Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Tô Thị Vang

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Tô Thị Vang

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC

- Gọi HS đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu của bài “Nhớ Việt Bắc” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét, đánh giá

B. BÀI MỚI

1. Giới thiệu bài: Hũ bạc của người cha

2. Luyện đọc

- Đọc diễn cảm toàn bài giọng thong thả, rõ ràng, thay đổi giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.

- Y/c HS đọc nối tiếp từng câu.

- Y/c HS đọc nối tiếp 5 đoạn của bài

- Y/c HS luyện đọc theo nhóm 5

- Gọi các nhóm thi đọc

- Nhận xét, đánh giá

- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh toàn bài

3. Tìm hiểu bài

- Gọi HS đọc thầm đoạn 1

+ Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì?

+ Ông muốn con trai mình trở thành người như thế nào?

 - Gọi HS đọc thầm đoạn 2

+ Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?

- Gọi HS đọc thầm đoạn 3

+ Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào?

- Gọi HS đọc thầm đoạn 4 và 5

+ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con trai đã làm gì?

+Vì sao người con trai phản ứng như vậy?

+ Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con đã thay đổi như vậy?

+ Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện này.

- Y/c HS tự liên hệ bản thân

4. Luyện đọc lại:

- Đọc diễn cảm đoạn 4 và 5

- Y/c HS đọc lại đoạn 4, 5

- Y/c HS luyện đọc phân vai đoạn 4, 5 theo nhóm đôi

- Gọi các nhóm thi đọc

- Nhận xét, đánh giá

KỂ CHUYỆN

5. Giáo viên nêu nhiệm vụ

6. Hướng dẫn HS kể chuyện

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Y/c HS thảo luận nhóm đôi, sắp xếp lại các bức tranh theo đúng trình tự câu chuyện

- Nhận xét, đánh giá

 Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Y/c HSNK kể mẫu một đoạn.

- 5 HS tiếp nối thi kể 5 đoạn của câu chuyện trước lớp

- Y/c HSNK kể lại cả câu chuyện

- Nhận xét, tuyên dương.

7. Củng cố, dặn dò:

- Em thích nhất nhân vật nào trong truyện này? Vì sao?

- Em phải làm gì để tiết kiệm tiền của?

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

- Đọc thuộc lòng bài và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét

- Lắng nghe.

- Lắng nghe, theo dõi SGK

- Đọc nối tiếp câu kết hợp luyện đọc từ khó và câu văn dài.

- Đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ

- Luyện đọc theo nhóm.

 

doc 50 trang ducthuan 06/08/2022 1870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Tô Thị Vang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 
 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2020
Ngày soạn: 12/12/2020
Ngày giảng: 14/12/2020 
SÁNG
Tiết 1. Chào cờ
Tiết 2. Toán
 CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( Trang 72)
I. MỤC TIÊU
- Biết đặt tính và thực hiện tính chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). 
- Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1, 3, 4), bài 2, bài 3.
- HSNK Làm được toàn bộ bài tập. Vận dụng chia thành thạo. 
- THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, diễn đạt, trình bày câu lời giải.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở bài tập 3
- SGK, vở nháp, vở toán, phiếu BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- Đặt tính rồi tính:
 87 : 3 92 : 5 
- Nhận xét.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Tìm hiểu ví dụ 
a. 648 : 3 = ? 
+ Em có nhận xét gì về số chữ số của số bị chia và số chia?
- KL: Đây là phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Hướng dẫn thực hiện phép chia 648 : 3
- Y/c HS nêu cách thực hiện phép tính.
b. 236 : 5 = ?
- Ghi lên bảng phép tính: 236 : 5 = ?
- HD HS đặt tính và tính
- Gọi HS nêu cách thực hiện.
- Nhận xét, kết luận
- Phép chia 236 : 5 là phép chia hết hay phép chia có dư? Vì sao?
- Yc HS so sánh 2 ví dụ
648 : 3 và 236 : 5
* Lưu ý: PT chia có dư bao giờ số dư cũng nhỏ hơn số chia. Nếu số dư lớn hơn số chia là thương tìm được chưa đúng.
 - Trong phép chia hết, muốn biết thương tìm được đúng hay sai ta làm tn?
- Trong phép chia có dư, muốn biết thương tìm được đúng hay sai ta làm tn?
3. Luyện tập 
Bài 1: 
- Gọi nêu yêu cầu bài tập 1.
- Y/c HS tự làm bài
- Nhận xét, đánh giá
a) 872:4=218 457:4=114 (dư1)
 375:5=75 578:3=192 (dư2)
 390:6=65 489:5=97 (dư4)
 905:5=181 230:6=38 (dư 2)
- Trong các phép chia trên, phép chia nào là phép chia hết, phép chia nào là phép chia có dư? Vì sao?
Bài 2: 
- Gọi HS đọc bài toán
- HDHS tìm hiểu, phân tích, tóm tắt
Có : 234 học sinh
Mỗi hàng: 9 học sinh
Có : hàng?
- Y/c HS tự làm bài
- Nhận xét, đánh giá
Bài giải
Có tất cả số hàng là:
234 : 9 = 26 (hàng)
 Đáp số: 26 hàng 
Bài 3: 
- Bài tập 3 yêu cầu làm gì?
- Muốn giảm một số đi nhiều lần, ta làm thế nào?
- HD HS thực hiện mẫu 
- Y/c HS tự làm bài 
- Nhận xét, đánh giá
Số đã cho
432 m
888kg
600 giờ
312 ngày
Giảm 8 lần
432m: 8 = 54 m
888 kg:8
= 111kg
600giờ:8
= 75 giờ
312ngày
: 8 =39
ngày
Giảm 6 lần
432m: 6 = 72m
888kg: 6
= 148kg
600giờ:6
100 giờ
312ngày
: 6 =52
ngày
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng tính, lớp làm vào nháp
- Nhận xét.
- Lắng nghe
- Nêu nhận xét
- Quan sát, lắng nghe
- Nêu lại cách chia 648 : 3
- Đọc phép tính
- Theo dõi
- Nêu
- Nhận xét
- Vài học sinh nhắc lại cách chia
- Trả lời
- HS so sánh rút ra sự giống nhau
+ Đều là số có ba chữ số chia cho số có một chữ số.
+ Khác nhau: 648 : 3 là phép chia hết; 236 : 5 là phép chia có dư. 
- HSTL: Lấy thương nhân với số chia
- HSTL: Lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.
- Nêu yêu cầu bài tập
- 3HS lên bảng tính, lớp làm vào nháp.
- Nhận xét
- Trả lời
- Đọc 
- Tìm hiểu bài toán
- Thực hiện yêu cầu, 1HS lên bảng làm bài. Lớp giải vào vở.
- Nhận xét
- Trả lời
- Ta lấy số đó chia cho số lần.
- Quan sát, theo dõi
- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào phiếu
- Nhận xét
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 3, 4. Tập đọc – Kể chuyện
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. MỤC TIÊU
1. Luyện đọc
- Đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn: hũ bạc, siêng năng, sưởi lửa, nghiêm giọng,... Đọc lưu loát, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- HSNK: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
2. Kể chuyện
- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa 
- HSNK: Kể được toàn bộ câu chuyện 
- GDHS biết yêu lao động; biết quý trọng, tiết kiệm của cải do sức lao động làm ra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ chép sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc:
Cha muốn trước khi nhắm mắt/ thấy con kiếm nổi bát cơm.// Con hãy đi làm /và mang tiền về đây!//
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- Gọi HS đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu của bài “Nhớ Việt Bắc” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Hũ bạc của người cha
2. Luyện đọc 
- Đọc diễn cảm toàn bài giọng thong thả, rõ ràng, thay đổi giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
- Y/c HS đọc nối tiếp từng câu. 
- Y/c HS đọc nối tiếp 5 đoạn của bài
- Y/c HS luyện đọc theo nhóm 5
- Gọi các nhóm thi đọc
- Nhận xét, đánh giá
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh toàn bài
3. Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc thầm đoạn 1 
+ Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì?
+ Ông muốn con trai mình trở thành người như thế nào? 
 - Gọi HS đọc thầm đoạn 2
+ Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?
- Gọi HS đọc thầm đoạn 3
+ Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? 
- Gọi HS đọc thầm đoạn 4 và 5 
+ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con trai đã làm gì?
+Vì sao người con trai phản ứng như vậy? 
+ Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con đã thay đổi như vậy?
+ Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện này.
- Y/c HS tự liên hệ bản thân
4. Luyện đọc lại: 
- Đọc diễn cảm đoạn 4 và 5 
- Y/c HS đọc lại đoạn 4, 5
- Y/c HS luyện đọc phân vai đoạn 4, 5 theo nhóm đôi 
- Gọi các nhóm thi đọc
- Nhận xét, đánh giá
KỂ CHUYỆN 
5. Giáo viên nêu nhiệm vụ
6. Hướng dẫn HS kể chuyện
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi, sắp xếp lại các bức tranh theo đúng trình tự câu chuyện
- Nhận xét, đánh giá
 Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Y/c HSNK kể mẫu một đoạn.
- 5 HS tiếp nối thi kể 5 đoạn của câu chuyện trước lớp 
- Y/c HSNK kể lại cả câu chuyện 
- Nhận xét, tuyên dương.
7. Củng cố, dặn dò: 
- Em thích nhất nhân vật nào trong truyện này? Vì sao?
- Em phải làm gì để tiết kiệm tiền của?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. 
- Đọc thuộc lòng bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, theo dõi SGK
- Đọc nối tiếp câu kết hợp luyện đọc từ khó và câu văn dài.
- Đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc đoạn 1
- Nhận xét
- Đọc đồng thanh toàn bài
- Một em đọc lại đoạn 1.
+ Ông rất buồn vì con trai mình lười biếng.
+ Ông muốn con mình siêng năng, chăm chỉ, biết tự mình kiếm lấy bát cơm
- Một HS đọc đoạn 2.
+ Ông muốn thử xem những đồng tiền đó có phải do tự tay anh con trai làm ra không. Nếu đúng thì anh ta sẽ tiếc và ngược lại anh sẽ không tiếc gì cả.
- 1 HS đọc đoạn 3.
+ Anh phải xay thóc thuê để kiếm ngày 2 bát cơm, chỉ dám ăn 1 bát để dành một bát 
 - 1 HS đọc đoạn 4, 5.
+ Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền mà không sợ bị bỏng 
+ Vì anh phải vất vả cả 3 tháng trời mới tiết kiệm được nên anh quý và tiếc những đồng tiền mình làm ra.
+ Ông lão cười chảy nước mắt vì vui mừng và cảm động trước sự thay đổi của con trai 
+ "Có làm lụng vất vả mới quý đồng tiền. Hũ bạc ... bàn tay con".
- Liên hệ thực tế bản thân
- Lắng nghe, phát hiện giọng đọc 
- 1HS đọc
- Thực hiện yêu cầu 
- Thi đọc
- Bình chọn bạn đọc hay nhất
- Lắng nghe nhiệm vụ. 
- Đọc
- Thực hiện yêu cầu
- Trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung
- Đọc
- HSNK kể
- 5 HS nối tiếp thi kể 5 đoạn.
- HSNK kể trước lớp
- Nhận xét
- Phát biểu ý kiến
- Trả lời
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
CHIỀU 
HỌC SINH ĐI TRẢI NGHIỆM
TẠI BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH LẠNG SƠN
 Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2020 
Ngày soạn: 12/12/2020
Ngày giảng: 15/12/2020
SÁNG
Tiết 1. Toán
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt Trang 73)
I. MỤC TIÊU
- Biết đặt tính và tính chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
- Bài tập cần làm: 1(cột 1, 2, 4), 2, 3
- HSNK làm được toàn bộ bài tập.
- THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, diễn đạt, trình bày câu lời giải cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ, bộ đồ dùng toán 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC
- Đặt tính rồi tính: 905 : 5 489 : 5
- Nhận xét, đánh giá
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 
2. Tìm hiểu ví dụ 
a. 560 : 8 = ?
- HS nêu nhận xét về đặc điểm phép tính?
- Y/c 1HS thực hiện phép tính.
- Y/c HS nêu lại cách chia.
- Kết luận: SGK
b. 632 : 7 = ?
- Gọi HS đọc phép tính 
- Y/c HS thực hiện phép tính
- Nhận xét, chốt lại.
- Y/c HS nêu lại cách thực hiện.
- Kết luận: SGK
- Yc HS so sánh 2 ví dụ
560 : 8 và 632 : 7
* Lưu ý: PT chia có chữ số 0 ở cuối, khi hạ xuống để chia, 0 chia cho số nào cũng bằng 0. Trường hợp hạ số bị chia xuống để chia có chữ số cuối cùng ở số bị chia không phải là 0 nhưng là chữ số nhỏ hơn số chia ta cũng viết được chữ số 0 vào thương rồi nhân ngược, trừ đi như bình thường.
 - Trong phép chia hết, muốn biết thương tìm được đúng hay sai ta làm tn?
- Trong phép chia có dư, muốn biết thương tìm được đúng hay sai ta làm tn?
3. Luyện tập: 
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Y/c HS tự làm bài.
- Nhận xét, chốt lại.
a. 50; 70; 130; 120 
b. 70; 80; 120 ( dư 1); 120 ( dư 5)
Bài 2: 
- Gọi HS đọc bài toán
- HD HS tóm tắt bài toán 
Có: 365 ngày
Mỗi tuần: 7 ngày
Năm dó có: tuần lễ? ngày? 
- Y/c HS tự giải bài toán vào vở
- Nhận xét
Bài giải
Thực hiện phép chia ta có:
365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày
 Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày
Bài 3: 
- Bài tập 3 yêu cầu gì? 
- Muốn biết phép tính đúng hay sai ta phải làm thế nào? 
- HD HS làm bài
- Y/c làm bài vào vở
- Nhận xét, đánh giá
185 : 6 = 30 ( dư 5) là đúng
283 : 7 = 4 ( dư 3) là sai. Y/c HS sửa lại cho đúng.
4. Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS xem lại bài tập, chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp.
- Nhận xét
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Đọc phép tính
- Đây là phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số 
- 1HS thực hiện
- Nêu lại cách chia 
- Nghe, ghi nhớ. 
- Đọc
- Đặt tính vào nháp và thực hiện tính
- Nhận xét
- Nêu
- Nghe, ghi nhớ. 
- HS so sánh rút ra sự giống nhau
+ Đều là số có ba chữ số chia cho số có một chữ số.
+ Khác nhau: 560 : 8 là phép chia có chữ số 0 ở cuối; 632 : 7 là phép chia có dư. 
TL
TL
- Nêu yêu cầu
- 4 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào nháp.
- Nhận xét
- Đọc 
- Tóm tắt bài toán
- Giải bài toán vào vở, 1HS lên bảng giải
- Nhận xét
- Điền vào chỗ trống Đ/S 
- Trả lời
- Nghe, ghi nhớ
- Làm bài vào vở
- Nêu kết quả, giải thích
- Nhận xét, bổ sung
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 2. Chính tả (Nghe-viết)
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/ uôi (BT2).
- Làm đúng BT3 a/b.
- HSNK: Viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp.
- GD HS biết tiết kiệm tiền của.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- Đọc cho HS viết: sửa soạn, xao xuyến, se sẽ.
- Nhận xét.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn nghe viết 
- Đọc đoạn chính tả (Đoạn 4)
- Gọi HS đọc lại bài
+ Đoạn văn kể lại việc gì?
+ Bài viết có câu nào là lời của người cha?
+ Câu nói của người cha ta viết như thế nào?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
- Y/c HS tìm trong bài các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn, luyện viết vào bảng con
- Nhận xét 
- Y/c HS nhắc lại tư thế ngồi viết bài
- Đọc cho học sinh viết vào vở. 
- Đọc lại cho HS soát bài
- Chấm, chữa bài: Chấm 4-5 bài
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Cử 3 HS làm Ban giám khảo, tổ chức cho HS thi điền vần tiếp sức.
- Kết luận, đánh giá
+ mũi dao, con muỗi
+ hạt muối, múi bưởi
+ núi lửa, nuôi nấng
+ tuổi trẻ, tủi thân
- Gọi HS đọc lại các từ đã điền đúng
Bài 3: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3a.
- GV đọc các gợi ý
- Nhận xét, đánh giá 
+ Còn lại một chút do sơ ý hoặc quên: sót
+ Món ăn bằng gạo nếp đồ chín: xôi 
+ Trái nghĩa với tối: sáng.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS viết lại cho đúng những từ còn viết sai, chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con 
- Nhận xét
- Lắng nghe 
- Nghe, theo dõi SGK
- Đọc
+ Trả lời
+ Trả lời
+ Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
+ Chữ đầu dòng, đầu câu phải viết hoa. 
- Tìm, viết bảng con: sưởi lửa, thọc, ông lão, làm lụng.
- Nhận xét
- Nhắc lại
- Lớp nghe - viết bài vào vở. 
- Nghe, soát lỗi
- Đọc
 Thi theo nhóm 
- Trọng tài đánh giá
- HS đọc các từ điền đúng.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Viết từ tìm được vào bảng con
- Nhận xét
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 3. Tập viết
ÔN CHỮ HOA L
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa L (2 dòng), viết đúng tên riêng Lê Lợi (1 dòng) và viết câu ứng dụng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
- HSNK: Viết đúng mẫu chữ, trình bày sạch đẹp.
- GDHS có ý thức lựa chọn từ ngữ khi nói để vừa lòng người khác, xây dựng tình cảm tốt đẹp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Mẫu chữ viết hoa L 
- Mẫu tên riêng Lê Lợi và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- Y/c HS nhắc lại từ và câu ứng dụng?
- Y/c HS viết lại tên riêng Yết Kiêu
- Nhận xét, tuyên dương.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn viết trên bảng con 
* Luyện viết chữ hoa:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? 
- Y/c HS nhắc lại cách viết hoa chữ L đã học ở lớp 2.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết.
- Y/c HS tập viết bảng con chữ L.
* Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): 
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu: Lê Lợi là một anh hùng của dân tộc có công đánh đuổi giặc Minh và lập triều đình nhà Lê. 
+ Trong các từ ứng dụng các chữ có độ cao như thế nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? 
- Y/c HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Y/c HS đọc câu ứng dụng 
+ Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? 
- Nhận xét: Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói cần lựa lời để vừa lòng người khác, xây dựng tình cảm tốt đẹp. 
+ Trong câu ứng dụng, các chữ có độ cao như thế nào?
- Y/c HS luyện viết trên bảng con: Lời nói, lựa lời.
3. Hướng dẫn viết vào vở: 
- Nêu yêu cầu viết bài
- Y/c HS viết vào vở tập viết.
4. Chấm chữa bài 
5. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, dặn CB bài sau.
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng
- 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con
- Nhận xét
- Nghe 
- Trả lời
- Nhắc lại quy trình viết hoa chữ L.
- Quan sát, lắng nghe
- Thực hiện yêu cầu
- Đọc: Lê Lợi 
- Lắng nghe
+ Chữ L cao 2,5 ô li, các chữ ê, ơ, i: cao 1 ô li.
+ Bằng 1 con chữ o.
- HS viết trên bảng con: Lê lợi.
- Đọc câu ứng dụng
+ Phát biểu
- Nêu nhận xét độ cao các chữ
- Thực hiện yêu cầu
- Nghe, ghi nhớ
- Viết bài vào vở theo yêu cầu
- Nghe
Tiết 4. TNXH
 CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
I. MỤC TIÊU
- Kể được tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình.
- HSNK: Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin, liên lạc đối với đời sống.
- THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, diễn đạt câu theo ý hiểu riêng.
- GDHS: Có ý thức giữ gìn văn minh, lịch sự khi có dịp đến những địa điểm trên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Một số bì thư , điện thoại đồ chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- Hãy nêu nhiệm vụ của các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế.
- Nhận xét, đánh giá
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời các câu hỏi gợi ý sau: 
+ Bạn đã đến nhà bưu điện chưa? Hãy kể về những hoạt động diễn ra của bưu điện?
+ Nêu ích lợi của hoạt đông bưu điện. Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không?
- Gọi các nhóm trình bày
- Kết luận: Bưu điện giúp chúng ta chuyển tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước, giữa trong nước và nước ngoài.
- Cho HS liên hệ ở địa phương
- Những nơi các em vừa kể chính là những điaạ chỉ giúp chúng ta chuyển tin tức, thư tín, bưu phẩm,..
3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 
- HS thảo luận theo nhóm tổ:
+ Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình ?
- Gọi đại diên trình bày kết quả
- Nhận xét, kết luận: Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ sở phát tin tức trong và ngoài nước, giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hóa, giáo dục, kinh tế, .... 
- HS liên hệ thực tế địa phương ở tỉnh, huyện, xã, ...
- Đài phát thanh truyền hình Lạng Sơn, Đài phát thanh truyền hình huyện Cao Lộc là những cơ sở phát tin tức ở địa phương giúp chúng ta biết được nhiều thông tin về mọi mặt.
4. Hoạt động 3: Trò chơi “Chuyển thư”
- Nêu cách chơi và luật chơi.
- HS chơi thử 1 - 2 lần rồi chơi chính thức
- Nhận xét, đánh giá
5. Củng cố - Dặn dò: 
- Bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình giúp chúng ta biết được những thông tin, liên lạc,... 
- Khi có dịp đến những cơ quan trên chúng ta cần có thái độ thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nêu nhiệm vụ của các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế.
- Nhận xét, bổ sung
- Lớp theo dõi.
- Thảo luận theo gợi ý
- Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS liên hệ: Bưu điện tỉnh Lạng Sơn, Bưu điện huyện Cao Lộc, Điểm giao dịch văn hóa xã Yên Trạch,...
- Thảo luận, ghi kết quả ra phiếu
- Đại diện các nhóm nêu, nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, bổ sung
- Tự liên hệ ở tỉnh, huyện, xã
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Tham gia chơi trò chơi
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Phát biểu
- Nghe, ghi nhớ.
CHIỀU
Tiết 5. Âm nhạc ( GVBM)
Tiết 6. Thể dục ( GVBM)
Tiết 7. Tiếng Anh ( GVB)
Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2020
Ngày soạn: 13/12/2020
Ngày giảng: 16/12/2020
SÁNG
Tiết 1. Toán
GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN 
I. MỤC TIÊU
- Biết cách sử dụng bảng nhân để làm bài tập.
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3
- HSNK: Vận dụng làm thành thạo các bài tập
- THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, diễn đạt trình bày câu lời giải.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Giấy khổ lớn kẻ sẵn bảng nhân 
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 (tr.74-SGK)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC
- Đặt tính rồi tính: 
432 : 8 489 : 5
- Nhận xét, đánh giá
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Giới thiệu cấu tạo bảng nhân: 
Treo bảng nhân đã kẻ sẵn lên bảng và giới thiệu:
- Hàng đầu tiên gồm 10 số từ 1 đến 10 là các thừa số.
- Cột đầu tiên gồm 10 số từ 1 đến 10 là các thừa số.
- Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong 1 ô là tích của 2 số: 1 số ở hàng và 1 số ở cột tương ứng.
- Mỗi hàng ghi lại một bảng nhân: Hàng 2 là bảng nhân 1, hàng 3 là bảng nhân 2, hàng 4 là bảng nhân 3,... hàng 11 là bảng nhân 10.
3. Hướng dẫn cách sử dụng bảng nhân 
- Nêu ví dụ: muốn tìm kết quả 3 x 4 =? 
ta tìm số 4 ở cột đầu tiên, tìm số 3 ở hàng đầu tiên, dùng thước đặt dọc theo hai mũi tên gặp nhau ở ô có số 12.
Số 12 là tích của 4 và 3.
 Vậy 4 x 3 = 12 
- Nêu ví dụ khác, yêu cầu HS dựa vào bảng nhân để tìm tích. 
- Gọi HS nhắc lại cấu tạo và cách sử dụng bảng nhân vừa học.
4. Luyện tập: 
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Y/c HS tự tra bảng nhân để tìm kết quả sau đó viết số tìm được vào bảng con.
- Nhận xét, đánh giá
- Y/c HS nêu lại cấu tạo và cách sử dụng bảng nhân.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Muốn tìm tích, ta làm thế nào?
- Muốn tìm thừa số chưa biết, ta làm thế nào?
- Y/c HS tự làm bài. 
- Nhận xét, đánh giá
TS
2
2
7
7
10
TS
4
4
8
8
9
9
10
Tích
8
8
56
56
90
90
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc bài toán
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ tóm tắt.
- Y/c HS tự làm bài
- Nhận xét, đánh giá
Bài giải
 Số huy chương bạc là:
8 x 3 = 24 (huy chương)
 Đội tuyển đó đã giành được số huy chương là:
8 + 24 = 32 (huy chương)
 Đáp số: 32 huy chương 
- Bài toán thuộc dạng toán gì đã học?
- Bước 1 bài toán là dạng toán nào? 
5. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét, tiết học. 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng tính, lớp tính ra nháp
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát, lắng nghe
- Nghe, ghi nhớ
- Thực hành tra bảng nhân theo giáo viên hướng dẫn dùng thước dọc theo hai mũi tên để gặp nhau ở ô có số 12 chính là tích của 3 và 4.
- Dựa vào bảng nhân để thực hiện yêu cầu của GV
- Vài em nhắc lại cấu tạo và cách tra bảng nhân 
- Đọc
- Thực hiện yêu cầu
- Nhận xét
- Nêu
- Nêu
- ... ta làm phép tính nhân
- ... ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- 1HS làm bảng phụ, lớp làm vào nháp
- Nhận xét 
- Đọc
- Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ
- 1HS lên bảng, lớp giải bài vào vở
- Nhận xét
- bài toán giải bằng hai phép tính.
- Gấp một số lên nhiều lần.
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 2. Tập đọc
NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn: nhà rông, sến, truyền lại, rông chiêng, chiêng trống. Đọc lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- HSNK: Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ tả đặc điểm của nhà rông ở Tây Nguyên.
- Bài văn giới thiệu với chúng ta về nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên, qua đó cũng giới thiệu những sinh hoạt cộng đồng gắn với nhà rông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- GDHS: HS biết được phong tục của từng vùng miền, có ý thức giữ gìn những nét văn hóa dân tộc. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc: Nó phải cao/ để đàn voi đi qua mà không đụng sàn /và khi múa rông chiêng trên sàn, /ngọn giáo không vướng mái.//
- Bản đồ địa lí Việt Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- HS kể nối tiếp câu chuyện Hũ bạc của người cha và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nhà rông ở Tây Nguyên (Sử dụng bản đồ địa lí Việt Nam).
2. Luyện đọc: 
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp từng câu. 
- Bài tập đọc được chia thành mấy đoạn?
- Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
- Y/c HS luyện đọc theo nhóm 4
- Gọi các nhóm thi đọc
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh toàn bài 
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 
+ Vì sao nhà rông phải chắc và cao? 
- Nhận xét, nói thêm: Nhà rông phải chắc và cao vì đây còn là nơi tập trung hội họp, nhảy múa của dân làng. Chắc còn để sử dụng lâu dài chống lại gió bão do thiên tai gây ra. 
- Gọi HS đọc thầm đoạn 2
+ Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào? 
- Gọi HS đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông?
+ Từ gian thứ 3 dùng để làm gì?
+ Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông? 
- Qua bài tập đọc, em biết gì về nhà rông ở Tây Nguyên?
- Kết luận nội dung bài: Bài văn giới thiệu cấu trúc, đặc điểm của nhà rông và những tập tục sinh hoạt của cộng đồng người dân tộc Tây Nguyên.
- Ở thôn em dân làng thường tập trung họp ở đâu?
- Ở mỗi thôn, xóm đều có một nhà văn hóa, nhà văn hóa là nơi sinh hoạt của người dân trong thôn, xóm giống như nhà rông ở Tây Nguyên.
- Mỗi chúng ta cần làm gì để giữ gìn nhà văn hóa của thôn, xóm luôn sạch đẹp?
4. Luyện đọc lại 
- Đọc diễn cảm đoạn 1
- Y/c HS thi đọc diễn cảm đoạn 1 
- Nhận xét, đánh giá
5. Củng cố - Dặn dò: 
- Ở quê em có những nét văn hóa gì đặc sắc?
- Ở Lạng Sơn có nhiều nét văn hóa đặc sắc như hát sli dân tộc Nùng, hát then, hát lượn dân tộc Tày, hát giao duyên dân tộc Dao, múa sư tử,...
- Để giữ gìn được những nét văn hóa ấy, em phải làm gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. 
- Kể lại câu chuyện.
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó và câu văn dài
- Bài được chia làm 4 đoạn. Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- Đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp giải nghĩa từ: rông chiêng, nông cụ.
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc đồng thanh 
- Lớp đọc thầm đoạn 1 của bài .
+ Nhà rông phải chắc và cao để đàn voi đi qua mà không đụng sàn và khi múa rông chiêng trên sàn ngọn giáo không bị vướng mái.
- HS đọc đoạn 2. 
+ Gian đầu của nhà rông được trang trí rất đẹp, rất trang nghiêm vì là nơi thờ thần làng. Gốm một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá thần treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dân làng dùng khi cúng tế.
- Lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 
+ Bởi vì: Gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn và cũng là nơi tiếp khách của làng.
+ Là nơi ngủ tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng.
- Rất độc đáo, lạ mắt / Rất tiện lợi với người Tây Nguyên 
- HS phát biểu:
+ Nhà rông là nhà được dùng chung cho cả làng không phải là nhà riêng.
+ Nhà rông là nơi sinh hoạt tập thể, tổ chức cúng tế, tiếp khách của cả làng.
+ Nhờ có nhà rông mà bà con các dân tộc Tây Nguyên thể hiện được tập quán sinh hoạt độc đáo của mình.
- Lắng nghe, nhắc lại
- HS phát biểu
- Nghe, ghi nhớ
- Phát biểu
- Lắng nghe, phát hiện giọng đọc
- Thi đọc 
- Nhận xét, bổ sung
- Phát biểu
- Nghe
- Phát biểu
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 3. Thể dục ( GVBM)
Tiết 4. Tin học ( GVBM)
CHIỀU
Tiết 5. TNXH
HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU
- Kể được tên một số hoạt động nông nghiệp 
- Nêu ích lợi của các hoạt động nông nghiệp 
- HSNK: Giới thiệu một hoạt động nông nghiệp cụ thể
- GDHS biết quý trọng những sản phẩm nông nghiệp, quý trọng những lao động trong ngành nông nghiệp. Biết BVMT.
- THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, diễn đạt tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- SGK Tự nhiên và xã hội 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- Hãy kể tên các cơ sở thông tin liên lạc mà em biết.
- Nêu nhiệm vụ của các cơ sở thông tin liên lạc.
- Nhận xét, đánh giá.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 
- HS hoạt động theo nhóm 3 quan sát trả lời các câu hỏi gợi ý: 
+ Kể tên các hoạt động được giới thiệu trong các tranh? 
 + Các hoạt động đó mamg lại lợi ích gì?
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét, kết luận
- Kết luận: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng rừng ... được gọi là hoạt động nông nghiệp. 
3. Hoạt động 2: Các hoạt động nông nghiệp nơi bạn ở.
- HS trao đổi theo nhóm đôi: Hãy kể cho nhau nghe về các hoạt động nông nghiệp nơi bạn đang ở?
- Gọi một số cặp trình bày
- Nhận xét, kết luận: Địa phương các em đang sống các hoạt động chính chủ yếu là hoạt động nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng,...
- Các hoạt động đó đem lại lợi ích gì?
- Chốt: Rừng cho ta gỗ, củi, nhiều sản vật ,... lúa gạo, rau, củ, ... nuôi sống con người,... 
* Liên hệ bảo vệ môi trường
- Hiện nay, nhiều người muốn tăng năng suất cây trồng, vật nuôi nên đã lạm dụng các loại hóa chất để kích thích tăng trưởng hoa màu, vật nuôi,... gây ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng và gây ô nhiễm môi trường. Vậy chúng ta cần làm gì để BVMT nơi mình đang sống?
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Kể tên những việc hằng ngày bố mẹ thường làm. 
- Hằng ngày bố mẹ phải lao động vất vả như vậy, chúng ta cần làm gì để bố mẹ vui?
- Để có những sản phẩm phục vụ cho đời sống con người những người lao động họ rất vất vả. Vì vậy chúng ta phải biết quý trọng những người lao động.
- Dặn HS xem lại bài, chuẩn bị bài mới.
- Kể tên các cơ sở thông tin liên lạc
- Nêu 
- Nhận xét
- Nghe
- Thực hiện yêu cầu
+ HS kể tên các hoạt động trong các tranh.
+ Nêu ích lợi của các hoạt động đó.
- Trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Hoạt động nhóm đôi
- Trình bày trước lớp: Ở địa phương em có các hoạt động trồng rừng, trồng lúa, hoa màu, chăn nuôi lợn, gà, ... 
- Nhận xét, bổ sung
- HS phát biểu
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe
- HS phát biểu liên hệ trước lớp
- Phát biểu liên hệ
- HS phát biểu
- Nghe, ghi nhớ 
Tiết 6. Văn hóa giao thông
BÀI 5: GIỮ GÌN VỆ SINH KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Học sinh biết được giữ vệ sinh khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng là thể hiện nếp sống văn minh và giữ gìn môi trường xanh – sạch- đẹp
2. Kĩ năng: 
- Học sinh biết giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng.
3. Thái độ: 
- Học sinh có ý thức thực hiện tốt và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng tham gia giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh ảnh về các hành động có ý thức/ không có ý thức giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng.
- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3
2. Học sinh:
- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3
- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: - Em hãy kể tên một số loại phương tiện giao thông công cộng mà em biết ? 
- Em nào đã được đi trên các phương tiện giao thông công cộng ? 
- Khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, nếu em ăn bánh kẹo, thì các em làm gì để giữ vệ sinh chung ? 
B. Bài mới:
1. Hoạt động cơ bản: Giữ gìn vệ sinh chung khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng là xây dựng môi trường xanh-sạch-đẹp
- Giáo viên kể câu chuyện Giữ gìn vệ sinh chung 
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi cuối truyện
+ Khi xuống xe, Ngọc gặp phải chuyện gì?
+ Vì sao váy của Ngọc lại dính kẹo cao su?
+ Tại sao chúng ta phải giữ gìn vệ sinh khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng?
- Mời đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng: Giữ gìn vệ sinh khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng là thể hiện nếp sống văn minh và giữ gìn môi trường sống sạch- đẹp
Đi trên phương tiện giao thông
Vệ sinh giữ sạch

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2020_2021_to.doc