Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2012-2013 - Dương Thành Mỹ
Hoạt động dạy
Hoạt động 1: KTBC(5’)
- GV gọi 2 em lên đọc bài Cửa Tùng.
+ Hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
+ Sắc màu của nước biển Cửa Tùng có gì đẹp?
- GV nhận xét, ghi điểm .
HĐ2 (1’) Giới thiệu bài – ghi tựa:
Hoạt động 3 (20’)Luyện đọc.
+GV đọc mẫu bài văn.
- GV cho HS xem tranh minh họa.
- GV giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
- GV yêu cầu HS nói những điều các em biết về anh Kim Đồng
GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- GV mời HS đọc từng câu.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp.
- GV mời HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- GV mời HS giải thích từ mới: Ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh.
- GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và đoạn 2.
+ Một HS đọc đoạn 3.
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
* Hoạt động 4: (14’) Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
+ Vì sao bác cán bộ phải đóng vai ông già Nùng?
+ Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
- GV mời 1 HS đọc thầm đoạn 2, 3, 4. Thảo luận câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết nói lên sự dũng cảm nhanh trí của anh Kim Đồng khi gặp địch?
- GV chốt lại: Kim Đồng nhanh trí.
. Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo, báo hiệu.
. Địch hỏi, Kim Đồng trả lời rất nhanh trí: Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.
. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi tiếp: Già ơi ! ta đi thôi!.
* HS nghỉ chuyển tiết
* Hoạt động 5: (15’)Luyện đọc lại, củng cố.
- GV đọc diễn cảm đoạn 3.
- GV cho 4 HS thi đọc đoạn 4.
- GV yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 6: (20’)Kể chuyện.
- GV mời1 HS nhìn tranh 1 kể lại đoạn 1 .
- GV mời 1 HS nhìn bức tranh 2 kể đoạn 2.
- GV mời 1 HS nhìn bức tranh 3 kể đoạn 3.
- GV mời 1 HS nhìn bức tranh 4 kể đoạn 4.
- GV cho 3 HS thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương những HS kể hay.
- Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- GV nhận xét, tuyên dương những HS kể hay.
*Hoạt động nối tiếp: (3’)
+ Qua câu chuyện này em thấy anh Kim Đồng là một thiếu nhi như thế nào?
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc.
Nhận xét tiết học
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 Tập đọc – Kể chuyện (Tiết40+41) Người liên lạc nhỏ I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. - HS đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - HS hiểu nội dung câu chuyện : Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. - Giáo dục HS biết yêu quí, kính trọng tất cả những người dân tộc anh em. B. Kể Chuyện. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. GD hs tự tin, mạnh dạn trong khi kể. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ Hoạt động 1: KTBC(5’) - GV gọi 2 em lên đọc bài Cửa Tùng. + Hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? + Sắc màu của nước biển Cửa Tùng có gì đẹp? - GV nhận xét, ghi điểm . HĐ2 (1’) Giới thiệu bài – ghi tựa: Hoạt động 3 (20’)Luyện đọc. +GV đọc mẫu bài văn. - GV cho HS xem tranh minh họa. - GV giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - GV yêu cầu HS nói những điều các em biết về anh Kim Đồng GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. GV mời HS đọc từng câu. + HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp. GV mời HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - GV mời HS giải thích từ mới: Ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh. - GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. + Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và đoạn 2. + Một HS đọc đoạn 3. + Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4. * Hoạt động 4: (14’) Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? + Vì sao bác cán bộ phải đóng vai ông già Nùng? + Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? - GV mời 1 HS đọc thầm đoạn 2, 3, 4. Thảo luận câu hỏi: + Tìm những chi tiết nói lên sự dũng cảm nhanh trí của anh Kim Đồng khi gặp địch? - GV chốt lại: Kim Đồng nhanh trí. . Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo, báo hiệu. . Địch hỏi, Kim Đồng trả lời rất nhanh trí: Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm. . Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi tiếp: Già ơi ! ta đi thôi!. * HS nghỉ chuyển tiết * Hoạt động 5: (15’)Luyện đọc lại, củng cố. - GV đọc diễn cảm đoạn 3. - GV cho 4 HS thi đọc đoạn 4. - GV yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Hoạt động 6: (20’)Kể chuyện. - GV mời1 HS nhìn tranh 1 kể lại đoạn 1 . - GV mời 1 HS nhìn bức tranh 2 kể đoạn 2. - GV mời 1 HS nhìn bức tranh 3 kể đoạn 3. - GV mời 1 HS nhìn bức tranh 4 kể đoạn 4. - GV cho 3 HS thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương những HS kể hay. - Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét, tuyên dương những HS kể hay. *Hoạt động nối tiếp: (3’) + Qua câu chuyện này em thấy anh Kim Đồng là một thiếu nhi như thế nào? Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc. Nhận xét tiết học HS đọc bài và trả lời HS nhận xét HS Nhắc lại Học sinh đọc thầm theo GV. -HS lắng nghe-HS xem tranh minh họa. -HS lắng nghe. -HS đứng lên nói tiểu sử anh Kim Đồng. -HS nối tiếp đọc từng câu. -HS đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. -HS đọc từng đoạn trước lớp. -4 HS đọc 4 đoạn trong bài. -HS giải thích các từ khó trong bài. -HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Cả lớp đọc đồng thanh. -Một HS đọc đoạn 3. Cả lớp đọc đồnh thanh đoạn 4 HS đọc thầm đoạn 1. - Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. - Vì vùng này là vùng của người Nùng ở. Đóng như vậy để che mắt địch. - Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi đi trước một quãng. Ông ké lững thững đi đằng sau HS đọc thầm đoạn 2, 3, 4. HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình. HS nhận xét. 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn 4. -4 HS thi đọc 4 đoạn của bài. HS nhận xét. HS kể đoạn 1. HS kể đoạn 2. HS kể đoạn 3. HS kể đoạn 4. Ba HS thi kể chuyện trước lớp từng đoạn của câu chuyện. HS nhận xét. 3HS kể lại toàn bộ câu chuyện ( Anh Kim Đồng là một chiến sĩ liên lạc rất nhanh trí, thông minh, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cách mạng) HS TB, K Cả lớp HSG HSY HSG HSG HSG Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 Toán.Tiết 66: LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: - Biết so sánh các khối lượng. Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. - Thực hành tính toán một cách chính xác. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Chiếc cân đĩa, Cân đồng hồ. * HS: VT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ Hoạt động 1:KTBC (5’) Gam. - GV gọi 2 HS lên bảng sửa bài 3. - GV nhận xét, ghi điểm. HĐ2 (1’)Giới thiệu bài – ghi tựa. Hoạt động 3: (7’) Làm bài 1. +Bài 1. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV viết lên bảng 744g 474g và yêu cầu HS so sánh. - GV hỏi: Vì sao em biết 744g > 474g. - Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên. - GV mời 5 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào VT. - GV chốt lại. 744g > 474g 305g < 350g. 400g + 8g = 480g 450g > 500g – 40g. 1kg > 900g + 5g ; 760g + 240g = 1kg. * Hoạt động 4: (18’) Làm bài 2, 3. +Bài 2: GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta phải làm như thế nào? + Số gam kẹo biết chưa? - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VT. Một HS lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, chốt lại: Số gam kẹo mẹ Hà mua là: 130 x 4 = 520 (gam) Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là: 175 + 520 = 695 (gam) Đáp số : 695 gam +Bài 3: GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. + Cô Lan có bao nhiêu đường? + Cô Lan đã dùng hết bao nhiêu gam đường? + Cô làm gì với số đường còn lại? + Bài toán yêu cầu tính gì? - GV yêu cầu HS làm vào VT. Một HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại. Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là: 1000 – 400 = 600 (gam) Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là: 600 : 3 = 200 (gam) Đáp số : 200gam. * Hoạt động 5: (5’) Làm bài 4. - GV chia HS cả lớp thành 3 nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 5 HS. - GV phát cho các nhóm thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào VT. Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. * Hoạt động nối tiếp: (2’) - Chuẩn bị bài: Bảng chia 9. Nhận xét tiết học. HS đọc yêu cầu đề bài. HS so sánh: 744g > 474g Vì 744 > 474. - HS cả lớp làm bài vào VT. Năm HS lên bảng làm bài. HS cả lớp nhận xét bài của bạn. HS chữa bài đúng vào VT. HS đọc yêu cầu của bài. HS thảo luận nhóm đôi. - Mẹ Hà mua 4 gói kẹo và 1 gói bánh; mỗi gói kẹo cân nặng 130gam; gói bánh cân nặng 175gam -Mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh. -Ta lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh. - Chưa biết phải đi tìm. HS làm bài vào VT. Một HS lên sửa bài. HS chữa bài vào vở. HS đọc yêu cầu đề bài. -Cô Lan có 1kg đường. -Cô dùng hết 400gam đường. -Chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ. -Tính số gam đường trong mỗi túi nhỏ. Cả lớp làm bài vào VT. 1 HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét bài của bạn. Các nhóm thi đua làm bài. HSY HSK,G HSG Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 Đạo đức (Tiết 14) Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 1) I/ Mục tiêu: - HS nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng . - HS biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - HS có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng . II/ Chuẩn bị: * GV: Chuẩn bi câu chuyện” Chị Thuỷ của em”. Phiếu thảo luận nhóm * HS: VBT Đạo đức. III/ Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ Hoạt động 1:KTBC (5’)Tích cực tham gia việc trường, việc lớp. - Gọi 2 HS lên làm bài tập 5 VBT - GV nhận xét. HĐ2(1’) Giới thiệu bài – ghi tựa: Hoạt động 3: (12’) Phân tích truyện Chị Thuỷ của em - GV kể chuyện (sử dụng tranh minh hoạ) - GV hỏi: + Trong câu chuyện trên có những nhân vật nào ? + Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ ? + Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà ? + Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thuỷ ? + Em biết được điều gì qua câu chuyện trên ? + Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng ? => GV chốt lại: Hàng xóm, láng giềng là những người sống bên cạnh, gần gũi với gia đình ta. Bởi vậy, chúng ta cần quan tâm và giúp đỡ họ lúc khó khăn cũng như khi hoạn nạn. * Hoạt động 4: (8’) Đặt tên tranh - GV phát phiếu cho các nhóm và yêu cầu HS thảo luận. Phiếu thảo luận. - GV mời đại diện báo cáo kết quả - GV kết luận và rút ra nội dung về từng bức tranh * Hoạt động 5: (10’) Bày tỏ ý kiến * GDKNS: Hs có kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm. - GV chia HS thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận tìm ý nghĩa của câu ca dao, tục ngữ nói về tình hàng xóm, láng giềng. Hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau. 2. Đèn nhà ai, nhà nấy rạng. 3. Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng là biểu hiện của tình làng nghĩa xóm. 4. Trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng các việc làm phù hợp với khả năng. - GV gọi đại diện từng nhóm báo cáo - GV nhận xét, tuyên dương nhóm trả lời hay nhất. GV cho Hs nêu lại nội dung bài học : Người xưa đã nói chớ quên Láng giềng tắt lửa, tối đèn có nhau Giữ gìn tình nghĩa tương giao, Sẵn sàng giúp đỡ khác nào người thân. * Hoạt động nối tiếp: (2’) - Về nhà làm bài tập. Chuẩn bị bài sau: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 2). Nhận xét bài học. Hs trả lời Hs nhận xét Hs nhắc lại -HS lắng nghe -HS nhận xét, trả lời câu hỏi. -1 - 2 HS nhắc lại. -HS thảo luận theo nhóm. -Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả có kèm theo giải thích. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -Các nhóm tiến hành thảo luận các câu ca dao, tục ngữ trên. - Đại diện nhóm báo cáo -HS cả lớp nhận xét, bổ sung. 1 - 2 HS nhắc lại. HSY HSG Cả lớp Cả lớp Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 Chính tả Nghe – viết : (Tiết 27) Người liên lạc nhỏ I/ Mục tiêu: - HS Nghe - viết dúng bài CT , trình bày đúng hình th?c bài văn xuôi. - HS Làm đúng bài tập điền tiếng vần ay/ây(BT2), âm giữa vần i/iê (BT3b) - Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch sẽ. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2 . Bảng lớp viết BT3b). * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ Hoạt động 1 KTBC (5’) - GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ: huýt sáo , suýt ngã, nghỉ ngơi. - Gv nhận xét bài cũ HĐ 2 ( 1’)Giới thiệu bài + ghi tựa. Hoạt động 3:(21’) Hướng dẫn Hs nghe - viết. + Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết. - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Trong đoạn vừa học những tên riêng nào viết hoa? + Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó đựơc viết thế nào? - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: lững thững, mỉm cười, nhanh nhẹn. + Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv đọc cho Hs viết bài. - Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ. - Gv theo dõi, uốn nắn. + Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 4: (10’)Hướng dẫn Hs làm bài tập. + Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - GV cho các tổ thi làm bài , đúng và nhanh. - Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả . - Gv nhận xét, chốt lại: Cây sậy, chày giã gạo, dạy học, ngủ dậy, số bảy, đòn bẩy + Bài tập 3b): - Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời mỗi nhóm 4 Hs thi tiếp sức. - Gv nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Gv chốt lại lời giải đúng Câu b) tìm nước – dìm chết - Chim Gáy – thoát hiểm. * Hoạt động nối tiếp: (2’) Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc. Nhận xét tiết học. HS viết BC HS nhận xét Hs nhắc lại Hs lắng nghe. 1 – 2 Hs đọc lại bài viết. -Tên người: Đức Thanh, Kim Đồng, tên dân tộc: Nùng ; tên huyện: Hà Quảng. -Câu: Nào, Bác cháu ta lên đường ! Là lời của ông ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. -Hs viết ra nháp. -Học sinh nêu tư thế ngồi. -Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữ lỗi. Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Các nhóm thi đua điền các vần ay/ây. Đại diện từng tổ trình bày bài làm của mình. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thi tiếp sức. Hs cả lớp nhận xét. Cả lớp sửa bài vào VBT. HS TB K Cả lớp Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 Toán. Tiết 67 Bảng chia 9 . I/ Mục tiêu: - HS bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9). - Rèn Hs tính các phép tính chính xác, thành thạo. - HS yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ Hoạt động 1:(5’) Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. Một Hs đọc bảng nhân 9. HĐ 2(1’) Giới thiệu bài – ghi tựa. Hoạt động 3:(8’)Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 9. - Gv gắn một tấm bìa có 9 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 9 lấy một lần được mấy? - Hãy viết phép tính tương ứng với “ 9 được lấy 1 lần bằng 9”? - Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa. - Gv viết lên bảng 9 : 9 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép lại phép chia . - Gv viết lên bảng phép nhân: 9 x 2 = 18 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này. - Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”. - Trên tất cả các tấm bìa có 18 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? -Hãy lập phép tính . - Vậy 18 : 9 = mấy? - Gv viết lên bảng phép tính : 18 : 9 = 2. - Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại - Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 9. Hs tự học thuộc bảng chia 9 - Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng bảng chia 9. * Hoạt động 4: (10’)Làm bài 1, 2 +Bài 1: (cột 1, 2, 3) - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau. - Gv nhận xét. +Bài 2: (cột 1, 2, 3) - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Ba bạn lên bảng giải. - Gv hỏi: Khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể nghi ngay kết quả của 45 : 9 và 45 : 5 không? Vì sao? - Gv nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 5: (10’) Làm bài 3, 4. + Bài 3:- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán. - Một em lên bảng giải. - Gv chốt lại: Mỗi túi có số kg gạo là: 45 : 9 = 5 (kg) Đáp số : 5kg gạo. +Bài 4: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài - Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải. - Gv chốt lại: Số túi gạo có là: 45 : 9 = 5 (túi) Đáp số : 5 túi. Hoạt động nối tiếp: (2’) Học thuộc bảng chia 9. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Hs làm bài Hs nhắc lại Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: 9 lấy một lần được 9. Phép tính: 9 x 1 = 9. Có 1 tấm bìa. Phép tính: 9 : 9= 1. Hs đọc phép chia. Hs đọc phép nhân. Có 18 chấm tròn. Có 2 tấm bìa. Phép tính : 18 : 9 = 2 Bằng 2. Hs đọc lại. Hs tìm các phép chia. Hs đọc bảng chia 9 và học thuộc lòng. Hs thi đua học thuộc lòng. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh tự làm. - Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài. 3 Hs lên bảng làm. -Chúng ta có thể ghi ngay, vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. Hs nhận xét bài làm của bạn. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. -Có 45 kg gạo được chia đều vào 9 túi -Mỗi túi có bao nhiêu kg gạo? Hs tự làm bài. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs sửa vào VT . Hs đọc đề bài. Hs tự giải. Một em lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs chữa bài vào vở. Hs Tb, K Cả lớp HSY HSG Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 Tự nhiên xã hội ( Tiết 27) Tỉnh (thành phố ) nơi bạn sống (tiết 1) I/ Mục tiêu: - HS kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế ở địa phương. - HS nói về một danh lam, di tích lịch sử của địa phương. - GDHS có ý thức gắn bó, yêu quê hương. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ * Hoạt động 1: KTBC ( 5’) - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi: + Hãy kể tên những trò chơi mà em thường chơi? + Trong những trò chơi đó trò chơi nào có ích, trò chơi nào nguy hiểm? - GV nhận xét, ghi điểm HĐ 2 (1’) Giới thiệu bài – ghi tựa: Hoạt động 3: ( 10’) Làm việc với SGK. * GDKNS: Kèn kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin. Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo nhóm . - Gv chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu Hs quan sát các hình trong SGK trang 52, 53, 54 và trả lời câu hỏi: + Kể tên những cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế cấp tỉnh trong các hình? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Các nhóm lên trình bày, mỗi em chỉ kể tên một vài cơ quan. - Gv chốt lại: => Ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có các cơ quan : hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khỏe nhân dân. * Hoạt động 4: (10’)Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn sống. Các bước tiến hành. Bước 1 : Hướng dẫn cả lớp. - Gv phát cho mỗi nhóm các phiếu học tập. - Gv yêu cầu Hs điền vào phiếu học tập đó. Phiếu bài tập. Em hãy nối các cơ quan – công sở với chức năng nhiệm vụ tương ứng. 1. Trụ sở UBND a) Truyền phát thông tin cho nhân dân. 2. Bệnh viện b) Vui chơi, giải trí. 3. Công viên c) Khám chữa bệnh cho nhân dân. 4. Trường học d) Trao đổi buôn bán hàng hóa. 5. Đài phát thanh e) Nơi học tập của Hs. 6. Chợ g) Điều khiển HĐ của tỉnh TP. Bước 2: Làm việc theo cặp. - Gv yêu cầu Hs thảo luận hoàn thành phiếu trong vòng 5 phút. Bước 3: Làm việc cả lớp. - Gv gọi vài cặp Hs trình bày kết quả của mình. - Gv nhận xét: => Ở tỉnh, thành phố nào cũng có UBND, các cơ quan hành chính điều khiển hoạt động chung, có cơ quan thông tin liên lạc, cơ quan y tế, giáo dục, buôn bán. Các cơ quan đó cùng hoạt động để phục vụ đời sống con người. * Hoạt động 5: (10’)Vẽ tranh. * GDKNS: Rèn KN sưu tầm,tổng hợp các thông tin về nơi mình sinh sống. Cách tiến hành. Bước 1: - Gv gợi ý cách thể hiện những nét chính về những cơ quan hành chính, văn hóa, khuyến khích trí tưởng tượng của HS. - Gv yêu cầu Hs tiến hành vẽ tranh. Bước 2: - Dán tất cả tranh vẽ lên tường, gọi 1 số Hs miêu tả tranh vẽ. - Gv nhận xét, tuyên dương các em vẽ tranh đẹp. * Hoạt động nối tiếp: (1’)- Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Tỉnh ( thành phố ) nơi bạn sống(TT). Nhận xét bài học. HS trả lời Hs nhận xét Hs nhắc lại Hs từng nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi. Đại diện từng nhóm lên trả lời. Hs nhận xét. Hs lắng nghe. Hs trao đổi với nhau theo cặp. Đại diện các cặp lên trình bày kết quả của mình. Hs khác nhận xét. Hs lắng nghe. Hs cả lớp tiến hành vẽ tranh. Hs dán tranh lên tường và mô tả bức tranh vẽ của mình. Hs Tb K HSG Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 Thể dục: Bài 27: Ôn bài thể dục phát triển chung I/ MỤC TIÊU: - HS Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Trò chơi Đua ngựa.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. - GD hs có ý thức giữ kỉ luật trong khi tập luyện. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường . 1 còi III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vổ tay và hát HS khởi động Trò chơi: Thi xếp hàng Kiểm tra bài cũ : 4 HS Nhận xét II/ CƠ BẢN: aÔn bài thể dục phát triển chung : Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Nhận xét *Các tổ luyện tập bài thể dục Giáo viên theo dõi góp ý Nhận xét *Các tổ trình diễn bài thể dục Giáo viên và học sinh tham gia góp ý Nhận xét Tuyên dương b.Trò chơi : Đua ngựa Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi Nhận xét III/ KẾT THÚC: HS đứng tại chỗ vổ tay hát Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học - Về nhà luyện tập bài TD phát triển chung 6phút 26phút 16phút 1-2lần 1lần/tổ 10phút 4phút Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình học tập * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 Tập đọc ( Tiết 42) Nhớ Việt Bắc I/ Mục tiêu: -Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ . Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. - Hiểu nội dung bài thơ : Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp, đánh giặc giỏi. - Giáo dục Hs biết cảm nhận được tình cảm gắn bó giữa người miền xuôi và người miền núi. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.. * HS: Xem trước bài học, SGK. III/ Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ Hoạt động 1: KTBC (5’) - GV gọi 3 hs đọc và kể lại câu chuyện “ Người liên lạc nhỏ” và trả lời các câu hỏi: Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào? - GV nhận xét, ghi điểm. HĐ 2(1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Hoạt động 3: (15’)Luyện đọc. + Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Gv nói về Việt Bắc và hoàn cảnh sáng tác bài thơ. - Gv cho hs xem tranh. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng câu thơ. - Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. - Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc 2 khổ thơ trong bài. - Gv hướng dẫn các em đọc đúng: Ta về / mình có nhớ ta / Ta về / ta nhớ / những hoa cùng người.// Rừng xanh / hoa chuối đỏ tươi / Đèo cao nắng ánh / dao gài thắt lưng. //..... - Gv cho Hs giải thích từ : Việt Bắc, đèo, dang, phách, ân tình, thủy chung. - Gv cho Hs đọc từng khổ thơ tron * Hoạt động 4: (10’) Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm 2 câu thơ đầu. Vàhỏi: + Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? - Gv nói thêm: ta chỉ người đi về xuôi, mình chỉ người Việt Bắc, thể hiện tình cảm thân thiết. - Gv yêu cầu Hs tiếp từ 2 câu đến hết bài thơ. - Cả lớp trao đổi nhóm. + Tìm những câu thơ cho thấy: Việt Bắc rất đẹp. Việt Bắc đánh giặc giỏi. - Gv chốt lại: + Núi rừng Việt Bắc đẹp: Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày xuân hoa mơ nở trắng rừng ; Ve kêu rừng cây phách đổ vàng ; Rừng thu trăng rọi hoà bình. + Việt Bắc đánh giặc giỏi: Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây ; Núi giăng thành lũy sắt dày ; Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù. -Hs đọc thầm lại bài thơ. Trả lời câu hỏi: +Vẻ đẹp của người Việt Bắc được thể hiện qua câu thơ nào? * Hoạt động 5: (5’)Học thuộc lòng bài thơ. - Gv mời 1 Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ. - Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu. - Hs thi đua học thuộc lòng bài thơ. - Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ . - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. * Hoạt động nối tiếp: (2’) Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: Hũ bạc của người cha Nhận xét bài cũ. Hs đọc và kể Hs Nhận xét HS nhắc lại Học sinh lắng nghe. Hs xem tranh. Hs nối tiếp đọc từng câu. Hs đọc từng khổ thơ trước lớp Mỗi Hs đọc tiếp nối 2 khổ thơ. Hs đọc lại các câu thơ trên. Hs giải thích từ. Hs đọc từng câu thơ trong nhóm. Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. Hs đọc thầm 2 câu thơ đầu: - Nhớ hoa, nhớ người - Hs đọc phần còn lại. Hs thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs nhận xét. Hs đọc thầm bài thơ. Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng ; Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang ; Nhớ cô em gái hái măng một mình ; Tiếng hát ân tình thủy chung. Hs đọc lại toàn bài thơ. Hs thi đua đọc thuộc lòng bài thơ. 3 Hs đọc thuộc lòng bài thơ. Hs Tb K Cả lớp HSG HSY HSG Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 Luyện từ và câu ( tiết 14) Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào? I/ Mục tiêu: - HS tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1). Xác định được các sự vật so sánh với nhau với nhau những đặc điểm nào. (BT2). - HS tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai( con gì, cái gì)? Thế nào?(BT3). - Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT1.Bảng lớp viết BT2. * HS: Xem trước bài học, VBT. III/ Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ HĐ 1 :KTBC: 4’ HS trả lời BT3 tiết trước. GV nhận xét. HĐ 2 ( 1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Hoạt động 3: (17’) Hướng dẫn các em làm bài tập. Bài tập 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv gọi một Hs đọc lại vài thơ “ Vẽ quê hương”. - Gv hỏi: + Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì? - Gv gạch dưới các từ xanh. - Gv hỏi: Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì? - GV gạch dưới từ: xanh mát. - Cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài nhanh. - Gv mời 1 Hs đúng lên nhắc lại từ chi đặc điểm từng sự vật. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng. Các từ : xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt là từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây, mùa thu. Bài tập 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hướng dẫn Hs cách làm bài: Phải đọc lần lượt từng dòng, từng câu thơ, tìm xem trong mỗi dòng, mẫi câu thơ, tác giả muốn so sánh các sự vật với nhau về những đặc điểm gì? - Gv mời 1 Hs đọc câu a: - Gv hỏi: Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau? + Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì? - Tương tự Gv yêu cầu HS làm bài vào VBT. - GV mời 2 Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Sự vật A SS về đặc điểm gì? Sự vật B. a)Tiếng suối trong tiếng hát. b) Ông hiền hạt gạo. Bà hiền suối trong. c) Giọt nước vàng mật ong. * Hoạt động 4: (15’)Thảo luận. Bài tập 3: - Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv chia lớp thành 4 nhóm. - Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm. - Gv yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. - Gv nhận xét chốt lời giải đúng: Ai (cái gì, con gì) thế nào? a) Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm. b) Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê. c) Chợ hoa đông nghịt người * Hoạt động nối tiếp:(2’) Về tập làm lại bài: Chuẩn bị : Ôn từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh. Nhận xét tiết học.. Hs làm bài Hs Nhắc lại Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs đọc bài thơ Vẽ quê hương. Hs lắng nghe. Có đặc điểm chung là: xanh. Xanh mát. Cả lớp làm vào VBT. 2 Hs lên bảng thi làm bài. Hs nhận xét. Hs đứng lên phát biểu. Hs chữa bài đúng vào VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs lắng nghe. Hs đọc câu a). So sánh tiếng suối với tiếng hát. Đặc điểm trong : Tiếng suối trong như tiếng hát xa. Hs làm bài vào VBT. Hai Hs lên bảng làm bài. Hs chữa bài vào VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận theo nhóm. Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả của nhóm mình. Hs nhận xét. Hs sửa bài vào VBT. Hs Tb K HSG HSY Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 Toán. Tiết 68: Luyện tập. I/ Mục tiêu: - HS thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán ( có một phép chia 9). - Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo. - HS yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu . * HS: VT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ * Hoạt động 1 KTBC:(5’) Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. Ba em đọc bảng chia 9. - GV nhận xét ghi điểm. HĐ 2 ( 1’) Giới thiệu bài – ghi tựa. Hoạt động 3: (15’) Làm bài 1, 2. +Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: + Phần a). - Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm phần a) - Gv hỏi: Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay kết quả của 54 : 9 được không? Vì sao? - Yêu cầu Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phần a) - Yêu cầu cả lớp làm vào VT. + Phần b). - Yêu cầu 8 Hs tiếp nối đọc kết quả phần 1b). - Sau đó yêu cầu cả lớp làm vào VT. - Gv nhận xét, chốt lại +Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, số chia, thương. - Yêu cầu Hs tự làm. Hai Hs lên bảng làm. - Gv chốt lại: Số bị chia 27 27 27 63 63 63 Số chia 9 9 9 9 9 9 Thương 3 3 3 7 7 7 * Hoạt động 4: (15’)Làm bài 3, 4. +Bài 3: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Bài toán cho ta biết những gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán giải bằng mấy phép tính? + Phép tính thứ nhất đi tìm gì? + Phép tính thứ hai đi tìm gì? - Gv yêu cầu Hs làm vào VT. Một Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. Số ngôi nhà xây đựợc là: 36 : 9 = 4 (nhà) Số ngôi nhà còn phải xây là: 36 – 4 = 32 (nhà) Đáp số : 32 ngôi nhà. +Bài 4: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài: - Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông ? - Muốn tìm một phần chín số ô vuông có trong hình a) ta phải làm thế nào? - Hướng dẫn Hs tô màu (đánh dấu) vào 2 ô vuông trong hình a). - Gv yêu cầu Hs làm phần b) vào VT. - Gv chốt lại. Một phần chín số ô vuông trong hình a là: 18 : 9 = 2 (ô vuông) Một phần chín số ô vuông trong hình b là: 18 : 9 = 2 (ô vuông). * Hoạt động nối tiếp: ( 2’) - Tập làm lại bài. Chuẩn bị bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Nhận xét tiết học. Hs làm bài Hs nhận xét HS nhắc lại Hs đọc yêu cầu đề bài.. Có thể ghi ngay được vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. -Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phần a). Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phần b). Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs nêu. Hai Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm vào VT. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. -Số nhà phải xây là 36 ngôi nhà. -Bài toán hỏi số nhà còn phải xây. -Giải bằng hai phép tính. -Tìm số ngôi nhà xây được. -Tìm số ngôi nhà còn phải xây. -Hs cả lớp làm vào VT. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Có tất cả 18 ô vuông. Ta lấy 18 : 9 = 2 . Hs đánh dấu và tô màu vào hình. Hs làm phần b). Hs nhận xét. Hs TB K HSG HSY HSG Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 Thủ công (tiết 14) Cắt, dán chữ H, U (Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Hs biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U. - HS kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối thẳng - Hs thích sản phẩm gấp, cắt, dán chữ. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu chữ H, U. Tranh quy
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2012_2013_duo.doc