Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020 (Bản hay)
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung
- Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.
- GDKNS: Kĩ năng nhận thức, kĩ năng hợp tác, kĩ năng thể hiện sự tự tin,
II. Chuẩn bị:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
- Phương tiện: Còi, kẻ vòng tròn hoặc ô vuông cho trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung ĐL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu
- Tổ chức
4-5’
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số
- Khởi động
- Tổ chức HS khởi động
- Chạy chậm theo vòng tròn xung quanh sân
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp chân và tay
- HS đi hoặc chạy chậm thành vòng tròn.
Ôn bài vỗ cổ truyền
2. Phần cơ bản
a) Ôn lại các động tác đã học của bài thể dục
b) Học động tác điều hoà
- Chia tổ tập luyện 7 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung
- GV đi đến từng tổ QS, nhắc nhở kết hợp sửa động tác sai
- GV làm mẫu, HD động tác
- HD HS luyện tập:
+ Lần 1: GV làm mẫu, giải thích và hô nhịp chậm
+ Lần 2, 3: GV làm mẫu và hô nhịp cho HS tập
+ Lần 4, 5: Hô nhịp cho HS tập với tốc đôn chậm
+ GV QS sửa động tác sai cho HS rồi cho HS tập tiếp
- Tổ chức HS tập luyện
- HS tập theo tổ
- Các tổ tập thi đua
- HS quan sát
- Tập theo GV
- HS tập luyện
c) Chơi trò chơi
- Nêu tên trò chơi, HD lại cách chơi và phổ biến luật chơi
- NX, đánh giá cuộc chơi - HS chơi trò chơi
3. Phần kết thúc
- Hồi tĩnh
- Hệ thống KT.
- Nhận xét giờ - Tổ chức HS tập
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét tiết học - Tập một số động tác hồi tĩnh sau đó vỗ tay theo nhịp và hát
TUẦN 13 Thứ hai ngày 2 tháng 12 năm 2019 Tập đọc – Kể chuyện: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu 1. Tập đọc - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. (Trả lời được các CH trong SGK) 2. Kể chuyện: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. - GD an ninh quốc phòng: ca ngợi tinh thần chiến đấu mưu trí sáng tạo của các dân tộc Việt Nam trong kháng chiến bảo vệ Tổ quốc. - GDKNS: Kĩ năng hợp tác, kĩ năng lắng nghe tich cực, kĩ năng giao tiếp. II. Chuẩn bị - GV: Ảnh anh hùng Núp trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Tập đọc 1. Kiểm tra - Gọi HS đọc bài Cảnh đẹp non sông và TLCH - HS cùng GV nhận xét. - 2 HS đọc và TLCH 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: Cho HS QS tranh-ghi tên bài - Nghe giảng HĐ2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc bài + HS chú ý nghe. b. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu: GV hướng dẫn đọc từ bok ( boóc). - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. + Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn cách nghỉ hơi giữa các câu văn dài. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới + Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N3 + GV gọi HS thi đọc - 1 HS đọc đoạn 1 + 1 HS đọc đoạn 2-3. + GV yêu cầu HS đọc đồng thanh - Lớp đọc ĐT đoạn 2. HĐ3. Tìm hiểu bài Hs đọc thầm và TLCH + Anh hùng Núp được tỉnh cử đi đâu? - Anh hùng Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua. + Ở Đại hội về Anh hùng Núp kể cho dân làng nghe những gì? Ghi: đoàn kết - Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người đều đoàn kết đánh giặc. + Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa? - Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa . Nhiều người chạy lên đặt Núp trên vai công kênh đi khắp nhà. + Chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của mình? - HS nêu. + Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? - 1 ảnh Bác Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của Bác Hồ * Câu chuyện cho em thấy điều gì ? Gd hs lòng tự hào dân tộc và ý thức bảo vệ Tổ quốc * Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. HĐ4. Luyện đọc bài + GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3. - HS chú ý nghe. + GV gọi HS thi đọc - 3- 4 HS thi đọc đoạn 3. - 3 HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn của bài + GV nhận xét, đánh giá - HS nhận xét, bình chọn. Kể chuyện HĐ1. GV nêu nhiệm vụ: Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện "người con của Tây Nguyên" theo lời một nhân vật trong truyện. - 1 HS nêu lại HĐ2. HD kể bằng lời của nhân vật - GV gọi HS đọc yêu cầu. + 1 HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. - GV hỏi + HS đọc thầm lại đoạn văn mẫu + Trong đoạn văn mẫu SGK, người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1? - Nhập vai anh Núp - GV nhắc HS: Có thể kể theo vai anh Núp, anh Thế, 1 người làng Kông Hoa ... + HS chú ý nghe + HS chọn vai suy nghĩ về lời kể + Từng cặp HS tập kể - GV gọi HS thi kể - GV nhận xét, đánh giá + 3, 4 HS thi kể trước lớp - HS nhận xét bình chọn 3. Củng cố, đặn dò - GD an ninh quốc phòng: ca ngợi tinh thần chiến đấu mưu trí sáng tạo của các dân tộc Việt Nam trong kháng chiến bảo vệ Tổ quốc. - Đánh giá tiết học. Điều chỉnh – bổ sung: Toán: (tiết 61) SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I. Mục tiêu - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Rèn kĩ năng làm toán về so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - GDKNS: Kĩ năng hợp tác, kĩ năng lắng nghe tích cực, tư duy. II. Chuẩn bị - Tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Đọc bảng nhân 8, chia 8 - 2 - 3 học sinh - Nhận xét- đánh giá 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài - Ghi tên bài - Nghe giảng HĐ2. Nêu ví dụ - GV nêu VD: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài 6cm. + HS chú ý nghe + HS nêu lại VD - Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB? - HS thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 ( lần ) - GV nêu: độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. - GV gọi HS nêu kết luận? -> HS nêu kết luận + Thực hiện phép chia + Trả lời HĐ3. Giải thích bài toán - GV nêu yêu cầu bài toán. - Cho HS đọc đề toán + HS nghe + HS nhắc lại - Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con? 30 tuổi - Vẽ sơ đồ minh hoạ: Tuổi mẹ: 6 tuổi Tuổi con: - GV cho HS làm vào nháp và chữa bảng. - Nhận xét - KL + HS nêu: 30 : 6 = 5 (lần) Bài giải Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là: 30 : 6 = 5 (lần) Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ. Đáp số: . HĐ4. Thực hành Bài 1 (61) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm trên phiếu học tập. - HS làm trên phiếu học tập - Cho HS chữa bài lớp nhận xét. - Lớp nhận xét. Bài 2 (61) - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu - Bài toán phải giải bằng mấy bước? + 2 bước - HS giải vào vở. - GV yêu cầu HS gải vào vở Bài giải Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là: 24 : 6 = 4 (lần) Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới. Đáp số: . Bài 3 (61) - Gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS quan sát và trả lời miệng. + HS làm miệng -> nêu kết quả 3. Củng cố, dặn dò - Hệ thống kiến thức. - Học sinh nghe. - Đánh giá tiết học. Điều chỉnh – bổ sung: Thứ ba ngày 3 tháng 12 năm 2019 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Biết gải bài toán có lời văn ( hai bước tính). - GDKNS: Kĩ năng nhận thức, kĩ năng hợp tác, giải quyết vấn đề,... II. Chuẩn bị - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học 1. Ôn luyện So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn phải thực hiện mấy bước? (1HS) -> GV + HS nhận xét. 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài HĐ2. HD HS luyện tập Bài 1. Củng cố về cách so sánh số bé bằng một phân mấy số lớn. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách làm -> 1 HS nêu Số lớn 12 18 32 35 70 Số bé 3 9 4 7 7 Số lớn gấp mấy lần số bé 4 2 8 5 10 Số bé bằng một phần mấy số lớn 14 12 18 15 110 - GV gọi HS nhận xét + HS nhận xét Bài 2 . - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải. + HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải. Bài giải Số bò là: 28 + 7 = 35 (con) Số bò gấp trâu số lần là: 35 : 7 = 5 (lần) vậy số trâu bằng số bò §¸p sè: Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. + 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS phân tích bài toán, làm bài vào vở. - GV theo dõi HS làm - GV gọi HS đọc bài làm + HS phân tích làm vào vở. Bài giải Số vịt đang bơi dưới ao là: 48 : 8 = 6 (con) Trên bờ có số vịt là: 48 - 6 = 42 (con) §¸p sè: 42 con - GV nhận xét - HS nhận xét Bài 4: Củng cố cho HS về kỹ năng xếp hình - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu + HS lấy ra 4 hình sau đó xếp - GV nhận xét 3. Củng cố - Nêu lại nội dung bài ? - NX giờ học Điều chỉnh – bổ sung: Thể dục: (tiết 25) ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. Mục tiêu - Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung - Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. - GDKNS: Kĩ năng nhận thức, kĩ năng hợp tác, kĩ năng thể hiện sự tự tin, II. Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ - Phương tiện: Còi, kẻ vòng tròn hoặc ô vuông cho trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung ĐL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu - Tổ chức 4-5’ - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số - Khởi động - Tổ chức HS khởi động - Chạy chậm theo vòng tròn xung quanh sân - Đứng tại chỗ khởi động các khớp chân và tay - HS đi hoặc chạy chậm thành vòng tròn. Ôn bài vỗ cổ truyền 2. Phần cơ bản a) Ôn lại các động tác đã học của bài thể dục b) Học động tác điều hoà - Chia tổ tập luyện 7 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung - GV đi đến từng tổ QS, nhắc nhở kết hợp sửa động tác sai - GV làm mẫu, HD động tác - HD HS luyện tập: + Lần 1: GV làm mẫu, giải thích và hô nhịp chậm + Lần 2, 3: GV làm mẫu và hô nhịp cho HS tập + Lần 4, 5: Hô nhịp cho HS tập với tốc đôn chậm + GV QS sửa động tác sai cho HS rồi cho HS tập tiếp - Tổ chức HS tập luyện - HS tập theo tổ - Các tổ tập thi đua - HS quan sát - Tập theo GV - HS tập luyện c) Chơi trò chơi - Nêu tên trò chơi, HD lại cách chơi và phổ biến luật chơi - NX, đánh giá cuộc chơi - HS chơi trò chơi 3. Phần kết thúc - Hồi tĩnh - Hệ thống KT. - Nhận xét giờ - Tổ chức HS tập - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét tiết học - Tập một số động tác hồi tĩnh sau đó vỗ tay theo nhịp và hát Điều chỉnh – bổ sung: Chính tả: (Nghe – viết) ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I. Mục tiêu - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần iu/uyu (bt2). Làm đúng bài tập 3(a,b). - GDBVMT: GD tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. II. Chuẩn bị - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT 2 III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra: GV đọc: trung thành, chung sức, chông gai (3 HS viết lên bảng) -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. HĐ2. Hướng dẫn HS viêt chính tả a) Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc thong thả, rõ ràng bài "Đêm trăng trên hồ tây" + HS chú ý nghe + 2 HS đọc lại bài. - GV hướng dẫn nắm nội dung và cách trình bày bài - Đêm trăng trên hồ tây đẹp như thê nào? + Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây hẩy + Bài viết có mấy câu? -> 6 câu + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? + HS nêu. - GV đọc tiếng khó: Đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió -> HS luyện viết vào bảng -> GV sửa sai cho HS. b) GV đọc bài + HS viết vào vở - GV quan sát uốn nắn cho HS. c) Nhận xét, đánh giá chữa bài. - GV đọc lại bài + HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài nhận xét, đánh giá - Nhận xét bài viết HĐ3. HD HS làm bài tập chính tả Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu - GV gọi HS lên bảng + lớp làm vào nháp - GV gọi HS nhận xét -> GV nhận xét chốt lại lời giải + khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay + HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài đúng -> HS nhận xét + 2 HS nêu yêu cầu BT + HS làm bài cá nhân + 2 -> 3 HS đọc bài -> HS khác nhận xét Bài 3a - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV gọi HS làm bài , chốt KQ : Con suối, quả dừa, cái giếng 3. Củng cố - GD tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. - NX giờ học Điều chỉnh – bổ sung: Tự nhiên và Xã hội: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (tiếp theo) I. Mục tiêu - Nêu được trách nhiệm của học sinh khi tham gia các hoạt động đó. - Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. - Biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt. - GDKNS: Kĩ năng nhận thức, kĩ năng hợp tác, kĩ năng ra quyết định, II. Chuẩn bị - Các hình trang 48, 49 (SGK) - Tranh ảnh về các hoạt động của nhà trường được gián và một tấm bìa. III. Các hoạt động dạy - học HĐ1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. HĐ2. Quan sát theo cặp - Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát các hình trang 48, 49 (SGK) sau đó hỏi và trả lời câu hỏi của bạn. + HS quan sát sau đó hỏi và trả lời theo cặp. - Bước 2: GV gọi HS hỏi và trả lời. + 3 -> 4 cặp hỏi và trả lời trước lớp VD: Bạn cho biết hình 1 thể hiện hoạt đông gì? Hoạt động này diễn ra ở đâu? GV nhận xét. -> HS nhận xét * Kết luận: HĐ ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học bao gồm: Vui chơi giải trí. Văn nghệ thể thao, làm vệ sinh, tưới hoa HĐ3. Thảo luận theo nhóm - Bước 1: GV phát phiếu học tập cho các nhóm. + Các nhóm nhận phiếu, thảo luận để điền vào phiếu. - Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày kết quả. + Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -> GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS và các nhóm vừa đề cập đến. - Bước 3: GV nhận xét về thái độ, ý thức của HS trong lớp khi tham gia các hoạt động ngoài giờ. + HS chú ý nghe. * Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho các em vui vẻ, cơ thể khoẻ mạnh, giúp các em nâng cao và mở rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp. 3. Củng cố: - Nêu lại nội dung bài học? (1HS) - NX giờ học Điều chỉnh – bổ sung: Buổi chiều: Toán: LUYỆN TẬP SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ, SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN. GIẢI TOÁN I- Mục tiêu - Củng cố về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, số bé bằng một phần mấy số lớn. - Rèn KN tính chia, giải toán có sử dụng phép chia cho HS - GD HS chăm học toán. - GDKNS: Kĩ năng hợp tác,Kĩ năng lắng nghe tich cưc, Kĩ năng giao tiếp II- Chuẩn bị GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK III- Các hoạt động dạy học 1/ Kiểm tra Kết hợp giờ học 2/ Luyện tập- Thực hành * Bài 1 - Đọc đề - 15 gấp mấy lần 3? - 3 bằng một phần mấy của 15? + Tương tự HS làm các phần còn lại - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2 - Đọc đề - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Thu một số bài nhận xét, chữa bài. * Bài 3 - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Chữa bài, nhận xét. Củng cố về so sánh 2 số - HS đọc đề - gấp 5 lần - 3 bằng của 15 - HS làm phiếu HT - 1 HS chữa bài- Lớp làm vở - HS đọc đề - So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Bài giải Số học sinh lớp 3A gấp số HS giỏi số lần là: 35 : 7 = 5( lần) Vậy số HS giỏi bằng số HS lớp 3A Đáp số: - Bài toán giải bằng hai phép tính. Bài giải a) Số hình vuông gấp 2 lần số hình tam giác Số hình tam giác bằngsố hình vuông b) Số hình vuông gấp 3 lần số hình tam giác Số hình tam giác bằngsố hình vuông. Bài 4. Tìm x - YC HS tự làm bài - GV cùng lớp NX, chữa bài - Gọi HS nêu cách tìm x Bài 5: Tấm vải xanh dài 16 m và dài gấp đôi tấm vải đỏ. Hỏi cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét? - Thu một số bài nhận xét và chữa bài - Củng cố dạng bài Bài 6 (40) a. Tính chu vi của một hình tam giác. Biết rằng các cạnh của tam giác đều bằng nhau và dài là 105 cm. b. Tính chu vi một hình tứ giác, biết ba cạnh của tứ giác đó dài 117 cm, còn cạnh thứ tư dài 115 cm. 3. Củng cố, dặn dò - HT nội dung bài - NX giờ học. - HS nêu yêu cầu - Làm bảng tay. a, x x 8 = 88 , x x 2 x 4= 80 x = 88 : 8 x x 8 = 80 x = 11 x = 80 : 8 x =10 - 1, 2 HS nêu - HS đọc đề - Tóm tắt và làm vở - 1 em chữa bảng lớp Bài giải Tấm vải đỏ dài số mét là: 16 : 2 = 8 (m) Cả hai tấm vải dài số mét là: 16 + 8 = 24 (m) Đáp số: 24 m - HS làm vở Bài giải a) Chu vi hình tam giác đó là: 105 x 3 = 315 (cm) b) Chu vi hình tứ giác đó là: 117 + 115 = 232 (cm) Đáp số : a) 315 cm. b) 232 cm. Điều chỉnh – bổ sung: Thứ tư ngày 4 tháng 12 năm 2019 Tập đọc: CỬA TÙNG I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn. - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. (Trả lời được các CH trong SGK). - Tích hợp ANQP: Nêu sự kiện chiến đấu của quân và dân ta ở cửa Tùng trong chiến tranh chống Mỹ - GDBVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức BVMT. II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ bài đọc trong SKG. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Đọc bài Người con của Tây Nguyên và trả lời câu hỏi - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài HĐ2. HD HS luyện đọc - 2 HS đọc bài và TLCH - Nghe giảng a) GV đọc toàn bài - Hướng dẫn HS đọc - HS chú ý nghe b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ những câu văn dài. - HS đọc trước lớp. + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới + Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc bài theo nhóm - Cả lớp đọc đông thanh toàn bài. - HS đọc đồng thanh HĐ3. Tìm hiểu bài + HS đọc thầm đoạn 1 + đoạn 2 - Cửa Tùng ở đâu? - ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển - GV: Bến Hải - sông ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị là nơi phân chia hai miền Nam Bắc - HS nghe - Cảnh hai bên bờ sông có gì đẹp? - Thôn xóm mướt màu xanh của luỹ tre làng và rặng phi lao - Em hiểu như thế nào là "Bà chúa của bãi tắm"? - Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm - Sắc màu nước biển có gì đặc biệt? - Thay đổi 3 lần trong một ngày - Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì? - Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc . * Nêu nội dung của bài? * Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng- một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. HĐ4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn - Vài HS thi đọc đạn văn GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - GDBVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức BVMT. - Nêu sự kiện chiến đấu của quân và dân ta ở cửa Tùng trong chiến tranh chống Mỹ - Nhận xét giờ học 3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài - 1 HS đọc cả bài Điều chỉnh – bổ sung: Toán: (tiết 63) BẢNG NHÂN 9 I. Mục tiêu - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. - Rèn kĩ năng làm toán nhân cho HS. - GD HS có ý thức học toán. - GDKNS: Kĩ năng hợp tác,Kĩ năng lắng nghe tich cưc, Kĩ năng giao tiếp II. Chuẩn bị - Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Muốn biết số bé bằng một phần mấy số lớn phải thực hiện mấy bước? - GV cùng HS nhận xét. - Vài học sinh trả lời. 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài Giới thiệu và ghi tên bài - Nghe giảng HĐ2. Hướng dẫn học HS lập bảng nhân 9 - GV giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm có 9 chấm tròn - HS quan sát. - GV giới thiệu 9 Í 1 = + GV gắn một tấm bìa lên bảng và hỏi: 9 được lấy mấy lần? - HS quan sát - 9 được lấy 1 lần - GV viết bảng 9 Í 1 = 9 - Vài HS đọc + GV gắn hai tấm bìa lên bảng và hỏi: 9 được lấy mấy lần? - HS quan sát - 9 được lấy 2 lần - GV viết bảng 9 Í 2 = 18 - Vài HS đọc + GV gắn ba tấm bìa lên bảng và hỏi: 9 được lấy mấy lần? - 9 được lấy 3 lần GV viết : 9 Í 3 = 27 - Vài HS đọc Vì sao em tìm được kết quả bằng 27 - HS nêu 9 Í 3 = 9 + 9 + 9 = 27 - Tương tự HS tự lập từ 9 Í 4 đến 9 Í 10. - GV tổ chức cho HS đọc thuộc bảng nhân 9. - HS đọc theo bàn, tổ, nhóm, cá nhân. - GV gọi HS thi đọc - Vài HS thi đọc thuộc bảng 9 - GV nhận xét HĐ3.Thực hành Bài 1. Tính nhẩm. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS tính nhẩm - GV gọi HS nêu kết quả nối tiếp. - HS nêu nối tiếp. - GV sửa sai cho HS Bài 2. Tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS chữa bảng và nhận xét. - HS làm bảng con: Bài 3. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - GV gọi HS làm bảng lớp + dưới lớp tự làm vào vở. - HS làm vở + 1HS làm bảng lớp Bài giải Số học sinh của lớp 3B là. 9 Í 3 = 27 (bạn) Đáp số: 27 (bạn) - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét. Bài 4. Đếm thêm 9 rồi viết kết quả vào ô trống. - Cho HS nêu yêu cầu. - 2 HS yêu cầu BT. - HS đếm -> điền vào PHT. - GV gọi HS nêu kết quả- GV chốt KT. - HS nêu kết quả -> lớp nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - Đọc lại bảng nhân 9 - 3 HS - Đánh giá tiết học Điều chỉnh – bổ sung: Tập viết: ÔN CHỮ HOA: I I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa I (1dòng) Ô, K (1 dòng) viết đúng tên riêng: Ông Ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng: Ít chắt chiu... phung phí (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Rèn hs viết đúng cỡ chữ và kiểu chữ. - GD HS có ý thức học bộ môn. - GDKNS: Kĩ năng hợp tác,Kĩ năng lắng nghe tich cưc, . III. Các hoạt động dạy học - Mẫu chữ hoa I, Ô, K - Các chữ Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. - GV đọc, YC HS viết: Hàm nghi, Hải Vân - GV nhận xét 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài Giới thiệu và ghi tên bài HĐ2. Hướng dẫn viết trên bảng con - 1 HS nêu - Lớp viết bảng con. - Nghe giảng a. Luyện viết chữ hoa - GV yêu cầu HS mở vở quan sát - HS quan sát trong vở TV + Tìm các chữ hoa có trong bài viết ? - Ô, I, K - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết I, K - HS quan sát - GV đọc : I, Ô, K - HS luyện viết vào bảng con 3 lần -> GV sửa sai cho HS. b. Luyện viết từ ứng dụng - GV gọi HS đọc từ ứng dụng - 2 HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu Ông Ích Khiêm là một vị quan nhà Nguyễn văn võ toàn tài - HS chú ý nghe - GV đọc tên riêng Ông Ích Khiêm -> GV quan sát, sửa sai cho HS - HS luyện viết vào bảng con hai lần c. HS viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - 2 HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu được nội dung câu tục ngữ: Khuyên mọi người phải biết tiết kiệm. - HS chú ý nghe - GV đọc - HS luyện viết bảng con hai lần HĐ3. HD HS viết vào vở - GV nêu yêu cầu - HS chú ý nghe - HS viết bài vào vở HĐ4. Chữa bài - GV thu bài đánh giá, nhận xét bài - Nhận xét bài viết. 3. Củng cố, dặn dò - Nêu ND bài - Đánh giá tiết học Điều chỉnh – bổ sung: Thủ công: T13 CẮT, DÁN CHỮ H, U. (T1) I. Mục tiêu: Biết cách kẻ,cắt, dán chữ H,U. - Kẻ, cắt, dán được chữ H ,U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau.Chữ dán tương đối phẳng - Không bắt buộc học sinh phải cắt lượn ở ngoài và trong chữ U.Có thể cắt theo đường thẳng. *Kẻ ,cắt,dán được chữ H,U. Các nét thẳng đều nhau. chữ dán phẳng. - GDKNS: Kĩ năng hợp tác,Kĩ năng lắng nghe tich cưc, Kĩ năng giao tiếp II. Chuẩn bị: - Mẫu chữ H, U. - Quy trình kẻ, cắt chữ H, U. - Giấy TC, thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu các chữ H, U + Nét chữ rộng mấy ô + Chữ H, U có gì giống nhau? 2 Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu - Kẻ cắt hai hình chữ nhật có chiều dài 5 ô rộng 3 ô - Bước 1: Kẻ chữ H, U - Chấm các điểm đánh dấu chữ H, U vào hai hình chữ nhật, sau đó kẻ theo các điểm đánh dấu (chữ U cần vẽ các đường lượn góc). - Bước 3: cắt chữ H, U - Gấp đôi 2 hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U , bỏ phần gạch chéo, mở ra được hình chữ H, U - Bước 3: Dán chữ H, U - Kẻ một đường chuẩn, đặt ướm hai chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối. - Bôi hồ và gián chữ * Thực hành - GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ H, U - GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS - HS quan sát, nhận xét -> Rộng 1 ô -> Có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau - HS quan sát - HS quan sát. - HS quan sát - HS quan sát. - HS thực hành theo nhóm. 3. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét về sự chuẩn bị của HS , tinh thần học tập và kỹ năng thực hành của HS. Ngày Hiệu trưởng Nguyễn Mạnh Hùng Thứ năm ngày 5 tháng 12 năm 2019 Luyện từ và câu: TỪ ĐỊA PHƯƠNG - DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN I. Mục tiêu - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua BT phân loại, thay thế từ ngữ (BT 1, BT2). - Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3). - Tích hợp ANQP: BT3 Cá heo ở biển Trường Sa giới thiệu về quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa khẳng định là của Việt Nam. - GDKNS: Kĩ năng hợp tác, kĩ năng lắng nghe tich cưc, kĩ năng giao tiếp II. Chuẩn bị - Bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT 2. - 1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở BT 3. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - HS làm miệng BT1, BT3 (tiết LTVC tuần 12) mỗi em một bài - HS + GV nhận xét 2. Bài mới - 2 HS làm miệng. HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài - Nghe giảng HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1. - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT - HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa - GV yêu cầu HS làm nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài - HS đọc thầm, làm bài cá nhân vào nháp + 2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng + Từ dùng ở Miền Bắc: Bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan + Từ dùng ở Miền Nam: Ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm - GV kết luận Bài 2. GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS đọc lần lượt từng bài thơ. - GV yêu cầu trao đổi theo cặp - Trao đổi theo cặp, viết kết quả vào giấy nháp - GV gọi HS đọc kết quả - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả - GV nhận xét - kết luận lời giải đúng gan chi/ gan gì, gan rứa/ gan thế, mẹ nờ/ mẹ à. Chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ bàu bay nó; tui/ tôi - HS nhận xét - 4, 5 HS đọc lại bài đúng để ghi nhớ các cặp từ cùng nghĩa. - Lớp chữa bài đúng vào vở Bài 3. Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu GV giới thiệu về quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa khẳng định là của Việt Nam. - GV nêu yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở LTVC - GV gọi HS đọc bài - 3 HS đọc bài làm - HS nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò - Nêu ND bài - Đánh giá tiết học Điều chỉnh – bổ sung: Thể dục: (tiết 26) ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI: ĐUA NGỰA I. Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung đã học, yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học trò chơi "Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi. - GDKNS: Kĩ năng hợp tác,Kĩ năng lắng nghe tich cưc, Kĩ năng giao tiếp II. Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ vạch trò chơi "Đưa ngựa" III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Thời lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu - Nhận lớp - Khởi động 2. Phần cơ bản a) Ôn bài thể dục phát triển chung b) Học trò chơi : Đua ngựa 3. Phần kết thúc - Thả lỏng - Hệ thống bài 3 – 5’ 20 – 25’ 3 – 5’ + GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - GV điều khiển lớp - Chơi trò chi : "Chẵn lẻ " - Chia tổ tập luyện bài thể dục phát triển chung - GV đi tới từng tổ QS, động viên nhắc nhở HS - GV điều khiển - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách cưỡi ngựa và luật chơi - GV HD HS cách chơi và nêu những trường hợp phạm quy - GV giám sát các đội và nhắc nhở HS thực hiện đúng cách chơi - Tổ chức HS tập luyện - GV cùng HS hệ thống bài - Nhận xét chung giờ học - VN ôn các động tác BTD PTC đã học + Chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân - Khởi động kĩ các khớp - HS chơi trò chơi - HS tập luyện theo tổ - Lần lượt các tổ thực hiện bài thể dục phát triển chung - Một số HS làm thử cách cưỡi ngựa, phi ngựa cách trao ngựa cho nhau - HS chơi chính thức - Đứng tại chỗ thả lỏng sau đó vỗ tay và hát Điều chỉnh – bổ sung: Toán: (tiết 64) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố kỹ năng học thuộc bảng nhân 9 và vận dụng trong giải toán. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể. - GD HS có ý thức học toán. - GDKNS: Kĩ năng hợp tác,Kĩ năng lắng nghe tich cưc, Kĩ năng giao tiếp II. Chuẩn bị - GV: Phiếu học tập - HS : Nháp – Bảng con III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Đọc bảng nhân 9? - GV nhận xét, đánh giá. - 2 học sinh đọc. - Lớp nhận xét. 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài - Nghe giảng HĐ2. HD HS luyện tập (64) Bài 1. Tính nhẩm - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS tự nhẩm - GV gọi HS đọc kết quả nối tiếp. - GV + lớp nhận xét chốt KQ đúng: - HS nêu kết quả nối tiếp 9 x 1 = 9 9 x 2 = 18 9 x 3 = 27 9 x 5 = 45 9 x7 = 63 9 x 9 = 81 => Củng cố bảng nhân 9 Bài 2. Tính - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm vào bảng con. - HS làm bảng con - GV nhận xét và sửa sai cho HS. a) 9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36 9 x 4 + 9 = 36 + 9 = 45 b) 9 x 8 + 9 = 72 + 9 = 81 9 x 9 + 9 = 81 + 9 = 90 Bài 3. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS nêu yêu cầu các bước giải - HS nêu các bước giải. - GV yêu cầu HS giải vào vở và một HS lên bảng làm bài - HS giải vào vở Bài giải - GV thu bài đánh giá và nhận xét. Số xe của ba đội kia là: 9 Í 3 = 27 ( xe ) Công ti có tất cả số xe là. 10 + 27 = 37 (xe) Đáp số: 37 xe Bài 4 (dòng 3, 4) - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn HS cách làm. - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào PHT. - GV nhận xét, chốt KQ đúng. - HS dán bài - lớp nhận xét. x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 8 8 16 24 32 40 48 56 64 72 80 9 9 18 27 36 45 54 63 72 81 90 => Củng cố bảng nhân 8, 9 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài - Đánh giá tiết học. Điều chỉnh – bổ sung: Tự nhiên và Xã hội: (tiết 26) KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM I. Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng: - Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh và an toàn. - Nhận xét những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. - Sự lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường. II. Chuẩn bị - Các hình 30 - 31 SGK III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Nêu các hoạt động ở trường ? (2 HS ) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài. HĐ2. Quan sát theo cặp - Nghe giảng - Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát hình 50, 51 trong SGK và trả lời câu hỏi với bạn. VD: Bạn cho biết tranh vẽ gì? nói tên các trò chơi dễ gây nguy hiểm - Bước 2: GV gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét - Một số cặp HS lên hỏi và trả lời - HS nhận xét. * Kết luận: Sau những giờ học mệt mỏi các em cần đi lại vận động và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi - Nghe giảng HĐ3. Thảo luận nhóm - Bước 1 + GV yêu cầu HS kể các trò chơi, thư ký ghi lại sau đó nhận xét. - Lần lượt từng HS trong nhóm kể những trò chơi mình thường chơi. - Thư ký (nhóm cử) ghi lại các trò chơi nhóm kể. - Các nhóm nhận xét xem những trò chơi nào có ích, trò chơi nào nguy hiểm. - Các nhóm lựa chọn trò chơi an toàn. - Bước 2 GV gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV phân tích mức độ nguy hiểm của từng trò chơi 3. Củng cố HS liên hệ thực tế GV nhận xét giờ học §¹o đøc: TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP VIỆC TRƯỜNG I. Môc tiªu - Häc sinh tù gi¸c tham gia viÖc líp, viÖc trêng phï hîp víi kh¶ n¨ng vµ hoµn thµnh ®îc nh÷ng nhiÖm vô ®îc ph©n c«ng. - BiÕt tham gia viÖc líp , viÖc trêng võa lµ quyÒn , võa lµ bæn phËn cña häc sinh. - BiÕt nh¾c nhë b¹n bÌ cïng tham gia viÖc líp ,
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2019_2020_ban.docx