Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2014-2015 (Bản hay)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2014-2015 (Bản hay)

Hoạt động dạy Hoạt động học

Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến

v Mục tiêu :

Củng cố để HS hiểu rõ hơn việc thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy.

v Cách tiến hành :

- Yêu cầu thảo luận nhóm.

- Yêu cầu các nhóm đưa ra ý kiến của mình: đúng (Đ) hay sai (S). Giải thích lý do.

q Năm điều Bác Hồ dạy là để dạy cho thiếu nhi.

q Muốn trở thành cháu ngoan Bác Hồ, thiếu nhi phải làm đúng theo Năm điều Bác Hồ dạy.

q Phấn đấu để trở thành con ngoan trò giỏi là đã thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.

q Chỉ cần học thuộc 5 điều Bác Hồ dạy, không cần phải thực hiện bằng hành động.

q Ai cũng kính yêu Bác Hồ, kể cả bạn bè và thiếu nhi thế giới.

- Nhận xét câu trả lời của các nhóm. - Thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của mình.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.

Hoạt động 2: Cuộc thi : “Hái hoa dân chủ”

v Mục tiêu:

Củng cố lại bài học.

v Cách tiến hành :

- GV phổ biến nội dung cuộc thi: Mỗi một nhóm cử 2 HS lập thành một đội để dự thi tìm hiểu về chủ đề Bác Hồ .

- Phổ biến luật thi: Mỗi đội sẽ được tham dự 3 vòng thi.Mỗi một vòng thi sẽ có những hình thức thi khác nhau. Cụ thể như sau:

* Vòng 1:

- GV đọc cho các đội 5 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 lựa chọn khác nhau.Các đội sẽ chọn câu trả lời bằng cách lựa chọn A, B, C, D.

- Mỗi câu trả lời đúng, đội ghi được một điểm.Mỗi câu trả lời sai đội không ghi được điểm.

* Vòng 2: Bốc thăm và trả lời câu hỏi:

- Mỗi đội được bốc thăm 1 lần và trả lời câu hỏi của mình.

* Vòng 3: Hát, múa, kể chuyện Bác Hồ.

- Đội thắng cuộc là đội ghi được số điểm cao nhất

- GV nhận xét phần thi của các đội. - Mỗi đội sẽ cử ra đại diện để múa, hát hoặc kể chuyện về Bác Hồ.

-Hs lắng nghe.

-Hs lắng nghe.

*Củng cố, dặn dò: Dặn dò HS chăm chỉ thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. Gv nhận xt tiết học. -Hs lắng nghe.

 

doc 30 trang ducthuan 06/08/2022 2780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2014-2015 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Ngày soạn: 29/08/2015
Thứ hai ngày 31 tháng 08 năm 2015
ĐẠO ĐỨC
Bài 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu: 
- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn với đất nước và dân tộc Việt Nam. 
- Những công việc thiếu nhi cần làm để tỏ lòng kính yêu với Bác Hồ. 
- Kính yêu và biết ơn Bác Hồ. 
- Đồng tình, noi gương những bạn thiếu nhi đã làm tốt “Năm điều Bác Hồ dạy”
- Không đồng tình với những bạn thiếu nhi chưa thực hiện được điều đó. 
- Luôn luôn rèn luyện và làm theo Năm điều Bác Hồ dạy 
II. CHUẨN BỊ: sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 
	1. Kiểm tra bài cũ (5’) GV gọi 2 HS làm bài tập. GV nhận xét 
2. Bài mới 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
Mục tiêu : 
Củng cố để HS hiểu rõ hơn việc thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy.
Cách tiến hành : 
- Yêu cầu thảo luận nhóm.
- Yêu cầu các nhóm đưa ra ý kiến của mình: đúng (Đ) hay sai (S). Giải thích lý do.
Năm điều Bác Hồ dạy là để dạy cho thiếu nhi.
Muốn trở thành cháu ngoan Bác Hồ, thiếu nhi phải làm đúng theo Năm điều Bác Hồ dạy.
Phấn đấu để trở thành con ngoan trò giỏi là đã thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.
Chỉ cần học thuộc 5 điều Bác Hồ dạy, không cần phải thực hiện bằng hành động.
Ai cũng kính yêu Bác Hồ, kể cả bạn bè và thiếu nhi thế giới.
- Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của mình.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
Hoạt động 2: Cuộc thi : “Hái hoa dân chủ”
Mục tiêu: 
Củng cố lại bài học.
Cách tiến hành : 
- GV phổ biến nội dung cuộc thi: Mỗi một nhóm cử 2 HS lập thành một đội để dự thi tìm hiểu về chủ đề Bác Hồ .
- Phổ biến luật thi: Mỗi đội sẽ được tham dự 3 vòng thi.Mỗi một vòng thi sẽ có những hình thức thi khác nhau. Cụ thể như sau: 
* Vòng 1: 
- GV đọc cho các đội 5 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 lựa chọn khác nhau.Các đội sẽ chọn câu trả lời bằng cách lựa chọn A, B, C, D. 
- Mỗi câu trả lời đúng, đội ghi được một điểm.Mỗi câu trả lời sai đội không ghi được điểm.
* Vòng 2: Bốc thăm và trả lời câu hỏi: 
- Mỗi đội được bốc thăm 1 lần và trả lời câu hỏi của mình.
* Vòng 3: Hát, múa, kể chuyện Bác Hồ.
- Đội thắng cuộc là đội ghi được số điểm cao nhất
- GV nhận xét phần thi của các đội.
- Mỗi đội sẽ cử ra đại diện để múa, hát hoặc kể chuyện về Bác Hồ.
-Hs lắng nghe.
-Hs lắng nghe.
*Củng cố, dặn dò: Dặn dò HS chăm chỉ thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. Gv nhận xét tiết học.
-Hs lắng nghe.
Tốn
TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN)
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết cách tính trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc hàng trăm)
- Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ
II. Đồ dùng dạy học: sgk
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’): HS lên bảng làm bài. Nhận xét, chữa bài.
2. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS thực hiện phép tính có 3 chữ số
* Phép trừ số 432 - 215
- GV viết lên bảng phép tính 432 – 215.
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- 1 HS lên bảng đặt tính.
Hướng dẫn HS thực hiện phép tính trên.
 * 2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1
 * 1 thêm 1 bằng 2; 3 trừ 2 bằng1, viết 1
 * 4 trừ 2 bằng 2, viết 2
 432
- 215
 217
- Gọi HS nhắc lại phép tính.
-HS nhắc lại phép tính.
* Phép trừ số 627 – 143
- Tiến hành tương tự với phép trừ .
-Hs thực hiện
- Tiến hành các bước tương tự như với phép trừ 432 - 215.
Lưu ý : Phép trừ 432 - 215 = 217 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục.
- Phép trừ 627 - 143 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm.
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành 
Bài 1 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
-HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 5 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
-Học sinh thực hiện
- HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- Chữa bài HS .
Bài 2 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
-HS nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS làm bài tương tự như với bài 1
-HS làm bài 
* Lưu ý HS phép trừ có nhớ ở hàng trăm.
 746 555
 - 251 - 160
 495 395
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-HS nêu yêu cầu của bài.
- Tổng số tem của 2 bạn là bao nhiêu ?
- 335 con tem.
- Trong đó bạn Bình có bao nhiêu con tem ?
- 128 con tem.
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Tìm số tem của bạn Hoa.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 4HS lên bảng lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 Giải:
 Số tem của bạn Hoa là :
 335 - 128 = 207 (con tem)
 Đáp số : 207 con tem
Bài 4
- Yêu cầu 1 HS đọc phần tóm tắt.
HS đọc phần tóm tắt.
- Đoạn dây dài bao nhiêu xăng - ti - mét ?
- 243 cm
- Đã cắt đi bao nhiêu xăng - ti - mét ?
- 27cm
- Bài toán hỏi gì ?
- Còn lại bao nhiêu xăng - ti - mét ?
- Cho HS dựa vào tóm tắt đọc thành đề toán.
- Có 1 sợi dây dài 243cm, người ta đã cắt đi 27cm. Hỏi phần còn lại bao nhiêu xăng - ti - mét ?
- Yêu cầu HS giải vào vở.
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (5’)
- Gọi 1 HS nêu lại cách trừ các số có 3 chữ số.
- Về nhà làm bài
HS nêu lại cách trừ các số có 3 chữ số.
Tự nhiên xã hội
Bài 3 : VỆ SINH HÔ HẤP
I . MỤC TIÊU: Sau bài học HS có khả năng:
Nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng .
Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giũ vệ sinh cơ quan hô hấp .
Giữ sạch mũi họng.
II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : SGK 
III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2. Kiểm tra 
3 . Bài mới 
GTB “ Vê sinh hô hấp” – Ghi tựa 
Hoạt động 1: 
Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
+ Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì ?
+ Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi , họng ?
Bước 2 : GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời câu hỏi .
GV có bổ sung :
Hoạt động 2 : 
Bước 1: Thảo luận theo cặp 
GV yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 9 SGK (chỉ và nói tên nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp .
GV theo dõi giúp đỡ và đặt câu hỏi 
+ Hình này vẽ gì ?
+ Việc làm của các bạn trong hình có lợi hay có hại đối với cơ quan hô hấp ? Tại sao ? 
Bước 2 : 
- Gọi 1 HS lên trình bày trước lớp .
- GV bổ sung , sửa chữa những ý kiến chưa đúng của các em 
- GV hướng dẫn HS liên hệ thực tế trong cuộc sống .
+ Em hãy kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp . 
+ Nêu những việc các em có thể ở nhà và xung quanh khu vực nơi các em đang sống để giữ cho bầu không khí luôn trong lành .
Kết luận: không nên ở trong phòng có người hút thuốc lá, thuốc lào (Vì trong khói thuốc có nhiều chất độc) và chơi đùa ở nơi có nhiều khói bụi .Khi quét dọn, làm vệ sinh lớp học, nhà ở cần phải đeo khẩu trang .
- Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc cũng như sàn nhà để đảm bảo không khí trong nhà luôn sạch không có nhiều bụi 
- Tham gia tổng vệ sinh đường đi, ngõ xóm: không vứt rác , khạc nhổ bừa bãi 
4 .Củng cố –Dặn dị; Hỏi lại bài GV nhận xét tiết học 
-Hs trả lời
-Hs trả lời
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi . Nhóm khác nhận xét 
-Hs quan sát
- Đại diện các nhóm báo cáo 
-Hs lắng nghe.
-Hs lắng nghe.
Thủ cơng
 GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (Tiết 2)
I. Mục tiêu 
- HS biết vận dụng những kiến thức đã học ở tiết 1 để thực hành gấp được tàu thủy hai ống khói.
	- Gấp được tàu thủy hai ống khói đúng quy trình kỹ thuật.
	- Yêu thích sản phẩm tự mình làm được, giữ vệ sinh và đảm bảo an toàn lao động.
*GDSDNLTK&HQ: Tàu thủy chạy trên sơng biển cần xăng dầu. Khi chạy khĩi của nhiên liệu chạy tàu được thải qua hai ống khĩi. Cần sử dụng tàu thủy tiết kiệm xăng dầu.
II. Chuẩn bị 
GV: 	- Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói.
	- Mẫu sản phẩm tàu thủy được dán trên hình nền trang trí đẹp.
HS: 	- Giấy thủ công, kéo, hồ, chì màu,...
	- Giấy bìa đã trang trí làm nền dán tàu thủy .
III. Các hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài :
Thực hành: Gấp tàu thuỷ hai ống khói.
b. Giảng bài mới
- Treo tranh quy trình gấp tàu thủy.
HĐ 1: Nhắc lại quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói:
B1. Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
B2. Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông.
B3. Gấp thành tàu thủy 2 ống khói.
+ Trong 3 bước gấp tàu thủy, em thấy bước nào khó ?
+ Bước 3
+ Ở bước 3, thao tác nào khó nhất ? 
+ Kéo hình vuông nhỏ để tạo ống khói, thân và mũi tàu.
+ Trong bước 1 yêu cầu ta làm gì?
+ Gấp cắt hình vuông.
+ Muốn gấp được hình đẹp ta phải cắt như thế nào?
+ Cắt 4 cạnh hình vuông phải thẳng và bằng nhau.
+ Trong bước 2, để có điểm giữa (điểm O) và 2 đường dấu gấp giữa hình ta làm như thế nào?
+ Gấp hình vuông làm 4 phần bằng nhau.
Lưu ý: mỗi lần gấp cần miết kĩ các đường gấp cho phẳng.
+ Khi gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào điểm giữa ta cần chú ý điều gì?
+ Đỉnh hình vuông tiếp giáp với điểm giữa (điểm O).
- Lưu ý : ở bước 3 cần lật ra mặt sau rồi mới tiếp tục gấp bốn đỉnh vào điểm O.
+ Các cạnh gấp vào phải nằm đúng đường dấu gấp giữa hình
HĐ 3: Thực hành.
+ Mỗi em gấp 1 chiếc tàu thủy hai ống khói.
- Đưa mẫu sản phẩm tàu thuỷ dán trên hình nền trang trí đẹp.
- Dán vào giấy bìa đã trang trí. 
+ Trong tổ giúp nhau, trao đổi cách làm và cùng nhau thực hành xếp tàu thuỷ hai ống khói.
HĐ 4: Trình bày sản phẩm.
 - Nhận xét và đánh giá (xếp loại A+, A, B)
- Từng tổ lên trình bày sản phẩm.
- Nhận xét : 
+ Tổ có bao nhiêu bạn: hoàn thành, chưa hoàn thành ?
+ Bạn nào được đánh giá A+ ? Vì sao ?
3. Củng cố - dặn dò
Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài mới: Gấp con ếch (tiết 1). Tờ giấy trắng .
-Lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM TRONG NGÀY:.....................................................................
...................................................................................................................................
Thứ ba ngày 01 tháng 09 năm 2015
Tập đọc-Kể chuyện
Bài: AI CÓ LỖI?
I/ MỤC TIÊU:
A/ Tập đọc:
1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy đọc đúng những từ khó như khuỷu tay, nguệch ra, Cô-rét-ti, En-ri-cô..
2/ Rèn kỹ năng đọc hiểu: Nắm được các từ mới trong bài.
Hiểu nội dung của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với bạn.
 B/ Kể chuyện:
1/ Rèn kỹ năng nói: Dựa vào tranh và trí nhớ kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của mình.
2/ Rèn kỹ năng nghe: Có khả năng theo dõi bạn kể và biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
*KNS: Thể hiện sự cảm thơng. Kiểm sốt cảm xúc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: sgk
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Tập đọc:
1/ Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên kiểm tra nội dung bài trước.
Giáo viên nhận xét
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Giáo viên lựa chọn cách vào bài
3/ Luyện đọc:
a/ Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b/ Hướng dẫn đọc và kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng câu trước lớp. Đọc từng đoạn trước lớp. Đọc từng đoạn trong nhóm
4/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*Giáo viên yêu học sinh đọc thầm đoạn 1 và 2 và trả lời câu hỏi:
Câu 1: Vì sau hai bạn nhỏ giận nhau?
*Giáo viên yêu học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
Câu 2: Vì sau En-ri-cô hối hận muốn xin lỗi Cô-rét-ti?
*Giáo viên yêu học sinh đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi:
Câu 3: Hai bạn đã làm lành với nhau như thế nào?
Câu 4: Bố đã trách En-ri-cô như thế nào?
Câu 5: Lời trách mắn của bố có đúng không? Vì sao?
5/ Luyện đọc lại:
Giáo viên cho hướng dẫn cho học sinh đọc đoạn 1 và 2.
B/ Kể chuyện:
1/ Giáo viên nêu nhiệm vụ:
Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được 5 đoạn của câu chuyện “Ai có lỗi?” 
2/ Hướng dẫn học sinh kể:
Giáo viên có thể kể mẫu cho học sinh nghe
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi nhau kể.Giáo viên nhận xét
IV/ CỦNG CỐ DẶN DÒ: Giáo viên cùng học sinh chốt lại bài. Nhận xét chung tiết học. Giao bài về nhà và chuẩn bị cho tiết sau
Học sinh thực hiện
Học sinh lắng nghe 
Học sinh theo dõi
-Học sinh nối tiếp nhau đọc
-Học sinh đọc bài và tham gia phát biểu
(Cô-rét-ti vô ý ..làm hỏng hết trang vở)
-Học sinh đọc bài và tham gia phát biểu
(Vì biết là Cô-rét-ti không cố ý)
-Học sinh đọc bài và tham gia phát biểu
(Tan học Cô-rét-ti ..rất muốn làm lành với bạn)
-Học sinh đọc bài và tham gia phát biểu
(Là người có lỗi mà không xin lỗi bạn mà còn doạ thước định đánh bạn)
(Là đúng vì là người có lỗi phải biết in lỗi trước)
Học sinh cùng giáo viên đọc lại bài
Học sinh nhận nhiệm vụ
Học sinh lắng nghe và tập kể từng cặp học sinh
Tranh 1: Cô-rét-ti chạm khuỷu tay vào En-ri-cô
Tranh 2: En-ri-cô đẩy lại Cô-rét-ti và Cô-rét-ti định đánh lại
Tranh 3: Hai bạn ngồi yêm và nối lác nữa ta gập nhau
Tranh 4: Hai bạn gặp nhau ở cổng trường và làm lành với nhau
Tranh 5:En-ri-cô kể lại cho bố nghe câu chuyện và bị bố mắng
-Học sinh thi nhau kể
-Hs lắng nghe.
Tốn
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Rèn luyện kỹ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần hoặc không có nhớ).
- Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ, phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học: sgk
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’): HS lên bảng làm bài. Nhận xét, chữa bài HS.
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động1: Luyện tập - Thực hành 
Bài 1 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
-HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 4 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở.
- Yêu cầu học từng sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
- HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- Chữa bàiHS .
Bài 2 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
-HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính
 542 660 727
 - 318 - 251 - 272
 224 409 455
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.
Bài 3 
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Điền số thích hợp vào ô trống:
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài :
+ Tại sao trong ô thứ nhất lại điền 326 ?
+ Vì sao cần điền lại hiệâu trong phép trừ. Lấy số bị trừ 752 trừ đi số trừ 426 thì được hiệu là 326.
+ Số cần điền vào ô trống thứ 2 là gì trong phép trừ? Tìm số này bằng cách nào?
+ Là số bị trừ trong phép trừ. Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Nhận xét HS.
Bài 4 
- Y/c HS đọc phần tóm tắt của bài toán.
- HS đọc thầm
- Bài toán cho ta biết những gì? 
- Ngày thứ nhất bán đợc 415 kg gạo, ngày thứ 2 bán được 325 kg ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Cả hai ngày bán được bao nhiêu ki - lô - gam gạo?
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề bài hoàn chỉnh.
- Một cửa hàng thứ nhất bán được 415 kg gạo, ngày thứ 2 bán được 325 kg gạo. Hỏi cả 2 ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki - lô - gam gạo?
- Yêu cầu HS làm bài.
 Giải:
 Số ki - lô - gam cả 2 ngày bán được là :
 + 325 = 740 (kg)
 Đáp số : 740 kg gạo 
- Chữa bài HS
Bài 5
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở
 Giải :
 Số HS nam của khối 3 là:
 165 - 84 = 81 (HS)
 Đáp số : 81 HS 
- Chữa bài HS
- Chữa bài 
 * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Về nhà làm bài. Nhận xét tiết học.
-Hs lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM TRONG NGÀY:.................................................................	
.............................................................................................................................
Thứ tư ngày 02 tháng 9 năm 2015
 Môn: Tập đọc
Bài: CÔ GIÁO TÍ HON
I/ MỤC TIÊU	
1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy cả bài chú ý các từ ngữ do ảnh hưởng phương ngử (nón, khoan thai ..)
2/ Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới và hiểu nội dung bài “Bài văn tả trò chơi lớp học ta thấy các bạn nhỏ rất yêu cô giáo và mơ thành cô giáo”
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên kiểm tra nội dung bài trước
GV nhận xét
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Giáo viên lựa chọn cách giới thiệu
2/ Luyện đọc:
a/ Giáo viên đọc mẫu toàn bài
b/ Hưóng dẫn đọc và kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng câu. Đọc từng đoạn trước lớp
Đọc từng đoạn trong nhóm.
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
Câu 1: Truyện có những nhân vật nào?
Câu 2: Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì?
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi:
Câu 3:Những cử chỉ nào của cô giáo Bé làm ta thích thú?
Yêu cầu đọc đoạn (Đàn em ríu rít ..đến hết)
Câu 4: Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám học trò?
4/ Luyện đọc lại:
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc lại
-Thi nhau ai đọc hay hơn
-Nhận xét
IV/ CỦNG CỐ DẶN DÒ: Giáo viên cùng học sinh hệ thốnh lại bài. Nhận xét chung tiết học. Giao bài về nhà dặn chuẩn bị bài sau.
Học sinh thực hiện
Học sinh lắng nghe
Học sinh theo dõi
Học sinh nối tiếp nhau đọc
Học sinh đọc và than gia phát biểu ý kiến
(Bé, Hiểu, Anh, Thanh)
(Các bạn nhỏ chơi trò chơi lớp học)
Học sinh đọc và than gia phát biểu ý kiến
(ví dụ: Ra vẻ giống người lớn .)
(ví dụ: Làm y hệt học trò thậy ..)
Học sinh đọc bài lại
Thi nhau ai đọc hay hơn
-Lắng nghe
Chính tả ( nghe viết)
 Bài: AI CÓ LỖI ?
I/Mục tiêu:
-Nghe và viết lại chính xác bài thơ cơn giận lắng xuống ..can đảm trong bài Ai có lỗi ?
-Biết viết đúng tên riêng người nước ngoài .
Làm đúng các bài tập chính tả: tìm từ có tiến chứa vần uêch, uyu và phân biệt S/X : ăn /ăng
II/Đồ dùng dạy- học: sgk
III/ Các hoạt động dạy –học chủ yếu:
1/KTBC: Gọi HS lên bảng,nghe GV đọc HS viết: ngọt ngào, ngao ngán, cái đàn, hạng nhất, đàng hoàng. GV chữa bài HS
2/Dạy học bài mới.	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 Giới thiệu bài:
Mục tiêu : giúp HS nắm được nội dung yêu cầu của bài học.
-GV ghi đề bài:
-Y/C HS đọc đề bài
 Hoạt động 2 Hướng dẫn HS viét chính tả
 Mục tiêu: Nghe và viết lại chính xác bài thơ 
 cơn giận lắng xuống ..can đảm trong bài Ai có 
 lỗi ?
-Biết viết đúng tên riêng người nước ngoài .
-GV đọc mẫu đoạn văn 
-Y/C 1 HS đọc lại.
+HD HS tìm hiểu ND đoạn viết .
Đoạn văn nói tâm trạng của Ê-ri-cô thế nào ?
+HD HS trình bày 
 -Đoạn văn có mấy câu ?
 -Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết 
 hoa ? Vì sao?
 -Tên riêng của người nước ngoài khi viết có gì 
 đặc biệt?
+ HD HS viết từ khó 
 -GV đọc các từ khó cho HS viết vào bảng con 
 -Y/C HS viết các từ tìm được .
GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS
 -HS đọc các từ vừa tìm được .
+ HS viết chính tả .
GV đọc cho HS viết theo đúng Y/C 
GV đọc HS Soát lỗi
-GV thu 7-10 bài chấm và NX
Hoạt động 3 HD HS làm bài tập chính tả 
Mục tiêu: Giúp HS làm đúng các bài tập chính tả : tìm từ có tiến chứa vần uêch ,uyu và phân biệt S/X : ăn /ăng
 Bài 2:
Gọi 1 HS đọc Y/C của bài và mẫu 
Chia lớp làm 4 đội. HS chơi trò chơi tiếp sức .Trong 5 phút tổ nào ghi được nhiều từ thì đội đó thắng .
GV cùng cả lớp sửa bài 
Y/C HS đọc lại các từ gạch chân.
Bài 3 b
Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
Y/C HS tự làm bài 
-GV chữa bài sau đó HS làm vào vở
Hoạt động 4 ;Củng cố dặn dò
 Mục tiêu : Giúp HS củng cố lại bài học.
 NX tiết học. Dặn dò: Viết lại chữ sai: Chuẩn bị 
 tiết sau viết bài: Cô giáo tí hon.
-HS theo dõi .
-2 HS đọc đề bài.
-HS lắng nghe 
-1HS đọc lại cả lớp theo dõi 
-Đoạn văn nói tâm trạng hối hạn của En –ri -cô
-Ê – ri- cô ân hận, rất muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can 
-Đoạn văn có 5 câu
- Các chữ đầu câu phải viết hoa là: Cơm, Chắc, Bỗng và tên riêng Cô –rét-
 ti
 -Có dấu gạch nối giữa các chữ .
 -HS lên bảng viết
 -HS đọc
-HS đọc 
 -HS nghe đọc viết đoạn văn
 -HS đổi vở và dùng viết chì để soát lỗi cho nhau.
1HS đọc.
-HS các tổ nối tiếp nhau lên viết ;
 Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, khuếch 
 khoác, trống huéch trống hoác 
-1HS đọc.
-1HS đọc 
-HS làm vào vở.
 -HS theo dõi
Toán
ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
I. Mục tiêu
 Giúp HS :
- Củng cố các bảng nhân đã học.
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm.
- Củng cố cách tính giá trị biểu thức, tính chu vi hình tam giác và giải tóan.
II. Đồ dùng dạy học: sgk
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’): Gọi HS lên bảng làm bài. Nhận xét, chữa bài HS.
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 * Hoạt động1: Luyện tập - Thực hành 
Bài 1 
a) Ôn tập các bảng nhân
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Y/c HS tự làm phần a bài tập 1 vào vở sau đó y/c 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
b) Thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm:	
- Hướng dẫn HS nhẩm, sau đó y/c các em tự làm bài 1 phần b.(tính2 trăm x 3 bằng cách nhẩm 2 x 3 = 6, vậy 2 trăm x 3 = 6 trăm, viết là 200 x 3 = 600)
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- Y/c HS nhận xét bài của bạn.
HS nhận xét bài của bạn.
- Chữa bài HS.
Bài 2 
- GV viết lên bảng biểu thức 4 x 3 + 10
- Y/c HS cả lớp suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức này.
- HS thực hiện phép tính 
- Y/c HS cả lớp làm bài.
- 3 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Chữa bài HS.
Bài 3 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Trong phòng ăn có 8 cái tròn, cứ mỗi cái bàn xếp 4 cái ghế. Hỏi trong phòng ăn có bao nhiêu cái ghế?
- Trong phòng ăn có mấy cái bàn?
- 8 cái bàn
- Mỗi cái bàn xếp mấy cái ghế?
- 4 cái ghế
- Vậy 4 cái ghế được lấy mấy lần ?
- 8 lần
- Muốn tính số ghế trong phòng ăn ta làm như thếù nào ?
- Y/c HS làm bài. 
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
 Giải:
 Số ghế trong ăn có là :
 4 x 8 = 32 (cái ghế)
 Đáp số:32 cái ghế
- Chữa bài HS
Bài 4 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
HS đọc đề bài.
- Hãy nêu cách tính chu vi của 1 hình tam giác.
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó
- Hãy nêu độ dài các cạnh của tam giác ABC
- Độ dài AB là 100 cm, BC là100 cm, CA là100 cm
- Hình tam giác ABC có điểm gì đặc biệt? 
- Có độ dài 3 cạnh bằng nhau
- Hãy suy nghĩ để tính chu vi của hình tam giác này bằng 2 cách .
- Cách 1 :
 Chu vi hình tam giác ABC là :
 100 + 100 + 100 = 300 (cm)
 Đáp số: 300 cm
- Cách 2 :
 Chu vi hình tam giác ABC là :
 100 x 3 = 300 (cm)
 Đáp số: 300 cm
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (5’)
- Về nhà làm bài. Về ôn các bảng nhân chia đã học . Nhận xét tiết học
-Hs lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM TRONG NGÀY:......................................................................
....................................................................................................................................
Thứ năm ngày 03 tháng 9 năm 2015
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ ngữ về thiếu nhi. Ơn tập câu Ai là gì
I. MỤC TIÊU
Mở rộng vốn từ về trẻ em: Tìm được các từ chỉ trẻ em, chỉ tính nết của trẻ em, chỉ sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.
Ôn tập về kiểu câu: Ai (cái gì, con gì) – là gì?
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:
HS 1: Tìm các từ chỉ sự vật trong câu sau: 
Bạn nhỏ đã làm rất nhiều việc để giúp đỡ mẹ như luộc khoai, giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ trong vườn, quét sân và quét nhà.
HS 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong đoạn thơ sau:
Trăng ơi từ đâu đến?
Hay biển xanh diệu kì
Trăng tròn như mắt cá
Chẳng bao giờ chớp mi
Trăng ơi từ đâu đến?
Hay từ một sân chơi
Trăng bay như quả bóng
Đứa nào đá lên trời.
- Chữa bài HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài 
GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
Tổ chức trò chơi Thi tìm từ nhanh:
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập, đọc bài mẫu.
- Chia lớp thành 3 đội chơi. Chia bảng lớp thành 3 phần theo nội dung a, b, c của bài tập.
- Phổ biến cách chơi: Các em trong đội tiếp nối nhau lên bảng ghi từ của mình vào phần bảng của đội mình. Mỗi em chỉ ghi một từ, sau đó chuyền phấn cho bạn khác lên ghi. Sau 5 phút, đội nào ghi được nhiều từ đúng nhất là đội thắng cuộc.
- GV và HS kiểm tra từ của từng đội: Mỗi đội cử một đại diện đọc từng từ của mình (VD: nhi đồng); Sau mỗi từ, cả lớp nhận xét đúng/ sai; đếm tổng số từ của mỗi đội.
- Tuyên dương đội thắng cuộc, yêu cầu HS cả lớp đọc các từ vừa tìm được.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và điền nội dung thích hợp vào bảng:
 Chữa bài và yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lần sau.
Bài 3
- Gọi1 HS đọc đề bài.
- Muốn đặt câu hỏi được đúng ta phải chú ý điều gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ ngữ theo chủ đề trẻ em, ôn tập mẫu câu Ai (cái gì, con gì) – là gì? Tổng kết giờ học.
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. Lời giải đúng:
HS 1:
Bạn nhỏ đã làm rất nhiều việc để giúp đỡ mẹ như luộc khoai, giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ trong vườn, quét sân và quét cổng.
HS 2: 
+ Trăng tròn như mắt cá.
+ Trăng bay như quả bóng.
- Tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Nghe GV phổ biến cách chơi, sau đó cùng chơi trò chơi. Đáp án:
+ Đội 1: tìm các từ chỉ trẻ em: thiếu nhi, nhi đồng, trẻ em, trẻ nhỏ, em bé, trẻ con, cậu bé, cô bé, 
+ Đội 2: tìm các từ chỉ tính nết của trẻ em: ngoan ngoãn, thơ ngây, trong sáng, thật thà, trung thực, hiền lành, lễ phép, chăm chỉ, 
+ Đội 3: Tìm các từ chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em: nâng niu, chiều chuộng, chăm chút, chăm bẵm, quý mến, yêu quý, nâng đỡ, 
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. Lời giải đúng: 
- Theo dõi bài chữa của GV và kiểm tra bài của bạn.
-HS đọc đề bài.
- Muốn đặt câu hỏi được đúng, trước hết ta phải xác định xem bộ phận được in đậm trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)?, hay câu hỏi Là gì? sau đó mới đặt câu hỏi cho thích hợp.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS đặt câu hỏi cho 1 bộ phận in đậm trong câu văn, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. Đáp án:
a) Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam?
b) Ai là những chủ nhân tương lai của tổ quốc?
c) Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là gì?
-Hs lắng nghe, sữa bài.
-Hs lắng nghe.
 TẬP LÀM VĂN
VIẾT ĐƠN
I. MỤC TIÊU
-Viết được đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh theo mẫu đơn đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng nói những điều em biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí minh.
- Kiểm tra vở của 3 đến 4 HS viết đơn xin cấp thẻ đọc sách.
2. DẠY - HỌC BA

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2014_2015_ban.doc