Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu

- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.

- Biết cách đi 1- 4 hàng dọc theo nhịp.- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp

- Chơi trò chơi " Chim về tổ ". Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động.

- Giáo dục HS kĩ năng: hợp tác, ứng phó với căng thẳng, .

II. Chuẩn bị

- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.

- Phương tiện : Còi, dụng cụ, kẻ sẵn các vạch cho trò chơi

III. Nội dung và phương pháp lên lớp

Nội dung Định lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Phần mở đầu

- Tổ chức

- Khởi động

 4 - 5’

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- GV điều khiển lớp khởi động

- Tổ chức HS chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” - Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số

- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập

- HS chơi trò chơi

2. Phần cơ bản:

a) Ôn bài thể dục phát triển chung

 24 - 25’ - Nêu ND luyện tập.

- Tổ chức HS tiếp tục ôn các động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học

- Chia tổ tập luyện

 - HS ôn bài thể dục 1 lần

+ HS tập phối hợp các động tác : tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải quay trái, đi đều 1 - 4 hàng dọc, đi chuyển hướng phải, trái

- HS tập theo tổ như đã phân công khu vực

- Thi biểu diễn giữa các tổ

b) Chơi trò chơi “Chim về tổ "

 - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và nội quy chơi

- Sau vài lần chơi GV đổi vị trí em làm tổ thành vị trí em làm chim - HS chơi thử 1 lần sau đó chơi thật

3. Phần kết thúc:

- Hồi tĩnh

- Hệ thống KT bài học 4 – 5’ - Cho HS tập động tác hồi tĩnh

- GV cùng HS hệ thống bài học

- Nhận xét chung giờ học. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát

 

docx 29 trang ducthuan 06/08/2022 1650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
 	Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2019
 Tập đọc – Kể chuyện :
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. Mục tiêu
Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của mồ côi. (Trả lời được các CH trong SGK) 
Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Giáo dục HS kĩ năng: lắng nghe tích cực, tự nhận thức, kiểm soát cảm xúc, ...
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
Tập đọc
1. Kiểm tra
- Đọc thuộc lòng bài thơ Về quê ngoại 
- HS + GV nhận xét
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài 
Gv giới thiệu và ghi tên bài
HĐ2. Luyện đọc
- 2 HS đọc và TLCH
- Nghe giảng
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS nghe 
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS quan sát tranh minh hoạ
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc câu
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo N3
- Thi đọc giữa các nhóm:
+ 3 nhóm HS nối tiếp nhau 3 đoạn 
+ 1HS đọc cả bài 
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
3. Tìm hiểu bài
Hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi
- Câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Chủ quán, bác nông dân, mồ côi.
- Chủ quán kiện bác nông dân về việc
 gì ?
- Vì tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc 
- Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân?
- Tôi chỉ vào quán để ngồi nhờ ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả 
- Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào?
Bác nôngdân phải bồi thường đưa 20 ngàn đồng để quan toà phân xử
- Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán?
- Bác giãy nảy lên ..
- Tại sao Mồ côi bảo bác nông dân xoè 2 đồng tiền đủ 10 lần ?
- Xoè 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng
- Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ?
- Bác này đã bồi thường cho chủ quán 20 đồng: Một bên "hít mùi thịt" một bên "nghe tiếng bạc" .
- Em hãy thử đặt tên khác cho chuyện ? 
- HS nêu 
* Nêu ND chuyện?
- Ca ngợi sự thông minh của mồ côi.
HĐ4. Luyện đọc lại 
- 1HS giỏi đọc đoạn 3
- GV gọi HS thi đọc 
- 2 tốp HS phân vai thi đọc truyện trước lớp.
- GV nhận xét
- HS nhận xét.
Kể chuyện
HĐ1. GV nêu nhiệm vụ: (SGK)
- HS nghe 
HĐ2. HD học sinh kể toàn bộ câu chuyện theo tranh
- HS quan sát 4 tranh minh hoạt 
- GV gọi HS kể mẫu 
- 1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1
- GV nhận xét, lưu ý HS có thể kể đơn giản, ngắn gọn hoặc có thể kể sáng tạo thêm nhiều câu chữ của mình.
- HS nghe 
- HS quan sát tiếp tranh 2, 3, 4, suy nghĩ về ND từng tranh.
- GV gọi HS thi kể 
- 3HS tiếp nhau kể từng đoạn .
- 1 HS kể toàn truyện 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
3. Củng cố
- Nêu ND chính của câu chuyện ?
- 2HS nêu
- Đánh giá tiết học 
Điều chỉnh, bổ sung: 
Toán (tiết 81):
TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Biết cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
- Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn.
- KNS: GD kĩ năng hợp tác, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng lắng nghe tích cực 
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
- 2HS lên bảng mỗi HS làm 1 phép tính.
125 - 85 + 80	147 : 7 x 6
- Hãy nêu lại cách thực hiện
- HS + GV nhận xét.
- Làm bảng tay và bảng lớp
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
HĐ2. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc
- GV viết bảng:
- Nghe giảng
30 + 5 : 5 và (30 + 5 ) : 5
- HS quan sát 
+ Hãy suy nghĩ tìm ra hai cách tính 2 biểu thức trên ?
- HS thảo luận theo cặp
+ Em tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức ?
- Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ 2 có dấu ngoặc.
- Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức thứ nhất ?
- HS nêu:
30 + 5 : 5 = 30 + 1
 = 31
+ Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ?
- Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước
 (30+5) : 5 = 35 : 5 
 = 7
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức 30 +5 : 5 = 31 ?
- Giá trị của 2 biểu thức khác nhau.
- Vậy từ VD trên em hãy rút ra qui tắc ?
- 2 HS nêu nhiều HS nhắc lại.
- GV viết bảng biểu thức : 3 x (20 - 10) 
- HS áp dụng quy tắc - thực hiện vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS sau khi giơ bảng 
 3 x ( 20 - 10 ) = 3 x 10 
 = 30 
- GV tổ chức cho HS học thuộc lòng qui tắc 
- HS đọc theo tổ, bàn, dãy, cá nhân.
- GV gọi HS thi đọc 
- 4 - 5 HS thi đọc thuộc lòng quy tắc.
- GV nhận xét 
HĐ3. Thực hành 
Bài 1: 
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm vào bảng con.
25 - ( 20 - 10) = 25 - 10
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 
 = 15
80 - (30 + 25) = 80 - 55
 = 25 .
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở.
( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2
- GV theo dõi HS làm bài 
 = 160
( 74 - 14 ) : 2 = 60 : 2
 = 30 .
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét .
- 2 HS đọc bài - HS khác nhận xét 
- GV nhận xét.
 Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán
- 2 HS đọc bài toán 
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2 HS phân tích bài toán
- Bài toán có thể giải bằng mấy cách ?
- 2 cách 
- GV yêu cầu HS làm vào vở ?
Bài giải
Số ngăn sách cả 2 tủ có là:
4 x 2 = 8 (ngăn)
- GV theo dõi HS làm bài.
Số sách mỗi ngăn có là:
240 : 8 = 30 (quyển)
 ĐS: 30 quyển
- GV gọi HS đọc bài giải - nhận xét 
- 3HS đọc bài - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại quy tắc của bài ? (2HS)
- Đánh giá tiết học.
Điều chỉnh, bổ sung: 
 Thứ ba ngày 31 tháng 12 năm 2019
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
- Giúp HS củng cố về: Kĩ năng thực hiện tính giá của biểu thức. Xếp hình theo mẫu. So sánh giá trị của biểu thức với 1 số.
- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy, ...
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ, phiếu BT 
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: 	Nêu quy tắc tính giá trị của biểu biểu thức có dấu ngoặc ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
HĐ2. HD HS luyện tập
Bài 1 (82)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách tính ?
- 1HS nêu 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
238 - (55 - 35) = 238 - 20
 = 218
- GV nhận xét – hướng dẫn 
84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2
 = 42
Bài 2 ( 82 ) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu cách tính 
- 2 HS nêu 
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
( 421 - 200 ) x 2 = 221 x 2
 = 442
- Gv theo dõi HS làm bài 
421 - 200 x 2 = 421 - 100
 = 21 
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 HS đọc bài làm -> HS khác nhận xét.
- GV nhận xét 
Bài 3: (82): Áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức sau đó điền dấu.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS nêu cách làm 
- 1HS nêu 
- GV yêu cầu làm vào bảng con.
( 12 + 11) x 3 > 45 
- GV sửa sai cho HS 
11 + (52 - 22)= 41
Bài 4 (82): Củng cố cho HS về kỹ năng xếp hình.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS nêu cách xếp 
- HS xếp + 1 HS lên bảng 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét.
3. Củng cố:
- Nêu lại ND bài ?
- 1HS 
- Đánh giá tiết học.
Điều chỉnh, bổ sung: 
Thể dục: (Tiết 33)
BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN. TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ”
I. Mục tiêu
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.
- Biết cách đi 1- 4 hàng dọc theo nhịp.- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp
- Chơi trò chơi " Chim về tổ ". Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động.
- Giáo dục HS kĩ năng: hợp tác, ứng phó với căng thẳng, ...
II. Chuẩn bị
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện : Còi, dụng cụ, kẻ sẵn các vạch cho trò chơi 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Định lượng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu
- Tổ chức
- Khởi động
4 - 5’
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- GV điều khiển lớp khởi động
- Tổ chức HS chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” 
- Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập
- HS chơi trò chơi
2. Phần cơ bản:
a) Ôn bài thể dục phát triển chung
24 - 25’
- Nêu ND luyện tập.
- Tổ chức HS tiếp tục ôn các động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học
- Chia tổ tập luyện
- HS ôn bài thể dục 1 lần
+ HS tập phối hợp các động tác : tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải quay trái, đi đều 1 - 4 hàng dọc, đi chuyển hướng phải, trái
- HS tập theo tổ như đã phân công khu vực
- Thi biểu diễn giữa các tổ
b) Chơi trò chơi “Chim về tổ "
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và nội quy chơi
- Sau vài lần chơi GV đổi vị trí em làm tổ thành vị trí em làm chim
- HS chơi thử 1 lần sau đó chơi thật
3. Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh
- Hệ thống KT bài học
4 – 5’
- Cho HS tập động tác hồi tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài học
- Nhận xét chung giờ học. 
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát
Chính tả: (Nghe – Viết)
VẦNG TRĂNG QUÊ EM
I. Mục tiêu 
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2(a/b)
- Giáo dục BVMT: HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
II. Chuẩn bị
- 2 tờ phiếu to viết ND bài 2 a.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: - GV đọc: Công cha, chảy ra ( HS viết bảng con)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
HĐ2. HD học sinh nghe -viết 
a. HD học sinh chuẩn bị.
- GV đọc đoạn văn
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
- GV giúp HS nắm ND bài
+ Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? 
- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt .
- Giúp HS nhận xét chính tả: 
+ Bài chính tả gồm mấy đoạn? 
- Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào?
- HS nêu 
- GV đọc 1 số tiếng khó 
- HS viết vào bảng con
- GV sửa sai cho HS.
b. GV đọc bài 
- HS nghe - viết vào vở
- GV quan sát, uốn nắn cho HS 
c. Đánh giá, chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài đánh giá bài viết 
- GV nhận xét bài viết 
HĐ3. HD làm bài tập 
Bài 2: (a): Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân 
- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng 
- 2HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét bài đúng:
a. Gì - dẻo - ra - duyên
3. Củng cố:
- Giáo dục BVMT: HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
- Đánh giá tiết học.
Điều chỉnh, bổ sung: 
Tự nhiên và Xã hội:
AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP
I. Mục tiêu
- Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp
- Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định
- Giáo dục HS kĩ năng: tự nhận thức, lắng nghe tích cực, hợp tác, ...
II. Chuẩn bị
- Tranh, áp phích về ATGT.
- Các hình trong SGK 64, 65.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị ? (1HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
HĐ2. Quan sát tranh theo nhóm.
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ GV chia lớp thành 5 nhóm và hướng dẫn các nhóm quan sát.
- Các nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK chỉ và nói người nào nói đúng, người nào đi sai.
- Bước 2:
+ GV gọi các nhóm trình bày 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả 
- Nhóm khác nhận xét 
HĐ3. Thảo luận nhóm 
- Bước1: GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS
- HS thảo luận theo nhóm 
+ Đi xe đạp cho đúng luật giao thông ?
- Bước 2: GV trình bày 
- 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- Nhóm khác bổ sung.
- GV phân tích thêm về tầm quan trọng của việc chấp hành luật GT
* Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.
HĐ4. Chơi trò chơi "Đèn xanh, đèn đỏ"
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi 
- HS nghe 
- HS cả lớp đứng tại chỗ vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.
- Bước 2: GV hô
+ Đèn xanh 
- Cả lớp quay tròn 2 tay 
+ Đèn đỏ 
- Cả lớp dừng quay trở về vị trí cũ.
Trò chơi lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hát 1 bài.
3. Củng cố:
- Nêu lại ND bài ?
- 1HS 
- Đánh giá tiết học
Điều chỉnh, bổ sung: 
Buổi chiều Toán:
LUYỆN TẬP TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC, 
GIẢI BÀI TOÁN CÓ HAI PHÉP TÍNH
I. Mục tiêu
- Củng cố cho học sinh cách thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng , trừ ,nhân , chia. 
- Luyện giải toán
- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy, ...
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ, PBT, STK
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra
- Trong biểu thức có phép tính cộng, trừ , nhân, chia ta thực hiện tính như thế nào?
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. HD làm bài:
Bài 1: Tính giá trị biểu thức
172 + 15 x 3 925 – 165 x 3
36 x 2 + 659 963 : 3 x 2
- Nêu cách tính giá trị biểu thức?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Đúng ghi Đ , sai ghi S
- Treo bảng phụ
- GV cùng lớp nhận xét, chữa bài
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: 
(Giải bằng hai cách)
Có : 30 xe 
Buổi sáng bán: 12 xe
Buổi chiều bán: 8 xe
Còn lại : xe?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Chữa bài.
Bài 4: Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải theo 2 cách
 28 kg
Bao gạo :
 ? kg
Bao ngô: 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Nhận xét, chữa bài.
* Hoàn thành bài trong VBT
3. Củng cố:
- Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
- NX giờ học.
 .ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Nghe giảng
- Thực hiện vào bảng con
- 4 em chữa bài
172 + 15 x 3 925 – 165 x 3
= 172 + 45 = 925 – 495
= 217 = 430
36 x 2 + 659 963 : 3 x 2
= 72 + 659 = 321 x 2
= 731 = 642
- HS đọc- làm nháp ; nối tiếp điền Đ, S
- Lớp nhận xét
- Nêu cách tính
- Đọc YC bài
- Làm PBT và bảng phụ
37 – 5 x 7= 12 S 13 x 3 – 2 = 37 Đ
360 :6 +3 = 63 Đ 360 :6 +3 = 40 S
20 + 60 x 2= 140 Đ 20 + 60 x 2= 160 S
 - HS đọc bài và phân tích bài.
- Làm bài vào vở và bảng phụ:
Cách 1 Bài giải
Cả hai buổi bán được là:
12 + 8 = 20 ( xe)
Cửa hàng còn lại số xe là:
30 - 20 = 10 ( xe) 
 Đáp số: 10 xe.
Cách 2 Bài giải
Cửa hàng còn lại số xe là:
30- 12 – 8 = 10 ( xe) 
 Đáp số: 10 xe.
- Học sinh đặt đề toán – làm vở
VD: Bao gạo nặng 28 kg , bao ngô nặng gấp ba lần bao gạo. Hỏi cả hai bao nặng bao nhiêu kg?
 Bài giải
Cách 1
 Bao ngô cân nặng số kg là:
 28 x 3 = 84 ( kg)
 Cả hai bao nặng số kg là:
 28 + 84 = 112( kg)
 Đáp số : 112 kg
Cách 2
 Cả hai bao nặng số kg là:
 28 + 28 x 3 = 112( kg)
 Đáp số : 112 kg
- 1 HS nêu
	 Thứ tư ngày 1 tháng 1 năm 2020
Tập đọc:
ANH ĐOM ĐÓM
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 – 3 khổ thơ trong bài).
- Rèn kĩ năng đọc cho HS.
- GD KNS: GD kĩ năng hợp tác, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng lắng nghe tích cực 
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra	
- Kể chuyện: Mồ côi xử kiện
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài Ghi tên bài
HĐ2. Luyện đọc
- 2 HS kể
- Nghe giảng
a. GV đọc bài thơ 
- HS nghe 
- GV hướng dẫn cách đọc 
b. GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng dòng thơ
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ 
- Đọc từng khổ thơ trước lớp 
- GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng sau các dòng.
- HS nối tiếp đọc 
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc theo N3
- Đọc đồng thanh 
- HS đọc đối thoại 1 lần 
HĐ3. Tìm hiểu bài
- Anh Đóm lên đèn đi đâu ?
- Đi gác cho người khác ngủ yên 
* GV: Trong thực tế anh Đóm đi ăn đêm, ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn 
- Tìm từ tả đức tính của anh Đóm trong 2 khổ thơ ?
- Chuyên cần 
- Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm
- Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông 
- Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đóm ở trong bài thơ ?
- HS nêu 
* Nêu ND bài?
* Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật vào ban đêm rất đẹp và sinh động
HĐ4. Học thuộc lòng bài thơ
- 2HS thi đọc bài thơ 
- GV hướng dẫn HS thuộc lòng 
- HS đọc theo bàn, nhóm, tổ, cá nhân.
- GV gọi HS thi đọc
- 6HS nối tiếp thi đọc 6 khổ thơ 
- 2HS thi đọc thuộc cả bài 
- GV nhận xét 
- HS nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu ND chính của bài thơ ?
- 2HS
- NX giờ học.
Điều chỉnh, bổ sung: 
Toán: (tiết 83)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng 
- Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức
- Rèn kĩ năng giải toán bằng 2 phép tính.
- GD HS có ý thức học toán.
- KNS: GD kĩ năng hợp tác, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng lắng nghe tích cực 
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ, SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
-Nêu lại các quy tắc tính giá trị của biểu thức ?
- HS + GV nhận xét 
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài Ghi tên bài
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
- 3 HS nêu
- Nghe giảng
 Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách tính `
- 2HS nêu cách tính 
- GV yêu cầu làm vào bảng con. 
324 - 20 + 61 = 304 +61
 = 365
21 x 3 : 9 = 63 : 9
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
 = 7 
Tương tự dòng 3, 4
 Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu làm vào vở 
15 + 7 x 8 = 15 + 56 
 = 71 
90 + 28 : 2 = 90 + 14
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
 = 104
Dòng 2 Dành cho hs khá giỏi
Bài 3: 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
123 x (42 - 40) = 123 x 2
 = 246
- GV sửa sai cho HS
72 : (2 x 4) = 72 : 8
Dòng 2 Dành cho hs khá giỏi
 = 9
Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Tổ chức HS làm bài bằng trò chơi “Ai nhanh ai đúng”
- HS tham gia chơi: thi nối các BT với số
- GV cùng lớp NX, đánh giá trò chơi:
86 - (81 - 31) -> 36
90 + 70 x 2 -> 230
142 – 42 : 2 -> 121
56 x (17 – 12) -> 280
(142 – 42) : 2 -> 50 
 Bài 5: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
Tóm tắt 
- HS làm vở + 1HS lên bảng làm 
 4 bánh : 1 hộp
Bài giải
800 bánh : ? hộp
 C1: 800 bánh xếp vào số hộp là:
1 thùng có : 5 hộp 
800 : 4 = 200 (hộp )
Có thùng bánh ?
Số thùng bánh xếp được là:
200 : 5 = 40 (thùng)
C 2 : Mỗi thùng có số bánh là:
4 x 5 = 20 (bánh)
Số thùng xếp được là
 800 : 20 = 40 (thùng)
- GV gọi HS nhận xét 
 ĐS: 40 thùng.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại ND bài 
- NX giờ học.
Điều chỉnh, bổ sung: 
Tập viết:
ÔN CHỮ HOA N
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa N (1 dòng) Q, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng Đường vô... như tranh hoạ đồ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Rèn kĩ năng viết chữ theo mẫu.
- GD HS có ý thức học bộ môn. 
- KNS: GD kĩ năng hợp tác, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng lắng nghe tích cực 
II. Chuẩn bị
- Mẫu chữ viết hoa N.
- Tên riêng: Ngô Quyền.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
- Nhắc lại tên riêng và câu ứng dụng tiết 16 
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới
- 2 HS làm miệng
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
HĐ2. HD HS viết bảng con
a) Luyện viết chữ hoa.
- Em hãy tìm các chữ hoa viết trong bài.
- N, Q, Đ
Ho HS quan sát chữ mẫu.
- GV viết mẫu và nhắc lại cách viết.
 - GV đọc N, Q, Đ
- HS viết vào bảng con 3 lần.
- GV quan sát sửa sai cho HS.
b) Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng
- 2 HS đọc Ngô Quyền.
- GV giới thiệu cho HS nghe về Ngô Quyền.
- HS nghe.
- GV hướng dẫn HS viết bảng con.
- HS viết 2 lần
-> Quan sát, sửa sai.
c) HD viết câu ứng dụng
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng.
- 2 HS đọc.
- GV giúp HS hiểu nghĩa của câu ca dao
- HS nghe.
- GV đọc Nghệ, Non
- HS viết vào bảng.
- GV quan sát sửa sai cho HS.
HĐ3. HD viết vào vở
- GV nêu yêu cầu.
- HS nghe.
- HS viết vào bảng.
- GV quan sát uốn nắn cho HS.
HĐ4. Đánh giá, nhận xét, chữa bài
- GV thu vở đánh giá.
- Nhận xét bài viết
- HS nghe.
3. Củng cố, dặn dò
- Đánh giá tiết học.
Điều chỉnh, bổ sung: 
Thủ công: 
CẮT, DÁN CHỮ "VUI VẺ"
I. Mục tiêu
- Kẻ , cắt ,dán được chữ vui vẻ. Các nét tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng , thẳng
* Với học sinh khéo tay: Các nét chữ thẳng và đều nhau, dán phẳng và cân đối.
- Rèn kĩ năng cắt dán chữ.
- GDKNS: GD kĩ năng hợp tác, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng lắng nghe tích cực 
II. Chuẩn bị
- Mẫu chữ vui vẻ
- Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ vui vẻ.
- Giấy TC, thước kẻ, bút chì .
III. Các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị đồ dùng của HS
2. Bài mới: GTB – ghi bảng
Hoạt động 1: HD học sinh quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu mẫu chữ vui vẻ
+ Nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ ?
+ Nhận xét khoảng cách các chữ trong mẫu chữ ?
+ Nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I
- GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ.
HĐ 2: GV hướng dẫn mẫu 
- GV: Kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I như đã học ở bài 7, 8, 9,10.
- Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ Vui Vẻ và dấu hỏi.
- Cắt dấu hỏi: Kẻ dấu hỏi trong 1 ô, cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo lật mặt sau được dấu hỏi.
(H2a,b)
- Bước 2: Dán thành chữ Vui Vẻ 
- Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã được trên đường chuẩn, giữa các chữ cái cách nhau 1 ô giữa các chữ cách nhau 2 ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E.
- Bôi hồ vào mặt sau của từng chữ -> dán 
* HĐ 3: Thực hành.
- GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt các chữ và dấu hỏi
- GV quan sát, HD thêm cho HS
3. Củng cố - dặn dò 
- GV nhận xét tinh thần học tập, kĩ năng thực hành.
- HS quan sát và trả lời.
- HS nêu: V,U,I,E.
- HS nêu 
- Các chữ đều tiến hành theo 3 bước 
- HS nghe 
- HS quan sát 
- HS quan sát 
- HS thực hành theo nhóm.
- HS nghe 
 	 Ngày ..
DUYỆT BÀI
Hiệu trưởng
Nguyễn Mạnh Hùng
Thứ năm ngày 2 tháng 1 năm 2020
Luyện từ và câu:
ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM
ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO ? DẤU PHẨY
I. Mục tiêu
- Tìm được các từ chỉ đặt điểm của người hoặc vật (BT1).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng (BT2)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a,b).
- Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai thế nào?
- GDKNS: GD kĩ năng hợp tác, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng lắng nghe tích cực 
- GDBVMT: GD tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước.
II. Chuẩn bị
- Bảng lớp viết nội dung BT1
- Bảng phụ viết ND bài 2; 3 băng giấy viết BT3.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
- Làm bài tập 1 + 2 (tiết 16) (2HS)
- HS + GV nhận xét
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài Ghi tên bài
- Nghe giảng
HĐ2. HD làm bài tập
Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD học sinh làm.
- HS làm bài CN 
- Nối tiếp phát biểu ý kiến 
a. Mến dũng cảm / tốt bụng 
b. Đom đóm chuyên cần/ chăm chỉ .
c. Chàng mồ côi tài trí/ .
- GV nhận xét 
Chủ quán tham lam ..
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm.
- GV theo dõi HS làm.
- GV gọi HS đọc bài làm, nhận xét.
- GV nhận xét .
Ai
Thế nào
Bác nông dân 
rất chăm chỉ
Bông hoa trong vườn
thơm ngát
Buổi sớm hôm qua
lạnh buốt
- GDBVMT: Cảnh vật thiên nhiên và con người Việt Nam thật đẹp từ đó thêm yêu đất nước và con người Việt Nam.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài CN
- GV cùng lớp NX, chốt KQ đúng:
a) Ếch con ngoan ngoãn, .
b) Nắng . Vàng ong, 
c) trên cao, . Ngọn cây, hè phố
- 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh
3. Củng cố, dặn dò
- Gv chốt lại nội dung bài học
- Đánh giá tiết học
Điều chỉnh, bổ sung: 
Thể dục: (tiết 34)
ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ VÀ THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
I. Môc tiªu
- ¤n tËp hîp hµng ngang. Dãng hµng, ®i ®Òu theo 1 - 4 hµng däc. Yªu cÇu HS thùc hiÖn ®­îc ®éng t¸c t­¬ng ®èi chÝnh x¸c.
- ¤n ®i v­ît ch­íng ng¹i vËt thÊp, ®i chuyÓn h­íng ph¶i, tr¸i. Yªu cÇu HS thùc hiÖn ®­îc ®éng t¸c thuÇn thôc.
- Ch¬i trß ch¬i " MÌo ®uæi chuét ". yªu cÇu biÕt tham gia ch¬i t­¬ng ®èi chñ ®éng.
- Giáo dục HS kĩ năng: hợp tác, ứng phó với căng thẳng, ...
II. ChuÈn bÞ
- §Þa ®iÓm : Trªn s©n tr­êng, vÖ sinh s¹ch sÏ
- Ph­¬ng tiÖn : Cßi, dông cô, kÎ s½n v¹ch cho tËp ®i v­ît ch­íng ng¹i vËt vµ ®i chuyÓn h­íng ph¶i tr¸i
III. Néi dung vµ ph­¬ng ph¸p lªn líp
Néi dung
§.l­îng
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
1. PhÇn më ®Çu
- Tæ chøc
- Khëi ®éng
4 - 5’
- GV nhËn líp phæ biÕn néi dung yªu cÇu giê häc
- GV ®iÒu khiÓn líp khëi ®éng
- Tæ chøc HS ch¬i trß ch¬i “KÐo c­a lõa xΔ
- TËp hîp, ®iÓm sè, b¸o c¸o sÜ sè
- C¶ líp ch¹y chËm theo 1 hµng däc xung quanh s©n tËp
- HS ch¬i trß ch¬i
2. PhÇn c¬ b¶n
a) ¤n bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung
24 - 25’
- GV h« nhÞp
- Chia tæ luyÖn tËp
- GV ®i ®Õn tõng tæ QS, nh¾c nhë, gióp ®ì HS 
- HS tËp bµi thÓ dôc 1 lÇn
+ HS tËp theo tæ
- Mçi HS ®­îc tËp lµm chØ huy Ýt nhÊt 1 lÇn.
b) ¤n tËp hîp hµng ngang, dãng hµng, ®i ®Òu theo 1 - 4 hµng däc
- GV ®iÒu khiÓn
- C¶ líp cïng tËp luyÖn theo ®éi h×nh hµng däc
c) + ¤n ®i v­ît ch­íng ng¹i vËt. ®i chuyÓn h­íng ph¶i, tr¸i.
- GV ®iÒu khiÓn
- Tõng tæ tr×nh diÔn ®i ®Òu theo 1 - 4 hµng däc vµ ®i chuyÓn h­íng ph¶i, tr¸i.
c) Ch¬i trß ch¬i “MÌo ®uæi chuét”
- Nªu tªn trß ch¬i.
- Cho HS khëi ®éng c¸c khíp.
- Tæ chøc thi ®ua gi÷a c¸c tæ
- Khëi ®éng kÜ c¸c khíp.
- HS ch¬i trß ch¬i thi gi÷a c¸c tæ.
3. PhÇn kÕt thóc
- Håi tÜnh
- HÖ thèng KT
4 – 5’
- Cho HS tËp ®éng t¸c håi tÜnh
- GV cïng HS hÖ thèng bµi häc
- N xÐt chung giê häc. 
- §øng t¹i chç vç tay h¸t
Toán: (tiết 84)
HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu
- Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật.
- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc) 
- Rèn kĩ năng nhận biết hình
- GDKNS: GD kĩ năng hợp tác, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng lắng nghe tích cực 
II. Chuẩn bị
- Một số mô hình có dạng hình chữ nhật .
- Ê ke để kẻ kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài .
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
- 1 HS làm bài tập 2 tiết 83 
- HS + GV nhận xét 
- Làm miệng
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài Ghi tên bài
- Nghe giảng
HĐ2. Giới thiệu hình chữ nhật 
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS gọi tên hình . 
 A B
- HS quan sát hình chữ nhật 
- HS đọc : hình chữ nhật ABCD, hình tứ giác ABCD 
 D C
- GV giới thiệu : Đây là hình chữ nhật ABCD 
- HS lắng nghe 
- GV yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh HCN 
- HS thực hành đo 
+ So sánh độ dài của cạnh AD và CD ? 
- Độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD 
+ So sánh độ dài cạnh AD và BC ? 
- Độ dài cạnh AD bằng độ dài cạnh BC 
+ So sánh độ dài cạnh AB với độ dài cạnh AD ? 
- Độ dài cạnh AB lớn hơn độ dài cạnh AD .
 - GV giới thiệu : Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của hình chữ nhật và hai cạnh này bằng nhau 
- HS nghe 
- Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của hình chữ nhật và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau . 
- HS nghe 
- Vậy hình chữ nhật có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AB = CD, hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau AD = BC 
- HS nhắc lại : AB = CD ; AD = BC 
- Hãy dùng thước kẻ, ê ke để kiểm tra các góc của hình chữ nhật ABCD 
- HCN ABCD có 4 góc cũng là góc vuông 
- GV cho HS quan sát 1 số hình khác 
( mô hình ) để HS nhận diện hình chữ nhật 
- HS nhận diện 1 số hình để chỉ ra HCN 
- Nêu lại đặc điểm của hình chữ nhật ? 
- Hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau và có bốn góc đều là góc vuông . 
HĐ3. Thực hành 
Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêucầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu HS tự nhận biết hình chữ nhật sau (hcn) đó dùng thước và ê ke để kiểm tra lại 
- HS làm theo yêu cầu của GV 
Các hcn là : MNPQ và RSTU còn lại các hình không phải là HCN 
-> GV chữa bài và củng cố 
Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của 2 hcn sau đó nêu kếtquả 
- Độ dài : AB = CD = 4cm 
 AD = BC = 3cm 
- Độ dài : MN = PQ = 5 cm 
 MQ = NP = 2 cm 
-> HS + GV nhận xét 
Bài 3 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêucầu BT 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm tất cả hcn . 
- HS nêu : Các hcn là : 
 ABNM, MNCD, ABCD 
-> HS + GV nhận xét 
Bài 4 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GVHD HS vẽ 
- HS vẽ dưới hình thức thi 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu đặc điểm của hcn ? 
- 2 HS nêu 
- Tìm các đồ dùng có dạng hcn 
Điều chỉnh, bổ sung: 
Tự nhiên và Xã hội : (tiết 34)
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
I. Mục tiêu 
- Kể tên các cơ quan trong cơ thể người .
- Nêu chức năng của 1 trong những cơ quan : Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh .
- Rèn kĩ năng ôn tập.
- KNS: GD kĩ năng hợp tác, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng lắng nghe tích cực 
II. Chuẩn bị
- Hình các cơ quan trong cơ thể 
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Chơi trò chơi : Ai đúng ai nhanh 
* Mục tiêu: Thông qua trò chơi, HS thể hiện được tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể .
* Tiến hành 
1. Kiểm tra
- Kết hợp trong giờ học
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
- Nghe giảng
HĐ2. Chơi trò chơi : Ai đúng ai nhanh
+ Bước 1 : GV treo tranh vẽ các cơ quan trong cơ thể lên bảng 
- HS quan sát 
- GV dán 4 tranh vẽ các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu , thần kinh lên bảng ( hình câm ) 
- HS thảo luận nhóm 2 ra phiếu 
-> GV chốt lại những nhóm có ý kiến đúng .
- HS nối tiếp nhau ( 4 Nhóm ) lên thi điền các bộ phận của cơ quan.
- Nhóm khác nhận xét 
- HS trình bày chức năng và giữ vệ sinh các cơ quan đó .
- HS nhận xét 
- GV nhận xét và kết quả họctập của HS để định đánh giá cuối kì 1 của HS thật chính xác .
3. Củng cố, dặn dò : 
- Nêu ND bài 
- GV HD HS ôn tập HK1 
- GV nhận xét giờ học 
Điều chỉnh, bổ sung: 
§¹o ®øc: (TiÕt 17)
BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ
I. Môc tiªu
- KÝnh träng vµ biÕt ¬n vµ quan t©m, gióp ®ì c¸c gia ®×nh thư¬ng binh , liÖt sÜ ë ®Þa phư¬ng b»ng nh÷ng viÖc lµm phï hîp víi kh¶ n¨ng.
- Tham gia c¸c ho¹t ®éng ®Òn ¬n ®¸p nghÜa do nhµ trường tæ chøc.
- Rèn kĩ năng học bộ môn
- GDHS : Luôn biết ơn các liệt sĩ, thương binh.
- GD KN: kiÓm so¸t c¶m sóc, tư duy phê phán, qu¶n lÝ thêi gian, ra quyÕt ®Þnh
II. ChuÈn bÞ
- Mét sè bµi h¸t vÒ chñ ®Ò bµi häc.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
1. KiÓm tra
- Em hiÓu thư¬ng binh, liÖt sÜ kµ nh÷ng ngưêi như thÕ nµo?
- 2 HS tr¶ lêi
2. Bµi míi:
H§1. Giíi thiÖu bµi: Ghi tªn bµi
- Nghe gi¶ng
H§2. Xem tranh vµ kÓ vÒ nh÷ng người anh hïng.
- GV chia nhãm vµ ph¸t triÓn mçi nhãm 1 tranh 
- HS nhËn tranh 
- GV yªu cÇu HS th¶o luËn theo yªu cÇu c©u hái. VD:
-

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2019_2020.docx