Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2016-2017

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2016-2017

I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các số đều khác 0).

- Biết đầu biết đọc, biết viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.

- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).

II. CHUẨN BỊ:

Đèn chiếu.

III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:

*Hoạt động 1: (10-12'): Giới thiệu số có bốn chữ số

- GV và HS lấy các tấm bìa ghi các số.

- HS quan sát hình vẽ - lấy ra xếp các tấm bìa.

- HS quan sát bảng các hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn

- HD HS nêu số 1423 - đọc số - nêu thứ tự từng hàng.

*Hoạt động 2: (20-22'): Luyện tập, thực hành

HS làm bài tập 1, 2, 3 (a, b) (SGK trang 92; 93)

* Bài tập 1: Viết (theo mẫu):

- GV giải thích mẫu.

- HS làm việc cá nhân.

- 1 HS lên bảng chữa bài.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng: 3442.

- 2- 3 HS đọc số: 3442.

Củng cố cách đọc số, viết số có bốn chữ số.

* Bài tập 2: Viết (theo mẫu):

- GV giải thích mẫu.

- HS làm bài cá nhân.

- HS đổi chéo vở kiểm tra bài làm.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng, đọc lại bài làm đúng.

Củng cố cách đọc số, viết số có bốn chữ số.

* Bài tập 3 a, b: Số?

- HS thảo luận nhóm 2 em.

- HS nối tiếp nhau trả lời.

- Cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.

- HS nêu lại cách điền số.

Củng cố thứ tự các số có bốn chữ số.

*Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp

- Nhận xét tiết học.

- Xem lại các bài tập.

 

doc 24 trang ducthuan 05/08/2022 1610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19: Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2017
Đạo đức:
ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngỡ, ...
- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
* Rèn các kĩ năng:
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi Quốc tế.
- Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế.
- Kĩ năng bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em.
* GDBVMT: HS biết được Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế trong hoạt động bảo vệ môi trường là làm cho môi trường thêm xanh, sạch, đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
Đèn chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (8-10'): Phân tích thông tin
* Mục tiêu:
- HS biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế.
- HS hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.
* Cách tiến hành :
- GV phát cho mỗi nhóm một vài bức tranh ảnh về các hoạt động hữu nghị giữa TNVN và TNQT.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
* GV kết luận: Các ảnh và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế. Đó cũng là quyền của trẻ em được tự do kết giao với bạn bè khắp năm châu, bốn biển.
*Hoạt động 2: (10-12’): Du lịch quốc tế
* Mục tiêu: HS biết thêm về nền VH, về cuộc sống học tập của các bạn thiếu nhi một số nước trên TG.
* Cách tiến hành:
- Mỗi nhóm HS đóng vai trẻ em một nước, giới thiệu đôi nét về VH của nước đó.
- Sau phần trình bày của mỗi nhóm - đặt câu hỏi giao lưu.
- Thảo luận cả lớp: Qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống nhau? Những sự giống nhau đó nói lên điều gì?
* GV kết luận: Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, về ngôn ngữ, ... nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương mọi người, yêu quê hương đất nước mình, ...
*Hoạt động 3: (10-12'): Thảo luận nhóm
* Mục tiêu: HS biết được những việc cần làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi QT.
* Cách tiến hành:
- Thảo luận nhóm: Liệt kê các việc các em có thể làm thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi QT.
- Đại diện nhóm trình bày.
* GV kết luận: Có rất nhiều cách làm để thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết với thiếu nhi quốc tế: Kết nghĩa; tìm hiểu về cuộc sống và học tập của thiếu nhi các nước khác; tham gia các cuộc giao lưu; viết thư, gửi ảnh, gửi quà; vẽ tranh, làm thơ, ...
* GDBVMT: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế trong hoạt động bảo vệ môi trường là làm cho môi trường thêm xanh, sạch, đẹp.
*Hoạt động 4: (1-3’): Hướng dẫn thực hành
Sưu tầm tranh ảnh, vẽ tranh, làm thơ .
Toán:
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các số đều khác 0).
- Biết đầu biết đọc, biết viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
II. CHUẨN BỊ:
Đèn chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (10-12'): Giới thiệu số có bốn chữ số
- GV và HS lấy các tấm bìa ghi các số.
- HS quan sát hình vẽ - lấy ra xếp các tấm bìa.
- HS quan sát bảng các hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn
- HD HS nêu số 1423 - đọc số - nêu thứ tự từng hàng.
*Hoạt động 2: (20-22'): Luyện tập, thực hành
HS làm bài tập 1, 2, 3 (a, b) (SGK trang 92; 93)
* Bài tập 1: Viết (theo mẫu):
- GV giải thích mẫu.
- HS làm việc cá nhân.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng: 3442.
- 2- 3 HS đọc số: 3442.
Củng cố cách đọc số, viết số có bốn chữ số.
* Bài tập 2: Viết (theo mẫu):
- GV giải thích mẫu.
- HS làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo vở kiểm tra bài làm.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng, đọc lại bài làm đúng.
Củng cố cách đọc số, viết số có bốn chữ số.
* Bài tập 3 a, b: Số?
- HS thảo luận nhóm 2 em.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- Cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.
- HS nêu lại cách điền số.
Củng cố thứ tự các số có bốn chữ số.
*Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài tập.
Tự nhiên và Xã hội:
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định.
* Các KNSCB được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người.
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của nước bẩn, nước ô nhiễm ảnh hưởng tới sinh vật và sức khỏe con người.
- Kĩ năng tư duy phê phán: Có tư duy phân tích, phê phán các hành vi, việc làm không đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm, cam kết thực hiện các hành vi đúng, phê phán và lên án các hành vi không đúng nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường.
- Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ môi trường.
* Sử dụng NLTK và HQ: Giáo dục HS biết xử lí phân hợp vệ sinh là phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước cũng góp phần tiết kiệm năng lượng nước.
II. CHUẨN BỊ:
Đèn chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố về Vệ sinh môi trường
- 2 HS trả lời câu hỏi: Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
- Nhận xét.
*Hoạt động 2: (12-14’): Quan sát tranh
* Mục tiêu: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khỏe con người.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Quan sát cá nhân
HS quan sát các hình trang 70, 71 SGK.
Bước 2: GV yêu cầu 1 số HS nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình.
Bước 3: Thảo luận nhóm
- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Hãy cho một số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở địa phương (đường làng, ngõ xóm, bến xe, bến tàu, ...).
- Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên?
- Các nhóm trình bày, GV nhận xét và kết luận.
* Kết luận: Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hóa và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, chúng ta phải đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định; không để vật nuôi (chó, mèo, ...) phóng uế bừa bãi.
*Hoạt động 3: (14-16’): Thảo luận nhóm
* Mục tiêu: Biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV chia nhóm 6 em, yêu cầu các nhóm quan sát hình 3, 4 trang 71 SGK và trả lời theo gợi ý: Chỉ và nói tên từng loại nhà tiêu có trong hình.
Bước 2: Thảo luận (Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau):
- Ở địa phương bạn thường sử dụng loại nhà tiêu nào ?
- Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ?
- Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường?
* Kết luận: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đát và nước.
*Hoạt động 4: (1-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS thực hiện tốt theo những điều vừa học.
Luyện Toán:
ÔN TẬP TUẦN 19 (2t): 
I. MỤC TIÊU:
- Làm quen với đọc, viết số có 4 chữ số.
- Biết đầu biết đọc, biết viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
II. CHUẨN BỊ:
Vở ô ly.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố Các số có bốn chữ số
- HS đọc số - nêu thứ tự từng hàng các số: 8362, 5749, 9576, 2684.
- Nhận xét.
*Hoạt động 1: (28-30’): Luyện tập, thực hành
* Bài tập 1: Viết:
HÀNG
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
1000
1000
1000
1000
100
10
10
1
1
1
Viết số: .................................................................................................
Đọc số: ..................................................................................................
- HS làm bài cá nhân, 1 HS viết lên bảng.
- Nhận xét, nêu lại cách làm.
- Chốt đáp án đúng: 4123.
- 2-3 HS đọc lại số 4123.
Củng cố cách đọc số, viết số có bốn chữ số.
*Bài tập 2: Viết (theo mẫu):
HÀNG
VIẾT SỐ
ĐỌC SỐ
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
3
5
2
8
3528
ba nghìn năm trăm
hai mươi tám
8
1
9
4
9
6
7
5
6
4
3
1
5
9
4
2
Ư
- HS làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo vở kiểm tra bài làm.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
- 2-3 HS đọc lại bài làm
Củng cố cấu tạo số, cách đọc số, viết số có bốn chữ số.
* Bài tập 3: Số?
a) 1950, 1951, ..., ..., 1954, ...
b) 2289, ..., ..., 2292, ...
c) 4567, ..., 4569, ..., 4571
- Tổ chức trò chơi Tiếp sức.
- GV hướng dẫn HS cách chơi, nêu luật chơi.
- HS chơi trò chơi theo 3 nhóm, mỗi nhóm 8 em.
- Nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc.
Củng cố thứ tự các số có bốn chữ số..
* Bài tập 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
0; 1000; 2000; ....; 4000; ....; ......; 7000; ......; ......
- HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng: 0; 1000; 2000; 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000.
- 2-3 HS đọc lại bài làm đúng.
Củng cố thứ tự các số tròn nghìn.
*Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài tập.
Luyện tiếng việt: (Tuần: 19)
CHỦ ĐIỂM BẢO VỆ TỔ QUỐC
I. MỤC TIÊU:
- Biết điền vào chỗ trống l hoặc n.
- Điền đúng iết hoặc iếc chỗ trống.
- Tìm các từ chứa tiến có l hoặc n nghĩa như sau.
- Điền được từ ngữ thích hợp vào câu hỏi khi nào?
II. CHUẨN BỊ:
Vở ôn tập và kiểm tra.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố từ chỉ đặc điểm
- HS làm lại BT2 (tiết LTVC tuần 14).
- Nhận xét.
*Hoạt động 2: (6-8’): Mở rộng vốn từ về các dân tộc
* Bài tập 1: - Biết điền vào chỗ trống l hoặc n.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm nêu bài làm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Lanh chanh, răng nanh,nung nấu....
- HS viết vào vở BT.
*Hoạt động 3: (6-8’): Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống
* Bài tập 2: Điền đúng iết hoặc iếc chỗ trống:
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Dưa chuột, con diệc, tiệc tùng, cá diếc, da diết...
- 3 - 4 HS đọc lại các câu văn đã hoàn chỉnh.
*Hoạt động 4: (6-8’): Tìm các từ có tiếng l hoặc n nghĩa như sau. 
* Bài tập 3: 
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Bàn là, quả na, nam.
*Hoạt động 5: (6-8’): Điền từ ngữ thích hợp vào câu hỏi khi nào?
* Bài tập 4: Viết những từ ngữ thích hợp vào mỗi chỗ trống:
- HS làm bài cá nhân vào vở BT.
- HS đọc bài làm - Cả lớp và GV nhận xét, chốt các câu đúng.
- 4 - 5 HS nhìn bảng đọc lại kết quả. 
Anh tôi nhập ngũ khi nào? 
Các chú bộ đội đi tuần tra khi nào?
Khi nào bà tôi ra vườn?
*Hoạt động 6: (1-2’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiêm
 ..... ... ..... ...
Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2017
Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết các số có bốn ch/số (trường hợp các chữ số đều khác 0).
- Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy.
- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000).
II. CHUẨN BỊ:
Vở bài tập.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố thứ tự số có bốn chữ số
- 1 HS lên bảng viết tiếp vào chỗ chấm, cả lớp làm vào nháp:
	4567, ..., 4569, ..., 4571
- GV nhận xét.
*Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành
HS làm bài tập 1, 2, 3 (a, b), 4 (SGK trang 94)
* Bài tập 1: Viết (theo mẫu):
- 1 HS nêu mẫu.
- Cả lớp làm vào vở - đọc kết quả bài làm.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng: 9462; 1954; 4765; 1911; 5821.
Củng cố cách đọc số, viết số có bốn chữ số.
* Bài tập 2: Viết (theo mẫu ):
- 1 HS nêu mẫu.
- Cả lớp làm vào vở ô li, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài làm.
- HS đọc kết quả chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng, đọc lại bài làm đúng.
Củng cố cách đọc số, viết số có 4 chữ số.
* Bài tập 3 (a, b): Số?
- Tổ chức trò chơi: Tiếp sức.
- 3 nhóm HS tham gia trò chơi.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng, công bố nhóm thắng cuộc.
- HS nêu quy luật của dãy số, đọc lại bài làm.
Củng cố thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy.
* Bài tập 4: Vẽ tia số 
- 1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở ô li.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng: 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000.
Củng cố thứ tự các số tròn nghìn.
*Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- HS xem lại các bài tập.
Tập đọc - Kể chuyện:
HAI BÀ TRƯNG
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: ruộng nương, lập mưu, thưở xưa, xuống biển.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: giặc ngoại xâm, đô hộ, luy lâu.
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
3. Các KNSCB được giáo dục trong bài: Đặt mục tiêu ; Đảm nhận trách nhiệm ; Kiên định ; Giải quyết vấn đề.
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Nghe và nhận xét về lời kể của bạn.
* Các KNSCB được giáo dục trong bài : Lắng nghe tích cực ; Tư duy sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
Đèn chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
TẬP ĐỌC
(1,5 tiết)
* Giới thiệu bài (1-3')
GV giới thiệu 7 chủ đề của sách TV3 - tập 2.
*Hoạt động 1: (20-22'): Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc câu - luyện đọc từ khó phát âm.
- Luyện đọc đoạn - giải nghĩa từ: Luy lâu, trẩy quân.
- GV giúp HS giải thích địa danh: Mê Linh
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Luyện đọc theo từng cặp.
- ĐT đoạn 3.
*Hoạt động 2: (10-12’): Tìm hiểu bài
- HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi SGK.
- GV chốt lại :
1. Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương ; bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng, ... Lòng dân oán giận ngút trời.
2. Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông.
3. Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân.
4. Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong. Đoàn quân rùng rùng lên đường ...
5. Vì Hai Bà là người đã lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
- HS nêu ý nghĩa của chuyện.
- GV chốt lại: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
*Hoạt động 3: (13-15'): Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 3.
- HS thi đọc đoạn 3.
- HS thi đọc lại bài văn.
KỂ CHUYỆN
(0,5 tiết)
*Hoạt động 1: (1-2'): GV nêu nhiệm vụ
Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa HS kể lại từng đoạn.
*Hoạt động 2: (16-18'): HS kể câu chuyện theo tranh
- HS quan sát lần lượt từng tranh.
- Lần lượt 4 HS kể tiếp nối nhau 4 đoạn của câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét - bổ sung.
*Hoạt động 3: (1-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- HS về tập kể lại câu chuyện.
Chính tả:
Nghe - viết: HAI BÀ TRƯNG
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập phân biệt các từ chứa tiếng có vần iêc / iêt . Tìm được các từ ngữ có tiếng chứa vần iêc / iêt.
II. CHUẨN BỊ:
Vở chính tả học kỳ 2.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố cách viết các tiếng có âm đầu d/gi/r
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con 3 tiếng có âm đầu d/gi/r.
- GV nhận xét.
*Hoạt động 2: (18-20’): Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài, 2 HS đọc lại.
- HS tìm hiểu nội dung bài viết.
- GV chốt lại: Đoạn văn cho ta biết kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ. Tô Đinh ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù .
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả - cách trình bày.
- HS nêu quy tắc viết hoa.
- HS luyện viết những chữ dễ viết sai: Sụp đổ, ngoại xâm.
b. GV đọc cho HS viết bài.
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc cho HS soát bài.
- HS đổi vở cho nhau soát bài.
- GV chấm 5 - 7 bài, chữa lỗi và nhận xét.
*Hoạt động 3: (8-10’): Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 1b: Điền vào chỗ trống vần iêt hoặc iêc?
- HS làm việc cá nhân, 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng: Đi biền biệt; thấy tiêng tiếc; xanh biêng biếc.
- 2 HS đọc lại bài làm đúng.
* Bài tập 2b: Tìm các từ chứa các vần iêt, vần iêc?
- Tổ chức trò chơi: Tiếp sức.
- HS chơi trò chơi theo 3 nhóm.
- Cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng, công bố nhóm thắng cuộc.
*Hoạt động 4: (2-3'): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài tập.
Luyện tiếng việt: 
CHỦ ĐIỂM BẢO VỆ TỔ QUỐC.
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, các cách nhân hóa.
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?; tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào?
II. CHUẨN BỊ:
Vở ôn tập và kiểm tra
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (18-20'): Củng cố về nhân hóa
* Bài tập 5: Viết tiếp để có hình ảnh nhân hóa.
- 1-3 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS trả lời.
 * GV chốt kết quả đúng: 
 a) Bác mặt trời cười rất tươi.
 b) Chị chổi rơm rất chăm chỉ.
 c) Anh chích chòe hát rất hay.
* Bài tập 2: Chép những dòng thơ nói về sự vật có hoạt động như hoạt động của con người vào chỗ trống:
Em nằm trên chiếc võng
Êm như tay bố nâng	..............................................................................
Đung đưa chiếc võng kể ..........................................................................
Chuyện đêm bố vượt rừng.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng: Đung đưa chiếc võng kể / Chuyện đêm bố vượt rừng.
*Hoạt động 2: (14-16’): Ôn cách đặt câu hỏi Khi nào?
* Bài tập 3: Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào?
a) Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, quân ta đã thắng lớn ở Điện Biên Phủ.
b) Đêm hôm ấy, chị Bưởi phải vượt sông Kinh Thầy để chuyển công văn từ xã lên huyện.
c) Năm mười bốn tuổi, Hòa xin mẹ cho được đi đánh giặc.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, bổ sung, chốt đáp án đúng:
a. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp
b. Đêm hôm ấy
c. Năm mười bốn tuổi
* Bài tập 4: Trả lời câu hỏi Khi nào?, Bao giờ?, Lúc nào? và viết câu trả lời vào chỗ trống:
a) Khi nào lớp em tổ chức kết nạp đội viên mới?
b) Em biết đọc bao giờ?
c) Lúc nào em giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa?
- Cả lớp làm bài tập vào vở ô li.
- HS nêu bài làm.
- Nhận xét, bổ sung, chốt đáp án đúng:
a. Ngày mồng 3 tháng 2 tới
b. Em biết đọc từ hồi học lớp 1
c. Em giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa vào lục đi học về
*Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài tập.
Rút kinh nghiêm
 ..... ... ..... ...
Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2017
Toán:
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số.
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy.
II. CHUẨN BỊ:
Đèn chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố thứ tự các số có 4 chữ số
- 2 HS lên bảng viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm, cả lớp làm vào nháp:
a) 4557; 4558; ...; ...; 4561; ...
b) 6130; 6131; ...; ...; ...; ...
- Nhận xét.
*Hoạt động 2: (10-12’): Giới thiệu số có bốn chữ số, các trường hợp cóchữ số 0
- GV HD HS quan sát, nhận xét bảng trong SGK.
- HS tự viết các số, đọc các số.
- HD HS cách đọc: Đọc từ trái sang phải (đọc từ hàng cao đến hàng thấp).
*Hoạt động 3: (18-20'): Luyện tập, thực hành
HS làm bài tập 1, 2, 3 (SGK trang 95)
* Bài tập 1: Đọc các số:
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Một số HS đọc trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung, chốt kết quả đúng.
Củng cố cách đọc các số có bốn chữ số (dạng có chữ số 0).
* Bài tập 2: Số?
- HS tự làm bài.
- HS đọc kết quả chữa bài, GV viết lên bảng.
- Cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.
Củng cố thứ tự số có 4 chữ số.
* Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Tổ chức trò chơi Tiếp sức.
- HS chơi trò chơi theo 2 nhóm.
- Cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng, công bố nhóm thắng cuộc.
- HS nêu quy luật của các dãy số và đọc lại bài làm.
Tiếp tục củng cố thứ tự số có bốn chữ số.
*Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài tập.
Tập đọc:
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các TN: liên hoan, đoạt giải.
- Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.
- Đọc rõ ràng, trôi chảy từng nội dung.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu được nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Rèn cho HS thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
3. Các KNSCB được giáo dục trong bài: Thu thập và xử lí thông tin; Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
Đèn chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng kể và ND bài Hai Bà Trưng
- 3 HS kể chuyện và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
*Hoạt động 2: (10-12’): Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
- Luyện đọc câu - luyện đọc 1 số từ HS dễ mắc lỗi.
- Luyện đọc đoạn:
Đoạn 1: Ba dòng đầu.
Đoạn 2: Nhận xét các mặt.
Đoạn 3: Khen thưởng.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Hai HS thi đọc cả bài.
*Hoạt động 3: (8-10'): Tìm hiểu bài
- HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi SGK.
- GV chốt lại :
1. Bản báo cáo của bạn lớp trưởng ; báo cáo với tất cả các bạn trong lớp về kết
quả thi đua của lớp trong tháng thi đua ‘‘Noi gương chú bộ đội’’.
2. Bản báo cáo nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp : học tập, lao động, các công tác khác. Cuối cùng là đề nghị khen thưởng những tập thể và cá nhân tốt nhất.
3. Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để biểu dương những tập thể và cá nhân hưởng ứng tích cực phong trào thi đua ; để mọi người tự hào về lớp, tổ, bản thân, 
- HS nêu nội dung của bài.
- GV chốt lại nội dung báo cáo hoạt động của tổ, lớp.
*Hoạt động 4: (8-10’): Luyện đọc lại
- HS đọc bài, mỗi em đọc 1 đoạn.
- 2-3 HS thi đọc cả bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc đúng giọng báo cáo nhất.
*Hoạt động 5: (2-3'): Hoạt động nối tiếp
GV nhận xét tiết học và dặn HS luyện đọc đúng lại bài.
Tự nhiên và Xã hội:
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật.
* Các KNSCB được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người.
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của nước bẩn, nước ô nhiễm ảnh hưởng tới sinh vật và sức khỏe con người.
- Kĩ năng tư duy phê phán: Có tư duy phân tích, phê phán các hành vi, việc làm không đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm, cam kết thực hiện các hành vi đúng, phê phán và lên án các hành vi không đúng nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường.
- Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ môi trường.
* Sử dụng NLTK và HQ: Giáo dục HS biết xử lí nước thải hợp vệ sinh chính là bảo vệ nguồn nước sạch, góp phần tiết kiệm nguồn nước.
II. CHUẨN BỊ:
Đèn chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố về Vệ sinh môi trường
- HS trả lời câu hỏi: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên ?
- GV nhận xét.
*Hoạt động 2: (10-12’): Quan sát tranh
* Mục tiêu: Biết được những hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Quan sát hình 1, 2 trang 72 SGK theo nhóm 2 em và trả lời theo gợi ý: Hãy nói và nhận xét những gì bạn nhìn thấy trong hình. Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không?
Bước 2: Một vài nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
Bước 3: Thảo luận nhóm các câu hỏi trong SGK.
Bước 4: Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
* Kết luận: Trong nước tiểu có chứa nhiều chất bẩn, độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lí thường xuyên chảy vào ao, hồ, sông ngòi sẽ làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước.
*Hoạt động 3: (16-18’): Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh
* Mục tiêu: Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Từng cá nhân cho biết ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu? Theo em cách xử lí như vậy hợp lí chưa? Nên xử lí như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh?
Bước 2: Quan sát hình 3, 4 trang 73 SGK theo nhóm 4 em và trả lời câu hỏi:
- Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao?
- Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không?
Bước 3: Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
* Kết luận: Việc xử lí các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết.
*Hoạt động 4: (1-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học và chuẩn bị bài 39.
Luyện tiếng việt: 
CHỦ ĐIỂM BẢO VỆ TỔ QUỐC (2t)
I. MỤC TIÊU:
- Biết điền vào chỗ trống l hoặc n.
- Điền đúng iết hoặc iếc chỗ trống.
- Tìm các từ chứa tiến có l hoặc n nghĩa như sau.
- Điền được từ ngữ thích hợp vào câu hỏi khi nào?
II. CHUẨN BỊ:
Vở ôn tập và kiểm tra.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố từ chỉ đặc điểm
- HS làm lại BT2 (tiết LTVC tuần 14).
- Nhận xét.
*Hoạt động 2: (6-8’): Mở rộng vốn từ về các dân tộc
* Bài tập 1: - Biết điền vào chỗ trống l hoặc n.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm nêu bài làm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Lanh chanh, răng nanh,nung nấu....
- HS viết vào vở BT.
*Hoạt động 3: (6-8’): Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống
* Bài tập 2: Điền đúng iết hoặc iếc chỗ trống:
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Dưa chuột, con diệc, tiệc tùng, cá diếc, da diết...
- 3 - 4 HS đọc lại các câu văn đã hoàn chỉnh.
*Hoạt động 4: (6-8’): Tìm các từ có tiếng l hoặc n nghĩa như sau. 
* Bài tập 3: 
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Bàn là, quả na, nam.
*Hoạt động 5: (6-8’): Điền từ ngữ thích hợp vào câu hỏi khi nào?
* Bài tập 4: Viết những từ ngữ thích hợp vào mỗi chỗ trống:
- HS làm bài cá nhân vào vở BT.
- HS đọc bài làm - Cả lớp và GV nhận xét, chốt các câu đúng.
- 4 - 5 HS nhìn bảng đọc lại kết quả. 
*Hoạt động 6: (1-2’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
Luyện Toán:
ÔN TẬP TUẦN 19: 
I. MỤC TIÊU:
- Làm quen với đọc, viết số có 4 chữ số.
- Biết đầu biết đọc, biết viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
II. CHUẨN BỊ:
Vở ôn luyện.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố đọc, viết các số có 4 chữ số
- GV yêu cầu HS đọc, viết các số: 5010 ; 8006 ; 6013.
- Nhận xét.
*Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành
* Bài tập 1: Viết (theo mẫu):
- HS tự làm bài.
- HS đổi chéo vở kiểm tra bài làm.
- 2-3 HS đọc lại bài làm, cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng. 3672, 5984, 6137, 8248, 9721.
Củng cố đọc, viết các số có 4 chữ số (dạng có chữ số 0).
* Bài tập 2: Viết tiếp vào chỗ chấm:
- HS làm việc cá nhân.
- HS nối tiếp đọc kết quả bài làm.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
a) Viết số: 8125, 8126, 8127, 8128, 8129, 8130, 8131, 8132.
b) Viết số: 7582, 7584, 7586, 7588, 7590, 7592, 7594.
Tiếp tục củng cố đọc, viết các số có 4 chữ số (dạng có chữ số 0).
* Bài tập 3: Điền vào chỗ chấm?
- HS làm việc cá nhân.
- HS nối tiếp đọc kết quả bài làm.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
a) 3584, b) 1365, c) 9843.
Củng cố thứ tự các số có 4 chữ số.
*Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài tập.
Rút kinh nghiêm
 ..... ... ..... ...
Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2017
Toán:
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.
- Biết viết số có bốn chữ số thành các tổng của nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại .
II. CHUẨN BỊ:
Đèn chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố cách đọc, viết các số có 4 chữ số
- GV yêu cầu HS đọc, viết các số: 6507 ; 4004 ; 8015.
- Nhận xét.
*Hoạt động 2: (18-10’): Hướng dẫn HS viết các số có bốn c/số thành tổng
- GV gọi HS viết số - đọc số: 5247.
- HD HS viết số 5247 thành tổng: 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
- HS làm các ví dụ: 7070 ; 6185.
*Hoạt động 3: (18-20'): Luyện tập, thực hành
HS làm bài tập 1, 2 (cột 1a, b), 3 (SGK trang 96)
* Bài tập 1: Viết các số (theo mẫu):
- HS làm việc cá nhân.
- 8 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, nêu lại cách làm.
- GV chốt kết quả đúng: 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2; ...
Củng cố cấu tạo thập phân của các số có bốn chữ số.
* Bài tập 2: (cột 1a, b): Viết các tổng (theo mẫu):
- Tổ chức trò chơi : Tiếp sức.
- GV nêu luật chơi.
- Các nhóm tham gia trò chơi.
- Bình chọn nhóm thắng cuộc.
C.cố viết số có bốn c.số thành các tổng của nghìn, trăm, chục, đ.vị và ngược lại.
* Bài tập 3: Viết số:
- Cả lớp làm vào vở ô li, 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, nêu lại cách làm.
- GV chốt kết quả đúng: 8555; 8550; 8500.
C.cố viết số có bốn c.số thành các tổng của nghìn, trăm, chục, đ.vị và ngược lại.
*Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài tập.
Luyện từ và câu:
NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ?
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hiện tượng n

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_19_nam_hoc_2016_2017.doc