Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (dân lành, ruộng nương, săn thú lạ, thuồng luồng, xâm lược, Mê Linh, non sông, Luy Lâu, giáo lao, cung nỏ, lần lượt, lịch sử,.). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện.

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*GDKNS:

- Đặt mục tiêu.

- Đảm nhận trách nhiệm.

- Kiên định.

- Giải quyết vấn đề.

- Lắng nghe tích cực.

- Tư duy sáng tạo.

*Tích hợp QPAN: Nêu gương những người Mẹ Việt Nam đã anh dũng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Tranh ảnh minh họa truyện trong sách giáo khoa. Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn luyện đọc.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

docx 41 trang ducthuan 08/08/2022 2010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2022
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2T):
HAI BÀ TRƯNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích.
 	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (dân lành, ruộng nương, săn thú lạ, thuồng luồng, xâm lược, Mê Linh, non sông, Luy Lâu, giáo lao, cung nỏ, lần lượt, lịch sử,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDKNS:
- Đặt mục tiêu.
- Đảm nhận trách nhiệm.
- Kiên định.
- Giải quyết vấn đề.
- Lắng nghe tích cực. 
- Tư duy sáng tạo.
*Tích hợp QPAN: Nêu gương những người Mẹ Việt Nam đã anh dũng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng: 
- Giáo viên: Tranh ảnh minh họa truyện trong sách giáo khoa. Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn luyện đọc. 
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Học sinh hát: Quốc ca Việt Nam.
- Thông báo kết quả kiểm tra định kì.
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- Học sinh hát.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* Cách tiến hành: 
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượ với giọng to, rõ ràng, mạnh mẽ. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ sau: thẳng tay chém giết, lên rừng, xuống biển, bao người thiệt mạng, ngút trời, đánh đuổi; tài giỏi, giỏi võ nghệ, giành lại non sông; rùng rùng, cuồn cuộn, dội lên, đập vào, theo suốt; sụp đổ, ôm đầu, sạch bóng, đầu tiên.
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: 
+ Giáo lao/, cung nỏ,/ rìu búa,/ khiên mộc/ cuồn cuộn/ tràn theo bóng voi xuất hiện của Hai Bà//.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ giặc ngoại xâm, cuồn cuộn. 
d. Đọc đồng thanh
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (dân lành, ruộng nương, săn thú lạ, thuồng luồng, xâm lược, Mê Linh, non sông, Luy Lâu, giáo lao, cung nỏ, lần lượt, lịch sử,...)
- Học sinh chia đoạn (4 đoạn như sách giáo khoa).
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
- Học sinh đọc đồng thanh toàn bài.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 5 câu hỏi cuối bài.
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. 
+ Nêu những tội ác của giặc đối với nhân dân ta?
+ Hai Bà Trưng có tài và chí lớn như thế nào?
+ Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
+ Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
+ Kết quả của cuộc khởi nghĩa thế nào?
+ Vì sao muôn đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
- Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý cá nhân: 
+ Bài đọc nói về việc gì?
+ Chúng ta học được điều gì qua bài đọc?
=> Giáo viên chốt nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
- 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
+ Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương,... Lòng dân oán hận ngút trời.
+ Rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông. 
+ Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù giặc đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân ta.
+...Vì Hai Bà Trưng đã lành đạo ND giải phóng đất nước, là 2 vị anh hùng chống giặc đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
- Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân. 
- Học sinh lắng nghe.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện. 
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao: Giọng đọc to, rõ, mạnh mẽ; nhấn giọng ở những từ ngữ tả tội ác của giặc; tả chí khí của Hai Bà Trưng, tả khí thế oai hùng của đoàn quân khởi nghĩa 
-> Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét chung 
- Chuyển hoạt động.
- 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2+3.
- Xác định các giọng đọc.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm.
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
- Lớp nhận xét.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với học sinh M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện
- Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh minh họa nội dung 4 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện.
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
- Gợi ý học sinh nhìn tranh để kể từng đoạn.
- Gọi học sinh M4 kể đoạn 1.
- Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh có thể kể theo một trong ba cách.
+ Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh họa.
+ Cách 2: Kể có đầu có cuối nhưng không kĩ như văn bản.
+ Cách 3: Kể khá sáng tạo.
* Tổ chức cho học sinh kể: 
- Học sinh tập kể.
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể.
c. Học sinh kể chuyện trong nhóm
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* Lưu ý: 
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu. 
*Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Câu chuyện nói về việc gì?
+ Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì?
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh kể chuyện cá nhân.
- 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1.
- Cả lớp nghe.
- Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể.
- Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon cách kể).
- Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn trước lớp. 
- Học sinh đánh giá.
- Nhóm trưởng điều khiển.
- Luyện kể cá nhân.
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
- Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
6. HĐ ứng dụng (1phút)
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Tìm những truyện viết về tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta có trong sách giáo khoa.
- Sưu tầm thêm những truyện viết về tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 .
TOÁN:
TIẾT 90: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra gía trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
* Điều chỉnh: Bài tập 3 không yêu cầu viết số chỉ yêu cầu trả lời.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết các số có bốn chữ số.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3 (a, b).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Có hộp đồ dùng học toán, phiếu học tập.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 phút) 
- Trò chơi: Kết bạn:
- Quản trò tổ chức
+ Lớp hát: Kết bạn là đoàn kết, kết bạn là sức mạnh, chúng ta cùng nhau kết bạn.
+ Lớp hỏi: kết mấy, kết mấy?
+ Quản trò kết 2 + 7 : 3 Hoặc kết 35 - 15 : 5 ( )
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi. 
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: 
- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra gía trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
* Cách tiến hành:
- Học sinh quan sát và cùng chia sẻ:
+ Lấy lần lượt từng tấm bìa như trong sách giáo khoa.
+ Mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông?
+ Nhóm thứ nhất có bao nhiêu tấm bìa?
+Vậy nhóm thứ nhất có bao nhiêu ô vuông?
+ Nhóm thứ hai có bốn tấm bìa vậy nhóm thứ hai có bao nhiêu ô vuông?
- Giới thiệu nối tiếp cho đến hết.
+ Coi 1 là đơn vị có 3 đơn vị ta viết 3 ở hàng đơn vị.
+ Coi 10 là hàng chục có 2 chục ta viết như thế nào?
+ Lần lượt giới thiệu cho đến hết 
- Nêu và hướng dẫn nêu vị trí của các số.
- Quan sát và thực hiện lấy các tấm bìa theo yêu cầu giáo viên.
- Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông.
- Nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa.
- Nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông.
- Nhóm thứ hai có 400 ô vuông.
- Ta viết 2 ở hàng chục.
+ Tự nhận ra các vị trí của các số như giáo viên đã hướng dẫn.
- Đọc chỉ vị trí của các số: “Một nghìn bốn trăm hai mươi”, nêu vị trí các số ở từng hàng.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: 
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra gía trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
* Cách tiến hành:
Bài 1:
(Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.
Bài 2: (Cặp đôi - Lớp)
- Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Yêu cầu lớp làm vào phiếu học tập (Nhóm 2).
- Học sinh chia sẻ cách làm.
- Lưu ý học sinh M1+ M2: đọc, viết các số có bốn chữ số có chứa chữ số 5. 
*Giáo viên củng cố cách đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra gía trị của các chữ số.
Bài 3 (a, b):
(Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” để hoàn thành bài tập.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. 
Bài 3c: (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu thích học toán)
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.
- 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm vào phiếu học tập (cá nhân).
- Học sinh trao đổi cặp đôi.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
a) +Viết số: 4231.
 + Đọc số: Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt.
b) +Viết số: 3442.
 + Đọc số: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
- 1 học sinh đọc bài. 
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu (phiếu).
- Đại diện học sinh chia sẻ kết quả trước lớp. 
+ Viết số: 8563.
+ Đọc số: Tám nghìn năm trăm sáu mươi ba.
+ Viết số: 5947.
+ Đọc số: Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy.
- Học sinh tham gia chơi:
a) 1984 -> 1985 -> 1986 -> 1987 -> 1988 -> 1989
b) 2681 -> 2682 -> 2683 -> 2684 -> 2685 -> 2686
- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành.
c) 9512 -> 9513 -> 9514 - > 9515 -> 9516 -> 9517
4. HĐ ứng dụng (2 phút) 
5. HĐ sáng tạo (1 phút) 
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối ở cột A voiws cột B cho thích hợp:
A
B
4672
Một nghìn hai trăm năm mươi sáu
3894
Bốn nghìn sáu trăm bảy mươi hai
1256
Ba nghìn tám trăm chín mươi tư
- Suy nghĩ và thử làm bài tập sau: 
a) Viết 5 số liền trước của: 1898.
b) Viết 5 sô liền sau của 3272.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................
CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
HAI BÀ TRƯNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng: sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử,...
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a.
2. Kĩ năng: 
- Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả tiếng có vần l/n hoặc có vân iêt/iêc. 
- Trình bày đúng hình thức văn xuôi.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Nhận xét, thông báo kết quả điểm viết qua đợi kiểm tra cuối học kì I của học sinh, khen em viết tốt.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.
- Học sinh lắng nghe.
- Lắng nghe.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- 1 học sinh đọc lại.
- Đoạn văn cho biết kết quả cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng.
- Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.
+ Gồm 1 đoạn (đoạn 4).
+ Viết lùi vào 1 ô và viết hoa.
+ Những chữ đầu câu, Tô Định, Hai Bà Trưng,...
- Sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử,...
- Giáo viên đọc đoạn văn một lượt.
+ Đoạn văn cho chúng ta biết điều gì?
+ Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có kết quả như thế nào? 
b. Hướng dẫn trình bày:
+ Bài chính tả gồm mấy đoạn?
+ Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? 
+ Trong đoạn văn còn có những chữ nào viết hoa?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn.
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh.
- Học sinh nêu những điểm (phụ âm l/n, âm, vần) hay viết sai.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Lắng nghe.
- Học sinh viết bài.
 4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
- Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: Rèn cho học sinh làm đúng các bài tập chính tả có âm đầu d/gi/r.
*Cách tiến hành: 
Bài 2a: (Cá nhân – Cả lớp)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Giáo viên nhận xét chữa sai.
- Giáo viên chốt lời giải đúng: lành lặn, nao núng, lanh lảnh. 
Bài 3a: (Trò chơi học tập)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- Trưởng ban Học tập điều hành:
+ Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em lên bảng thi tiếp sức: thi viết nhanh lên bảng. 
+ Mỗi bạn viết 1 từ có tiếng bắt đầu bằng l/n.
- Giáo viên cùng với lớp nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài cá nhân -> chia sẻ trước lớp.
*Dự kiến đáp án: (điền lần lượt các từ): lành lặn, nao núng, lanh lảnh.
- Lắng nghe.
- Học sinh đọc nhẩm yêu cầu bài. 
- 2 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét, bình chọn nhóm làm đúng nhất.
+ làm việc, long lanh, quả lê,...
+ nợ nần, nao núng, no nê,...
6. HĐ ứng dụng (3 phút)
7. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
- Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 
- Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về lòng nồng nàn yêu nước, truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất của nhân dân ta và tự luyện viết để chữ đẹp hơn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................
TOÁN:
TIẾT 91: LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số khác 0).
- Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 4 chữ. 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3 (a, b), 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Phiếu học tập.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút)
- Trò chơi: “Viết đúng, viết nhanh”: TBHT đưa ra các phép tính cho học sinh điền kết quả:
+ Ba nghìn một trăm bảy mươi sáu.
+ Tám nghìn hai trăm bốn mươi lăm ( )
- Kết nối kiến thức. 
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
2. HĐ thực hành (25 phút).
* Mục tiêu: 
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số khác 0).
- Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000).
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mẫu rồi yêu cầu học sinh làm bài tập.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em lúng túng chưa biết làm bài.
*Giáo viên kết luận: đọc từ hàng cao đến hàng thấp,...
Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi – Lớp)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mẫu rồi yêu cầu học sinh làm bài tập.
- Giáo viên lưu ý học sinh đọc đúng quy định với các trường hợp chữ số hàng đơn vị là 1, 4, 5.
- Giáo viên nhận xét chung.	
Bài 3 (a, b):
(Cá nhân - Cặp đôi – Lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng. 
Bài 4:
(Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi để hoàn thành bài tập.
- Giáo viên tổng kết, tuyên dương đội học sinh có kĩ năng điền số trên tia số nhanh, đúng, khéo và khoa học.
Bài 3c: (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu thích học toán)
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.
- Học sinh làm bài cá nhân vào phiếu học tập.
- Trao đổi cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp: 
Đọc số
Viết số
Tám nghìn năm trăm hai mươi bảy
8527
Chín nghìn bốn trăm sáu mươi hai
9462
Một nghìn chín trăm năm mươi tư (.
.)
1954
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Trao đổi cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp: 
Viết số
Đọc số
6358
Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám
4444
Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn
8781
(...)
Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt...
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Trao đổi cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp: 
a) 8650, 8651, 8652 8656
b) 3120 , 3121, 3122, 3126.
- Học sinh tham gia chơi.
- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành:
c) 6494; 6495; 6496; 6497; 6498; 6499; 6500
4. HĐ ứng dụng (3 phút)
5. HĐ sáng tạo (2 phút)
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài tập sau: Viết 5 số tiếp theo của số 3200.
- Suy nghĩ và thử làm bài tập sau: Viết 5 số tròn nghìn liền trước của số 9000.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: “KHI NÀO?”
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Biết được hiện tượng nhân hoá các cách nhân hoá.
- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào? Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào? Trả lời được bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào?.	 
2. Kĩ năng: Nhận biết, sử dụng biện pháp nhân hóa trong đặt câu. 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Kẻ bảng phụ (phiếu) trả lời bài tập 1, 2 sách Tiếng Việt 3 Tập1.	
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi “Chanh + chua – Cua + cắp”.
- Kiểm tra đồ dùng học kì II.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
- Học sinh tham gia chơi.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu: 
- Biết được hiện tượng nhân hoá các cách nhân hoá.
- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào? Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào? Trả lời được bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào?.	 
*Cách tiến hành: 
Bài tập 1: (Cá nhân -> Chia sẻ trước lớp)
- Gọi 1 em đọc đầu bài.
- Cho học sinh làm bài cá nhân (phiếu học tập).
- Yêu cầu trao đổi câu hỏi.
a) Con Đom Đóm trong bài thơ được gọi bằng gì?
b) Tính nết và hoạt động của Đom Đóm được tả bằng từ ngữ nào? 
- Giáo viên giúp đỡ học sinh M1+M2 biết được hiện tượng nhân hoá các cách nhân hoá.
- Giáo viên , học sinh nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2: (Cá nhân -> Cả lớp)
- Gọi 1 em đọc đầu bài.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
*Giáo viên củng cố về hiện tượng nhân hoá các cách nhân hoá.
Bài tập 3: (Nhóm đôi -> Cả lớp)
- Gọi học sinh đọc đầu bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp -> chia sẻ trước lớp.
- Yêu cầu thực hiện theo yêu cầu: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”.
*Giáo viên theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn thành bài tập.
- Giáo viên nhận xét chữa bài cho học sinh.
* Giáo viên củng cố cách đặt và trả lời câu hỏi “Khi nào?”.
Bài tập 4: (Cá nhân -> Cả lớp)
- Gọi 1 em đọc đầu bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân -> chia sẻ trước lớp.
+ Yêu cầu: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”.
- Giáo viên đánh giá, chốt đáp án đúng.
-1 học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hành làm vào phiếu bài tập.
- 3 học sinh lên chia sẻ trước lớp. 
- Lớp nhận xét thống nhất kết quả:
- Gọi bằng anh.
- Đom Đóm được tả bằng những từ ngữ chuyên cần; lên đèn, đi gác, 
- 1 em đọc bài tập, lớp đọc thầm.
- Làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp.
*Dự kiến kết quả:
- Chị Cò, Thím Vạc,...
- 2 học sinh đọc.
- Học sinh làm vào phiếu học tập.
- Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra kết quả.
- Học sinh chia sẻ trước lớp.
Dự kiến đáp án:
a) Anh Đom Đóm lên dèn đi gác khi trời đã tối.
b) Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.
c) Chúng em học bài thơ anh Đom Đóm trong học kì I.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
a) Lớp chúng em bắt đầu học kì II từ ngày 08 /01/2018.
3. HĐ ứng dụng (3 phút)
 4. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Đặt một câu hỏi cho câu văn có từ ngữ chỉ thời gian.
- Tìm các đoạn văn, đoạn thơ có sử dụng biện pháp nhân hóa trong sách giáo khoa và chỉ ra phép nhân hóa đó.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2022
TẬP ĐỌC: 
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA: NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: hương trời, chân đất,...
- Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Rèn cho học sinh thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp.
2. Kĩ năng: 
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: noi gương, lao động, làm bài, liên hoan,...
 	- Đọc câu trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng nội dung, đúng giọng một bản báo cáo.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDKNS:
- Thu thập xử lí thông tin.
- Thể hiện sự tự tin. 
- Lắng nghe tích cực.
*Tích hợp QPAN: Kể các chế độ trong ngày các chú bộ đội, công an thực hiện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Hát: “Tiếng hát bạn bè mình”.
+ Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
+ Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà trưng?
- Giáo viên kết nối kiến thức. 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 
- Học sinh hát.
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp.
* Cách tiến hành :
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu ý học sinh đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: 
- Hướng dẫn đọc câu khó: 
Cả lớp đạt 55 điểm giỏi/, 90 điểm khá/, không có điểm kém//.
( )
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ: làm bài, liên hoan.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp từng câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (noi gương, lao động, làm bài, liên hoan,...)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp.
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài.
*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
- Theo em báo cáo trên của ai?
- Bạn đó báo cáo với những ai?
- Bản báo cáo gồm những nội dung nào?
- Báo cáo kết quả thi đua để làm gì?
- 1 học sinh đọc 3 câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.
- Báo cáo trên của bạn lớp trưởng, bạn báo cáo với tất cả các bạn trong lớp về tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”.
- Bản báo cáo gồm hai nội dung chính, đó là nhận xét các mặt và đề nghị khen thưởng.
- Học si

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_ban.docx