Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I.

- Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Đọc to, rõ ràng, trình bày bài khoa học.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

 1. Hoạt động khởi động (2 phút)

1. - Học sinh hát: Em yêu trường em. - Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

- Học sinh hát.

- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.

 

docx 37 trang ducthuan 06/08/2022 1660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18: Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2021
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
TIẾT 18: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
TIẾNG ANH
TIẾNG ANH 
(GV chuyên biệt dạy )
TOÁN:
TIẾT 86: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Học sinh nhớ được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng).
- Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.
Rèn kĩ năng tính chu vi hình chữ nhật.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm và 4 dm.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 phút) 
- Trò chơi: Hái hoa dân chủ
- Giáo viên đưa ra yêu cầu:
+ Hình vuông có bao nhiêu góc vuông?
+ 4 cạnh của hình vuông như thế nào? 
+ Hình chữ nhật có mấy góc vuông? ( )
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi. 
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
*Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật: 
- Vẽ tứ giác MNPQ lên bảng:
 2dm	
 M N
3 dm 4dm
 Q P
 5dm
- Yêu cầu học sinh tính chu vi hình tứ giác MNPQ.
-> Giáo viên chốt kết quả đúng.
- Treo tiếp hình chữ nhật có số đo 4 dm và 3 dm vẽ sẵn lên bảng. 
 4dm
 3dm
- Yêu cầu học sinh tính chu vi của hình chữ nhật.
- Gọi học sinh chia sẻ kết quả, giáo viên ghi bảng.
- Từ đó hướng dẫn học sinh đưa về phép tính:
 (4 + 3) x 2 = 14 (dm)
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào?
- Ghi quy tắc lên bảng.
- Cho học sinh học thuộc quy tắc.
- Giáo viên quy ước cho học sinh.
Chu vi: P
Chiều dài là: a
Chiều rộng là: b
=> P = (a + b) x 2
- Quan sát hình vẽ.
- Học sinh tự tính chu vi hình tứ giác MNPQ.
- Học sinh chia sẻ kết quả, lớp bổ sung.
 2 + 3 + 5 + 4 = 14 ( dm )
- Tiếp tục quan sát và tìm cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Học sinh tự tính chu vi hình chữ nhật.
- 2 em chia sẻ kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
 4 + 3 + 4 + 3 = 14 (dm) 
- Theo dõi giáo viên hướng dẫn.
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
- Học thuộc quy tắc.
- Học sinh quan sát và ghi nhớ.
3. HĐ thực hành (15 phút):
Bài 1:
(Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.
- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
Bài 2: (Cá nhân - Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài.
*Giáo viên củng cố giải bài toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.
=> P = (a + b) x 2
Bài 3: (Nhóm đôi – Cả lớp)
- Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm.
- Gọi 4 học sinh dán phiếu -> chia sẻ cách làm.
*Giáo viên củng cố các bước giải bài toán:
+ Tính chu vi hình chữ nhật.
+ So sánh số đo chu vi của hai hình đó.
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Học sinh trao đổi cặp đôi.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
a) Chu vi hình chữ nhật đó là:
(10 + 5) x 2 = 30 (cm)
b) Đổi 2dm = 20 cm
 Chu vi hình chữ nhật đó là:
(20 + 13) x 2 = 66 (cm)
 Đáp số: a) 30cm
 b) 66cm
- Học sinh nêu.
- Học sinh lắng nghe.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Học sinh chia sẻ kết quả.
Bài giải:
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(35 + 20) x 2 = 110 (m)
Đáp số: 110m 
- Học sinh thực hiện nhóm đôi theo yêu cầu (phiếu học tập).
- Chia sẻ kết quả trước lớp: 
 Chu vi của HCN ABCD là:
 (63 + 31 ) x 2 = 188 (m)
 Chu vi của HCN ABCD là:
 (54 + 40) x 2 =188 (m)
Vậy chu vi của hai hình chữ nhật bằng nhau
4. HĐ ứng dụng (2 phút) 
5. HĐ sáng tạo (1 phút) 
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. 
- Vẽ một hình chữ nhật bất kì rồi tính chu vi của hình chữ nhật đó.
- Thử tính chu vi chiếc bàn học của mình ở nhà.
TIẾNG VIỆT:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I.
- Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
- Đọc to, rõ ràng, trình bày bài khoa học.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng: 
- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17. 
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (2 phút)
- Học sinh hát: Em yêu trường em. - Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- Học sinh hát.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
** Cách tiến hành: 
Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số học sinh lớp).
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bốc thăm.
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc 
(Tùy đối tượng học sinh mà giáo viên đặt câu hỏi cho phù hợp.)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1, M2.
- Giáo viên yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra.
- Học sinh thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút).
- Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm.
3. HĐ thực hành (15 phút):
Bài tập 2: Hoạt động cá nhân -> cả lớp
a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Đọc đoạn văn “Rừng cây trong nắng”.
- Yêu cầu 2 học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa.
- Giải nghĩa một số từ khó: uy nghi, tráng lệ 
- Giúp học sinh nắm nội dung bài chính tả.
+ Đoạn văn tả cảnh gì?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài phát hiện những từ dễ viết sai viết ra nháp để ghi nhớ.
b) Đọc cho học sinh viết bài.
c) Đánh giá, nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe giáo viên đọc bài.
- 2 em đọc lại bài chính tả, cả lớp đọc thầm.
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ khó.
+ Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
- Đọc thầm lại bài, viết những từ hay viết sai ra nháp để ghi nhớ: uy nghi, vươn thẳng, xanh thẳm, ...
- Nghe - viết bài vào vở.
- Dò bài ghi số lỗi ra ngoài lề vở.
4. HĐ ứng dụng (2phút)
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
- Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn tả cảnh đẹp của thiên nhiên và luyện viết cho đẹp hơn. 
TIẾNG VIỆT:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I.
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn. 
- Rèn kĩ năng đọc, nhận biết hình ảnh so sánh trong văn cảnh.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng: 
- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm tới nay. Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn trong bài tập số 2. Bảng phụ ghi các câu văn trong bài tập 3.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (2 phút)
- Học sinh hát: Lớp chúng ta đoàn kết. 
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- Học sinh hát.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
* Cách tiến hành: 
Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số học sinh lớp).
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bốc thăm.
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc 
(Tùy đối tượng học sinh mà giáo viên đặt câu hỏi cho phù hợp.)
+ Học sinh M3+ M4: dùng câu hỏi mở.
+ Học sinh M1+M2: dùng câu hỏi đóng.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1, M2.
- Giáo viên yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra.
- Học sinh thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút).
- Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm.
3. HĐ thực hành (15 phút):
Bài tập 2: 
(Hoạt động cá nhân => Cả lớp)
- Yêu cầu một em đọc bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. 
- Giải nghĩa từ “nến”.
- Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi nhiều em tiếp nối nhau nêu lên các sự vật được so sánh.
- Cùng lớp chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở bài tập.
Bài tập 3: (Hoạt động cá nhân => Nhóm 2 => Cả lớp)
- Mời một em đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh cách hiểu của mình về các từ được nêu ra.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm học sinh có lời giải thích đúng.
*Giáo viên chốt kiến thức: Từ biển trong câu “trong biển lá xanh rờn...” không còn có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa “một tập hợp rất nhiều sự vật”: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. 
- Cả lớp đọc thầm trong sách giáo khoa.
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập.
- Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở.
a) Những thân cây tràm như những cây nến khổng lồ.
b) Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
- Một em đọc yêu cầu bài tập 3.
- Thảo luận nhóm 2 nêu cách hiểu nghĩa của từng từ: “biển”.
- Lớp lắng nghe câu giải thích.
4. HĐ ứng dụng (2phút)
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Về nhà tiếp tục ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Nêu một câu văn hoặc câu thơ có sử dụng hình ảnh so sánh, chỉ ra hình ảnh so sánh ấy.
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2021 
TOÁN:
TIẾT 87: CHU VI HÌNH VUÔNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Học sinh nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4).
- Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông.
-Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông. 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm. Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm.Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 phút)
- Trò chơi: “Hái hoa dân chủ”: Giáo viên đưa ra một số câu hỏi sau:
+ Hình vuông có bao nhiêu góc vuông?
+ 4 cạnh của hình vuông như thế nào? 
- Kết nối kiến thức. 
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
:
* Xây dựng quy tắc: 
- Vẽ hình vuông ABCD cạnh 3dm.
- Yêu cầu tính chu vi hình vuông đó.
 A B
 3dm
- Gọi học sinh chia sẻ kết quả, giáo viên ghi bảng:
Chu vi hình vuông ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
- Yêu cầu học sinh viết sang phép nhân.
3 x 4 = 12 (dm)
+ Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào? 
- Ghi quy tắc lên bảng. 
- Yêu cầu học thuộc quy tắc tính chu vi hình vuông.
*Giáo viên lưu ý quy ước công thức tinh chu vi hình vuông cho học sinh, nếu:
 Chu vi: P
 Cạnh: a
 => P = a x 4
- Quan sát.
- Học sinh tính chu vi hình vuông.
- Học sinh chia sẻ kết quả:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
- Viết thành phép nhân: 3 x 4 = 12 (dm)
- Lấy số đo của 1 cạnh nhân với 4.
- Nhắc lại quy tắc về tính chu vi hình vuông. 
- Học thuộc quy tắc.
- Học sinh quan sát và ghi nhớ.
3. HĐ thực hành (15 phút).
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) 
- Giáo viên hướng dẫn mẫu rồi yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em lúng túng chưa biết làm bài.
*Giáo viên chốt đáp án đúng.
- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc tính chu vi hình vuông
Bài 2: (Cá nhân – Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài.
- Giáo viên chốt kiến thức bài.
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
- Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh còn lúng túng, chưa biết làm.
- Giáo viên củng cố giải bài toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.
=> P = (a + b) x 2
Bài 4: (Nhóm - Lớp)
- Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm.
- Gọi học sinh dán phiếu -> chia sẻ cách làm.
- Giáo viên củng cố các bước giải bài toán:
+ Đo cạnh của hình vuông.
+ Tính chu vi hình vuông.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Trao đổi cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp: 
+ 8 x 4 = 32 (cm) 12 x 4 = 48 (cm)
+ 31 x 4 = 124 (cm) 15 x 4 = 60 (cm)
- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo của 1 cạnh nhân với 4.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Học sinh chia sẻ kết quả:
Bài giải
Độ dài của sợi dây đó là
10 x 4 = 40 (cm)
Đáp số: 40cm
- Thực hiện cặp đôi.
- Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp:
Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
20 x 3 = 60 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật là:
(60 + 20 ) x 2 = 160 (cm)
Đáp số: 160 cm 
- Học sinh thực hiện nhóm đôi, theo yêu cầu (phiếu học tập).
- Chia sẻ kết quả trước lớp: 
Cạnh của hình vuông: 3 cm
Chu vi của vuông đó là:
3 x 4 =12 (cm)
Đáp số: 12 cm
4. HĐ ứng dụng (2 phút)
5. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Hãy đo độ dài cạnh của viên gạch lát nền phòng học ở lớp rồi tính chu vi viên gạch đó.
- Đo độ dài cạnh của viên gạch lát nền ở nhà rồi tính chu vi viên gạch đó.
TIẾNG VIỆT:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 3)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I.
- Điền đúng nội dung vào Giấy mời theo mẫu.
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm đến nay.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (2 phút)
- Học sinh hát: Mái trường mến yêu. 
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- Học sinh hát.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
* Cách tiến hành: 
Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số học sinh lớp).
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bốc thăm.
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc 
(Tùy đối tượng học sinh mà giáo viên đặt câu hỏi cho phù hợp.)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
*Chú ý kĩ năng đọc diễn cảm đối tượng M3 + M4.
- Giáo viên yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra.
- Học sinh thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút).
- Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm.
3. HĐ thực hành (15 phút):
Bài tập2 : 
- Yêu cầu một em đọc bài tập 2 .
- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa.
- Nhắc nhở mỗi học sinh đều phải đóng vai lớp trưởng viết giấy mời.
- Yêu cầu học sinh điền vào mẫu giấy mời đã in sẵn. 
- Gọi học sinh đọc lại giấy mời.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn lời giải đúng.
*Giúp đỡ học sinh M1+M2 hoàn thành nội dung bài tập.
- Giáo viên kết luận.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Cả lớp thực hiện làm bài vào mẫu giấy mời in sẵn.
- 3 em đọc lại giấy mời trước lớp.
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài và ghi vào vở
*Dự kiến kết quả:
GIẤY MỜI
Kính gửi: Thầy Hiệu trưởng trường ....
Lớp 3A trân trọng kính mới thầy tới dự: buổi liên hoan chào mừng Ngày Nhà giáo Việt nam 20 – 11
Vào hồi: 8 giờ, ngày 19 -11- 2018
Tại phòng học lớp 3A
Chúng em rất mong được đón cô
 Ngày 17 tháng 11 năm 2018
 TM lớp
 Lớp trưởng:
 Nguyễn văn A.
4. HĐ ứng dụng (2phút)
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Tiếp tục thực hành viết giấy mời.
- Thực hành viết giấy mời để mời cô chủ nhiệm dự buổi liên hoan chào mừng ngày quốc tế Phụ Nữ 8 – 3.
ÂM NHẠC
TIẾT 18: TẬP BIỂU DIỄN BÀI HÁT 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Hs nhớ lại các bài hát đã học
- Hs hát đúng giai điệu, thuộc lời ca.
- Hs biểu diễn thành thạo các bài hát đã học.
- Hs có ý thức học và yêu thích giờ học
II. Tài liệu - Phương tiện.
1, Giáo viên: 
 - Nhạc cụ: Đàn, thanh phách.
2, Học sinh
- Vở ghi, sgk
III.Phương pháp dạy học
- Thuyết trình, vấn đáp, luyện tập, trực quan 
IV.Hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
* Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức cũ đã học.
*Ổn định tổ chức.
*Kiểm tra bài cũ:
- Gv hỏi hs giờ trước được học bài hát gì?
- Gv gọi 1 hs lên hát bài hát “ Sen hồng ”
- Gv gọi 1 hs nhận xét
- Gv nhận xét, đánh giá, xếp loại
2. Trải nghiệm – Khám phá:
* Mục tiêu: HS nắm được mục tiêu của bài học.
- Gv treo tranh minh hoạ bài hát.
-? Bức tranh vẽ những gì ?
- Gv hát mẫu.
3. Vận dụng – Thực hành:
* Hoạt động 1: Tập biểu diễn.
* Mục tiêu: HS biết biểu diễn khi hát.
- Gv cho hs hát khởi động giọng 
- Gv chia lớp thành từng tổ.
- Gv cho mỗi tổ chọn 1 bài hát và tự ôn tập.
- Gv chọn hs làm BGK, đề nghị BGK chấm điểm chính xác và công bằng.
- Gv cho các tổ lên bảng biểu diễn. Gv đệm đàn trong qúa trình hs biểu diễn.
- Gv khuyến khích hs tự tin khi biểu diễn, nhắc hs hát và nhún theo nhịp hoặc gõ đệm hoặc vận động phụ hoạ theo bài hát.
* Hoạt động 2: Nhận xét.
- Gv đề nghị BGK công bố kết các nhóm biểu diễn.
- Gv biểu dương, khen ngợi các nhóm tích cực hoạt động trong giờ học.
- Nhắc nhở các nhóm chưa tích cực hoạt động trong giờ học cần cố gắng hơn trong những giờ học tiếp theo.
- Gv cho cả lớp hát lại 1 vài bài hát đã học.
- Gv nhận xét.
- Gv nhận xét giờ học.
4. Định hướng học tập tiếp theo
-? Em nào cho cô biết hôm nay lớp chúng ta học những nội dung nào?
- Gv củng cố lại nội dung bài học.
- Gv đàn cho hs hát lại bài hát .
- Nhắc hs về học bài.
- Xem trước bài mới.
- Hs hát.
- Các nhóm ôn tập.
- 2 hs làm BGK.
- Các tổ biểu diễn.
- BGK công bố kết quả.
- Hs nghe.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
BÀI 31: ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (TIẾP THEO)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc.
Vẽ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia đình. 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Tranh vẽ do học sinh sưu tầm, hình các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh, thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng của các cơ quan đó.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
+ Nêu các bệnh thường gặp và cách phòng tránh 
+ Thời tiết lạnh em ..?
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh hát “Ba ngọn nến lung linh”.
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ thực hành (30 phút)
Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu học sinh cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc có trong các hình 1, 2, 3, 4 trang 67 sách giáo khoa.
- Cho học sinh liên hệ thực tế ở địa phương nơi đang sống để kể về những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, mà em biết.
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Giáo viên cho từng nhóm dán tranh, ảnh về từng hoạt động mà các em đã sưu tầm được theo cách trình bày của từng nhóm.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân 
- Giáo viên cho từng học sinh vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình mình.
- Yêu cầu học sinh đứng trước lớp giới thiệu cho cả lớp nghe.
- Giáo viên theo dõi và nhận xét xem học sinh vẽ và giới thiệu có đúng không để làm căn cứ đánh giá.
- Học sinh nêu. 
- Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
- Học sinh liên hệ. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Học sinh vẽ sơ đồ. 
- Học sinh giới thiệu về gia đình mình.
3. HĐ ứng dụng (1 phút)
4. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Về nhà tiếp tục ôn tập các bài đã học trong học kì I.
- Nêu một số hoạt động vệ sinh môi trường đã làm của cá nhân, gia đình và địa phương mình.
BUỔI CHIỀU ĐỒNG CHÍ SANG DẠY 
Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2021
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 4)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I.
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay; điền đúng vị trí dấu câu trong đoạn văn. 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm học đến tuần18. 3 tờ phiếu viết đoạn văn trong bài tập 2.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (2 phút)
- Học sinh hát: Tiếng hát bạn bè mình. 
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- Học sinh hát.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số học sinh lớp).
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bốc thăm.
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc 
(Tùy đối tượng học sinh mà giáo viên đặt câu hỏi cho phù hợp.)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng hạn chế M1+ M2.
- Giáo viên yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra.
- Học sinh thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút).
- Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm.
3. HĐ thực hành (15 phút):
Bài tập 2:
(Hoạt động nhóm -> Cả lớp)
- Yêu cầu một học sinh đọc bài tập 2 .
- Giáo viên dán 3 tờ phiếu lên bảng.
- Mời đại diện 3 em lên bảng thi làm bài.
- Gọi 3 em nối tiếp nhau đọc đoạn văn mà nhóm mình vừa điền dấu thích hợp.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn lời giải đúng. Yêu cầu chữa bài trong vở bài tập.
- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. 
- Các nhóm (N2) thực hiện làm bài vào phiếu học tập.
- Đại diện 3 em lên bảng chia sẻ.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- 3 em nối tiếp đọc lại đoạn văn vừa điền dấu. 
- Lớp tuyên dương nhóm có lời giải đúng và chữa bài vào vở.
*Dự kiến đáp án
Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phuề và lắm gió dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, phải cắm sâu vào lòng đất.
4. HĐ ứng dụng (2phút)
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Tiếp tục ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Sưu tầm một đoạn văn chưa có dấu chấm, dấu phẩy và thực hành điền dấu chấm, dấu phẩy vào đonạ văn đó cho thích hợp.
TOÁN
TIẾT 88: LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học.
-Rèn kĩ năng về cách tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng: 
- Giáo viên: Tranh ảnh về chùa Một Cột, phiếu học tập. 
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút)
- Hát: “Ở trường cô dạy em thế”.
- Trò chơi “Đố bạn”: Tính chu vi hình vuông biết cạnh là: 
a) 25cm; b) 123cm 
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 
2. HĐ thực hành (25 phút)
Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng.
- Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức:
P= (a+ b) x 2
Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên theo dõi, trợ giúp cách chuyển đổi đơn vị đo độ dài cho học sinh còn lúng túng.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: (Cặp đôi – Cả lớp)
- Yêu cầu học sinh thực hiện trên phiếu bài tập.
- Giáo viên trợ giúp cách tính độ dài cạnh của hình vuông (a = P : 4) cho học sinh còn lúng túng.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét.
Bài 4: (Cá nhân – Cả lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Trao đổi cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp.
a) Chu vi hình chữ nhật là:
(30 + 20) x 2 = 100 (m)
b) Chu vi hình chữ nhật là:
(15 + 8) x 2 = 46 (cm)
- Học sinh làm bài cá nhân, đổi chéo vở để kiểm tra, chia sẻ trước lớp.
Bài giải:
Chu vi của khung bức tranh hình vuông là:
50 x 4 = 200 (cm)
200 cm = 2m
Đáp số: 2m
- Thực hiện theo yêu cầu của phiếu.
- Trao đổi nhóm đôi.
- Đại diện nhóm báo cáo:
Bài giải:
Độ dài cạnh của hình vuông là:
24 : 4 = 6 (cm)
Đáp số: 6 cm
- Cả lớp làm vào vở.
- Học sinh chia sẻ:
Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
60 – 20 = 40 (m)
Đáp số: 40m
 3. HĐ ứng dụng (3 phút)
4. HĐ sáng tạo (2 phút)
- Về nhà xem lại bài trên lớp. Áp dụng giải bài toán sau: Tính chu vi phòng học lớp 3A, biết phòng học có chiều dài là 4m và chiều rộng là 350cm?
- Thử suy nghĩ và giải bài tập sau: Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài 50cm, chiều rộng 35cm. Người ta đã cắt đi một phần có chu vi bằng nửa chu vi mảnh bìa ban đầu. Tính chu vi phần đã được cắt đi?
TIN HỌC 
TIN HỌC 
ĐỒNG CHÍ HÀ CÔNG TOẢN DẠY 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 6)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I.
- Bước đầu viết được một lá thư thăm hỏi người thân hoặc một người mà em quý mến.
- Rèn cho học sinh kĩ năng viết thư.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17. 
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (2 phút)
- Học sinh hát: Bài ca đi học. 
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- Học sinh hát.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
Việc 1: Kiểm tra đọc 
(số học sinh lớp chưa đạt yêu cầu của tiết trước cần kiểm tra bổ sung và kiểm tra bổ sung phần học thuộc lòng của một số học sinh).
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bốc thăm. 
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc 
(Tùy đối tượng học sinh mà giáo viên đặt câu hỏi cho phù hợp).
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng chưa đạt yêu cầu của tiết trước,( ...)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá; giáo viên yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại thật nhiều.
*Giáo viên nhắc nhở học sinh có tạo thói quen đọc sách “văn hóa đọc”
- Học sinh thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút).
- Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm.
3. HĐ thực hành (15 phút):
Bài tập 2: 
- Gọi học sinh đọc bài tập 2, cả lớp đọc thầm. 
-Trưởng ban Học tập cho lớp chia sẻ yêu cầu bài.
+ Yêu cầu của bài là gì?
+ Nội dung thư cần nói gì?
+ Các bạn viết thư cho ai?
+ Các bạn muốn thăm hỏi người đó những điều gì?
- Giáo viên gợi ý và cho học sinh đọc lại bài Thư gửi bà
- Yêu cầu mở sách giáo khoa trang 81 đọc lại bài Thư gửi bà.
- Yêu cầu lớp viết thư.
- Theo dõi giúp đỡ những học sinh M1 + M2.
- Đánh giá 1 số bài, nhận xét tuyên dương.
- Tổng kết tiết học, đánh giá kết quả của học sinh.
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập. 
+ Viết thư cho một người thân hoặc một người mình quý mến: ông, bà, chú, bác, ...
+ Hỏi thăm về sức khỏe, về tình hình học tập, làm việc, ...
+ Cho người thân hoặc người mình yêu quý.
+ Sức khỏe, .
- Mở sách giáo khoa đọc lại bài Thư gửi bà.
- Cả lớp thực hiện viết thư vào tờ giấy rời.
- Học sinh đọc lá thư trước lớp.
- Lớp nhận xét bổ sung, tuyên dương học sinh viết tốt. 
- Lắng nghe.
4. HĐ ứng dụng (2phút)
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Về nhà viết một lá thư để thăm hỏi người thân hoặc một người mà mình quý mến.
- Tiến hành gửi bức thư đó cho người thân hoặc một người mà mình quý mến.
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 18:
 TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO 
TIẾT 18 
Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2021
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 6)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ I.
- Bước đầu viết được một lá thư thăm hỏi người thân hoặc một người mà em quý mến.
- Rèn cho học sinh kĩ năng viết thư.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17. 
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (2 phút)
- Học sinh hát: Bài ca đi học. 
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- Học sinh hát.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
Việc 1: K

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_18_nam_hoc_2021_2022.docx