Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết làm tính nhân, chia trong bảng nhân, chia số có hai, ba chữ số với (cho) só có một chữ số.

2. Kĩ năng:

- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán tìm một phần mấy của một số.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS tính cẩn thận trong khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. Giáo án.

2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng con, SGK, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức: (1 phút)

- Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

- Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập sau: Tính chu vi hình vuông biết cạnh hình vuông là 8cm.

- Nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:

- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

 

docx 40 trang ducthuan 03/08/2022 2630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19:
Ngày soạn : Ngày 8 tháng 01 năm 2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 01 năm 2021
TIẾT 1: 
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
 ..@&? ..
TIẾT 2:
TOÁN
§90: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Biết làm tính nhân, chia trong bảng nhân, chia số có hai, ba chữ số với (cho) só có một chữ số.
2. Kĩ năng: 
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán tìm một phần mấy của một số.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS tính cẩn thận trong khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng con, SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập sau: Tính chu vi hình vuông biết cạnh hình vuông là 8cm.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 2:
Luyện tập
(30 phút)
Bài 1:
- Gọi HS nêu bài tập 1.
- Yêu cầu đọc thuộc bảng nhân và bảng chia; tính nhẩm và ghi kết quả.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2 :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài. 
- Nhận xét bài làm của HS. 
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp giải vào vở.
- Nhận xét bài làm của HS. 
Bài 4:
- Gọi HS nêu bài tập 4.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng giải.
- Thu vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 5:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của biểu thức.
- HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Thu 1 số bài cho HS, nhận xét.
- Một em nêu yêu cầu bài tập 1.
- HS tự làm bài.
- 3 HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
9 x 5 = 45 63 : 7 = 9 8 x 8 = 64 
3 x 8 = 24 40 : 5 = 8 5 x 5 = 25
6 x 4 = 24 45 : 9 = 5 7 x 7 = 49
2 x 8 = 16 81 : 9 = 9 9 x 9 = 81
 5 x 7 = 35 8 x 7 = 56
 7 x 5 = 35 7 x 8 = 56
 35 : 5 = 7 56 : 8 = 7 
- 1 HS nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi bổ sung. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 1HS lên bảng giải, lớp nhận xét chữa bài. 
Giải:
Chu vi mảnh vườn HCN là:
( 100 +60 ) x 2 = 320 (m)
 Đáp số: 320 m
- 1 HS nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 1 HS lên bảng giải bài. 
Giải:
Số mét vải đã bán là:
81 : 3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại:
81 - 27 = 54 (m)
 Đáp số: 54 m vải
- 1HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách tính giá trị của biểu thức.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS chữa bài.
4. Củng cố: (2 phút)
- Gọi HS nêu lại quy tắc tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
 - Dặn về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 3:
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 6)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HK I.
- Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
2. Kĩ năng:
- Rèn các kĩ năng cơ bản: nghe, đọc, viết.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học trong SGK TV tập 1.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ “Anh Đom Đóm” và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét tiết học.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Bắt đầu từ tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ 1: Kiểm tra Tập đọc (15 phút)
HĐ 2: Bài tập (17 phút)
- Kiểm tra học sinhđọc .
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
- Yêu cầu HS đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
- Nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
Bài 2:
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc một lần đoạn văn “ Rừng cây trong nắng" 
- Yêu cầu 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa.
- Giải nghĩa một số từ khó: 
+ uy nghi: có dáng vẻ tôn nghiêm
+ tráng lệ: đẹp lộng lẫy.
+ Đoạn văn tả cảnh gì ?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong đoạn văn có những chữ nào viết 
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài phát hiện những từ dễ viết sai viết ra nháp để ghi nhớ .
b) Đọc cho học sinh viết bài.
c) Chấm, chữa bài.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
* HSKG đọc lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 60 tiếng/1phút); 
- Lắng nghe GV đọc bài.
- 2 HS đọc lại bài chính tả, cả lớp đọc thầm.
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ khó.
+ Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
+ 4 câu.
+ Các chữ đầu dòng và sau dấu chấm.
- Đọc thầm lại bài, viết những từ hay viết sai ra nháp để ghi nhớ: uy nghi, vươn thẳng, xanh thẳm.
- Nghe - viết bài vào vở .
- HS đọc bài ghi số lỗi ra ngoài lề vở.
4. Củng cố: (2 phút)
- Gọi HS đọc 1 bài tập đọc.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà tiếp tục luyện đọc các bài TĐ đã học. 
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (Tiết 2)
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 4:
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 7)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HK I.
- Bước đầu viết được Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2).
2. Kĩ năng:
- HS rèn kĩ năng đọc, viết được Đơn xin cấp thẻ đọc sách.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học trong SGK TV tập 1.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- GV gọi HS đọc bài tập đọc và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Kiểm tra Tập đọc (15 phút)
HĐ2: Bài tập (15 phút)
- Kiểm tra số HS trong lớp (lượt gọi thứ 3).
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc.
-Yêu cầu HS đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc .
- Theo dõi, nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
Bài 2:
-Yêu cầu nhìn bảng đọc bài tập. 
- Yêu cầu HS đọc thầm mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách (SGK/11).
- Gọi 1 HS làm miệng, cả lớp nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gọi 4 HS đọc lại đơn xin cấp thẻ đọc sách đã hoàn chỉnh.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu bài: Điền nội dung vào mẫu in sẵn.
- Cả lớp đọc thầm mẫu đơn trong SGK.
- 1 HS đứng tại chỗ nêu miệng lá đơn xin cấp thẻ đọc sách. Lớp nhận xét bổ sung.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 4 HS đọc lại lá đơn vừa điền hoàn chỉnh .
4. Củng cố: (2 phút)
- Gọi HS đọc ngẫu nhiên bài tập đọc.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học.
Rút kinh nghiệm:
 . 
. .. . ..@&? . . 
Ngày soạn : Ngày 09 tháng 01 năm 2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 01 năm 2021
TIẾT 1:
TOÁN
ÔN TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Củng cố cách làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải bài toán có hai phép tính.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán cho HS.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS yêu thích học toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ có viết sẵn nội dung bài tâp.
2. Học sinh: Bảng con, SGK..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Ổn định tổ chức: (1 phút)
- Hát.
 2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1:
Luyện tập
(28 phút)
Bài 1:
- Gọi HS nêu bài tập 1
- Yêu cầu 3 em lên bảng tự đặt tính và tính kết quả.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. 
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 2 em lên bảng chữa bài. 
- Nhận xét bài làm của HS. 
Bài 3:
- GV treo bảng phụ có in nội dung bài.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc thầm. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 4:
- GV treo bảng phụ gọi 1 HS đọc bài 4.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Thu vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
- Một em nêu yêu cầu đề.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 HS thực hiện trên bảng. 
 113 473 220
 x x x 
 3 2 4
 339 946 880
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- 1 HS nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 2 HS lên bảng thực hiện. 
 963 3 420 7
 06 321 00 60
 03 0
 0
 754 4 427 6 
 35 188 07 71
 34 1
 2 
754:4=188(dư2); 427:6 =71(dư1)
- 1 HS đọc đề bài.
- Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một em giải bài trên bảng, lớp nhận xét bổ sung.
Giải:
Đoạn dây BC dài là:
125 x 4 = 500 (m)
Đoạn dây AC dài:
125 + 500 = 625 (m)
 Đáp số: 625 m 
- HS đổi chéo vở kiểm tra nhau.
- Một em đọc đề bài 4. 
- Cả lớp làm vào vào vở.
- 1 HS lên bảng giải bài.
Giải:
Số chiếc áo đã may:
320 : 5 = 64 ( chiếc áo )
Số chiếc áo len còn phải dệt:
320 – 64 = 256 ( chiếc áo )
 Đáp số: 256 chiếc áo 
4. Củng cố: (2 phút)
- HS nhắc lại nội dung giờ học.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò: (1 phút)
- Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm. 
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 2:
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 8)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HK I.
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn. (BT2)
2. Kĩ năng: 
- HS rèn kĩ năng lưu loát, tìm hình ảnh so sánh trong câu văn.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học trong SGK TV tập 1.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- GV gọi HS đọc bài “Ai có lỗi?” và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Kiểm tra Tập đọc (12 phút)
HĐ2: Bài tập (20 phút)
- Kiểm tra số HS còn lại trong lớp.
- Yêu cầu từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc. 
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc .
- GV nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Giải nghĩa từ:
+ Nến: vật để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc.
+ Dù: Vật như chiếc ô dùng để che nắng mưa cho khách trên bãi biển.
- Yêu cầu HS làm bài. Gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong từng câu văn viết trên bảng phụ.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc câu văn.
- Gọi HS nêu ý nghĩa từ biển.
* Chốt lại và giải thích: Từ biển trong câu ‘Từ trong biển lá xanh rờn ’không có nghĩa là vùng nước mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: Lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá.
- Gọi HS nhắc lại.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
- Lớp theo dõi lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra .
- Về chỗ mở SGK đọc lại bài trong vòng 2 phút. 
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- 2 HS đọc yêu cầu.Cả lớp đọc thầm theo.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở.
+ Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ.
+ Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS đọc câu văn trong SGK.
- HS nêu.
- Chú ý lắng nghe
- 3 HS nhắc lại.
- Cả lớp viết bài vào vở.
4. Củng cố: (2 phút)
- Gọi HS đọc một bài tập đọc trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà tiếp tục luyện đọc các bài TĐ đã học.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 3:
ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Cho HS nêu lại một số các nội dung đã học trong kì I: Biết kính yêu Bác Hồ; Biết giữ lời hứa; Tự làm lấy một số công việc của bản thân; Biết quan tâm giúp đỡ những nguời thân trong gia đình như ông, bà, cha, mẹ, anh chị em; Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn; Tích cực tham gia các việc trường việc lớp; Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng; Biết ơn các gia đình thương binh liệt sĩ.
2. Kĩ năng: 
- Rèn cho HS có kĩ năng tổng hợp, vận dụng thực tế.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS tính tích cực trong công việc.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1:
Hướng dẫn HS thảo luận giải quyết tình huống 
(20 phút)
HĐ 2: Kể cho HS nghe câu chuyện 
“ Tại con chích chòe”
(10 phút)
- GV lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để HS nêu lại các kiến thức đã học trong chương trình học kì I.
- Em biết gì về Bác Hồ ? 
- Tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và nhi đồng như thế nào? Em cần làm gì để đáp lại tình cảm yêu thương đó ?
- Thế nào là giữ lời hứa ? Tại sao chúng ta phải giữ lời hứa ? 
- Em cần làm gì khi không giữ được lời hứa với người khác ?
- Trong cuộc sống hàng ngày em đã tự làm những công việc gì cho bản thân mình ?
- Hãy kể một số công việc mà em đã làm chứng tỏ về sự quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ ? 
- Vì sao chúng ta cần chăm sóc ông bà cha mẹ?
- Em sẽ làm gì khi bạn em gặp chuyện buồn, có chuyện vui ? 
- Theo em chúng ta tham gia việc trường việc lớp sẽ đem lại ích lợi gì ?
- HS kể chuyện.
- Qua câu chuyện muốn nói lên điều gì ?
- Giáo dục HS ghi nhớ và thực theo bài học
- Là vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc Việt Nam 
- Bác Hồ rất yêu thương và quan tâm đến các cháu nhi đồng. Phải thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
- Là thực hiện những điều mà mình đã nói đã hứa với người khác. Chúng ta có giữ lời hứa mới được người khác tin và kính trọng.
- Khi lỡ hứa mà không thực hiện được ta cần xin lỗi và sẽ thực hiện vào một dịp khác.
- HS nêu lên một số công việc mà mình tự làm lấy cho bản thân.
- Nhiều HS lên kể những việc làm giúp đỡ ông bà cha mẹ mà em đã làm.
- Vì ông bà, cha mẹ là những người đã sinh thành và dưỡng dục ta nên người. 
- Động viên an ủi và chia sẻ cùng bạn nỗi buồn để nỗi buồn vơi đi. Cùng chia vui với bạn để niềm vui được nhân đôi.
- Tham gia việc trường lớp sẽ làm cho trường sạch đẹp thoáng mát trong lành để có điều kiện học tập tốt hơn , 
- Lắng nghe GV kể chuyện.
- 2 em nêu lại nội dung câu chuyện.
4. Củng cố: (2 phút)
- HS nêu lại nội dung giờ học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò: (2 phút)
- Dặn về nhà ôn tập, chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 4:
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn.
*GD BVMT: Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên đất nước và biết bảo vệ nó.
2. Kĩ năng:
- HS rèn kĩ năng viết thư.
3. Thái độ:
- HS yêu quý nơi mình sinh ra.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư (trang 83 SGK).
- Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- GV gọi 2-3 HS đọc đoạn văn giới thiệu về tổ em.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (32 phút)
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Hướng dẫn HS viết thư (30 phút)
- Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
 + Em cần viết thư cho ai? 
 + Em viết thư để làm gì?
- Mục đích chính viết thư là kể cho bạn nghe về những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn nhưng em cũng cần viết theo đúng hình thức một bức thư và cần hỏi tình hình của bạn, tuy nhiên những nội dung này cần ngắn gọn, chân thành. 
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày một bức thư. GV treo bảng phụ viết sẵn hình thức của bức thư cho HS đọc. 
 - Gọi 1 HS làm miệng trước lớp. 
 - Yêu cầu HS cả lớp viết thư.
 - Gọi 4 HS đọc bài trước lớp.
 - GV nhận xét, tuyên dương. 
- 2 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
 + Viết thư cho bạn.
 + Em viết để kể những điều em biết về thành phố hoặc nông thôn. 
- Nghe GV hướng dẫn cách làm bài.
- 1 HS nêu cả lớp theo dõi và bổ sung.
- 1 HS trình bày, cả lớp theo dõi.
 - Thực hành viết thư.
 - 4 HS đọc thư của mình, lớp nhận xét bổ sung ý kiến cho thư của bạn.
4. Củng cố: (2 phút)
- Nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Nhắc HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 5:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
§35: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
- Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
3. Thái độ: 
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh trong SGK.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Hãy nêu các bộ phận và chức năng của cơ quan thần kinh. Nêu các bệnh thường gặp ở cơ quan thần kinh và cách phòng tránh.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (32 phút)
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Ai lựa chọn đúng nhất (15 phút)
HĐ 2: Trò chơi ghép đôi: Việc gì? Ở đâu (15 phút) 
- Giáo viên chuẩn bị các tấm bìa để ghi tên các đồ vật chia thành hai nhóm
SP nông nghiệp
SP công nghiệp
SP thông tin liên lạc
Nhóm 1: Gạo, tôm, cá, đỗ tương, dầu mỡ, giấy quần áo, mực in...
Nhóm 2 lợn gà, dứa, than đá, phim ảnh, bản tin, báo...
 - Mỗi đội được nhận một nhóm các sản phẩm sau thời gian 5 phút đội nào gắn nhanh và đúng sẽ thắng cuộc.
- Chuẩn bị các biển đeo cho HS.
Biển màu đỏ: Ghi tên các cơ quan bệnh viện, UBND...
Biển màu xanh ghi tên các công việc hoạt động vui chơi: chữa bệnh, liên lạc, tin tức...
- GV tổ chức cho HS chơi.
- HS lên bảng chơi khoảng 8 em ghép đôi đúng và nhanh là đội đó thắng
4. Củng cố: (2 phút)
- Gọi HS nêu hoạt động công nghiệp ở địa phương em?
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Nhắc HS xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh môi trường.
Rút kinh nghiệm:
 . 
. .. . ..@&? . . 
Ngày soạn : Ngày 10 tháng 01 năm 2021
Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 01 năm 2021
TIẾT 1:
TOÁN
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ).
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”, “ ”.
2. Kĩ năng:
- HS rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- GV gọi HS nhắc quy tắc tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc?
- GV gọi HS lên bảng tính giá trị của biểu thức: (75 + 43) x 2; dưới lớp thực hiện bảng con: 286: (45 – 43).
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (32 phút)
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cảu tiết học.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Bài tập (32 phút)
Bài tập 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV chữa bài.
Bài tập 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu thức: (421 – 200) × 2 với 421 – 200 × 2 
- Giải thích tại sao?
- Vậy khi tính giá trị của biểu thức, ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng theo thứ tự.
Bài tập 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Viết bảng (12 + 11) x 3 45
+ Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống, chúng ta cần làm gì?
- Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức.
- Yêu cầu HS so sánh 69 và 45
- Vậy ta điền dấu > vào chỗ trống.
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
- GV nhận xét.
Bài tập 4: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS sử dụng bộ hình xếp thành hình cái nhà.
- GV theo dõi, quan sát HS xếp hình.
- HS nêu: Tính giá trị của biểu thức
- Thực hiện tính trong ngoặc đơn trước. 
- HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở 
a. 238 – (55 – 35) = 238 – 20
 = 218 
 175 – (30 + 20) = 175 – 50
 = 125
b. 84 : (4 : 2) = 84 : 2 
 = 42
 (72 + 18) x 3 = 90 x 3 
 = 270
- HS nêu : Tính giá trị của biểu thức
- HS làm bài:
a. (421 – 200) x 2 = 221 x 2 
 = 442
421 – 200 x 2 = 421 – 400
 = 21
b. 90 + 9 : 9 = 90 + 1 
 = 91
 (90 + 9) : 9 = 99 : 9
 = 11
- Giá trị của 2 biểu thức khác nhau. 
- Vì thứ tự thực hiện các phép tính trong 2 biểu thức này khác nhau.
- Chú ý theo dõi.
- HS nêu: Điền dấu >, <, = ?
- Tính giá trị của biểu thức (12 + 11) x 3 trước, sau đó so sánh giá trị của biểu thức với 45.
- HS tính :
(12 + 11) x 3 = 23 x 3 = 69
- 69 lớn hơn 45
- HS làm bài :
11 + ( 52 – 22 ) = 41
30 < (70 + 23) : 3
120 < 484 : ( 2 + 2)
- HS nhận xét.
- HS nêu: Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như bên: Hãy xếp thành hình cái nhà:
- Thực hiện.
4. Củng cố: (2 phút)
- Nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Nhắc HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 2:
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý 
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý 
3.Thái độ: 
- Học sinh có tình cảm với vùng nông thôn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ chuẩn bị sẵn BT2.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Gọi 2 HS đọc bài viết ở tiết trước: Giới thiệu về tổ em.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30 phút)
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Hướng dẫn HS 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý trong SGK.
+ Em chọn kể về đề tài gì (nông thôn hay thành thị) ?
- GV chỉ bảng lớp đã viết các gợi ý, nhắc HS có thể kể nhũng điều mình biết về nông thôn hoặc thành thị nhờ một chuyến đi chơi; xem một chương trình ti vi; nghe một ai đó kể chuyện. GV gọi 1 HS tập nói trước lớp.
- Gọi 5 – 7 em tŕnh bày bài nói trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn HS kể tốt.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và câu hỏi gợi ý.
- HS trả lời.
- HS dựa vào gợi ý trên bảng lớp tập nói trước lớp để cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm.
“ Tuần trước, em được xem một chương trình ti vi kể về một bác nông dân làm kinh tế trang trại giỏi. Em là người thành phố, ít được đi chơi xa, nhìn trang trại rộng rãi của bác nông dân, em rất thích thú. Em thích nhất cảnh gia đình bác vui vẻ cười khi đánh bắt cá dưới một cái ao rộng và nhiều cá. Đặc biệt là cảnh hai con trai của bác bằng tuổi em cưỡi trên hai con bò vàng rất đẹp, tay ra hiệu xua đàn bỏ đi ăn có trên sườn đê.”
- 5 – 7 HS nói trước lớp.
4. Củng cố: (3 phút)
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Nhắc HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Viết về thành thị, nông thôn.
Rút kinh nghiệm:
 . 
. .. . ..@&? . . 
Ngày soạn : Ngày 11 tháng 01 năm 2021
Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 01 năm 2021
TIẾT 1:
TOÁN
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.
2. Kĩ năng:
- HS rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện tính giá trị của biểu thức: (324 + 56) : 5; 45 x 9 + 675; dưới lớp thực hiện ra bảng con: 798 – 165 : 5.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (32 phút)
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Bài tập (32 phút)
Bài tập 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài tập vào bảng con.
- GV nhận xét, chữa bài.
+ Bài tập củng cố cho chúng ta nội dung kiến thức gì?
Bài tập 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài tập vào nháp.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
+ Bài tập củng cố cho chúng ta nội dung kiến thức gì?
Bài tập 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở.
- GV gắn bảng phụ lên bảng để nhận xét. GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
+ Bài tập củng cố cho chúng ta nội dung kiến thức gì?
Bài tập 4:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV tổ chức trò chơi: Tiếp sức
- GV treo bảng phụ.
2 đội thi nối nhanh tiếp sức ở bảng phụ.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài tập 5:
- GV gọi HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho chúng ta biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
- GV yêu cầu HS giải bài toán vào vở, 1 HS giải vào bảng phụ.
- GV nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài tập vào bảng con
a, 324 – 20 + 61 = 304 + 61 
 = 365
188 + 12 – 50 = 200 – 50
 = 150
b, 21 x 3 : 9 = 63 : 9 
 = 7
 40 : 2 x 6 = 20 x 6
 = 120
+ Bài tập củng cố cách tính giá trị của biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài tập vào nháp.
a, 15 + 7 x 8 = 15 + 56
 = 71
 201 + 39 : 3 = 201 + 13 
 = 214
b, 90 + 28 : 2 = 90 + 14
 = 104
 564 – 10 x 4 = 564 – 40 
 = 524
+ Bài tập củng cố cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài tập vào vở; 2 HS làm bảng nhóm.
a, 123 x (42 – 40) = 123 x 2 
 = 246
 (100 + 11) x 9 = 111 x 9
 = 999
b, 72 : (2 x 4) = 72 : 8 
 = 9
64 : (8 : 4) = 64 : 2
 = 32
+ Bài tập củng cố cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS chơi trò chơi tiếp sức.
- 1 HS đọc bài toán.
- Bài toán cho ta biết người ta xếp 800 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 4 cái. Sau đó xếp các hộp vào thùng, mỗi thùng 5 hộp.
- Bài toán yêu cầu tìm số thùng bánh.
- HS giải bài toán.
Bài giải
Xếp được số hộp bánh là:
 800 : 4 = 200 (hộp)
Xếp được số thùng bánh là:
 200 : 5 = 40 (thùng)
 Đáp số: 40 thùng bánh
4. Củng cố: (2 phút)
- Nhắc lại quy tắc tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Nhắc HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Hình chữ nhật.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 2:
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và Nông thôn 
- Ôn đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. 
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nêu từ ngữ để mở rộng vốn từ và sử dụng dấu phẩy.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở, VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Gọi 2 HS trả lời miệng BT2 và BT3 tiết trước.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30 phút)
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Bài tập (30 phút)
Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Treo bản đồ Việt Nam , yêu cầu HS kể tên :
a. Một số thành phố ở nước ta?
b. Một vùng quê mà em biết?
- GV nhận xét.
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và làm bài vào phiếu học tập sau:
 THÀNH PHỐ
Sự vật
Công việc
 NÔNG THÔN
Sự vật
Công việc
- Nhận xét chốt lại những ý chính. 
Bài tập 3:
- GV treo bảng phụ có chép sẵn nội dung đoạn văn. Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn: Muốn tìm đúng chỗ đặt dấu phẩy, các em có thể đọc đoạn văn một cách tự nhiên và để ý những chỗ ngắt giọng tự nhiên, những chỗ đó có thể đặt dấu phẩy. Khi muốn đặt dấu câu, cần đọc lại câu văn xem đặt dấu ở đó đã hợp lí chưa.
- Yêu cầu 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi 3-4 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu phẩy đúng.
- 1 HS nêu.
- Hà Nội, Hải Phòng, Vinh, Huế, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Đà Lạt, thành phố HCM, Cần Thơ.
- 2 em kể tên 1 số làng quê, lớp bổ sung. 
- HS đọc.
- HS làm bài.
 THÀNH PHỐ
 Sự vật
Công v

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_19_nam_hoc_2020_2021_hoa.docx