Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Trương Thùy Linh
Hoạt động của GV
- Gọi 2 HS đọc bài: Về quê ngoại
- Bạn thấy ở quê ngoại có những điều gì lạ?
- GV yêu cầu HS nhận xét
* GV nhận xét, chốt
- GV giới thiệu nội dung yêu cầu của tiết tập đọc và chiếu tên bài.
- GV mời 1 HS đọc lại tên bài.
- GV đọc mẫu toàn bài và HD cách đọc
- GV yêu cầu HS chia đoạn
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn
- GV theo dõi sửa phát âm
- GV yêu cầu HS đọc nối tiêp từng đoạn của bài
- GV HD HS đọc đúng các câu trong từng đoạn : Bác này vào quán Nhờ ngài xét cho?
- GV kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ: Mồ Côi, công đường, bồi thường
- GV yêu cầu HS đặt câu với từ bồi thường
- GV nhận xét
- GV chia nhóm trên Zoom
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm 3
- Gọi 2 nhóm thi đọc theo đoạn
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt
- Yêu cầu HS đọc thầm và TLCH
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?
- Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân?
+ Tại sao MC bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần?
- Em hãy thử đặt tên khác cho câu chuyện
- GV HDHS đọc câu chuyện theo phân vai, yêu cầu HS đọc nhóm 3
- Gọi 2 nhóm đọc theo phân vai
* GV nhận xét, tuyến dương
- Dựa vào 4 tranh MC xử kiện
- Nêu nội dung của từng bức tranh
- Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1
- Gọi 3 HS kể 3 đoạn còn lại
- Gv yêu cầu Hs kể theo nhóm Zoom
- GV yêu cầu 2 nhóm thi kể
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá
- Gọi 1 HS kể toàn bộ câu chuyện
- GV nhận xét, tuyên dương
- Câu chuyện này muốn nói lên điều gì?
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề
- Bài sau: Anh Đom Đóm
Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 17 – Lớp 3 Môn: Tập đọc – Kể chuyện Tên bài dạy: MỒ CÔI XỬ KIỆN I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Đọc đúng: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử, ...... - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (TL được các câu hỏi trong SGK) - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu các từ ngữ: công đường, bồi thường 3. Thái độ: Yêu thích môn học. *GDKNS: - Tư duy sáng tạo. - Ra quyết định: giải quyết vấn đề - Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐD DH 3' 1. HĐ khởi động - Gọi 2 HS đọc bài: Về quê ngoại - Bạn thấy ở quê ngoại có những điều gì lạ? - GV yêu cầu HS nhận xét * GV nhận xét, chốt - GV giới thiệu nội dung yêu cầu của tiết tập đọc và chiếu tên bài. - GV mời 1 HS đọc lại tên bài. - 2 HS đọc bài - HSTL - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS lắng nghe và ghi vở tên bài. - 1 HS nhắc lại SL 30' 2. Bài mới * Đọc mẫu. * Luyện đọc câu. * Luyện đọc đoạn và giải nghĩa từ. * Luyện đọc nhóm. * Tìm hiểu bài * Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu toàn bài và HD cách đọc - GV yêu cầu HS chia đoạn - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn - GV theo dõi sửa phát âm - GV yêu cầu HS đọc nối tiêp từng đoạn của bài - GV HD HS đọc đúng các câu trong từng đoạn : Bác này vào quán Nhờ ngài xét cho? - GV kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ: Mồ Côi, công đường, bồi thường - GV yêu cầu HS đặt câu với từ bồi thường - GV nhận xét - GV chia nhóm trên Zoom - Yêu cầu HS đọc theo nhóm 3 - Gọi 2 nhóm thi đọc theo đoạn - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt - Yêu cầu HS đọc thầm và TLCH + Câu chuyện có những nhân vật nào? + Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? - Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân? + Tại sao MC bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần? - Em hãy thử đặt tên khác cho câu chuyện - GV HDHS đọc câu chuyện theo phân vai, yêu cầu HS đọc nhóm 3 - Gọi 2 nhóm đọc theo phân vai * GV nhận xét, tuyến dương - HS theo dõi - HS chia đoạn - HS đọc nt đoạn - HS sửa lỗi phát âm - HS đọc từng đoạn - HS luyện đọc câu - HS giải nghĩa từ - HS đặt câu - HS lắng nghe - HS đọc theo N2 - 2 nhóm thi - Nhận xét, bình chọn - HS đọc thầm, TLCH + Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi + Bác vào quán hít . + Tôi chỉ mua gì cả + Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng - Phiên xử thú vị/ Bẽ mặt kẻ tham lam - HS đọc theo nhóm - 2 nhóm đọc theo phân vai - HS lắng nghe SL 20’ 3. Kể chuyện : a. GV nêu nhiệm vụ b. Kể theo nhóm - Dựa vào 4 tranh MC xử kiện - Nêu nội dung của từng bức tranh - Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1 - Gọi 3 HS kể 3 đoạn còn lại - Gv yêu cầu Hs kể theo nhóm Zoom - GV yêu cầu 2 nhóm thi kể - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá - Gọi 1 HS kể toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe - HS nêu - 1 HS kể Đ1 - 3 HS kể 3 đoạn - HS luyện kể theo nhóm - 2 nhóm thi kể - HS nxet, đánh giá - 1 HS kể toàn bộ - HS lắng nghe 2’ 4. HĐ ứng dụng – Sáng tạo - Câu chuyện này muốn nói lên điều gì? - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề - Bài sau: Anh Đom Đóm - Ca ngợi MC thông minh, bảo vệ người lương thiện - HS lắng nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 17 – Lớp 3 Môn: Toán Tên bài dạy: TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC ( TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐD DH 3’ 1. HĐ khởi động - Trò chơi: Tính đúng, tính nhanh GV đưa ra YC tính giá trị của biểu thức sau: 12 + 7 x 9 375 - 45 : 3 - Tổng kết – Kết nối bài học - GV nêu nội dung yêu cầu tiết học và chiếu tên bài. - Mời 1 HS đọc lại tên bài - HS tham gia trò chơi - Nhận xét - HS lắng nghe - HS lắng nghe và ghi tên bài vào vở - 1 HS đọc tên bài SL 25’ 2. HĐ hình thành kiến thức mới - GV nêu quy tắc tính giá trị của BT có dấu ngoặc - GV chiếu biểu thức 30 + 5 : 5 = + Nêu cách thực hiện biểu thức trên? + Muốn thực hiện phép tính 30 + 5 trước rồi mới chia cho 5 sau, ta ký hiệu như thế nào ? - GV nêu cách ký hiệu thống nhất: Muốn thực hiện phép tính 30 + 5 trước rồi mới chia cho 5 sau ta viết thêm ký hiệu dấu ( ) vào như sau: (30 + 5 ) : 5 rồi quy ước là “Nếu BT có dấu ngoặc thì trước tiên phải thực hiện phép - HS quan sát + Làm phép tính 5:5 trước rồi lấy 30 + 1 sau + Kí hiệu (30 + 5 ) : 5 - HS nghe SL tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau” - Bài toán : (30 + 5) : 5 đọc là “mở ngoặc 30 + 5 đóng ngoặc chia cho 5” - Gọi 3 HS nêu lại - GV yêu cầu HS làm vào nháp - Gọi 1 HS nêu lại cách làm - GV chiếu BT: 3 x (20: 10) = - Hướng dẫn tương tự bài toán (30 + 5 ): 5 + Trong BT có dấu ngoặc đơn thì làm thế nào ? * GV chốt KT, chuyển - 3 HS nêu lại - HS làm nháp - 1 HS nêu lại - HS quan sát - HS làm tương tự + Thực hiện phép tính trong ngoặc trước - HS lắng nghe 3. HĐ thực hành - Bài 1: Củng cố về tính giá trị của BT - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vở và chụp bài - GV chữa bài: chiếu bài của HS + Trong BT có dấu ngoặc con làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS nhận xét * GV chốt kiến thức. - 1 HS nêu - HS làm vở - Đối chiếu, nhận xét + Thực hiện phép tính trong ngoặc trước rồi sau đó thực hiện các phép tính tiếp theo - HS nhận xét - HS lắng nghe - Bài 2: Củng cố về tính giá trị của BT - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV chữa bài: + Hãy nêu cách thực hiện ptính: (65 + 15) x 2 = + Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện thứ tự ptính như thế nào? - GV yêu cầu HS nhận xét * GV nhận xét, chốt - 1 HS đọc - HS làm bài - HS đối chiếu + HS nêu + HS nêu thứ tự thực hiện ptính. - HS nhận xét - HS lắng nghe - Bài 3: Củng cố về giải toán - Gọi 1 HS đọc đầu bài - Phân tích đầu bài - Yêu cầu HS làm vở - GV chữa bài: chiếu bài của HS + Muốn làm tốt các BT có lời văn con cần chú ý điều gì ? * GV nhận xét, chốt KT - 1 HS đọc - HS lắng nghe - HS làm vở - Đối chiếu, nhận xét + Đọc kỹ đầu bài - HS lắng nghe 2’ 3. HĐ ứng dụng – Sáng tạo - Lấy VD về BT có dấu ngoặc - Nhận xét giờ học - Bài sau: Luyện tập - HS lấy VD - HS lắng nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 17 – Lớp 3 Môn: Chính tả (Nghe-viết) Tên bài dạy: VẦNG TRĂNG QUÊ EM I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Viết đúng: luỹ tre, nồm nam, óng ánh, khuya, ... - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - HS làm đúng BT2a. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả tiếng có vần d/r/gi 3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. *GD BVMT: Học sinh yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nôi dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS PT 3’ 1. HĐ khởi động - GV yêu cầu HS viết nháp các từ: cha, trong, cho tròn chữ. - GV yêu cầu HS nhận xét. * GV nhận xét, chốt - GV nêu nội dung yêu cầu tiết học chính tả và chiểu tên bài. - Mời 1 HS đọc lại tên bài - HS viết nháp. - Nhận xét. - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc tên bài SL 35’ 2. HĐ hướng dẫn viết chính tả * Tìm hiểu nội dung đoạn viết * Luyện viết từ khó * HS viết bài * Nhận xét bài 3.HĐ hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài 2a: Chọn tiếng điền vào chỗ trống và giải câu đố.. - GV đọc đoạn viết trong SGK - Yêu cầu HS đọc lại đoạn viết đó - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi. + Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? + Đoạn văn này có mấy câu? + Bài viết được chia thành mấy đoạn? + Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? Vì sao? - Yêu cầu HS nêu các từ khó viết và dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS viết bảng con các từ : trăng, luỹ tre làng, nồm nam. Nhận xét, đánh giá chữ viết của HS - GV đọc thong thả từng câu văn cho HS viết vào vở, chụp bài gửi GV - GV đọc bài, HS soát lỗi - GV nhận xét 1 số bài - GV nhận xét chung chữ viết - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV chiếu tranh và hướng dẫn HS tìm lời giải câu đố. - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT - Gọi 2 -3HS trình bày kết quả bài làm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS lắng nghe - 1 HS đọc bài - HS TLCH + Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm. + 7 câu + 2 đoạn + HS nêu. - HS nêu - HS viết bảng con - Nhận xét, đối chiếu - HS viết bài và chụp bài cho GV qua Zalo - HS soát lỗi - HS lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát và lắng nghe - HS làm bài 2-3 HS trình bày KQ. - HS lắng nghe 2’ 4. HĐ ứng dụng – Sáng tạo - Nhận xét giờ học. - Tìm 1 đoạn văn trong tuần 17, chép lại cho đẹp. - Bài sau: Âm thanh thành phố HS lắng nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 17 – Lớp 3 Môn: Toán Tên bài dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu “ > , < , =”. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính nhẩm, áp dụng giải toán trong thực tế. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐD DH 3’ 1. HĐ khởi động - Cho HS hát: “Lớp chúng ta đoàn kết” - GV nêu nội dung yêu cầu tiết học và chiếu tên bài. - Mời 1 HS đọc lại tên bài - HS hát - HS lắng nghe và ghi tên bài vào vở - 1 HS đọc tên bài SL 25’ 2. HĐ thực hành - Bài 1: Củng cố về tính giá trị của BT - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào vở - GV chữa bài: chiếu bài của HS + Trong BT có dấu ngoặc đơn con làm như thế nào? - GV yêu cầu HS nhận xét * GV nhận xét, chốt - 1 HS đọc - HS làm vở - HS đối chiếu + Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau - HS nhận xét - HS lắng nghe SL - Bài 2: Củng cố về tính giá trị của BT - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn tương tự BT1 + Trong BT có phép tính cộng, trừ con thực hiện như thế nào ? + Trong BT có phép tính nhân, chia con thực hiện như thế nào ? * GV nhận xét, chốt KT - 1 HS đọc yêu cầu - Tiến hành như bài 1 + Thực hiện từ trái sang phải + Thực hiện từ trái sang phải - HS lắng nghe - Bài 3: Củng cố về so sánh BT - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm SGK - Gọi 2 HS trình bày kết quả - GV chữa bài + Làm thế nào con điền được các dấu > ở BT ( 12 + 11 ) x 3 > 45 + Muốn so sánh 2 BT con làm như thế nào? - Gv yêu cầu HS nhận xét * GV nhận xét. Chốt - 1 HS nêu - HS làm SGK - HS trình bày kết quả - HS đối chiếu + Phải tính giá trị của BT : ( 12 + 11 ) x 3 + Tính giá trị của BT - HS nhận xét - HS lắng nghe SL 2’ 3. HĐ ứng dụng – Sáng tạo - Để tính đúng giá trị các BT con cần chú ý điều gì ? - Nêu lại các quy tắc tính giá trị biểu thức. - Về nhà thực hiện tính giá trị các biểu thức dựa vào các quy tắc đã học. - Bài sau: Luyện tập chung - HS trả lời - HS lắng nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 17 – Lớp 3 Môn: Tự nhiên và Xã hội Tên bài dạy: AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết một số quy định đối với người đi xe đạp. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đi xe đạp an toàn 3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. * GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. - Kĩ năng kiên định . - Kĩ năng làm chủ bản thân. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐD DH 3' 1. HĐ khởi động - GV gọi 2 HS TLCH + Kể tên 1 số nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm? + Phong cảch ở làng quê và đô thị có gì khác nhau - GV yêu cầu HS nhận xét * GV nhận xét, chốt - GV nêu nội dung, yêu cầu tiết học và chiếu tên bài. - GV mời 1 HS nhắc lại tên bài - 2 HS trả lời - Nhận xét - HS lắng nghe - HS lắng nghe và ghi bảng tên bài - 1 HS nhắc lại tên bài SL 25' 2. HĐ hình thành kiến thức mới a. Hoạt động 1: Quan sát tranh MT: HS nêu được người nào đi đúng, đi sai - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích b. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân MT: HS biết được đi xe đạp đúng luật giao thông - Rèn HS kĩ năng kiên định cần thực hiện đúng khi tham gia giao thông c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Đèn xanh đèn đỏ * Bước 1: Làm việc theo nhóm - HD HS QS hình, yêu cầu chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai * Bước 2: Trình bày - Yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả - GV yêu cầu HS khác nhận xét - GV KL: Tranh 2, 4 đi đúng Tranh 1, 3, 5 đi sai * Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV giao nhiệm vụ - Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông? * Bước 2: Trình bày - Gọi 3-4 HS trình bày - Yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét phân tích về tầm quan trọng của việc chấp hành luật lệ giao thông - Khi đi xe đạp, đi như thế nào cho đúng? * GV KL: Cần đi bên phải, đúng phần dg dành cho người đi xe đạp, không đi vào dg ngược chiều * Bước 1 : GV hướng dẫn - Cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải * Bước 2: Lớp chơi - GV hô - Đèn xanh: Cả lớp quay tròn 2 tay - Đèn đỏ: Cả lớp dừng tay quay và để tay ở vị trí chuẩn bị - Trò chơi này giúp con điều gì? * GV nhận xét, tuyên dương những HS tích cực - HS quan sát và TL - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi - 3-4 HS trình bày - Nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe - HS quan sát, lắng nghe. - HS thực hiện - HS chơi - HS trả lời - HS lắng nghe SL 2’ 3. HĐ ứng dụng – Sáng tạo - Người đi xe đạp cần đi ntn cho đúng? - Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người trong gia đình mình cùng thực hiện như mình. - Tự tìm hiểu thêm về luật giao thông đường bộ. - Bài sau: Ôn tập HKI - HS nêu lại - HS lắng nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 17 – Lớp 3 Môn: Tập đọc Tên bài dạy: ANH ĐOM ĐÓM I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Đọc đúng các từ: lan dần, làn gió mát, rộn rịp, lặng lẽ, long lanh, ... - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các òng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2, 3 khổ thơ tròng bài). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, biết về các con vật: mặt trời, gác núi, Cò Bợ, Đom Đóm, Vạc,... 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐD DH 3' 1. HĐ khởi động - HS hát: “Lớp chúng ta đoàn kết” GV giới thiệu nội dung yêu cầu của tiết tập đọc và chiếu tên bài. - GV mời 1 HS đọc lại tên bài. - HS hát - HS lắng nghe và ghi vở tên bài. - 1 HS nhắc lại SL 25' 2. HĐ luyện đọc * Đọc mẫu. * Luyện đọc khổ thơ * Luyện đọc theo nhóm. 3. HĐ tìm hiểu bài * Luyện học thuộc lòng . - GV đọc mẫu toàn bài và HD cách đọc - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ - GV sửa lỗi phát âm - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ lần 2 - GV HD HS đọc đúng nhịp thơ ở KT3 (theo SGV - 317) - GV giải nghĩa 1 số từ có trong bài đom đóm, chuyên cần, cô bợ, Vạc - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi - Gọi 2 nhóm (1 nhóm 2 HS) đọc từng khổ thơ - GV nx,bình chọn nhóm đọc hay - Gọi 1 HS đọc cả bài - Yêu cầu HS đọc thầm và TLCH + Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu? + Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm + Anh Đom Đóm thấy những cảnh vật gì trong đêm? => GV yêu cầu HSQS tranh giảng nội dung - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung - Nêu cách đọc toàn bài thơ - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV xoá dần trên Sidle HDHS HTL + Từng dòng thơ + Khổ thơ + Toàn bài - HS theo dõi - HS đọc từng khổ - HS sửa lỗi phát âm - HS đọc nối tiếp khổ thơ (lần 2) - HS lắng nghe và đọc - HS giải nghĩa một số từ - HS luyện đọc N2 - 2 nhóm thi đọc - Nhận xét, bình chọn - Lớp đọc đồng thanh -HS đọc thầm và TLCH + Lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên + Chuyên cần + Chị Cô Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mơ - HS lắng nghe - HS nhắc lại nội dung - HS nêu: ngắt nghỉ sau dấu - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc thộc lòng + Từng dòng thơ + Khổ thơ + Toàn bài SL 2’ 3. HĐ ứng dụng – Sáng tạo - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài thơ? - VN tiếp tục HTL bài thơ. Luyện đọc hay - Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự - HS nêu -HS lắng nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 17 – Lớp 3 Môn: Luyện từ và câu Tiết 79 Tên bài dạy: ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY. I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Tìm được các từ chỉ được đặc điểm của người hoặc vật ( BT 1). - Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng ( BT 2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3 a,b). - HS M3+M4 làm được toàn bộ BT 3. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu đúng cấu trúc ngữ pháp 3. Thái độ: Yêu thích môn học. *GD BVMT: Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước (qua HĐ đặt câu). II. ĐỒ DÙNG: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐD DH 2’ 1. HĐ khởi động - Trò chơi: “ Bắn tên” (Kể tên các thành phố và các vùng quê) - Tổng kết TC - Kết nối kiến thức - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học và chiếu tên bài. - Gọi 1 HS đọc lại tên bài. - HS tham gia trò chơi - 1 HS nêu - HS ghi tên bài - 1 HS nhắc lại SL 35 2. HĐ HD HS làm BT * Bài 1: Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm * Bài 2: Ôn luyện theo mẫu cầu: Ai thế nào? * Bài 3: Ôn dấu phẩy - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - Gọi HS trình bày bài - GV yêu cầu HS nhận xét - GV chốt lại bài làm đúng a) Mến dũng cảm,/ tốt bụng/ / biết sống vì người khác b) Anh Đom Đóm: chuyện cần/ chăm chỉ/ tốt bụng c) Chàng Mồ Côi: Thông minh/ tài trí/ công bằng/ - Gọi 1 HS đọc lại bài làm * GV chốt: Đó là những từ chỉ đặc điểm của con người. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Gọi 1 HS làm mẫu: Đặt 1 câu nói về bác nông dân - GV nhận xét - Yêu cầu HS làm vào vở rồi chụp bài gửi cho GV - GV chiếu bài làm của HS - GV nhận xét những bài làm đúng của HS - Các câu trên được viết theo mẫu câu nào? - Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai - Tìm bộ phận câu TL câu hỏi thế nào? * GV nhận xét, chốt KT - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào SGK - Gọi 1 HS đọc bài làm - GV yêu cầu HS nhận xét - GV chốt bài làm đúng - Gọi 3 HS đọc lại bài làm đúng. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài - HS trình bày bài - HS nhận xét - HS quan sát, chữa bài - 1 HS đọc bài làm - HS lắng nghe - 1 HS nêu yêu cầu - Bác nông dân rất chăm chỉ - HS lắng nghe - HS làm bài và chụp - HS quan sát, nx - HS lắng nghe - Ai thế nào? - HS tìm - HS tìm - HS lắng nghe - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm vào SGK - HS lắng nghe - HS nhận xét - HS quan sát, chữa bài - 3 HS đọc bài SL 2’ 3. HĐ ứng dụng – Sáng tạo - Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật sau đó đặt các câu theo mẫu: Ai thế nào? - Suy nghĩ xem các dấu câu được sử dụng như thế nào, đặc biệt là dấu phẩy. - Bài sau: Ôn tập – Kiểm tra tập đọc và HTL HKI. - HS lắng nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 17 – Lớp 3 Môn: Toán Tên bài dạy: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức . 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐD DH 3’ 1. HĐ khởi động - Cho HS lắng nghe bài hát: “Covid nhanh đi đi” - GV nêu nội dung yêu cầu tiết học và chiếu tên bài. - Mời 1 HS đọc lại tên bài - HS lắng nghe - HS lắng nghe và ghi tên bài vào vở - 1 HS đọc tên bài SL 2. HĐ thực hành - Bài 1: Củng cố cách tính giá trị của BT không có dấu ngoặc đơn - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào vở - GV chữa bài: chiếu bài của HS + Trong BT có các phép tính cộng, trừ con làm như thế nào ? + Trong BT có các phép tính nhân, chia con làm như thế nào? - GV yêu cầu HS nhận xét * GV nhận xét, chốt - 1 HS nêu - HS làm vào vở - HS đối chiếu, nx + Thực hiện từ trái sang phải + Thực hiện từ trái sang phải - HS nhận xét - HS lắng nghe - Bài 2: Củng cố tính giá trị BT không có dấu ngoặc đơn - Hướng dẫn tương tự BT1 - GV chữa bài: + Nêu cách thực hiện BT có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia * GV nhận xét. Chốt - HS tiến hành tương tự BT1 + Thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau - HS lắng nghe - Bài 3: Củng cố tính giá trị BT có dấu ngoặc đơn - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn tương tự bài 1, 2 + Trong BT có dấu ngoặc con thực hiện như thế nào? * GV nhận xét, chốt - 1 HS nêu - HS tiến hành tương tự + Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. - HS lắng nghe - Bài 4: Củng cố tính giá trị BT có dấu ngoặc đơn - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào SGK - Yêu cầu HS trình bày kết quả - GV chữa bài + Để nối đúng BT với giá trị của nó các con cần làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS nhận xét * GV nhận xét, chốt - 1 HS nêu - HS làm bài vào SGK - HS trình bày kết quả, lớp lắng nghe, nx - Đối chiếu + Phải tính giá trị BT - HS nhận xét - HS lắng nghe - Bài 5: Củng cố về giải toán - Gọi 1 HS đọc đầu bài + BT cho biết gì ? + BT hỏi gì ? - Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh trước hết ta cần phải biết gì trước ? - Yêu cầu HS làm vào vở - Chiếu bài của HS - GV yêu cầu HS nhận xét * GV nhận xét, chốt - 1 HS đọc + Người ta 5 hộp + H có thg bánh? - Phải biết có bao nhiêu hộp trước? - HS làm vào vở, chụp bài gửi GV - HS nhận xét - HS lắng nghe 2’ 3. HĐ ứng dụng – Sáng tạo - Nhận xét tiết học - Về nhà thực hiện tính giá trị các biểu thức dựa vào các quy tắc đã học. - Thực hiện tính các biểu thức có 3 - 4 phép tính. - Bài sau: Hình chữ nhật - HS lắng nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 17 – Lớp 3 Môn: Đạo đức Tên bài dạy: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: HS biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước 2. Kĩ năng: Kính trọng biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng nhiều việc làm phù hợp với khả năng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. *GDKNS: - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, - Kĩ năng xác định giá trị. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS PT 2' 1. HĐ khởi động - GV gọi 2 HS TLCH + Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng? + Hãy kể những việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng? - Gv yêu cầu HS nhận xét * GV nhận xét, chốt - Nêu mục đích yêu cầu của tiết học và chiếu tên bài - Mời 1 HS nhắc lại tên bài. - HS TLCH - Nhận xét - HS lắng nghe - HS lắng nghe và ghi vở tên bài - 1 HS nhắc lại SL 25' 2. HĐ hình thành kiến thức mới a. Hoạt động 1: Phân tích truyện: “ Một chuyến đi bổ ích” MT: HS hiểu được ý nghãi của câu chuyện - Rèn kĩ năng trình bày, thể hiện cảm xúc b. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân MT: HS nhận xét được các hành vi - Rèn HS kĩ năng suy nghĩ c. Hoạt động 3: Thực hành MT: HS kể được những việc mình làm để giúp đỡ các thương bình liệt sỹ - Rèn kĩ năng trình bày, thể hiện cảm xúc - GV kể chuyện: Một chuyên đi bổ ích - GV hướng dẫn tìm hiểu truyện: + HS lớp 3A đi đâu vào ngày 27/7? + Qua câu truyện trên em hiểu thương binh, liệt sỹ là những người ntn? + Chúng ta cần có thái độ ntn đối với các thương binh, liệt sỹ * GVKL: Thương binh, liệt sỹ là những người đã hy sinh xương máu để giành độc lập, tự do, cho ta. Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các thương binh, liệt sỹ - GV đưa ra các câu hỏi yêu cầu HS suy nghĩ và bày tỏ quan điểm: + Nhân ngày TBLS, lớp em tổ chức đi viếng nghĩa trang liệt sĩ. + Chào hỏi lễ phép các chú thơng binh + Thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ. + Cười đùa, làm việc riêng khi chú thương binh đang nói chuyện với HS - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung * GVKL: Các việc a, b, c là những việc nên làm, việc d không nên làm - Các con hãy kể những việc đã làm để giúp đỡ các thương binh, liệt sỹ. - Tìm hiểu các hoạt động đền hơn, đáp nghĩa đối với gia điình thương binh, liệt sỹ ở địa phương - Sưu tầm các bài thơ, hát, tranh ảnh về các gương chiến đấu, hy sinh của các thương binh, liệt sỹ. - HS theo dõi - HS TLCH + Thăm trại điều dưỡng thương binh nặng + Là những người hi sinh xương máu vì TQ + Tôn trọng, biết ơn. - HS lắng nghe - HS thực hiện nhiệm vụ + Đúng + Đúng + Đúng + Sai - HS trình bày 1 phút - Nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - HS tự liên hệ bản thân và nêu. - HS lắng nghe SL 3' 3. HĐ ứng dụng – Sáng tạo - Nhận xét tiết học - Kể lại chuyện cho gia đình nghe. Tuyền truyền mọi người cùng thực hiện nội dung bài học. - Tìm hiểu thêm thông tin về một số anh hùng liệt sĩ như: Kim Đồng, Võ Thị Sáu, Lý Tự Trọng, Trần Quốc Toản - HS lắng nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 17 – Lớp 3 Môn: Toán Tên bài dạy: HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Bước đầu nhận biết một số yếu tố đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật. - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật theo yếu tốt cạnh, góc. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết một số yếu tố đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐD DH 3’ 1. HĐ khởi động - Cho HS hát: “Lớp chúng ta đoàn kết” - GV nêu nội dung yêu cầu tiết học và chiếu tên bài. - Mời 1 HS đọc lại tên bài - HS hát - HS lắng nghe và ghi tên bài vào vở - 1 HS đọc tên bài SL 2. HĐ hình thành kiến thức mới GV giới thiệu về HCN ABCD - GV vẽ chiếu 1 HCN và giới thiệu đây là HCN. - Yêu cầu HS tự vẽ 1 HCN vào nháp - Lấy Ê ke kiểm tra xem 4 góc có là góc vuông không - Lấy thước đo chiều dài 4 cạnh của HCN - GV nêu : + Hai cạnh dài có độ dài bằng nhau ( AB = CD) + Hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau ( AD = BC ) - Gọi 3 HS nêu lại - HS quan sát -HS vẽ - HS dùng Êke ktra - HS đo - HS nghe - 3 HS nêu lại SL 3. HĐ thực hành - Bài 1: Củng cố về HCN * GV kết luận: HCN có 4 góc vuông, 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau - 3 HS nêu lại - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào SGK - GV chữa bài + Vì sao con biết hình MNPQ là hình chữ nhật ? - Nêu đặc điểm của HCN - GV yêu cầu HS nhận xét * GV nhận xét, chốt - HS nghe - 3 HS nêu lại - 1 HS nêu - HS làm vào SGK - HS đối chiếu + Vì có 4 góc vuông và các cạnh. MN = PQ ; MQ = NP - Có 4 góc vuông và các cạnh dài, ngắn đều bằng nhau - HS nhận xét - HS lắng nghe SL - Bài 2: Củng cố về HCN - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS đo ở SGK - Gọi HS nêu kết quả - GV chữa bài + Hình chữ nhật MNPQ có những cạnh nào bằng nhau? - GV yêu cầu HS nhận xét * GV nhận xét, chốt - 1 HS nêu - HS làm bài - HS nêu kết quả - HS đối chiếu + MN = PQ;MQ = NP - HS nhận xét - HS lắng nghe - Bài 3: Củng cố về HCN - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở, chụp bài. - GV chữa bài: chiếu bài của HS - Gọi HS nhận xét. + Để tìm chiều dài của hình chữ nhật ABCD con làm như thế nào? Vì sao ? * GV nhận xét, chốt - 1 HS nêu - HS làm bài vào vở, chụp bài gửi cho GV - HS đối chiếu - HS nhận xét. + BC = BN + NC = 3cm vì DC = 4 cm = AB - HS lắng nghe - Bài 4: Củng cố về HCN - Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Yêu câu HS kẻ vào SGK - Gọi 2 HS nêu cách kẻ - GV yêu cầu HS nhận xét * GV nhận xét, chốt - 1 HS nêu - HS kẻ vào SGK - HS nêu - HS nhận xét - HS lắng nghe 2’ 4. HĐ ứng dụng – Sáng tạo - Nêu đặc điểm của HCN - Về nhà tập vẽ các hình chữ nhật có kích thước do mình tự chọn. - Vẽ các hình tam giác, tứ giác và đo độ dài các cạnh của nó. - Bài sau : Hình vuông - HS nêu - HS lắng nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 17 – Lớp 3 Môn: Chính tả (Nghe-viết) Tên bài dạy: ÂM THANH THÀNH PHỐ I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm đượ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_tru.docx