK. - Yêu cầu HStự tính kết quả - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá - Lưu ý học sinh về phép trừ có nhớ Bài 2:- Yêu cầu HS nêu yêu cầu và GV ghi bảng -Yêu cầu cả lớp thực hiện đặt tính và tính. - Gọi 2 em đại diện 2 nhóm lên bảng làm mỗi em làm một cột. - Gọi học sinh khác nhận xét + Nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3 - Treo bảng phụ đã kẻ sẵn như bài tập 3 - Yêu cầu nhìn vào bảng để nêu cách tìm ra số cần điền - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở - Gọi một học sinh lên bảng tính - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4 : - Yêu cầu lớp nêu tóm tắt đặt đề bài toán rồi giải vào vở. - Yêu cầu một học sinh lên bảng giải - Chấm vở 1 số em. nhận xét chữa bài. c) Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ. * Nhận xét đánh giá tiết học . - 2 HSlên bảng sửa bài . - HS 1: Lên bảng làm bài tập 1 - HS2: Làm bài 1 cột 5- Học sinh 3: Làm bài tập 3 . * Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Một em nêu đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng. - 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp cùng thực hiện làm vào bảng - 2 HS lên bảng thực hiện. - HS nhận xét bài bạn . - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Một em nêu đề bài trong SGK. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Một học sinh lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở . - Một em lên bảng làm bài. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học. -------------------------------------------------------------------- Tiết 2 : Đạo đức: ( Tiết CT : 02) BÀI: KÍNH YÊU BÁC HỒ (Tiết 2) A/ Mục tiêu: - Học sinh biết : Công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc. -Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. - Giáo dục HS Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. B/ Đồ dùng dạy học: - Các bài thơ, bài hát về Bác, tranh hoặc truyện. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Yêu cầu cả lớp hát tập thể hoặc nghe băng bài hát Tiếng chim trong vườn Bác, nhạc và lời của Hàn Ngọc Bích 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: ªHoạt động 1 : - Yêu cầu lớp chia thành các cặp suy nghĩ và trả lời các ý: + Em dự định sẽ làm gì trong thời gian tới? - Yêu cầu học sinh liên hệ theo cặp. - Mời vài em tự liên hệ trước lớp - Khen những học sinh đã thực hiện tốt 5 điều Bác dạy. ªHoạt động 2 : - Yêu cầu lớp hoạt động nhóm trình bày giới thiệu về những bài hát, tranh ảnh, bài ca dao, nói về Bác Hồ. * Thảo luận theo nhóm: 1. Yêu cầu các nhóm trình bày, giới thiệu những sưu tầm nói về Bác với thiếu niên nhi đồng? 2. Yêu cầu lớp nhận xét về kết quả sưu tầm của các nhóm. 3. Đánh giá và khen những nhóm có sưu tầm tốt. ªHoạt động 3: Trò chơi “Phóng viên” - Xin bạn vui lòng cho biết Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác? - Bạn hãy đọc một câu ca dao nói về Bác? Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập khi nào? Ở đâu?Rút ra kết luận chung và ghi lên bảng như sgk 3. Củng cố, dặn dò: GDHS học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - Hát tập thể bài “Ai yêu nhi đồng“ nhạc và lời Phong Nhã - Học sinh nhắc lại tựa bài. - Cả lớp thảo luận theo nhóm đôi. - Lần lượt từng bạn trả lời với nhau về việc thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy của bản thân và nêu những điều mà thực hiện chưa tốt, nêu cách cố gắng ¨để thực hiện tốt. - 2 HS tự liên hệ trước lớp. - Lớp bình chọn những bạn có việc làm tốt. - Đại diện các nhóm lên báo cáo. - Lớp trao đổi nhận xét. - Các nhóm lần lượt lên trình bày hoặc giới thiệu về những sưu tầm của mình có nội dung nói về Bác Hồ với thiếu niên nhi đồng. Chẳng hạn như: - Lớp lắng nghe bình chọn các nhóm có nhiều hình ảnh, bài hát nói về Bác. - Lần lượt từng học sinh thay nhau đóng vai phóng viên hỏi bạn các câu hỏi về cuộc đời của Bác Hồ : - Bác Hồ sinh ngày 19 – 5 – 1890 Quê bác ở Làng Sen, xã Kim Liên Nam Đàn Nghệ An. Bác còn có tên khác như: Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh hồi còn nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung. - Bác đọc “Tuyên ngôn độc lập" vào ngày 2 – 9 – 1945 tại vườn hoa Ba Đình - Hà Nội. ---------------------------------------------------------------- Tiết 3: Luyện Tiếng việt:Tập đọc BÀI: AI CÓ LỖI ? A/ Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật. B/ Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài mới: a) Giới thiệu : b) Luyện đọc: - Giáo viên đọc toàn bài. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Đọc từng câu trước lớp - Viết từ khó lên bảng (Cô- rét- ti, En- ri -cô .,..Yêu cầu HS đọc). - Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng câu . - GV lắng nghe uốn nắn cho HS. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài. Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ khó. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm đọc theo cặp . - Theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. - Yêu cầu 3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh các đoạn 1, 2, 3 - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3, 4 Củng cố dặn dò : KNS : Kiểm soát cảm xúc, thể hiện sự cảm thông. * Qua câu chuyện em học được điều gì ? - Nhắc lại yêu cầu của tiết kể chuyện . - GV nhận xét đánh giá tiết học - 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời yêu cầu của giáo viên . - HS lắng nghe. - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu - HS đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật - HS đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài (một hoặc hai lượt) - HS dựa vào chú giải trong SGK để giải nghĩa từ . - HS đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp HS tập đọc * Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của bài tập đọc . - Bạn bè phải biết nhường nhịn, yêu thương và luôn nghĩ tốt về nhau, can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với bạn. ----------------------------------------------------------------- Chiều 15/9: Tiết 4 : Chính tả:(Nghe- viết) ( Tiết CT : 03) BÀI: AI CÓ LỖI A/ Mục tiêu : - Nghe - viết dúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uếch, uyu (BT2). - Là đúng BT(3)a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. B/Đồ dùng dạy học: Nội dung hai hoặc ba lần bài tập 3 chép sẵn vào bảng phụ. C/ Hoạt động dạy - học :: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ HS thường hay viết sai. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : - chuẩn bị : - Đọc mẫu bài lần 1 đoạn văn cần viết. - Yêu cầu 2 hoặc 3 HS đọc lại - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn văn cần viết: + Đoạn văn nói lên điều gì? + Tìm các tên riêng trong bài chính tả? +Khi viết tên riêng ta viết như thế nào? - Hướng dẫn học sinh viết tên riêng - Yêu cầu HS lấy bảng con và viết các tiếng khó Cô- rét- ti, khuỷu tay, vác củi, can đảm - Yêu cầu HS xét. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Đọc cho HS viết vào vở - Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề - Chấm vở 1 số em và nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập. - Chia bảng thành cột . - Yêu cầu chia lớp thành nhóm chơi tiếp sức: mỗi nhóm tiếp nối nhau viết bảng các từ chứa tiếng có vần uếch, uyu. - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Bài 3a - Gọi 1HS đọc yêu cầu bài 3 a . - GV treo bảng phụ đã chép sẵn . - Gọi 2 HS lên làm trên bảng. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT - Giáo viên nhận xét chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà viết lại cho đúng những từ dã viết sai. - 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con các từ : - Ngọt ngào - ngao ngán, đàng hoàng - cái đàn, hạn hán- hạng nhất.. - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2-3 học sinh đọc lại bài - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - HS trả lời. - Các tên riêng có trong bài là : Cô-rét- ti, ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên rồi đặt gạch nối giữa các chữ . - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp nghe và viết bài vào vở - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Lớp chia thành nhóm . - Các nhóm thi đua tìm nhanh các từ có vầ:uêch/uyu như: nguyệch ngoạc, rỗng tuyếch, bộc tuệch, khuếch trương, trống huếch trống hoác, khuỷu tay, ngã khuỵu, khúc khuỷu . - Đại diện nhóm đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét. - Lớp thực hiện làm vào vở bài tập . - HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm vào VBT. - Đổi chéo vở để KT. - 3-4HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. ---------------------------------------------------------------------------- Tiết 5: Tự nhiên xã hội: ( Tiết CT : 03) BÀI: VỆ SINH HÔ HẤP A/ Mục tiêu - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp - Giáo dục các em biết ích lợi của việc tập thể dục buối sáng và biết giữ sạch mũi miệng. - Giáo dục KNS : - Kĩ năng tư duy phê phán, là chủ bản thân, giao tiếp. B/ Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài “Nên thở như thế nào“ - Nhận xét đánh giá 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi bảng b) Khai thác: *Hoạt động 1: * Bước 1: Làm việc theo nhóm - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm, các nhóm quan sát hình 1, 2, 3 SGK trả lời câu hỏi: - Hãy cho biết ích lợi việc thở sâu vào buổi sáng? Hàng ngày em nên làm gì để giữ sạch mũi họng ? * Bước 2: Làm việc cả lớp - Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi Giáo viên theo dõi nhận xét và bổ sung - Nhắc học sinh nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi họng. *Hoạt động 2. KNS : Tư duy phê phán, giao tiếp. * Bước 1 : Làm việc theo cặp - Làm việc với sách giáo khoa. - Yêu cầu từng cặp HS mở SGK quan sát các hình ở trang 9, lần lượt người hỏi người trả lời. - Bạn hãy chỉ vào hình và nói tên các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh hô hấp ? - Hướng dẫn học sinh giúp các em đặt thêm câu hỏi. -Hình này vẽ gì? Việc làm của các bạn trong hình có lợi hay có hại đối với đường hô hấp ? Tại sao ? *Bước 2 : Làm việc cả lớp: - Gọi một số cặp HS lên hỏi đáp trước lớp. d) Củng cố - Dặn dò. KNS : Làm chủ bản thân. - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Dặn lớp về nhà học thuộc bài. - Xem trước bài mới. 2 HS trả lời câu hỏi: - Thở không khí trong lành có lợi gì ? - Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì? - Lớp theo dõi vài HS nhắc lại tựa bài - Tiến hành thực hiện chia nhóm, thảo luận và báo cáo kết quả. - Đại diện trả lời. - Thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khoẻ vì có không khí trong lành, ít khỏi bụi...Cơ thể được vận động để mạch máu lưu thông... - Ta cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp . - Quan sát hình vẽ trang 9 nêu nội dung của bức tranh thông qua bức tranh nói cho nhau nghe về những việc nên và không nên làm đối với cơ quan hô hấp. - Lên bảng chỉ và phân tích một bức tranh - Lần lượt kể ra một số việc làm nhằm bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp và giữ cho bầu không khí trong lành . - HS tự do phát biểu. - Học sinh nêu bài học SGK - Về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. ----------------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 16 tháng 9 năm 2020 Tiết 1 : Tập đọc: ( Tiết CT : 05) BÀI: CÔ GIÁO TÍ HON A/ Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ. Hiểu ND: Trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo. B/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập, bảng phụ viết một đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc C/ Hoạt động dạy -học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên đọc bài. bài Ai có lỗi - GV nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc : a/ Đọc mẫu :- Đọc toàn bài - Giới thiệu tranh minh họa. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn HS nối tiếp đọc từng câu. - Chia đoạn - Theo dõi và hướng dẫn học sinh đọc đúng. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Truyện có những nhân vật nào? - Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì? - Những cử chỉ nào của cô giáo Bé làm em thích thú nhất? - Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám ”học trò”? - Giáo viên tổng kết nội dung bài d) Luyện đọc lại : - Yêu cầu 2 HS khá, giỏiù đọc toàn bài . - Cho học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 1 - Giáo viên nhận xét đánh giá. e) Củng cố - Dặn dò: - Gọi 2 HS nêu nội dung bài học . - GV nhận xét đánh giá tiết học - Dặn dò HS về nhà học bài - 3 em lên bảng bài và trả lời câu hỏi. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài. - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu và quan sát tranh minh họa. - HS đọc từng câu và từng đoạn trước lớp, giải nghĩa các từ: khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính (SGK). - HS lần lượt đọc từng đoạn trong nhóm - Các nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT từng đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - 3 HS đọc lại cả bài. - HS đọc thầm, thảo luận và TLCH. - HS trả lời. - HS nhắc lại. - 2 HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc toàn bài. - 3 HS thi đua đọc diễn cảm đoạn 1 . - 2 HS thi đọc cả bài. - 2 HS nêu nội dung vừa học. ----------------------------------------------------------- Tiết 2 : Toán : ( Tiết CT : 08) BÀI: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN A/ Mục tiêu : Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức. Vận dụng được vào tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân). B/ Đồ dùng dạy học: - SGK, VBT C/ Hoạt động dạy -học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng sửa BT số 1 và số 5. - Chấm vở tổ 3 . - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Giáo viên tiếp tục tổ chức cho học sinh tự luyện tập c) Luyện tập: Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh tự ghi nhanh kết quả phép tính . - Hỏi thêm một số công thức khác. - Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính còn lại. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : - HS đọc yêu cầu BT - GV làm mẫu phép tính: 4 x 3 + 10 Yêu cầu cả lớp tự làm các phép tính a. - Gọi HS nêu kết quả. - Gọi học sinh khác nhận xét - Nhận xét chung về bài làm của HS. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài toán trong SGK - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Gọi 1HS lên bảng giải. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề - Yêu cầu lớp theo dõi và tìm cách giải bài toán. - Yêu cầu học sinh lên bảng giải bài - Gọi học sinh khác nhận xét. + GV nhận xét chung về bài làm của HS. d) Củng cố - Dặn dò: * Nhận xét đánh giá tiết học: - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 2 HS lên bảng sửa bài. HS 1: Lên bảng làm bài tập 1cột 3 - HS 2: Làm bài 5 - HS lắng nghe. - HS nêu YC. - HS tự làm bài vào vở BT. - Lớp theo dõi để nắm về cách nhân nhẩm với số tròn trăm . - HS tự nhẩm và ghi kết quả vở. - 3 HS nêu miệng cách nhẩm và cách viết - HS khác nhận xét bài bạn. - Đọc yêu cầu BT - 1 HS làm mẫu phép tính, lớp nhận xét. - Cả lớp làm bài vào bảng con. - 2-3 HS nêu kết quả. - 2HS nhận xét bài bạn . - Một em đọc bài toán - Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận chữa bài - Một học sinh lên bảng giải bài - Học sinh khác nhận xét bài bạn . - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học ---------------------------------------------------------------- Tiết 3: Luyện từ và câu: ( Tiết CT : 02) BÀI: TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI - ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ ? A/ Mục tiêu Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1. - Tìm được các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì) – là gì ? (BT2). - Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3). B/ Đồ dùng dạy học: - Hai tờ phiếu khổ to kẻ nội dung bài tập 1, bảng phụ viết sẵn theo hàng ngang 3 câu văn trong bài tập 2. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập . - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: *Bài 1: -Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng bài tập 1. Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu làm vào vở bài tập sau đó trao đổi theo nhóm để hoàn chỉnh bài làm. - Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy to - Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm lên bảng chơi tiếp sức. - Lấy bài của nhóm thắng để viết vào bảng cho hoàn chỉnh . - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng từ đã được hoàn chỉnh . - Nhận xét chốt lại lời giải đúng * Bài 2: - Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2 . - Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a . - Mời 2 học sinh lên bảng gạch chân 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai, cái gì, con gì?” - Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lới câu hỏi “Là cái gì ?” - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . - Giáo viên theo dõi nhận xét - Chốt lại lời giải đúng . *Bài 3 :-Yêu cầu 1 HS yêu cầu đọc BT. Yêu cầu cả lớp đọc thầm. d) Củng cố - Dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà học xem trước bài mới -3 HS lên bảng làm bài tập - HS1 : - Làm lại bài tập 1. - HS 2: - làm bài tập 2. - HS 3: - Các sự vật được so sánh trong bai thơ là: Trăng tròn như cái đĩa - Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm rồi cử ra người tham gia chơi tiếp sức viết ra các từ ngữ chỉ về trẻ em, tính nết, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em. - Lớp theo dõi nhận xét và chấm điểm thi đua - Lớp đọc đồng thanh các từ dưới bảng sau đây - Chỉ trẻ em - Thiếu nhi, thiếu niên, nhii đồng, trẻ con - Chỉ tính nết trẻ em - Ngoan ngoãn, lễ phép , ngây thơ, hiền lành - Tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em - Thương yêu, yêu quý , quan tâm, nâng đỡ, chăm sóc, nâng niu, chăm chút - 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2 . - 1 HS làm mẫu câu a. - Cả lớp đọc thầm bài tập và làm bài vào vở . - - Lớp theo dõi nhận xét - 1-2 em đọc yêu cầu đề bài - Cả lớp đọc thầm bài tập 3 rồi làm vào nháp -Nối tiếp nhau đọc các câu hỏi. - Cái gì là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam -Ai là những chủ nhân tương lai của đất nước ? - Đội thiếu niên tiền phong HCM là ai ? - Lớp nhận xét ý bạn . --------------------------------------------------------------------- Tiết 4 : Luyện toán : BÀI: ÔN TẬP VỀ CÔNG TRỪ A/ Mục tiêu: - Giúp học sinh biết cách thực hiện về phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm. B/Hoạt động dạy -học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Giáo viên tiếp tục tổ chức cho học sinh tự luyện tập c) Luyện tập: Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh tự ghi nhanh kết quả phép tính . - Hỏi thêm một số công thức khác. - Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính còn lại. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : - HS đọc yêu cầu BT - GV làm mẫu phép tính: 4 x 3 + 10 Yêu cầu cả lớp tự làm các phép tính a. - Gọi HS nêu kết quả. - Gọi học sinh khác nhận xét - Nhận xét chung về bài làm của HS. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài toán trong SGK - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Gọi 1HS lên bảng giải. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề - Yêu cầu lớp theo dõi và tìm cách giải bài toán. - Yêu cầu học sinh lên bảng giải bài d) Củng cố - Dặn dò: * Nhận xét đánh giá tiết học: - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 2 HS lên bảng sửa bài. HS 1: Lên bảng làm bài tập 1cột 3 - HS 2: Làm bài 5 - HS lắng nghe. - HS nêu YC. - HS tự làm bài vào vở BT. - Lớp theo dõi để nắm về cách nhân nhẩm với số tròn trăm . - HS tự nhẩm và ghi kết quả vở. - 3 HS nêu miệng cách nhẩm và cách viết - HS khác nhận xét bài bạn. - Đọc yêu cầu BT - 1 HS làm mẫu phép tính, lớp nhận xét. - Cả lớp làm bài vào bảng con. - 2-3 HS nêu kết quả. - 2HS nhận xét bài bạn . - Một em đọc bài toán - Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận chữa bài - HS nêu yêu cầu - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học ---------------------------------------------------------------- Chiều 16/9: Tiết 5: Giáo dục ngoài giờ lên lớp CHỦ ĐỀ TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG BÀI : Tổ chức đội ngũ cán bộ lớp I.Mục tiêu giáo dục : -HS nắm được cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ lớp -HS có ý thức xây dựng tập thể lớp, có thái độ tôn trọng đội ngũ cán bộ lớp.Rèn luyện kỹ năng nhận nhiệm vụ và kỹ năng tham gia các hoạt động chung của tập thể -GDBĐ : Tổ chức hội thi hiểu biết về biển, đảo, về giáo dục TNMT BĐ và bảo vệ môi trường:Vẽ về đề tài TNMT BĐ -GDBĐKH : Giáo dục học sinh giữ gìn, bảo vệ ngôi trường xanh-sạch-đẹp . II.Nội dung và hình thức hoạt động : -Thành lập các tổ nhóm trong lớp -Bầu đội ngũ cán bộ lớp : lớp trưởng, các lớp phó, tổ trưởng, tổ phó, cán sự lớp. -Xác định chức năng nhiệm vụ của từng cán bộ lớp -Cách thức làm việc của đội ngũ cán bộ lớp 2.Hình thức hoạt động : -Chỉ định đội ngũ cán bộ lớp dựa vào học lực, chức vụ năm học trước. -Trao nhiệm vụ cho đội ngũ cán bộ lớp III.Chuẩn bị hoạt động : 1.Về phương tiện hoạt động :GVCN chuẩn bị : -Một bản sơ đồ về cơ cấu tổ chức lớp-Một bản ghi nhiệm vụ của cán bộ lớp, tổ và các cán sự chức năng -Các loại sổ ghi chép của cán bộ lớp 2.Về cách thức tổ chức hoạt động : -Thông báo cho cả lớp về yêu cầu, nhiệm vụ tổ chức đội ngũ cán bộ lớp-Nêu những tiêu chuẩn chủ yếu của người cán bộ lớp dể HS chuẩn bị ý kiến lựa chọn đội ngũ cán bộ lớp V.Kết thúc hoạt động : GVCN nhận xét kết quả hoạt động” Tổ chức lựa chọn đội ngũ cán bộ lớp” và dặn dò nhắc nhở cả lớp đoàn kết, giúp đỡ đội ngũ cán bộ lớp hoàn thành nhiệm vụ. ------------------------------------------------------ Tiết 6: Tập viết: ( Tiết CT : 02) BÀI: ÔN CHỮ HOA Ă,  A/ Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa Ă (1 dòng), Â, L (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Âu Lạc (1 dòng) và câu ứng dụng : Ăn quả...mà trồng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch. B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa Ă, Â, L mẫu chữ viết hoa về tên riêng Âu Lạc trên dòng kẻ li C/ Hoạt động dạy –học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - KT bài viết ở nhà của HS - Giáo viên nhận xét đánh giá 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con : -Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ *Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng - Yêu cầu đọc từ ứng dụng Âu Lạc - Giới thiệu về Âu Lạc là tên nước ta thời cổ có vua An Dương Vương đóng đô ở Cổ Loa (Đông Anh Hà Nội) * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng . dẫn học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ - Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa. d/ Chấm chữa bài - Chấm từ 5- 7 bài học sinh - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. đ/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn học sinh về nhà học và xem trước bài mới. - Hai em lên bảng, cả lớp viết bảng
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2020_2021_ban.doc