Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Phong Vân

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Phong Vân

I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:

1. Tập đọc

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài. Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi.

- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu. Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.

- Yêu thích môn học.

2. Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

- Giọng kể tự nhiên, kể phân biệt lời các nhân vật.

- Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.

- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

docx 25 trang ducthuan 06/08/2022 1860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Phong Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Phong Vân 
LỊCH BÁO GIẢNG DẠY TRÊN PHẦN MỀM ZOOM KHỐI 3 TUẦN 17
( Từ ngày 27/12 đến 31/12/ 2021)
Thứ/ ngày
Thời gian
Môn 
Tiết theo PPCT
Tên bài dạy
Hai
 27/12
14h 15
Toán
73
Tính giá trị của biểu thức (tiếp)
14h55-16h15
TĐ+ KC
49+50
Mồ côi xử kiện
Ba
28/12 
14h 15
Toán
74
Luyện tập chung
14h 55
Tập đọc
51
Anh đom đóm
15h 35
Chính tả
20
Nghe- viết: Vầng trăng quê em
7h30-9h30
AN
16
Ôn tập: Lớp chúng ta đoàn kết, Con chim non, Ngày mùa vui
7h30-9h30
Mĩ thuật
17
Chủ đề 7: Lễ hội quê em (tiết 3)
Tư 
29/12
14h 15
Toán
75
Hình chữ nhật
14h 55
LTVC
17
Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào. Dấu phẩy
15h 35
TNXH
22
An toàn khi đi xe đạp
Năm 
30/12
14h 15
Toán
76
Hình vuông
14h 55
Tập viết
17
Ôn chữ hoa N
15h 35
Đạo dức
23
Ôn tập học kì I
7h30-9h30
Tiếng anh
33+34
Unit 11: Lesson 1 + 2 
Thể dục
33+34
Ôn ĐHĐN và thể dục RLTTCB
Sáu 
31/12
14h 15
TLV 
16
 Viết về thành thị, nông thôn
14h 55
Đạo dức
17
Biết ơn thương binh liệt sĩ (tiết 2)
15h 35
Thủ công
9
Cắt dán chữ VUI VẺ
16h05
SHL
17
Nhân xét tuần
TUẦN 17 Thứ Hai ngày 27 tháng 12 năm 2021
Toán
Tiết 73: Tính giá trị của biểu thức (tiếp)
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
- Rèn cho HS kỹ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn.
- Yêu thích học toán. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Vận dụng tính giá trị biểu thức: 17 + 9 × 5
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
a) Giới thiệu biểu thức
- GV đưa 2 biểu thức: (30 + 5) : 5 và 
3 × (20 – 10) 
- GV nói đây là các biểu thức có dấu ngoặc đơn.
b) HD tính giá trị biểu thức
- Tính các phép tính trong dấu ngoặc.
+ Từ cách tính, nêu quy tắc tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn?
- GV đưa quy tắc: Khi tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn thì ta thực hiện các phép tính trong ngoặc đơn trước, ngoài ngoặc đơn sau.
3. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: 
- GV yêu cầu HS nhận xét csc biểu thức và nêu cách tính.
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- HD HS làm tương tự bài 1.
- GV nhận xét.
Bài 3:
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- GV HD giải bài toán
- GV nhận xét và gợi ý HS tìm cách giải khác.
4. Củng cố, tổng kết
- Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn?
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
HS nêu.
HS nêu kết quả.
HS ghi tên bài vào vở.
HS đọc.
HS tính, đọc kết quả
(30 + 5) : 5 = 35 : 5
 = 7
3 × (20 – 10) = 3 × 10 
 = 30
HS nêu.
2-3 HS đọc.
HS đọc yêu cầu.
HS nêu cách tính, tính, đọc kết quả
a) 25 – (20 – 10) = 25 – 10
 = 15
b) 125 + (13 +7) = 125 + 20 
 = 145 
HS đọc yêu cầu.
HS nêu kết quả
a) (65 + 15) x2 = 80 x 2
 = 160
 48 : (6 : 3) = 48 : 2
 = 24
b) (74 – 14) : 2 = 60 : 2 
 = 30
 81 : ( 3 x 3) = 81 : 9 
 = 9
HS đọc yêu cầu.
HS nêu.
HS làm vở, đọc bài giải
Bài giải
Số sách trong mỗi tủ là:
240 : 2 = 120 (quyển)
Số sách xếp trong mỗi ngăn là:
120 : 4 = 30 (quyển)
 Đáp số: 30 quyển sách.
HS nêu.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 49 + 50: Mồ Côi xử kiện
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 
1. Tập đọc
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài. Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi.
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu. Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Yêu thích môn học.
2. Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 
- Giọng kể tự nhiên, kể phân biệt lời các nhân vật.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Nhận xét - Giới thiệu bài.
2. Khám phá
* Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài.
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- HS đọc từng câu, GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
- Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
+ Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài 
Ngày xưa,/ ở một vùng quê nọ,/ có chàng Mồ Côi được dân tin cậy/ giao cho việc xử kiện.//
Bác này vào quán của tôi/ hít hết mùi thơm lợn quay,/ gà luộc,/ vịt rán/ mà không trả tiền//. Nhờ ngài xét cho//.
+ GV yêu cầu học sinh đặt câu với từ bồi thường.
* Tìm hiểu bài
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? 
+ Nếu ngửi mùi thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không? Vì sao?
+ Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân?
+ Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán xử?
+ Tại sao Mồ Côi lại bảo bác nông dân xóc đúng 10 lần? 
+ Mồ Côi đã nói gì sau phiên tòa?
3. Thực hành
* Luyện đọc lại
- GV nhận xét.
* Kể chuyện
- GV nêu nhiệm vụ: Dựa theo tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện Mồ côi xử kiện.
- GV đưa gợi ý HD HS kể toàn bộ câu chuyện theo tranh.
- GV nhận xét.
4. Củng cố, tổng kết
+ Truyện ca ngợi ai?
+ Em học được gì từ câu chuyện này?
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài sau.
2-3 HS đọc bài Về quê ngoại.
HS ghi tên bài vào vở.
HS nghe.
Hs phát hiện từ khó: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử, ...
 HS chia đoạn (3 đoạn như SGK).
Đọc phần chú giải (đọc cá nhân).
HS đọc thầm cả bài, TLCH.
- Chủ quán, bác nông dân, chàng Mồ Côi
- Về tội bác nông dân vào quán hít các mùi thơm mà không trả tiền. 
HS trả lời.
- Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả.
- Bác giãy nảy lên: Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền?
- Vì bác xóc 2 đồng bạc đúng 10 lần mới đủ 20 đồng.
HS trả lời
HS đọc phân vai.
HS quan sát 4 tranh minh hoạ.
HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Truyện ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người lương thiện.
HS nêu.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Thứ Ba ngày 28 tháng 12 năm 2021
Toán
Tiết 74: Luyện tập chung
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 
- Củng cố về cách tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng và giải toán.
- Rèn cho HS kỹ năng tính giá trị của biểu thức, giải toán.
- Yêu thích học toán. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức ở cả 3 dạng.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: 
+ Các biểu thức có dạng nào? Nêu cách tính?
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- GV nhận xét.
Bài 3:
- GV nhận xét.
Bài 4:
+ Muốn nối được biểu thức với số ta làm ntn?
- GV nhận xét.
Bài 5: 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV tóm tắt bài toán:
1 hộp: 4 cái bánh
1 thùng: 5 hộp bánh
Có 800 cái bánh xếp được: thùng?
- GV HD giải theo các bước:
+ Tìm số hộp bánh xếp được
+ Tìm số thùng bánh xếp được
- GV nhận xét.
4. Củng cố, tổng kết
- Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức các dạng.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
HS nêu.
HS ghi tên bài vào vở.
HS đọc yêu cầu.
HS nêu.
a) 324 – 20 + 61 = 304 + 61
 = 365
 188 + 12 – 50 = 200 – 50
 = 150
b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9 
 = 7 
40 : 2 x 6 = 20 x 6
 = 120
HS đọc yêu cầu.
HS NX và nêu cách tính.
HS làm vở, nêu kết quả
a) 15 + 7 x 8 = 15 + 56
 = 71
b) 90 + 28 : 2 = 90 + 14
 = 104
HS đọc yêu cầu.
HS NX và nêu cách tính 
HS làm vở, đọc kết quả
a) 123 x (42 - 40) = 123 x 2
 = 246
b) 72 : (2 x 4) = 72 : 8
 = 9
HS đọc yêu cầu.
- Ta tính giá trị biểu thức sau đó nối BT với số chỉ giá trị của nó.
HS tính, nêu kết quả.
HS đọc yêu cầu.
HS nêu.
HS nêu.
HS làm vở, đọc bài giải
Bài giải
Số hộp đựng hết 800 cái bánh là:
800 : 4 = 200 ( hộp)
Số thùng có tất cả là:
200 : 5 = 40 ( thùng)
 Đáp số: 40 thùng
HS nêu.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Tập đọc
Tiết 51: Anh đom đóm
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Hiểu nghĩa các từ trong bài. Hiểu nội dung: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài. 
2. Khám phá
* Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng 
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- HS đọc từng câu, GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
- Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
+ Luyện đọc câu khó, HD HS ngắt giọng sau các dấu câu 
+ Giúp HS hiểu nghĩa từng từ ngữ mới và địa danh trong bài (mặt trời gác núi, Cò Bợ, )
* Tìm hiểu bài
+ Anh đom đóm lên đèn đi đâu?
+ Tìm từ ngữ tả đức tính của anh Đom Đóm? 
+ Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm?
+ Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài?
3. Luyện tập, thực hành
* Luyện đọc lại
- HD HS học thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố, tổng kết
+ Nêu nội dung bài thơ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Nêu tên các bài hát về các con vật.
HS ghi tên bài vào vở.
HS lắng nghe.
HS phát hiện từ khó: lan dần, làn gió mát, rộn rịp, lặng lẽ, long lanh, ...
Đọc phần chú giải (cá nhân).
HS đọc thầm cả bài, TLCH
- Đi gác cho mọi người ngủ yên.
- Anh “chuyên cần “
- Thấy chị Cò Bợ ru con, thím vạc lặng lẽ mò tôm bên sông.
HS học thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ.
- Ca ngợi anh Đom đóm chuyên cần. Tả cuộc sống của các loài vât ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 .
Chính tả (Nghe-viết)
Tiết 20: Vầng trăng quê em
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 
- Nghe – viết đúng bài chính tả Vầng trăng quê em. Điền đúng các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn (d/gi/r hoặc ăc/ăt)
- Viết đúng, trình bày bài viết sạch đẹp, đúng hình thức bài văn xuôi.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở chính tả, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài.
2. Khám phá
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn một lượt.
b. HD tìm hiểu đoạn viết
+ Bài chính tả nói về nội dung gì?
+ Vầng trăng đang nhô lên được miêu tả đẹp như thế nào?
+ Bài chính tả gồm mấy đoạn?
+ Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? 
+ Trong đoạn văn còn có những chữ nào viết hoa?
+ Trong bài có những từ nào khó, dễ lẫn?
c. HD viết chính tả
- GV nhắc HS những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng qui định. 
- GV nhờ PH cho HS viết.
3. Luyện tập, thực hành
Bài 2: 
- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án.
4. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Hát: “Cùng múa hát dưới trăng”.
HS ghi vở.
HS nghe.
- Vầng trăng.
- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm.
+ Gồm 2 đoạn.
+ Viết lùi vào 1ô và viết hoa.
+ Những chữ đầu câu.
- luỹ tre, nồm nam, óng ánh, khuya,...
HS nghe.
Hs viết dưới sự hỗ trợ của cha mẹ.
HS đọc yêu cầu.
HS làm vở, đọc kết quả: gì, dẻo, ra, duyên; gì, ríu ran. 
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 .. 
 .. 
 .. 
Thứ Tư ngày 29 tháng 12 năm 2021
Toán
Tiết 75: Hình chữ nhật 
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Bước đầu nhận biết một số yếu tố đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật.
- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật theo yếu tố cạnh, góc.
- Yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Tính giá trị của biểu thức
(60 + 30) : 3 6 + 32 : 2
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
a) Giới thiệu hình chữ nhật 
- GV đưa hình tứ giác ABCD, hỏi:
+ So sánh độ dài của cạnh AB và CD?
+ So sánh độ dài của cạnh AD và BC?
+ 4 góc vừa kiểm tra là 4 góc gì?
- GV giới thiệu: Hình tứ giác có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc vuông được gọi là hcn.
b) GV đưa ra KL: Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc vuông.
- 2 cạnh dài gọi là chiều dài, 2 cạnh ngắn gọi là chiều rộng.
- GV đưa 1 số hình và hỏi: Đâu là hcn? Nêu đặc điểm của hcn đó?
3. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: 
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- GV nhận xét.
Bài 3:
- GV nhận xét.
Bài 4:
- GV nhận xét.
4. Củng cố, tổng kết
- Nêu đặc điểm của hình chữ nhật?
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
HS tính, nêu kết quả.
HS ghi tên bài vào vở.
HS quan sát, dùng thước đo 4 cạnh và dùng êke kiểm tra 4 góc của hình tứ giác.
- AB = CD
- AD = BC
- 4 góc đều là góc vuông.
HS dựa vào lời giới thiệu để nêu được hình chữ nhật gồm những yếu tố nào?
HS đọc KL.
HS dùng thước kiểm tra và nêu kết quả.
HS đọc yêu cầu.
HS dùng thước và ê ke đo và kiểm tra rồi nêu kết quả: Hình chữ nhật: MNPQ và RSTU.
HS đọc yêu cầu.
HS dùng thước để đo độ dài các cạnh và báo cáo kết quả:
AB = CD = 4cm; AD = BC = 3cm; 
MN = PQ = 5cm; MQ = NP = 2cm.
HS đọc yêu cầu.
HS dùng thước để tìm chiều dài, chiều rộng các hcn.
- Hình chữ nhật ABCD có:
AB = CD = 4cm
AD = BC = 3 cm
- Hình chữ nhật MNDC có:
 MN = DC = 4cm
 MD = NC = 2cm
- Hình chữ nhật AMBN có:
 AM = BN = 1cm
 AB = MN = 4cm
HS đọc yêu cầu.
HS làm vở.
HS nêu.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 ................
Luyện từ và câu
Tiết 17: Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào? Dấy phẩy
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 
- Tìm được các từ chỉ được đặc điểm của người hoặc vật. Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng. Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.
- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu đúng cấu trúc ngữ pháp.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Kể tên các thành phố và các vùng quê.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1: 
- GV HD: Có thể tìm từ nói về đặc điểm
của nhân vật trong bài tập đọc mới học.
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: 
- GV nhận xét.
3. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.
HS nêu.
HS ghi vở.
HS đọc yêu cầu.
HS làm vở, nêu kết quả
a) Mến
Dũng cảm,...
b) Đom Đóm
Chuyên cần,...
c) Chàng Mồ Côi
- Chủ quán
- Tài trí, thông minh,...
- Tham lam,...
HS đọc yêu cầu.
HS tự đặt, đọc bài làm.
VD: Bác nông dân rất chịu khó.
Bông hoa trong vườn thơm ngát.
HS đọc yêu cầu.
HS làm vở, đọc bài.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Tự nhiên xã hội
Tiết 22: An toàn khi đi xe đạp
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Biết một số quy định đối với người đi xe đạp.
- Nêu được hập quả nếu đi xe đạp không đúng quy định. 
- HS chấp hành đúng quy định khi đi xe đạp, tham gia giao thông an toàn.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Nêu sự khác biệt về phong cảnh nhà cửa, đường xá và sinh hoạt giữa làng quê và đô thị?
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
Hoạt động 1: Quan sát và trả lời câu hỏi
- GV cho HS QS hình trong SGK/64,65, hỏi: 
+ Người nào đi đúng, người nào đi sai?
+ Đi xe đạp ntn cho đúng luật giao thông?
- GV NX, KL: Đi bên phải lề đường, không đi hàng 2, hàng 3, không đánh võng, không buông 1 tay khi đi,...
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
+ Trong thực tế khi tham gia giao thông các em còn thấy người đi xe đạp mắc những lỗi gì?
- Cho HS liên hệ khi đi xe đạp em đi ntn?
Hoạt động 3: Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ
- GV HD cách chơi
3. Củng cố, tổng kết
- Nêu lại cách đi xe đạp đúng luật.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
HS nêu.
HS ghi tên bài vào vở.
HS quan sát và trả lời câu hỏi
HS trả lời.
HS nêu.
HS liên hệ bản thân.
+ Cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.
+ Trưởng trò hô:
Đèn xanh: cả lớp quay tròn hai tay.
Đèn đỏ: để tay ở vị trí chuẩn bị. 
Ai sai nhiều lần sẽ hát 1 bài.
Vài HS nêu.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 Thứ Năm ngày 30 tháng 12 năm 2021
Toán
Tiết 76: Hình vuông
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 
- Nhận biết được hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. Biết vẽ hình vuông.
- Rèn kĩ năng nhận biết đặc điểm của hình vuông và kỹ năng vẽ hình.
- Yêu thích học toán. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Nêu đặc điểm của hình chữ nhật
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
a) Giới thiệu hình vuông
- GV đưa 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình chữ nhật và hỏi: Hình nào là hình vuông?
- GV HD: 
+ Dùng ê ke để kiểm tra các góc của hình vuông?
+ Dùng thước để đo các cạnh của hình vuông?
+ Nêu đặc điểm của hình vuông?
b) GV KL: Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
- Liên hệ: Tìm trong thực tế các vật có dạng hình vuông?
3. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: 
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- GV nhận xét.
Bài 3:
Bài 4: 
4. Củng cố, tổng kết
+ Nêu đặc điểm của hình vuông?
+ So sánh sự giống và khác nhau giữa hình vuông và hcn?
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
HS nêu.
HS ghi tên bài vào vở.
HS nhận biết hình vuông.
- Hình vuông có 4 góc vuông.
- Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
HS nêu.
2-3 HS đọc KL.
HS tìm và nêu: Viên gạch men lát nền nhà, .
HS đọc yêu cầu.
HS dùng thước và ê kê để kiểm tra từng hình rồi nêu kết quả:
- Hình EGHI là hình vuông.
HS đọc yêu cầu.
HS dùng thước để đo độ dài các cạnh
Vài HS nêu KQ đo:
- Hình vuông ABCD có độ dài các cạnh đều bằng 3cm.
- Hình vuông MNPQ có độ dài các cạnh đều bằng 4cm.
HS đọc yêu cầu.
HS thực hành vẽ vào vở.
HS đọc yêu cầu.
HS vẽ vào vở như mẫu.
HS nêu.
- Giống nhau: đều có 4 góc vuông.
- Khác nhau: 
+ Hcn: có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.
+ Hv: có 4 cạnh đều bằng nhau.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 Tập viết
Tiết 16: Ôn chữ hoa N
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Củng cố cách viết chữ hoa N thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng Ngô Quyền bằng cỡ chữ nhỏ, viết câu ứng dụng.
- Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng, trình bày sạch đẹp.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: Vở tập viết, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
 a. Luyện viết chữ hoa
+ Tìm các chữ hoa có trong bài.
- GV trình chiếu chữ viết mẫu và nhắc lại quy trình viết.
b. Luyện viết từ ứng dụng 
- GV giới thiệu: Ngô Quyền là một vị anh hùng của dân tộc ta năm 938 ông đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng 
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c. Luyện viết câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng: Ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ An đẹp như tranh vẽ.
+ Các chữ cái có chiều cao như thế nào?
3. Thực hành
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:
+ Viết 1 dòng chữ hoa N 
+ 1 dòng chữa Q, Đ 
+ 1 dòng tên riêng Ngô Quyền
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ 
- Nhắc nhở HS tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
- GV lưu ý HS quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
- Cho HS viết vở.
4. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành bài, chuẩn bị bài sau.
Hát: Ở trường cô dạy em thế.
HS ghi tên bài vào vở. 
- N, Q, Đ. 
2 học sinh nêu lại quy trình viết.
Học sinh đọc từ ứng dụng.
HS lắng nghe.
- 2 chữ: Ngô Quyền.
- Chữ N, g, Q, y cao 2 li rưỡi, chữ ô, ê, n cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ o.
HS đọc câu ứng dụng.
Lắng nghe.
HS phân tích độ cao các con chữ.
Quan sát, lắng nghe.
HS viết vở.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 .. 
 . . 
 . . 
Tự nhiên xã hội
Tiết 23: Ôn tập học kỳ I
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- HS nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. Kể tên được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em.
- HS biết cách giữ vệ sinh các cơ quan trong cơ thể. Biết được lợi ích của một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc. Nói về gia đình của em.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Đi xe đạp như thế nào là đúng luật?
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Luyện tập, thực hành
Hoạt động 1: Các cơ quan đã học
- GV cho HS quan sát các tranh về các cơ quan đã học, hỏi:
+ Nêu tên và chức năng của các bộ phận của các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh?
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc 
- GV cho HS quan sát trang trong SGK/67, hỏi:
+ Kể tên các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc trong hình?
+ Liên hệ thực tế để nói về các hoạt động nông nghiệp ở địa phương em?
Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ gia đình
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ về gia đình của mình.
- Dựa vào sơ đồ giới thiệu về gia đình của em.
3. Củng cố, tổng kết
- Hệ thống lại kiến thức bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
HS nêu.
HS ghi tên bài vào vở.
HS nêu.
HS quan sát trang, TLCH
HS nêu.
HS liên hệ.
HS vẽ.
HS giới thiệu.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 .. .. 
 . . 
Thể dục
Tiết 33 + 34: Ôn đội hình đội ngũ và - Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản 
I. Yêu cầu cần đạt 
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 - 4 bước hàng dọc, đi vượt chứng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái. Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. 
- Thực hiện động tác tương đối chính xác. Tham gia chơi trò chơi đúng luật.
- HS yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện 
Video bài dạy.
III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp.
- Khởi động các khớp.
2. Phần cơ bản
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, di đều 1-4 bước hàng dọc.
- Ôn đi vượt chứng ngại vật thấp, di chuyển hướng phải, trái.
- Chơi trò chơi: Mèo đuổi chuột.
3. Phần kết thúc
- Thả lỏng cơ bắp.
- Củng cố.
- Nhận xét.
- Dặn dò.
- GV quay, gửi video cho HS.
GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 
Gv hô nhịp khởi động cùng HS.
GV nêu tên động tác HD cho HS tập.
GV nêu tên động tác HD cho HS tập.
GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. 
HS thả lỏng chân tay.
GV củng cố nội dung bài.
GV nhận xét giờ học.
GV ra bài tập về nhà.
HS tập luyện theo video.
Quay video gửi cho GV.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
	Thứ Sáu ngày 31 tháng 12 năm 2021
Tập làm văn
Tiết 16: Viết về thành thị, nông thôn
I. Yêu cầu cần đạt 
- Viết được một bức thư ngắn cho bạn kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
- Trình bày đúng hình thức một lá thư, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng.
- GD HS yêu làng quê Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Nói những điều em biết về mông thôn hoặc thành thị.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài mới.
2. Luyện tập, thực hành
- GV nêu yêu cầu và đưa câu hỏi gợi ý:
- GV HD: Dựa vào những điều em nói về thành thị, nông thôn em đã chuẩn bị ở tiết trước để viết một bức thư cho bạn và kể cho bạn nghe những điều em biết về nông thôn, thành thị
- GV đưa trình tự mẫu của bức thư.
- GV cho HS viết vở.
- GV gọi HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
2-3 HS nói.
HS ghi tên bài vào vở.
HS đọc yêu cầu.
HS đọc.
HS viết.
HS đọc bài.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 ... ............. 
Đạo đức
Tiết 17: Biết ơn thương binh, liệt sĩ (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học học sinh có khả năng:
- Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ Quốc. Chúng ta cần biết ơn, kính trọng những người thương binh, liệt sĩ.
- Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.
- HS có thái độ tôn trong, biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, VBT ĐĐ, máy tính.
- HS: VBT ĐĐ, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Vì sao chúng ta phải biết ơn thương binh, liệt sĩ? 
- Nhận xét. - Giới thiệu bài mới.
2. Khám phá
Hoạt động 1: Xem tranh kể lại những người anh hùng 
- GV cho HS xem ảnh của Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng, hỏi:
+ Người trong tranh (ảnh) là ai?
+ Em biết gì về gương chiến đấu, hy sinh của anh hùng liệt sĩ đó? 
+ Hãy hát một bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về người anh hùng liệt sĩ đó? 
- GV NX, tóm tắt lại gương chiến đấu, hy sinh của các anh hùng liệt sĩ đã nêu trên.
Hoạt động 2: BC KQ điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương.
Hoạt động 3: Múa hát, đọc thơ, kể chuyện về chủ đề bài học
- Gv cùng cả lớp NX, tuyên dương.
3. Củng cố, tổng kết
- GV hệ thống kiến thức bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
HS trả lời.
HS ghi tên bài vào vở.
HS quan sát tranh, TLCH.
HS báo cáo kết quả điều tra.
HS múa, hát những bài hát có chủ đề về những gương liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng và các liệt sĩ tuổi thiếu nhi
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Thủ công
Tiết 9: Cắt dán chữ VUI VẺ
I. Yêu cầu cần đạt 
- Biết cách cắt, dán chữ VUI VẺ.
- Cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối thẳng.
- Yêu thích môn học, thích đồ chơi thủ công do mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
- HS: Giấy màu, kéo, máy tính hoặc điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- Giới thiệu bài mới.
2. Khám phá
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.
- GV cho HS quan sát mẫu chữ VUI VẺ, NX:
+ Chữ VUI VẺ gồm có những chữ cái nào ta đã học cắt?
+ Chữ VUI VẺ có độ rộng, độ cao ntn?	
+ Các nét chữ rộng ntn?
+ Khoảng cách giữa các chữ ntn?
+ Khoảng cách giữa tiếng VUI và tiếng VẺ ntn?
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
- GV đưa quy trình và giới thiệu các bước:
+ Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái
GV HD cắt dấu hỏi (như HD ở hình 2a, 2b)
+ Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ
Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã cắt được trên đường chuẩn.
Bôi hồ vào mặt sau của chữ và dán vào các vị trí đã ươm. Dán các chữ trước rồi mới dán dấu hỏi
3. Thực hành
- Cho HS thực hành
- GV nhận xét.
3. Củng cố, tổng kết 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
HS hát bài: Năm ngón tay ngoan.
HS ghi tên bài vào vở.
HS quan sát và nhận xét.
- Chữ V, U, I, E.
- Chữ cao 5 ô, rộng 3 ô.
- Nét chữ rộng 1 ô.
- Các chữ cách nhau 1 ô.
- Các nhau 2 ô.
Vài em nêu lại cách kẻ, cắt các chữ V, U, I, E (dựa vào các bài học trước)
HS thực hiện cắt, dán chữ VUI, VẺ.
HS trưng bày sản phẩm.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 . 
Sinh hoạt
Tiết 17: Nhận xét tuần 
I. Yêu cầu cần đạt: 
- HS nắm được ưu nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp và thực hiện nội quy của trường lớp.
- HS đưa ra nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
- Sinh hoạt theo chủ điểm.
II. Nội dung
1. Nhận xét đánh giá tuần 17
- Lớp trưởng nhận xét.
- GV nhận xét.
* Ưu điểm:
+ Nề nếp: Tham gia học đầy đủ; Thực hiện học tập nghiêm túc, mở cam, tắt mic, chỉ bật mic khi trả lời.
+ Học tập: Chuẩn bị sách vở, đồ dùng đầy đủ, trong lớp tích cực xây dựng bài.
* Hạn chế:
+ Đường truyền kém nên nhiều HS bị thoát ra.
+ 1 số HS còn tắt cam.
2. Phương hướng tuần 18
- Nề nếp: Ổn định, duy trì nề nếp, nội quy lớp học zoom.
- Học tập: 
+ Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ.
+ Hăng hái học tập, tích cực xây dựng bài.
+ Nhắc HS ôn tập để kiểm tra học kỳ I.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_tru.docx