Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 11 - Phan Thị Hương Thu

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 11 - Phan Thị Hương Thu

A/ Mục tiêu:

TẬP ĐỌC:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật

- Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ Quốc là những thứ thiêng liêng, cao cả nhất. ( trả lời được các CH trong SGK).

 - HS khá, giỏi nêu được lí do chọn một tên truyện ở CH5.

- HS biết yêu quý quê hương, đất nước mình.

* GDMT: cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương) thông qua câu hỏi 3 : Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không thể để khách mang đi, dù chỉ là một hạt cát nhỏ ? (GV nhấn mạnh : Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật “thiêng liêng, cao quý”, gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được.).

* KNS: - Xác định giá trị - Giao tiếp – Lắng nghe tích cực.

* GDBĐ: Giáo dục cho học sinh đất đai Tổ quốc linh thiêng cao quý nhất. Cần phải giữ gìn và bảo vệ lãnh thổ, biển, hải đảo.

KỂ CHUYỆN:

- Hs biết sắp xếp các tranh SGK theo đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.

B/ Đồ dùng dạy học:

- Gv: Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể. Bảng viết câu, đoạn văn hướng dẫn học sinh luyện đọc.

C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Tập đọc ( Khoảng 1,5 tiết )

1/ Khởi động: HS hát, chơi trò chơi

 

doc 22 trang ducthuan 06/08/2022 1920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 11 - Phan Thị Hương Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào cờ tuần 11
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU
(SGK/84).Thời gian dự kiến: 80 phút
A/ Mục tiêu:
TẬP ĐỌC:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật
- Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ Quốc là những thứ thiêng liêng, cao cả nhất. ( trả lời được các CH trong SGK).
 - HS khá, giỏi nêu được lí do chọn một tên truyện ở CH5.
- HS biết yêu quý quê hương, đất nước mình. 
* GDMT: cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương) thông qua câu hỏi 3 : Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không thể để khách mang đi, dù chỉ là một hạt cát nhỏ ? (GV nhấn mạnh : Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật “thiêng liêng, cao quý”, gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được...).
* KNS: - Xác định giá trị - Giao tiếp – Lắng nghe tích cực.
* GDBĐ: Giáo dục cho học sinh đất đai Tổ quốc linh thiêng cao quý nhất. Cần phải giữ gìn và bảo vệ lãnh thổ, biển, hải đảo.
KỂ CHUYỆN:
Hs biết sắp xếp các tranh SGK theo đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Gv: Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể. Bảng viết câu, đoạn văn hướng dẫn học sinh luyện đọc.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tập đọc ( Khoảng 1,5 tiết )
1/ Khởi động: HS hát, chơi trò chơi
2/ Bài mới: 
Giới thiệu bài.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
 a/ Luyện đọc 
- Luyện đọc câu:
 + Học sinh đọc nối tiếp từng câu trong mỗi đoạn. 
+ Ghi các từ học sinh phát âm sai khi đọc
+ Học sinh đọc các từ đó.
+ Chú ý cách ngắt câu đọc các câu.
- Luyện đọc đoạn: ( Chia đoạn 2 thành 2 đoạn nhỏ )
 + Học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài ( 1 đến 2 lần ).
+ Hướng dẫn đọc đoạn khó đọc. 
- Giải nghĩa từ mới: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: đại diện 4 nhóm đọc 4 đoạn. 
+ Học sinh đọc từng cặp.
+ Bốn học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (Câu hỏi 1, 2, 3, 4, sgk/84).
Trả lời:
1/ Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý - tỏ ý trân trọng và mến khách.
2/ Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước.
3/ Vì người Ê-ti-ô-pi-a coi đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. 
* GDMT: cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương) thông qua câu hỏi 3 : Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không thể để khách mang đi, dù chỉ là một hạt cát nhỏ ? (GV nhấn mạnh : Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật “thiêng liêng, cao quý”, gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được...).
4/ Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quý và trân trọng mảnh đất của quê hương,...
* GDBĐ: Giáo dục cho học sinh đất đai Tổ quốc linh thiêng cao quý nhất. Cần phải giữ gìn và bảo vệ lãnh thổ, biển, hải đảo.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại:
+ Giáo viên đọc lại toàn bài.
+ Bốn em nối tiếp đọc 4 đoạn.
+ Học sinh phân vai đọc lại câu chuyện.
Hoạt động 4: Kể chuyện	
Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
Quan sát tranh, sắp xếp lại cho đúng thứ tự câu chuyện. Sau đó dựa vào tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện.
2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện :
a/ Bài tập 1:
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện.
* Thứ tự tranh: 3 – 1 – 4 – 2.
b/ Bài tập 2:
- Từng cặp học sinh dựa vào từng tranh minh hoạ tập kể chuyện.
- Bốn học sinh nối tiếp nhau thi kể chuyện theo 4 tranh.
- Một học sinh kể toàn bộ câu chuyện theo tranh.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh tập đặt tên khác cho câu chuyện.
- Khuyến khích học sinh về tập kể lại.
- Nhận xét tiết học.
D/ Bổ sung: ..
 ..
TOÁN 
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH ( tt )
SGK/ 51. Thời gian dự kiến 40 phút
A/ Mục tiêu: :
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính.
- Làm bài 1,2,3 (dòng 2)/ 51.
- HS cẩn thận khi làm toán.
B/ Đồ dùng dạy học: - Các tranh vẽ tương tự như trong sách giáo khoa /51
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động : HS hát, chơi trò chơi
2. Dạy bài mới:
 Bài toán : Giới thiệu bài toán. Học sinh đọc bài toán.
Vẽ sơ đồ tóm tắt lên bảng: 
- Gv hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ bài toán và phân tích.
+ Ngày thứ 7 cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe đạp?
+ Số chiếc xe đạp ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ 7?
+ Bài toán yêu cầu ta tính gì?
+ Muốn tìm số xe đạp bán được trong cả 2 ngày ta phải biết những gì?
+ Đã biết số xe của ngày nào? Chưa biết số xe của ngày nào?
- Vậy ta phải đi tìm số xe của ngày chủ nhật.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài.
* Các bước giải:
- Bước 1: Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật ( 6 x 2 = 12 ( xe )
- Bước 2: Tìm số xe đạp bán cả hai ngày ( 6 + 12 = 18 ( xe )
- Trình bày bài giải như trong SGK/51
Chú ý cho hs tự tìm ra cách giải, lời giải trước.
2/ Thực hành:
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tóm tắt, Giáo viên hướng dẫn học sinh giải.
Học sinh làm vào vở (GV theo dõi giúp HSKK làm bài).
Chấm, chữa bài.
Bài 2: Làm tương tự như bài 1.
Học sinh làm vào vở - Chữa bài.
Bài 3: Cho học sinh nêu cách làm 
Học sinh làm vào vở. Chữa bài.
3/ Củng cố, dặn dò- Nêu lại các bước giải của bài toán giải bằng hai phép tính.
- Xem bài sau. Nhận xét tiết học.
D/ Bổ sung:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP
(SGK/52); TGDK: 40 phút
A/ Mục tiêu:
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính.
- Làm bài 1,3, 4 (a,b)
- Rèn tính cẩn thận khi giải toán.
B/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
C/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: 
2. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài
a/ Thực hành:
Bài 1: Học sinh đọc bài toán, tóm tắt và nêu cách giải
Học sinh làm vào vở - một em làm ở bảng lớp. 
Chấm, chữa bài tập.
* Lưu ý: Bài toán có thể giải theo hai cách. 
Bài 3: Lập bài toán theo tóm tắt rồi giải:
Học sinh nêu bài toán từ tóm tắt, nêu cách giải.
Học sinh làm vào vở, 1 học sinh làm bảng phụ .
GV theo dõi giúp HSKK
Chấm nhận xét, chữa bài.
Bài 4 : Tính ( theo mẫu )
Học sinh đọc yêu cầu, Giáo viên hướng dẫn theo mẫu.
Học sinh làm vào vở. GV theo dõi giúp HSKK
Chấm nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
 - Học sinh nêu cách giải bài toán có hai phép tính 
 - Xem bài sau.	
 - Nhận xét tiết học
D/ Bổ sung: 
----------------------------------------------
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG
(SGK/ 87); Thời gian dự kiến: 40 phút
A/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ong/oong (BT2).- Làm đúng BT (3) b 
* GDMT: HS yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
- HS biết rèn luyện chữ viết cho đẹp.
B/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Khởi động: HS hát, chơi trò chơi 
2/ Dạy bài mới
Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
- Giáo viên đọc một lần bài Tiếng hò trên sông.
- Hai học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung đoạn văn:
+ Điệu hò chèo thuyền của chị Gái khiến tác giả nghĩ đến những gì? ( Hình
ảnh quê hương với cơn gió chiều thổi nhẹ qua đống và con sông Thu Bồn).
- Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con các từ các em dễ viết sai: tiếnghò, chèo thuyền, thổi nhè nhẹ, chảy lại,..
- Đọc cho học sinh viết vào vở. Giáo viên đọc thong thả để học sinh viết, mỗi câu đọc 3 lần kết hợp với theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của học sinh.
- Đọc lại cho hs soát lỗi - Chấm, chữa bài.
+ Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.
+ Giáo viên chấm 10 - 12 bài, nhận xét bài viết.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả
GV theo dõi giúp HS yếu làm bài.
Bài tập 2: Các từ cần điền là :
- Chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong.
- Làm xong việc, cái xoong.
Bài 3b: Từ có tiếng mang vần ươn: mượn, thuê mướn, con vượn, bay lượn, con lươn, sườn đồi, trườn,...
Từ có tiếng mang vần ương: bướng bỉnh, soi gương, lương thực, giường ngủ, số lượng, đo lường, trưởng thành,...
Chấm, chữa bài.
3/ Củng cố, nhận xét, dặn dò.
- Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. - Xem bài sau.- Nhận xét tiết học.
D/ Bổ sung: 
TỰ NHIÊN– XÃ HỘI 
THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG
(SGK/42). Thời gian dự kiến: 35 phút
A/ Mục tiêu: 
- Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể.
- Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng.
- GD cách đối xử trong họ hàng.
B/ Đồ dùng dạy học: tranh
C/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Khởi động: HS hát, chơi trò chơi
2/ Bài mới:
Hoạt động 1: Chơi trò chơi “ Đi chợ mua gì? Cho ai?
* Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ.
* Cách tiến hành: Cho học sinh ngồi trong lớp và chơi.
Quản trò: Đi chợ, đi chợ!
Cả lớp: Mua gì? Mua gì?
Quản trò: Mua 2 cái áo (em số 2 đứng dậy, chạt vóng quanh lớp).
Cả lớp: Cho ai? Cho ai?
Em số 2 vừa chạy vừa nói: Cho mẹ, cho mẹ! ( sau đó chạy về chỗ).
Cuối cùng quản trò nói: Tan chợ.
Trò chơi kết thúc.
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu bài tập.
* Mục tiêu: Nhận biết được mối quan hệ họ hàng qua các tranh vẽ.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát hình trang 42 SGK và làm việc với phiếu bài tập.
Hãy quan sát hình trang 42 SGK và trả lời các câu hỏi:
Ai là con trai, ai là con gái của ông bà?
Ai là con dâu, ai là con rễ của ông bà?
Ai là cháu nội, ai là cháu ngoại của ông bà?
Những ai thuộc họ nội của Quang?
Những ai thuộc họ ngoại của Hương?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Các nhóm làm việc trước lớp.Giáo viên khẳng định các ý kiến đúng thay cho kế luận, nhóm nào làm chưa đúng thì sữa lại bài của nhóm mình.
3/Củng cố, nhận xét, dặn dò : HS nêu cảm nhận sau bài học
Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.
D/ Bổ sung: 
TẬP ĐỌC
VẼ QUÊ HƯƠNG
(SGK/ 88); Thời gian dự kiến: 40 phút
A/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, rõ ràng.Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài).
- HS biết yêu quê hương , đất nước.* GD BVMT
B/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa - Bảng viết những khổ thơ hướng dẫn học sinh học thuộc lòng. 
C/ Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: HS hát, chơi trò chơi
2. Bài mới: Vẽ quê hương
Hoạt động 1: Luyện đọc
Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Luyện đọc câu.
+ Học sinh đọc nối tiếp mỗi em một câu ( 2 – 3 lần ).
+ Giáo viên ghi các từ học sinh phát âm sai + Đọc các từ học sinh phát âm sai
- Luyện đọc đoạn:
+ Học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp + Học sinh nối nhau đọc 4 khổ thơ.
+ Hướng dẫn học sinh yếu đọc kĩ hơn.
+ Hướng dẫn đọc đoạn khó . Kết hợp nhắc nhở việc ngắt nghỉ hơi đúng và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Giải nghĩa từ ngữ được chú giải như sách giáo khoa
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Học sinh đọc từng cặp.Giáo viên theo dõi.
- Học sinh thi đọc toàn bộ bài thơ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài : Câu hỏi 1,2, 3, sách giáo khoa trang 88.
1/ Tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, ngói mới, trường học, cây gạo, mặt trời, lá cờ Tổ quốc. * GD BVMT
? / Từ đó giúp các em trực tiếp cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã, thêm yêu quý đất nước ta.
2/ Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót.
3/ Câu c - Vì bạn nhỏ yêu quê hương.
- Học thuộc lòng bài thơ.
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc lòng bài thơ.+ Học sinh thi đọc thuộc lòng 
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
D / Bổ sung 
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA : G ( tt )
SGK/90. Thời gian dự kiến: 40 phút
A/ Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng chữ Gh), R, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dòng) và câu ứng dụng: Ai về Loa Thành Thục Vương (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- HS có ý thức rèn luyện chữ viết. 
- GDBVMT: Giáo dục tình cảm quê hương qua câu ca dao : Ai về đến huyện Đông Anh / Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.
B/ Đồ dùng dạy học: Gv: Mẫu chữ viết hoa G, R, Đ 
C/ Các hoạt động dạy học:
1/ Khởi động: HS hát, chơi trò chơi
2/Dạy bài mới.: GTB: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
* Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
a/ Luyện viết chữ hoa.
- Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài G ( Gh ), R, A, Đ, L, T, V.
- Luyện viết chữ hoa G ( Gh )
- Giáo viên viết mẫu, kết hợp cách nhắc lại cách viết từng chữ.
- Học sinh tập viết từng chữ G, Gh trên bảng con.
- Luyện viết thêm 2 chữ hoa có trong từ và câu ứng dụng: R, Đ.
b/ Học sinh viết từ ứng dụng
- Học sinh đọc từ ứng dụng: Ghềnh Ráng
- Giáo viên giới thiệu: Ghềnh ráng ( còn gọi là Mộng Cầm ) là một thắng cảnh ở Bình Định ( cách Quy Nhơn 5 km ), có bãi tắm rất đẹp.
- Học sinh tập viết trên bảng con. Ghènh Ráng
c/ Luyện viết câu ứng dụng.
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ca dao : 
- Học sinh tập viết trên bảng con các tên riêng: Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương. - GDBVMT: Giáo dục tình cảm quê hương qua câu ca dao : Ai về đến huyện Đông Anh / Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.
* Hoạt động 2: Luyện viết vào vở tập viết.
Học sinh viết vào vở, giáo viên nhắc nhở học sinh tư thế ngồi, hướng dẫn viết đúng nét, độ cao và khoảng cách các con chữ. Trình bày câu ca dao theo đúng mẫu.
* Hoạt động 3: Chấm, chữa bài – GV chấm từ 8 - 10 bài.
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
3/Củng cố, dặn dò
- HS luyện viết thêm ở nhà. Khuyến khích học sinh học thuộc câu ứng dụng.
- Nhận xét tiết học.
D/ Bổ sung: 
TOÁN
BẢNG NHÂN 8
(SGK/53);Thời gian dự kiến: 40 phút
A/ Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán
- Làm bài 1,2,3/53.
- GD tính cẩn thận chính xác.
B/ Đồ dùng dạy học: Gv và học sinh: Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.
C/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: 2 HS làm BT 3,4 /52
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Lập bảng nhân 8
Hướng dẫn học sinh tự lập bảng nhân 8:
a/ Hướng dẫn học sinh lập các công thức 8 x 1 = 8; 8 x 2 = 16; 8 x 3 = 24.
- Giáo viên cho học sinh quan sát một tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi học sinh: 8 chấm tròn được lấy 1 lần, vậy ta được mấy chấm tròn? ( 8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 8 chấm tròn ), Giáo viên nêu: “ 8 được lấy 1 lần, ta viết: 8 x 1 = 8. Cho học sinh nêu lại: 8 nhân 1 bằng 8.
- Lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Giáo viên nêu: 8 được lấy 2 lần, viết thành phép nhân như thế nào? Học sinh viết 8 x 2; Yêu cầu học sinh viết thành phép cộng: 8 x 2 = 8 + 8 và nêu kết quả phép cộng 8 + 8. Hỏi học sinh: Vậy 8 nhân 2 bằng bao nhiêu? (8 nhân 2 bằng 16 ). Học sinh nêu lại: 8 nhân 1 bằng 8; 8 nhân 2 bằng 16.
- Tương tự với 8 x 3.
b/ Hướng dẫn học sinh lập các công thức còn lại của bảng nhân 8.
Phân lớp thành 3 nhóm: nhóm 1 lập các công thức: 8 x 4; 8 x 5;8 x 6; nhóm 2 lập các công thức: 8 x 7; 8 x 8; nhóm 3 lập các công thức: 8 x 9; 8 x 10.
- Các nhóm cử đại diện lên bảng báo cáo để hoàn chỉnh bảng nhân 8.
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: Tính Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. Học sinh đọc lại phép tính. 
Giáo viên giúp học sinh yếu học thuộc bảng nhân 8.
Bài 2: Bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh. Học sinh đọc đề toán và nêu yêu cầu của bài toán rồi giải:
Bài 3: Đếm thêm 8 rồi điền số thích hợp vào ô trống:
- GV ghi ở bảng phụ - HD HS làm. HS nêu miệng kết quả - nhận xét nhau.
3/ Củng cố, dặn dò: HS đọc lại bảng nhân 8. Thi đọc thuộc bảng nhân 8.
Nhận xét tiết học.
D/ Bổ sung: . 
Luyện từ và câu
Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUÊ HƯƠNG - ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ? 
Thời gian dự kiến:40 phút
 A.Mục tiêu: 
 -Hiểu và xếp đúng vào 2 nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1).
 - Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2).
- Nhận biết được các câu theo mẫu Ai Lám gì ?và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? Hoặc Làm gì ?(BT3) .
 - Đặt được 2-3câu theo mẫu Ai Làm gì? Với 2-3từ ngữ cho trước (BT4)
 B.Đồ dùng dạy học: 	 
 C .Các hoạt động dạy học: 
1.Khởi động: HS hát, chơi trò chơi
2.Bài mới :
*GTB: 1’ Từ ngữ về quê hương, ôn tập câu ai là gì?
-HĐ1: Luyện tập- thực hành
Bài 1: -Viết lại những từ ngữ sau vào hai nhóm trong bảng.
-HS làm ; GV nhận xét sửa sai
Bài 2: Gạch dưới những từ ngữ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ quê hương
 ở đoạn văn sau:
( Quê quán, quê cha đất tổ, nơi chô rau cắt rốn)
-GV nhận xét sửa sai
Bài 3: Gạch dưới những câu được viết theo mẫu ai làm gì,trong đoạn văn dưới:
( Cha, mẹ, chị tôi)
-GV chấm điểm sửa sai
Bài 4 : Đặt 2-3 câu theo mẫu ai làm gì với 2-3 từ ngữ cho trước 
Gọi HS đọc bài làm -Nhận xét 
3 Củng cố dặn dò : (5’) 
Nhắc lại các kiến thức 
Bổ sung:
THỦ CÔNG
CẮT, DÁN CHỮ I, T ( T1 )
Thời gian dự kiến: 35 phút
A/ Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.
- Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng
- Hứng thú đối với giờ học gấp, cắt, dán chữ.
* GDNGLL: dọn vệ sinh sau khi thực hành cắt, dán
B/ Đồ dùng dạy học:
- GV: + Mẫu chữ I, T cắt đã dán sẵn; Mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu có kích thước đủ lớn, để rời chưa dán.
+ Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T.+ Giấy, bút chì, kéo, hồ dán 
- HS: Giấy bút chì, kéo, hồ dán
C/Các hoạt động dạy học:
1/ Khởi động: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS; HS hát, chơi trò chơi.
2/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu các chữ I, T và hướng dẫn học sinh quan sát -nhận xét:
 + Nét chữ rộng 1 ô.Chữ I, chữ T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải trùng khít nhau.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
Bước 1: Kẻ chữ I, T
Bước 2: Cắt chữ T
Bước 3: Dán chữ I, T.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tập kẻ, cắt chữ I, T.
Hoạt động 3: Thực hành cắt, dán chữ I, T
- Học sinh nhắc lại và thực hiện các thao tác kẻ, gấp, cắt chữ I, chữ T.
- Học sinh thực hành kẻ, cắt, dán các chữ I, T.
- Giáo viên quan tâm giúp đỡ các em còn lúng túng.
- Tổ chức trưng bày sản phẩm.
- Giáo viên và học sinh nhận xét các sản phẩm được trưng bày trên bảng.
- Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
* GDNGLL: dọn vệ sinh sau khi thực hành cắt, dán
3/ Củng cố, dặn dò:- HS nêu lại quy trình kẻ, gấp, cắt, dán chữ I, chữ T..
- Dặn dò: chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau: Cắt, dán chữ H, U. 
D/ Bổ sung:
 . 
Chính tả (nhớ viết)
VẼ QUÊ HƯƠNG 
 Thời gian dự kiến: 40’ phút
A.Mục tiêu: 
-HS đọc được bài và nhớ lại bài để viết.
-HS trình bày đúng một đoạn trong bài vẽ quê hương.
-GDHS viết đúng chính tả .
B.Đồ dùng dạy học: GV: bảng phụ HS: bảng con 
C .Các hoạt động dạy học: 1.Khởi động (5’) : HS hát, chơi trò chơi
2.Bài mới: 
*GTB: (1’) Vẽ quê hương 
-HĐ1: Luyện viết. (20’)
-GV đọc mẫu bài -> HS đọc lại bài.
-Trong đoạn thơ trên có những chữ nào viết hoa?
-Vì sao viết hoa?
-Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào?
-GV luyện viết từ khó: lượn quanh, ước mơ, bát ngát, xanh ngắt.
-HDHS viết bảng con ; GV sửa sai.
-HS viết bài vào vở.
-HS đổi vở chữa lỗi.
-GV thu vở chấm.
-HĐ2: Luyện tập. (9’)
Bài 2:Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả.
a/ s: sông; x: xanh.
b/ vần ươn : lượn, ương: trường.
3.Củng cố (5’): Nhận xét vở HS.
-HS viết lại từ sai trong vở.
-Nhận xét tiết học.
.Phần bổ sung:
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
THỰC HÀNH: PHÂN TÌCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG ( tt ).
SGK/ 43. Thời gian dự kiến: 35 phút
I/Mục tiêu:
Sau bài học học sinh có khả năng:
- Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng.
HS biết thương yêu, đối xử tốt với anh em trong dòng họ nội cũng như ngoại.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Mang ảnh họ nội, họ ngoại đến lớp ( nếu có ).
- Mỗi nhóm một tờ giấy khổ lớn, hồ dán và chì màu.
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Khởi động: HS hát, chơi trò chơi
2/ Bài mới:
Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ nội, họ ngoại.
* Mục tiêu: Biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ nội, họ ngoại.
* Cách tiến hành: 
+ Bước 1: Hướng dẫn
Giáo viên vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình.
+ Bước 2: Làm việc cá nhân.
Từng học sinh vẽ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ.
+ Bước 3: Gọi một số học sinh giới thiệu sơ đồ mối quan hệ họ hàng vừa vẽ.
Hoạt động 2: Chơi trò chơi “ xếp hình”
* Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của học sinh về mối quan hệ họ hàng.
* Cách tiến hành:
Giáo viên cho học sinh dán hình vào giấy Ao theo cách của mỗi nhóm và trang trí đẹp. Sau đó từng nhóm giới thiệu về sơ đồ của nhóm mình trước lớp.
3/ Củng cố, dặn dò.
Hệ thống lại bài
Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung:
Toán (bs):
Luyện tập
A.Mục tiêu:
Củng cố các bảng đơn vị đo độ dài, giải toán bằng hai phép tính.
Rèn kĩ năng tính toán và đổi đơn vị đo cho HS.
B.Các hoạt động dạy – học:
1. HĐ 1.Ôn bài: 
HS xem lại Cách giải toán bằng 2 phép tính.
HS ôn lại cách đổi đơn vị đo
2. HĐ 2. Thực hành 
Bài 1.Điền dấu ,=
5m8cm . 5m 2m6dm 20dm
6m8cm .7m 8m5cm 805cm
5m5dm .55dm 8m6cm 860cm
Bài 2. Tính:
a. 46cm x 5= 66dm : 6=
b.26hm x 4= .. 80dam : 8 =
Bài 3. Lan có 39 cái nhãn vở, Minh có ít hơn Lan 5 cái nhãn vở. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái nhãn vở?
Bài 4. Đố vui:
 o
A
B
C
D
 Có .hình tam giác. Đó là: 
3. Chuẩn bị bài:
HS xem bài Luyện tập/52
-Trao đổi ND khó của bài (nếu có)
 .
Toán
 LUYỆN TẬP
 Thời gian dự kiến: 40’ phút
A .Mục tiêu: 
-Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức , trong giải toán .
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể .
B.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ 
C .Các hoạt động dạy học: 
1.Khởi động (5’): HS hát, chơi trò chơi.
2.Bài mới : 
*GTB: 1’ Luyện tập 
*.HĐ1: Thực hành ( 29’) 
Baøi 1: Tính nhaåm .Neâu yeâu caàu baøi.
GV cho HS vaän duïng baûng nhaân 8 ñeå laøm tính nhaåm.
HS laøm baøi vaø söûa baøi mieäng ( trò chơi tieáp söùc )
Baøi 2: Tính 
Neâu yeâu caàu baøi. Yeâu caàu tính töø traùi sang phaûi..
Baøi 3: Neâu yeâu caàu baøi.
+ Baøi toaùn cho gì? Baøi toaùn hoûi gì?
+ Muoán tìm soá meùt daây ñieän coøn laïi ta laøm nhö theá naøo?
 Baøi giaûi:
 Soá meùt daây ñieän caét ñi laø : 8 ´ 4 = 32 ( meùt )
 Soá meùt daây ñieän coøn laïi laø: 50 – 32 = 16 ( meùt ) Ñaùp soá: 16 meùt.
Baøi 4: Neâu yeâu caàu baøi.
 Neâu caùch laøm?- Treo baûng phuï vaø gôïi yù ñeå HS nhaän bieát haøng coät.
Cho HS laøm baøi theo nhoùm. Nhoùm naøo xong tröôùc nhoùm ñoù seõ thaéng.
8 ´ 3 = 24( oâ vuoâng )
3 ´ 8 = 24 ( oâ vuoâng )
Nhaän xeùt:
8 ´ 3 = 3 ´ 8 = 24 ( oâ vuoâng )
GV nhaän xeùt.
3.Củng cố (5’): Trò chơi: ai nhanh ai đúng?
-Nội dung BT2 cột b HS chơi -GV nhận xét tuyên dương
-Nhận xét tiết học.
D Phần bổ sung:
Luyện viết
Ôn chữ hoa G ( tiếp theo Gh - vlv/ 33-Tg:35’)
A. Mục tiêu : 
- Viết đúng chữ hoa Gh, R, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ghềnh Đá Đĩa, Ghềnh Ráng(1 dòng) và ngữ và câu (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.- Trình bày cẩn thận, sạch sẽ. 
- MĐ 4. viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở luyện viết 3.
B . Đồ dùng dạy học : 
Vở Luyện viết
C . Các hoạt động dạy học : 
1 .Hoạt động đầu tiên: HS hát, chơi trò chơi. 
2 . Hoạt động bài mới 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết bảng con 
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách viết đúng con chữ trên bảng con.
*HS hoạt động nhóm: HS nhận xét cách viết và rèn viết b/c
- Luyện viết chữ hoa: Gh, R, Đ
- Luyện viết từ: Ghềnh Đá Đĩa, Ghềnh Ráng
- Luyện viết ngữ và câu
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở luyện viết 
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
HS viết cá nhân vào vở
+ Viết hoa chữ Gh : 1 dòng cỡ nhỏ .+ Viết các chữ R, Đ : 1 dòng cỡ nhỏ .
+ Viết tên Ghềnh Đá Đĩa, Ghềnh Ráng 1 dòng cỡ nhỏ + Viết câu tục ngữ 2 lần 
- HS viết bài vào vở (GV nhắc nhở HS viết đúng, viết đẹp)
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
3 . Hoạt động cuối cùng: HS nêu cảm nhận qua bài học
GV dặn HS tiếp tục hoàn thành chữ nghiêng trang 34.
ĐẠO ĐỨC 
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HK1
Thời gian dự kiến: 35 phút
A/ Mục tiêu: 
- Giúp HS ôn lại các bài đạo đức đã học, thực hành 1 số tình huống liên quan đến các bài đã học từ tuần 1-10.
- HS yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu giao việc; Tranh tình huống.
C/ Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Cho cả lớp hát bài Em yêu trường em.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn các bài 1, 2, 3.
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung chính của các bài 1, 2, 3.
Bài 1: Kính yêu Bác Hồ.
- Gọi 1 số HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy và tự nêu “Em đã thực hiện được những điều nào, còn điều nào em chưa thực hiện tốt? Vì sao?”.
- Giáo viên kết luận, giáo dục HS.
- Cả lớp đọc câu thơ:	“Tháp Mười đẹp nhất bông sen
	Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ”
Bài 2: Giữ lời hứa.
- HS thực hành đóng vai theo tình huống của BT 5-VBT/7.
- GV kết luận, giáo dục HS.
- Cả lớp đọc câu ca dao:	“Nói lời phải giữ lấy lời
	 	 Đừng như con bướm đậu rồi lại bay”.
Bài 3: Tự làm lấy việc của mình.
- HS đóng vai theo những tình huống của BT5-VBT/10.
- Lớp nhận xét, GV kết luận.
- Cả lớp đọc câu: Tự làm lấy công việc của mình giúp em tiến bộ hơn.
Hoạt động 2: Ôn tập bài 4, 5.
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung chính của các bài 4, 5.
Bài 4: Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.
- HS nhớ lại và kể cho các bạn trong nhóm nghe về sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc của ông bà, cha mẹ đối với mình (4-5 em).
- Giáo viên phát phiếu BT 5-VBT/15.
- HS làm theo nhóm (4 nhóm). Lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 5: Chia sẻ vui buốn cùng bạn.
- HS thảo luận và đóng vai theo nội dung BT 2-VBT/16.- Lớp nhận xét, GV kết luận, giáo dục.- Cả lớp đọc câu: Niềm vui sẻ được nhân lên, nỗi buồn sẻ vơi đi nếu được cảm thông, chia sẻ.
3. Củng cố, dặn dò: Cho HS nêu lại tên các bài vừa ôn tập.
TẬP LÀM VĂN
NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG 
SGK/ 92. Thời gian dự kiến: 40 phút
I/ Mục tiêu:
- Nghe-kể lại được câu chuyện Tôi có đọc đâu (BT1).Lời kể rõ, vui, tác phong mạnh dạn, tự nhiên.
- Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý (BT2).
- HS biết yêu quê hương mình.
* GDBVMT+ GDBĐ: Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện ( bài tập 1 ).
Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương ( bài tập 2 ).
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Khởi động: HS hát, chơi trò chơi 
2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 2: Học sinh đọc bài tập, và các gợi ý trong sách giáo khoa.
Giáo viên giúp học sinh hiểu đúng yêu cầu của bài.
Giáo viên hướng dẫn 1 học sinh dựa vào câu hỏi gợi ý trên bảng, tập nói trước lớp để cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm về nội dung và cách diễn đạt.
Tập nói theo cặp. Trình bày trước lớp.
Giáo viên giúp đỡ những học sinh yếu, kém tập nói mạnh dạn trong nhóm .
Lớp bình chọn những bạn nói về quê hương hay nhất.
* GDBVMT+ GDBĐ: Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương
3/ Củng cố, dặn dò.
Yêu cầu học sinh về nhà viết lại những điều vừa kể về quê hương.
Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung:
 . 
------------------------------------------
Kĩ năng sống:
Bài 5: Tạo cảm hứng học tập
SGK/20; DKTG: 35p
A.Mục tiêu:
-HS hiểu tầm quan trọng của việc tạo cảm hứng trong lớp học.
-Thực hành các cách tạo sự hào hứng trong lớp cùng các bạn.
B.Các hoạt động dạy – học:
HĐ 1. HS đọc truyện Chuyện ở lớp 3A- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi/21
+Vì sao khi bạn lớp trưởng nghỉ học, Bình và các bạn trong lớp lại cảm thấy mệt mỏi, không hào hứng học tập?
+Nêu các cách để tạo hứng thú trong học tập.
GV chốt ý: Phải iết tạo cảm hứng bằng các bài hát, trò chơi để lớp sôi nổi học sẽ tốt hơn.
HĐ 2. Trải nghiệm: 
a.Đánh dấu X vào ý em chọn hoặc ghi vào chỗ trống.
-Hôm nay em cảm thấy thế nào?
-Em chia sẻ cảm xúc đó với ai?
-Những việc em đã làm để thể hiện sự yêu thương, chia sẻ.
b. Em chủ động hát hoặc kể chuyện cho lớp nghe vào đầu buổi học. Sau khi hát và kể chuyện, em cảm thấy thế nào?
HĐ 3. Bài học: 
HS nói với nhau về những hoạt động tạo cảm hứng trong học tập.
HSnói với nhau về những việc không tạo cảm hứng trong học tập.
HS hát bài Lớp chúng ta đoàn kết/23
 HĐ cuối cùng: HS nêu cảm nhận qua bài học
HĐ tiếp nối: Đánh giá, nhận xét: . 
----------------------------------------------------------
TOÁN 
NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 SGK/55. Thời gian dự kiến 40 phút
I/ Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân
- Làm bài tập 1, 2(a), 3, 4
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Khởi động: HS hát, chơi trò chơi 
2/Bài mới: (bảng con)
- HS thực hiện phép nhân: 12 x 2 = ? Làm b/c, trình bày, nhận xét.
- HS thực hiện phép nhân: 123 x 2 = ? Làm b/c, trình bày, nhận xét, chốt.
- Cách thực hiện:
123	* 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
 x 2	* 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
246	* 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
Kết luận: 123 x 2 = 246
- HS thực hiện phép nhân: 26 x 3 = ? Làm b/c, trình bày, nhận xét.
- HS thực hiện phép nhân: 326 x 3 = ? Làm b/c, trình bày, nhận xét, chốt.
- Cách thực hiện:
Kết luận: 326 x 3 = 978
- Hs nêu ra bài học ngày hôm nay (Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số)
- HS so sánh 2 phép tính có điểm nào giống và khác nhau (123 x 2 và 326 x 3) 
2/ Thực hành
Bài 1: Tính (vở)
Cho HS tự làm bài vào vở, gv chấm nhận xét 1 số bài, các em trong nhóm sửa bài theo vở của 1 bạn đúng. Học sinh đọc lại phép tính, nhận xét.
Bài 2a: Cho học sinh đặt tính rồi tính (B/C)
Gv nêu phép tính, hs làm, trình bày, nhận xét.
Bài 3: Bài toán (vở)
Hs đọc đề và làm vào vở, giáo viên chấm nhận xét. Hs trình bày, nhận xét.
Bài 4: Tìm x (bảng nhóm)
Làm cá nhân trên bảng nhóm và lấy kết quả chung của nhóm. Sửa bài, nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Học sinh nêu lại cách thực hiện phép nhân.- Nhận xét tiết học: hs nhận xét, gv nhận xét.
IV/ Bổ sung:
 . 
Sinh hoạt lớp 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_11_phan_thi_huong_thu.doc