Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Yên Trạch

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Yên Trạch

I. MỤC TIÊU

1. Tập đọc

- Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do phương ngữ: bok Pa, quai súng, công kênh, huân chương,.

- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. Kể chuyện

- Kể lại được một đoạn của câu chuyện

- HS NK kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của một nhân vật )

- Tích hợp GDQPAN: Kể chuyện tinh thần chiến đấu mưu trí, sáng tạo của các dân tộc Việt Nam trong kháng chiến bảo vệ Tổ quốc.

- GDHS lòng tự hào về lịch sử dân tộc, qua đó càng thêm yêu quê hương đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ chép sẵn các câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc

Pháp đánh một trăm năm /cũng không thắng nổi đồng chí Núp /và làng Kông Hoa đâu!//

 

doc 51 trang ducthuan 06/08/2022 1850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Yên Trạch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2020
Ngày soạn: 28/11/2020
Ngày giảng: 30/11/2020
SÁNG 
Tiết 1. Chào cờ
Tiết 2. Toán
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
I. MỤC TIÊU
- Học sinh biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3 (cột a, b)
- Học sinh NK làm được toàn bộ bài tập
- THTV: Rèn kĩ năng đọc hiểu, trả lời câu hỏi và trình bày câu lời giải trong bài toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở bài tập I
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- HS lên bảng làm bài tập
- Nhận xét, chốt:
a) 15cm gấp 5 lần 3cm.
b) 48kg gấp 6 lần 8kg.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Tìm hiểu ví dụ 
Bài toán 1: Nêu bài toán
 A 2cm B
 C 6cm D
+ Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB?
- KL: Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.
+ Vậy muốn biết đoạn thẳng AB bằng 1 phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm thế nào? 
- Hướng dẫn HS cách thực hiện
Bài toán 2:
- Y/c HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ ta làm thế nào?
- HD HS tự làm bài
Bài giải
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là :
30 : 6 = 5 (lần)
Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ.
 Đáp số: 
3. Luyện tập: 
Bài 1: 
- Y/c HS đọc yêu cầu bài tập
- HD HS thực hiện mẫu
- Y/c HS tự làm bài.
- Nhận xét, đánh giá 
Số lớn
Số bé
Số lớn gấp mấy lần só bé?
Số bé bằng một phần mấy số lớn?
8
2
4
1/4
6
3
2
1/2
10
2
5
1/5
Bài 2: 
- Y/c HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết ?
+ Bài toán hỏi gì? 
- Y/c HS tự làm bài
- Nhận xét, đánh giá
Bài giải
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là:
24 : 6 = 4 (lần)
Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới.
 Đáp số: 
Bài 3: 
- Gọi một em nêu yêu cầu bài tập 3.
- Y/c HS tự làm bài sau đó nêu kết quả
- Nhận xét, đánh giá
a) Số ô vuông màu xanh bằng số ô vuông màu trắng.
b) Số ô vuông màu xanh bằng số ô vuông màu trắng.
Số ô vuông màu xanh bằng số ô vuông màu trắng.
4. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng, lớp làm vào bảng nháp.
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe, quan sát sơ đồ
- Quan sát sơ đồ, trả lời, giải thích
- Lắng nghe
- Trả lời
- Nghe, nhắc lại
- Trả lời
- Làm bài vào vở, 1HS làm bảng.
- Nhận xét
- Đọc 
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- 1HS làm bảng , lớp làm vào vở. 
- Nhận xét
- Đọc
- Nghe
- Làm bài vào bảng con
- Nhận xét
- Đọc
- Trả lời
- Trả lời
- Thực hiện yêu cầu
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- HS thực hiện yêu cầu
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 3, 4. Tập đọc - Kể chuyện
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
1. Tập đọc
- Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do phương ngữ: bok Pa, quai súng, công kênh, huân chương,... 
- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. Kể chuyện
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện 
- HS NK kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của một nhân vật )
- Tích hợp GDQPAN: Kể chuyện tinh thần chiến đấu mưu trí, sáng tạo của các dân tộc Việt Nam trong kháng chiến bảo vệ Tổ quốc.
- GDHS lòng tự hào về lịch sử dân tộc, qua đó càng thêm yêu quê hương đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ chép sẵn các câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc
Pháp đánh một trăm năm /cũng không thắng nổi đồng chí Núp /và làng Kông Hoa đâu!//
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài: Cảnh đẹp non sông.
- Nhận xét
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Người con của Tây Nguyên
2. Luyện đọc 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Y/c HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
- Y/c HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Y/c HS luyện đọc trong nhóm
- Y/c HS đọc đồng thanh đoạn 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 của bài và TLCH: 
+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
- Y/c HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH:
+ Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì?
+ Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của làng Kông Hoa?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần cuối đoạn 2.
+ Những chi tiết nào cho thấy người dân làng Kông Hoa rất vui và tự hào với thành tích của mình?
- Y/c HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH: 
+ Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
+ Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao?
+ Chi tiết nào cho thấy rõ tấm lòng thành kính của dân làng Kông Hoa đối với Đảng, Bác Hồ?
+ Qua bài tập đọc, các em cảm nhận được điều gì?
- ND: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Kể cho HS nghe tinh thần chiến đấu mưu trí, sáng tạo của các dân tộc Việt Nam trong kháng chiến bảo vệ Tổ quốc
4. Luyện đọc lại: 
- Đọc diễn cảm đoạn 3.
- Mời 2 em thi đọc đoạn 3.
- Theo dõi nhận xét.
KỂ CHUYỆN 
5. Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy chọn và kể một đoạn câu chuyện “ người con Tây Nguyên“ theo lời một nhân vật trong truyện.
6. Hướng dẫn học sinh kể bằng lời nhân vật:
- Gọi một em đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu.
+ Trong đoạn văn mẫu (SGK) người kể nhập vai nhân vật nào để kể đoạn 1?
- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể .
- Y/c HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá
7. Củng cố dặn dò: 
- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
- Các thế hệ cha ông đã công hiến cả cuộc đời, hi sinh xương máu để xây dựng, bảo vệ đất nước được như ngày nay. Để tỏ lòng biết ơn đối với cha ông, mỗi chúng ta cần làm gì để xây dựng đất nước ngày càng đẹp hơn?
- Nhận xét, đánh giá tiết học .
- Dặn HS tập kể lại câu chuyện và xem trước bài Cửa Tùng. 
- Đọc bài, trả lời câu hỏi
- Nhận xét
- Lắng nghe, theo dõi 
- Lắng nghe
- Đọc nối tiếp câu kết hợp luyện đọc từ khó và câu văn dài.
- Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo nhóm 
- Đọc đồng thanh
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 câu chuyện.
+ Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi đua toàn quốc.
- Học sinh đọc thầm đoạn 2.
+ Đất nước mình giờ mạnh lắm, mọi người Kinh, Thượng, gái, trai, già trẻ đều đoàn kết đánh giặc giỏi. 
+ Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Sau khi nghe Núp kể ...
- Đọc thầm phần cuối đoạn 2. 
+ Lũ làng rất vui đứng dậy nói: Đúng đấy ! Đúng đấy!.
- Lớp đọc thầm đoạn 3.
+ Gửi tặng ảnh bok Hồ và cuốc để làm rẫy, lá cờ...
+ Mọi người xem những mòn quà ấy là những tặng vật thiêng...
+ Chi tiết Lũ làng đi rửa tay thật sạch trước khi cầm những món quà tặng của Đại hội coi đi, coi lại,coi mãi đến nửa đêm.
+ HS phát biểu
- Lắng nghe, nhắc lại
- Nghe, ghi nhớ
- 2 em thi đọc đoạn 3.
- Lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Thực hiện yêu cầu
- Lắng nghe 
- Đọc
- Thực hiện yêu cầu
- Trả lời
- HS tập kể theo cặp.
- Thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Nội dung ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều thành tích trong kháng chiến chống pháp.
- Liên hệ
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 5. Tiếng Anh ( GVBM)
Tiết 6. Tự nhiên và Xã hội
 MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG ( Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khóa. Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó.
2. Kĩ năng: Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. Biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. 
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém. Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác.
* MT: Biết những hoạt động ở trường và có ý thức tham gia các họat động ở trường góp phần bảo vệ môi trường như: làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây, (bộ phận).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. GAĐT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh lên trả lời 2 câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá. 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài mới
2. Các hoạt động chính:
2 em thực hiện
a. Hoạt động 1: Quan sát theo cặp 
Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát các hình và trả lời theo gợi ý sau:
Kể một số hoạt động học tập diễn ra trong các giờ học. Trong từng hoạt động đó, GV làm gì ? HS làm gì?
Bước 2: Một số HS lên hỏi và trả lời trước lớp.
Bước 3: GV và HS thảo luận một số câu hỏi nhằm giúp các em liên hệ thực tế bản thân.
- Em thường làm gì trong giờ học ?
- Em có thích học theo nhóm không ?
- Em thường học nhóm trong giờ học nào ?
- Em thường làm gì khi học nhóm ?
- Em có thích được đánh giá bài của bạn không ? Vì sao ?
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Bước 1: HS thảo luận theo các gợi ý sau:
+ Ở trường, công việc chính của HS là làm gì?
+ Kể tên các môn học bạn được học ở trường.
- Từng HS sẽ :
+ Nói tên những môn học mình thường được cô khen hoặc chưa được cô khen và nêu lí do.
+ Nói tên môn học mình thích nhật và giải thích tại sao.
+ Kể những việc mình đã làm để giúp đỡ bạn trong học tập.
Bước 2: GV nhận xét bổ sung (nếu cần)
Kết thúc bài học, GV liên hệ ngắn gọn đến tình hình học tập của HS trong lớp, khen ngợi những em học tốt, chăm ngoan, biết giúp đỡ các bạn và nhắc nhở các em học chưa chăm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp?
Nhận xét tiết học, dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.
- HS quan sát các hình và trả lời theo gợi ý
M - Một số HS lên hỏi và trả lời 
- HS bổ sung, hoàn thiện phần hỏi và trả lời của bạn.
- HS thảo luận một số câu hỏi nhằm giúp các em liên hệ thực tế bản thân.
- HS thảo luận theo các gợi ý
- Cả tổ cùng nhận xét xem ai trong nhóm học tốt, ai cần phải cố gắng và cố gắng đối với môn học nào.
- Cả tổ cùng suy nghĩ đưa ra một số hình thức giúp đỡ các bạn học chưa tốt trong nhóm.
- Đại diện các tổ báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- HS liên hệ
- Liên hệ
- Nghe, ghi nhớ
CHIỀU
GV HỌC TẬP NGHỊ QUYẾT TẠI XÃ
Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2020
Ngày soạn: 28/11/2020
Ngày giảng: 1/12/2020
Tiết 1. Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn .
- Biết giải bài toán có lời văn (Hai bước tính)
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4 
- HSNK: Vận dụng kiến thức đã học làm thuần thục các bài tập.
- THTV: Rèn kĩ năng đọc hiểu, trả lời câu hỏi, diễn đạt câu và trình bày câu lời giải.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở bài tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- HS lên bảng giải lại bài tập 2 (tiết trước)
- Nhận xét, đánh giá.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Y/c HS tự làm bài. 
- Nhận xét, đánh giá
Số lớn
12
18
32
35
70
Số bé
3
6
4
7
7
Số lớn gấp mấy lần số bé?
4
3
8
5
10
Số bé bằng một phần mấy lần số lớn?
Bài 2 :
- Gọi HS đọc bài toán.
- HD HS phân tích bài toán
- Bài toán 2 thuộc dạng toán nào mà em đã học?
- Y/c HS tự làm bài.
- Nhận xét, đánh giá
Bài giải
Số con bò là:
7 + 28 = 35 (con)
Số con bò gấp số con trâu số lần là:
35 : 7 = 5 (lần)
Vậy số con trâu bằng số con bò.
 ĐS:
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán
- HD HS tóm tắt bằng sơ đồ
- Y/c HS tự làm bài
- Nhận xét, đánh giá 
Bài giải
Số con vịt đang bơi là :
48 : 8 = 6 (con)
Số con vịt ở trên bờ là :
48 – 6 = 42 (con)
 Đ/ S :42 con vịt 
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Y/c HS thi ghép hình
- Nhận xét, đánh giá
3.Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét, đánh giá tiết học. 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- Lên bảng làm bài tập
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Đọc yêu cầu và mẫu.
- Làm bài vào vở, 1HS làm vào bảng phụ.
- Nhận xét
- Đọc
- Phân tích bài toán
- Trả lời
- Làm bài vào vở, 1HS lên bảng giải
- Nhận xét
- 2 HS đọc bài toán
- Tóm tắt bài toán
- 1HS lên bảng, lớp làm vào vở
- Nhận xét
- Đọc
- Thi ghép hình
- Nhận xét
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 2. Chính tả (Nghe- viết)
ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần số chữ có vần iu/ uyu ( bài tập 2) 
- Làm đúng bài tập 3 a /b
- HSNK: Viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp bài viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2, 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- Đọc cho HS viết: lười nhác, nhút nhát, khát nước, khác nhau.
- Nhận xét, đánh giá.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn nghe viết: 
- Đọc mẫu bài một lượt. 
+ Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào?
+ Bài viết có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
- Yêu cầu đọc thầm bài, tìm từ khó và luyện viết vào bảng con.
- Cho HS nhắc lại tư thế ngồi viết bài
- Đọc cho học sinh viết vào vở. 
- Đọc lại để học sinh soát bài.
* Chấm, chữa bài: Chấm 4-5 bài
3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Y/c HS làm vào VBT
- Nhận xét:
đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay.
Bài 3a : 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập và các câu đố.
- Tổ chức cho HS thi giải đố
- Nhận xét: 
a) con ruồi, quả dừa, cái giếng
b) con khỉ, cái chổi, quả đu đủ.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà xem trước bài mới.
- HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
- Nhận xét
- Lắng nghe 
- Nghe, đọc lại
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Thực hiện yêu cầu: tỏa sáng, thuyền, rập rình, đóa hoa, ngào ngạt.
- Nhắc lại tư thế ngồi viết bài
- Nghe và viết bài vào vở. 
- Đổi chéo vở soát lỗi
- Nghe nhận xét
- Đọc
- Thực hiện yêu cầu
- 2 HS thi điền từ
- Nhận xét
- Đọc lời giải đúng
- Thi giải đố 
- Nhận xét
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 3. Tập viết
ÔN CHỮ HOA I
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa I (1 dòng), Ô, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí
- HSNK: Viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp bài viết.
- GD HS biết tiết kiệm tiền của.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Mẫu chữ viết hoa I, Ô , K. 
- Mẫu chữ viết tên riêng Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
- Y/c HS viết bảng con.
- Nhận xét.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn viết trên bảng con 
* Luyện viết chữ hoa :
- Y/c HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
- Y/c HS tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu 
* Luyện viết từ ứng dụng:
- Gọi HS đọc từ ứng dụng 
- Giới thiệu: Ông Ích Khiêm là một ông quan thời nhà Nguyễn, văn võ toàn tài, có lòng yêu nước thương dân. Ông là 1 vị quan tốt.
- Y/c HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
- Giúp HS hiểu ND câu tục ngữ: Khuyên mọi người sống phải biết tiết kiệm tránh phung phí.
- Y/c HS luyện viết trên bảng con: Ít.
3. Hướng dẫn viết vào vở: 
- Nêu yêu cầu viết bài
- Y/c HS viết bài vào vở tập viết
4. Chấm chữa bài 
- Chấm 4-5 bài
- Nhận xét
5. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS hoàn thành bài, xem trước bài mới.
- 1HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
- Viết các tiếng : Hàm Nghi, Hải Vân.
- Nhận xét
- Lắng nghe 
- Các chữ viết hoa có trong bài: Ô, I, K.
- Theo dõi, lắng nghe
- Viết vào bảng con.
- Đọc từ ứng dụng: Ông Ích Khiêm .
- Lắng nghe
- Cả lớp viết trên bảng con: Ông Ích Khiêm.
- Đọc câu ứng dụng: Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí
- Nghe
- Luyện viết vào bảng con: Ít. 
- Nghe
- Viết bài vào vở
- Lắng nghe
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 4. Tự nhiên và Xã hội
KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM
I. MỤC TIÊU :
- Sau bài học, HS có khả năng: Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khỏe mạnh và an toàn. Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. Lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường.
- Tích hợp GDKNS: 
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác.
+ Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân và người khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm.
- Tích hợp TV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, trình bày, diễn đạt câu cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
Hình vẽ trang 50, 51 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ: Một số hoạt động ở trường(tt):
- Trường em đã tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp nào? Ích lợi của các hoạt động đó như thế nào? Em phải làm gì để hoạt động đó đạt kết quả tốt ?
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh trả lời 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- HS lắng nghe.
2. Bài giảng: 
a)Hoạt động 1: Quan sát theo cặp.
Mục tiêu: Biết cách sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ, trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khỏe mạnh và an toàn, nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân.
Cách tiến hành :
GV yêu cầu học sinh kể tên một trò chơi mà mình tham gia trong giờ ra chơi ở trường 
GV hướng dẫn học sinh quan sát hình trang 50, 51 trong SGK thảo luận xem các bạn đang chơi trò gì, trò chơi nào dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác và giới thiệu vì sao.
- HS kể: bắn bi, đọc truyện, nhảy dây, đá cầu 
- Học sinh quan sát
+ Các bạn đang chơi trò chơi ô ăn quan, nhảy dây, đá bóng, bắn bi, đá cầu, đọc truyện, chơi đánh nhau, đánh gụ 
+ Trong các trò chơi trên, trò chơi quay gụ, đánh nhau là rất nguy hiểm. Vì quay gụ nếu không cẩn thận sẽ quẳng gụ có đầu đinh nhọn vào mặt các bạn khác, gây chảy máu. Còn đánh nhau sẽ có thể bị ngã, trầy xước, thậm chí có thể chảy máu, ảnh hưởng đến sức khoẻ, tính mạng của bản thân, của cả những bạn xung quanh mình.
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Nhận xét, kết luận: Sau những giờ học mệt mỏi, các em cần đi lại, vận động và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi, song không nên chơi quá sức để ảnh hưởng đến giờ học sau và cũng không nên chơi những trò chơi dễ gây nguy hiểm như bắn sung cao su, đánh quay, ném nhau, trèo cây, 
Liên hệ:
+ Em thường làm gì trong giờ ra chơi?
+ Khi tham gia các trò chơi, em nên lưu ý điều gì?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Nghe, ghi nhớ
- HS phát biểu liên hệ bản thân
b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm ở trường. GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
Cách tiến hành.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
- Học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi của GV.
- Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi và trong thời gian nghỉ giữa giờ ?
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Nhận xét 
Giáo viên chốt lại :
+ Nên chơi ô ăn quan vì trò chơi nhẹ nhàng, không nguy hiểm.
+ Nên chơi nhảy dây vì tò chơi phù hợp với trẻ em, không gây nguy hiểm.
+ Không nên chơi bắn súng cao su thì dễ bắn vào đầu, vào mắt người khác
+ Không nên chơi đá bóng trong giờ ra chơi dễ gây mệt mỏi, ra mồ hôi nhiều, quần áo bẩn sẽ ảnh hưởng đến việc học tập trong các tiết sau.
+ Không nên leo trèo cầu thang có thể ngã, gãy chân tay.
+ Không nên chơi đuổi bắt nhau trong khi chạy nhảy có thể xô đẩy, gây ra tai nạn, chảy máu.
- Liên hệ: Ở trường, em thường chơi những trò chơi gì?
Cả nhóm cùng nhận xét xem trong số các trò chơi đó, những trò chơi nào có ích, những trò chơi nào nguy hiểm.
Cả nhóm cùng lựa chọn những trò chơi để chơi sao cho vui vẻ, khỏe mạnh và an toàn.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 
Các nhóm khác nghe, bổ sung.
- HS liên hệ
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Nghe
- Chuẩn bị bài : Tỉnh ( thành phố ) nơi bạn đang sống
- Ghi nhớ
CHIỀU
Tiết 5. Âm nhạc ( GVBM)
Tiết 6. Thể dục ( GVBM)
Tiết 7. Tiếng Anh ( GVBM)
Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2019
Ngày soạn: 29/11/2020
Ngày giảng: 2/12/2020
Tiết 1. Toán
BẢNG NHÂN 9
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9.
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4
- HSNK: Vận dụng làm thành thạo các bài tập.
- THTV: Rèn kĩ năng đọc hiểu, trả lời câu hỏi, diễn đạt câu và viết câu lời giải trong bài toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Các tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- HS lên bảng làm BT 3 và 4 tiết trước. 
- Nhận xét.
B. BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Lập bảng nhân 9 
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi, lập bảng nhân 9.
- Y/c HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 9 vừa lập được.
- Y/c HS thi điền bảng nhân 9
- Nhận xét, đánh giá
3. Luyện tập: 
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Y/c HS tự làm bài.
- Nhận xét, đánh giá
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 2
- Y/c HS giải bài vào bảng con
- Nhận xét, đánh giá
a) 9 x 6 + 17 = 54 + 17
 = 71
9 x 3 x 2 = 27 x 2
 = 54
b) 9 x 7 - 25 = 63 - 25
 = 38
 9 x 9 : 9 = 81 : 9
 = 9
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán
- Y/c HS tự giải bài toán
- Nhận xét, đánh giá
Bài giải
Số học sinh lớp 3B là:
9 x 3 = 27 (bạn)
 Đáp số: 27 bạn 
Bài 4 
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- Bài 4 yêu cầu gì?
- Y/c HS tự làm bài
- Em có nhận xét gì về các số trong mỗi ô trống ở bài tập 4?
- Nhận xét, đánh giá
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Gọi HS đọc lại bảng nhân 9
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS học thuộc bảng nhân 9 và chuẩn bị bài sau.
- Lên bảng làm bài.
- Nhận xét
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Thảo luận nhóm, lập bảng nhân 9.
- Học thuộc bảng nhân 9
- Thi điền tiếp sức theo nhóm tổ.
- Nhận xét
- Nêu
- Làm bài vào vở sau đó nối tiếp nêu kết quả.
- Nhận xét
- Nêu
- Làm bài vào bảng con
- Nhận xét
- Đọc
- Giải bài vào vở, 1HS làm bảng 
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập
- Trả lời
 Tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra.
- Nhận xét: Mỗi số trong ô trống ở bài tập 4 là các tích của bảng nhân 9
- Đọc bảng nhân 9
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 2. Tập đọc
CỬA TÙNG
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do phương ngữ: xuôi, Bến Hải, mướt...
- Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn
- Hiểu nội dung: Bài văn tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng một cửa biển thuộc miền Trung nước ta (trả lời được các câu hỏi SGK).
- THQPAN: Nêu sự kiện chiến đấu của quân và dân ta ở Cửa Tùng trong chiến tranh chống Mỹ.
- GDHS tự hào về cảnh đẹp của quê hương mình, qua đó thêm yêu quê hương.
- THBVMT: HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ chép sẵn các câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc
Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi/ cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.//
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC
- Kiểm tra bài “Người con của Tây Nguyên”
- Nhận xét.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Cửa Tùng
2. Luyện đọc: 
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Y/c HS đọc từng câu trước lớp
- HD HS chia đoạn
- Y/c HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Y/c HS đọc từng đoạn trong nhóm
- Gọi các nhóm thi đọc 
- Y/c HS đọc đồng thanh toàn bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời câu hỏi: 
+ Cửa Tùng ở đâu ? 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
+ Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp ? 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Em hiểu thế nào là “ Bà chúa của các bãi tắm”? 
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3. 
+ Sắc màu nước biển ở Cửa Tùng có gì đặc biệt?
+ Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì? 
- Qua bài văn em cảm nhận thế nào về Cửa Tùng?
- Kết luận nội dung: Bài văn tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.
- THQPAN: Nêu sự kiện chiến đấu của quân và dân ta ở Cửa Tùng trong chiến tranh chống Mỹ.
 Ngày 27/7/1966 các chiến sĩ đồn CANDVT Cửa Tùng đã bắn rơi chiếc máy bay B52 là một trong những máy bay phản lực hiện đại nhất của không quân Mỹ. Phi công nhảy dù bị bắt. Ngày 20/6/1967, giặc Mỹ đã ném bom giết hại 61 đồng bào Vĩnh Quang ( có 12 cụ già, 13 phụ nữ, có 3 phụ nữ đang mang thai, 36 cháu nhỏ). Nhiều chiến công đã đi vào huyền thoại. Chính vì vậy, địa đạo này mới có tên là Địa đạo 61. Nhưng sự kiện thảm khốc ấy không đè bẹp được ý chí và lòng quả cảm của nhân dân Vĩnh Quang ( Một tấc không đi, một li không rời).
- Để thể hiện lòng biết ơn với các thế hệ cha ông đã hi sinh sương máu bảo vệ Tổ quốc, chúng ta cần làm gì?
4. Luyện đọc lại:
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. 
- Y/c HS thi đọc diễn cảm đoạn 2
- Nhận xét. 
5. Củng cố - Dặn dò: 
- Quê hương em có cảnh gì đẹp?
- Để bảo vệ cảnh đẹp của quê hương, em phải làm gì? 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
- Đọc bài Người con của Tây Nguyên và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét
- Lắng nghe, quan sát tranh
- Lắng nghe, theo dõi SGK
- Đọc nối tiếp câu kết hợp luyện đọc từ khó và câu văn dài.
- Chia đoạn
- Đọc đoạn nt kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo nhóm 3
- Thi đọc theo nhóm
- Đọc đồng thanh 
- Đọc đoạn 1, 2
+ Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển. 
- Đọc lại đoạn 1.
+ Cảnh thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.
- Đọc thầm đọan 3. 
+ Màu nước thay đổi 3 lần trong một ngày .
+ So sánh với chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc bạc kim của sóng biển.
- Phát biểu
- Nghe, nhắc lại
- Nghe, ghi nhớ
- Phát biểu
- Lắng nghe, phát hiện giọng đọc
- Thi đọc diễn cảm đoạn 2 
- Nhận xét
- HS liên hệ
- Phát biểu
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 3. Thể dục ( GVBM)
Tiết 4. Tiếng Anh ( GVBM)
CHIỀU
Tiết 5. Đạo đức
 TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG (tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- Biết: HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.
- Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công.
- HS NK: Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của HS. Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường.
- THTV: Rèn kĩ năng đọc hiểu, trả lời câu hỏi, diễn đạt câu cho HS.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
- Các bài hát về chủ đề nhà trường; các tấm bìa xanh, đỏ, trắng. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Hoạt động 1: Xử lí tình huống 
- Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận, mỗi nhóm xử lí 1 tình huống (BT 4 - VBT). 
- Gọi các nhóm trình bày
- Nhận xét, đánh giá
- Kết luận
a) Khuyên Tuấn đừng từ chối.
b) Xung phong giúp các bạn. 
c) Nhắc nhở các bạn không được làm ồn.
d) Nhờ người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp.
3. Hoạt động 2: Đăng kí tham gia làm việc lớp việc trường . 
- Nêu yêu cầu bài tập: Hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp, việc trường mà em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia ?
- Y/c HS tự làm bài 
- Nhận xét, đánh giá
- Giáo viên kết luận chung: Tham gia việc trường, việc lớp vừa là quyền vừa là bổn phận của mỗi HS.
4. Củng cố dặn dò 
- Liên hệ: Bản thân em đã thực hiện tốt việc trường, việc lớp chưa?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học bài và thực hiện các việc đã nêu ở hoạt động 2, chuẩn bị bài sau. 
- Nghe
- Thảo luận theo nhóm tổ
- Trình bày kết quả thảo luận
- Nhận xét bổ sung.
- Nghe, ghi nhớ
- Nghe, đọc lại
- Thực hiện yêu cầu
- Nhận xét, bổ sung
- Nghe
- Liên hệ, kể những việc em đã thực hiện tốt.
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 6. HĐGD – VĂN HÓA GIAO THÔNG
BÀI 4: VĂN MINH LỊCH SỰ KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
Học sinh biết được như thế nào là văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.
2. Kĩ năng: 
Biết ứng xử văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng. 
Biết chấp hành đúng quy định để đảm bảo an toàn.
3. Thái độ: 
Có ý thức thực hiện tốt nếp sống văn minh, biết giữ lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện để đảm bảo an toàn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh ảnh, đọc clip lên xuống xe, đi tàu thuyền an toàn/không an toàn. 
- Đoạn clip về hành vi ứng xử lịch sự/ không lịch sự trên phương tiện công cộng (nếu dạy giáo án điện tử)
- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3
2. Học sinh:
- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3
- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Chúng ta cần làm gì để đảm bảo an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy ?
B. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài.
HĐ 2. Tìm hiểu truyện: Vì sao con phải nhường chỗ ?
- GV đọc truyện
- Y/c 2 HS đọc lại câu chuyện
+ Tại sao mẹ bảo Mai nhường chỗ cho cô gái?
+ Nếu em là Mai, em sẽ có thái độ như thế không? Vì sao?
=> Khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, chúng ta nên nhường chỗ cho những người già, người ốm, trẻ em,...
Lên xe nhường chỗ người già
Trẻ con, người ốm,... là điều đương nhiên.
* Liên hệ
- Em nào đã biết nhường chỗ cho người già, người ốm hay trẻ nhỏ khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng?
HĐ 3. Bày tỏ ý kiến
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 nêu ý kiến của mình cho câu hỏi sau:
+ Nếu em là một hành khách trên chuyến xe trong câu chuyện “Tại sao con phải nhường chỗ”, em sẽ nói gì với Mai ? 
- GV mời 1 số HS nêu ý kiến của mình trước lớp
- GV theo dõi nhận xét
- GV cho HS quan sát hình ảnh (trang 17, 18)
- Yêu cầu các em thảo luận nhóm đôi nêu những ý kiến của mình sau khi xem các hình ảnh đó.
- GV mời một số HS nêu ý kiến của mình
- GV theo dõi, nhận xét, liên hệ giáo dục

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2020_2021_tru.doc