Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

HĐ1: GT bài toán giải bằng hai phép tính.

- Bài toán: GV nêu bài toán ( BP)

- GV và HS phân tích bài toán.

- GV vẽ tóm tắt lên bảng và nêu bài toán

- Muốn biết cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu bao nhiêu kg đường ta phải tìm gì ?

- Muốn tính được số ki- lô - gam đường bán

được trong buổi chiều ta làm như thế nào ?

* Làm thế nào để tìm được số kg đường bán trong cả hai buổi ?

- GV gọi HS lên bảng giải

- GV và HS nhận xét, GV chốt KT:

Giải gồm 2 bước :

+ Tìm dữ liệu chưa biết bị ẩn (đọc kĩ đề) /Tìm kết quả theo câu hỏi.

 + Trình bày bài giải: gồm 2 câu trả lời, 2 phép tính.

HĐ2: Luyện tập

Bài 1: (BP)GV gọi HS nêu yêu cầu

+ Muốn biết từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu km trước tiên ta phải ta phải tìm gì ?

+ Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta làm phép tính gì ?

- GV gọi HS lên bảng giải

- GV và HS nhận xét

* Nêu câu trả lời khác.

=> Chốt hai bước giải :

B1: Tính quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.

B2. Tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh.

Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS tóm tắt đề toán.

- Muốn biết còn lại bao nhiêu lít mật ong ta phải biết gì?

- Tìm số lít mật ong đã lấy ra ta làm ntn?

- Tìm số lít mật ong còn lại ta làm ntn?

+ B4: Trình bày bài giải.

- Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS chữa bài.

+ B5: Kiểm tra lại bài giải.

- Gọi HS nhận xét, yc HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV nhận xét, kết luận.

=> Chốt cách giải bài toán bằng 2 phép tính dạng toán giảm một số đi nhiều lần.

Bài 3: Số ? (Chỉ làm dòng thứ nhất; dòng thứ hai làm miệng)

- GV chốt lại hai bước làm:

B1: 56 giảm xuống 7 lần.

B2: Lấy kết quả tìm được cộng thêm 7 đơn vị.

 

docx 34 trang ducthuan 06/08/2022 1850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2020
SÁNG GIÁO DỤC TẬP THỂ 
 Chào cờ
_____________________
TOÁN
Bài toán giải bằng hai phép tính (tiếp)
I. MỤC TIÊU: 
- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. 
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải. HS làm được BT1,2,3 (dòng 2) không yêu cầu viết phép tính chỉ yêu cầu trả lời.
- Giáo dục HS tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG: BP chép BT mẫu HĐ 1, BP chép BT(HĐ 1)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KTBC: Nêu cách trình bày giải bài toán bằng 2 phép tính?	
2. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp 
HĐ1: GT bài toán giải bằng hai phép tính. 
- Bài toán: GV nêu bài toán ( BP)
- GV và HS phân tích bài toán.
- GV vẽ tóm tắt lên bảng và nêu bài toán 
- Muốn biết cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu bao nhiêu kg đường ta phải tìm gì ? 
- Muốn tính được số ki- lô - gam đường bán 
được trong buổi chiều ta làm như thế nào ?
* Làm thế nào để tìm được số kg đường bán trong cả hai buổi ? 
- GV gọi HS lên bảng giải 
- GV và HS nhận xét, GV chốt KT:
Giải gồm 2 bước : 
+ Tìm dữ liệu chưa biết bị ẩn (đọc kĩ đề) /Tìm kết quả theo câu hỏi.
 + Trình bày bài giải: gồm 2 câu trả lời, 2 phép tính. 
HĐ2: Luyện tập 
Bài 1: (BP)GV gọi HS nêu yêu cầu 
+ Muốn biết từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu km trước tiên ta phải ta phải tìm gì ? 
+ Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta làm phép tính gì ? 
- GV gọi HS lên bảng giải
- GV và HS nhận xét
* Nêu câu trả lời khác. 
=> Chốt hai bước giải :
B1: Tính quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.
B2. Tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh.
Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS tóm tắt đề toán.
- Muốn biết còn lại bao nhiêu lít mật ong ta phải biết gì? 
- Tìm số lít mật ong đã lấy ra ta làm ntn?
- Tìm số lít mật ong còn lại ta làm ntn?
+ B4: Trình bày bài giải.
- Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS chữa bài.
+ B5: Kiểm tra lại bài giải.
- Gọi HS nhận xét, yc HS đổi chéo vở kiểm tra.
- GV nhận xét, kết luận.
=> Chốt cách giải bài toán bằng 2 phép tính dạng toán giảm một số đi nhiều lần.
Bài 3: Số ? (Chỉ làm dòng thứ nhất; dòng thứ hai làm miệng)
- GV chốt lại hai bước làm:
B1: 56 giảm xuống 7 lần.
B2: Lấy kết quả tìm được cộng thêm 7 đơn vị.
- HS đọc, nêu y/c.
- HS phân tích bài toán.
- Theo dõi.
- Tìm số kg đường bán trong buổi chiều.
- Lấy số kg đường bán trong buổi sáng nhân 2. 
- Lấy số kg đường bán trong buổi sáng cộng số kg đường bán trong buổi chiều.
- 1 HS lên bảng giải. Lớp làm nháp. 
- HS nhận xét, rút ra bước giải.
- HS đọc đề bài. 
- Tìm quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh (5x 3 =15km).
- Tính cộng: 5 + 15 = 20 ( km ) 
- 1 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở
 Bài giải
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh là:
 5 x 3 = 15 (km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện là:
 5 + 15 = 20 (km)
 Đáp số : 20 km
- Nhận xét, chữa bài.
- HS nêu.
- HS đọc đề phân tích đề.
- HS tóm tắt.
- Cần biết số l mật ong đã lấy ra.
- Lấy 24 : 3.
- Lấy số mật ong trong thùng - số mật ong đã lấy.
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng.
Bài giải
Số lít mật ong lấy ra là:
 24 : 3 = 8 (l)
Số lít mật ong còn lại là:
 24 – 8 = 16 (l)
 Đáp số : 16l mật ong.
- HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra.
- XĐ yêu cầu của bài.
- Làm nêu kết quả.
- HS trình bày cách làm.
 3, Củng cố, dặn dò: 
- Nêu cách trình bày bài toán giải bằng hai phép tính?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
_______________________
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
Đất quý, đất yêu
I. MỤC TIÊU: A. Tập đọc
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* GDKNS: Xác định giá trị, giao tiếp, lắng nghe tích cực
- Hiểu ý nghĩa: Đất đai, Tổ quốc là thứ thiêng liêng cao quý nhất. (trả lời được các CH trong SGK)
B. Kể chuyện: Biết sắp xếp lại tranh minh hoạ trong SGK theo đúng thứ tự câu chuyện; kể lại được 1 đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.*HS kể được cả câu chuyện.
 - Rèn kĩ năng nghe, kể cho HS
 - GD HS thêm yêu quê hương
 *GDBVMT: Có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài: Thư gửi bà + TLCH.
2. Bài mới: GTB: Giới thiệu trực tiếp.
 A. Tập đọc
HĐ1: Luyện đọc:
 B1: Gv đọc diễn cảm toàn bài 
B2: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- Luyện đọc từng câu :
 + Từ luyện đọc: Ê-ti-ô-pi-a, đường sá, chăn nuôi, sản vật 
- Luyện đọc đoạn:
 - HS đọc theo từng đoạn của bài 
+ Giải nghĩa từ: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục, khách du lịch, sản vật.
- Luyện đọc câu khó:(BP): Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách / rồi mới để họ xuống tàu trở về nước. //
 Tại sao các ông lại phải làm như vậy ? (Cao giọng ở từ dùng để hỏi)
- Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm 
 - Đọc cả bài. 
 HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Hai người khách đến thăm nước nào ?
- Hai người khách được vua Ê-ti- ô- pi - a đón tiếp như thế nào ?
- Hai người được tiếp đón như thế nào ?
- Chuyện gì xảy ra khi 2 người chuẩn bị xuống tàu ?
- Vì sao 2 người khách không được mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ ?
- Người Ê-ti- ô - pi -a có tình cảm đối với đất nước như thế nào ?
* Qua bài học, em thấy mình cần phải làm gì để bảo vệ từng tấc đất của quê hương, của Tổ quốc mình ? 
- BVMT: Có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương.
 HĐ3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm lại đoạn 2. 
- HS đọc đoạn
- GV hướng dẫn HS thi đọc phân vai.
- HS thi đọc cả truyện theo vai.
- HS khác nhận xét, chọn ra bạn đọc tốt nhất.
 B. Kể chuyện:
Bài tập 1: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh – làm bài 
- GV nhận xét, kết luận 
+ Thứ tự các bức tranh là: 3 – 1 – 4 – 2.
Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu
- Kể trước lớp YC thi kể nối tiếp theo đoạn
*HS kể lại được cả câu chuyện
- Nhận xét: nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện.
- GV nhận xét.
- HS nghe 
- HS đọc nối tiếp 2 lần 
 - HS đọc ĐT, CN.
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- HS theo dõi
- HS đọc SGK.
 - HS đọc ĐT, CN.
- HS đọc theo nhóm
- HS đọc.
-.. Ê - ti - ô - pi - a.
- Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi họ.. 
- được tiếp đón 
- Viên quan bảo họ cởi giày
- Viên quan giải thích: Đất nước là cha, là mẹ, 
-Thể hiện lòng yêu nước, bảo vệ Tổ quốc, 
- HS nêu.
- HS theo dõi
- Đọc đoạn trong nhóm đôi.
- HS thi đọc đoạn trước lớp.
- Đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai.
- HS đọc, xác định y/c.
- HS quan sát tranh, sắp xếp lại đúng theo trình tự.
- HS ghi kết quả vào giấy nháp- Nêu kết quả tìm được trước lớp. 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS kể mẫu nội dung tranh 3, 1 trước lớp.
- HS trao đổi theo cặp 
- HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- HS nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò: 
- YC HS tìm một số câu ca dao tục ngữ nói về tình yêu đất nước của người Việt Nam. 
- Chuẩn bị bài sau : Vẽ quê hương. 
______________________________
CHIỀU TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa G (tiếp)
I. MỤC TIÊU: 
-Viết đúng chữ hoa G (1 dòng chữ Gh ) Đ, R( 1 dòng), Viết đúng tên
riêng Ghềnh Ráng (1dòng) và câu ứng dụng: “Ai về...Thục Vương.”(1lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ nghi tiếng.
- HS có ý thức luyện viết.
 *GDBVMT: GD tình cảm đối với quê hương qua câu ca dao.
II. ĐỒ DÙNG: 
- Mẫu chữ hoa G, R, A, Đ, L, T, V;
- Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp.(HĐ1) 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng: G, Ông Gióng. NX, 
2.Bài mới: GTB 
HĐ 1: Luyện viết chữ hoa:
- Nêu các chữ hoa có trong tên riêng ?
- Chữ Gh gồm bao nhiêu nét là những nét nào ?
 GV viết và HD cách viết
- YC HS viết Gh.
- GV nhận xét sửa sai
+ Luyện viết từ ứng dụng: Ghềnh Ráng 
- Giới thiệu: Đây là tên một địa danh nổi tiếng ở miền Trung nước ta.
- Nhận xét khoảng cách giữa các chữ, chiều cao từng chữ cái 
Hướng dẫn viết + viết bảng 
+ Luyện tập: Viết câu ứng dụng
 Ai về đến huyện Đông Anh
 Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.
- Nội dung: Bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành (thành Cổ Loa, nay thuộc huyện Đông Anh, ngoại thành Hà Nội) được xây theo hình vòng xoắn như trôn ốc, từ thời An Dương Vương, tức Thục Phán (Thục Vương), cách đây hàng nghìn năm.
- BVMT: GD tình cảm đối với quê hương qua câu ca dao.
- Nhận xét khoảng cách giữa các chữ, chiều cao từng chữ cái ?
GV viết mẫu – HD viết
Nhận xét, uốn sửa
HĐ2: Hướng dẫn viết vào vở tập viết
Giáo viên nêu yêu cầu 
(Lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế, chú ý hướng dẫn HS viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu).
- GV theo dõi , giúp đỡ HS. 
- HS tìm: G, R, A, Đ, L, T, V
- HS nêu
- HS nêu quy trình viết
- HS viết bảng con
- HS lắng nghe
- HS nêu
- Học sinh viết bảng con 
- Học sinh đọc câu ứng dụng 
- HS theo dõi
- HS nhận xét
- Học sinh viết bảng con: Ghé xem, Ai
- Học sinh viết vở.
*HS viết đúng và đủ các dòng (TV trên lớp)
- HS có thể viết nét thanh đậm. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu lại cách viết chữ hoa Gh.
- Nhận xét giờ học. 
TIẾNG VIỆT+
Luyện tập: Mẫu câu Ai làm gì ?
I. MỤC TIÊU
- Củng cố, khắc sâu cho HS về câu kiểu Ai làm gì?
- Rèn cho HS kĩ năng nhận diện câu kiểu Ai làm gì ?; xác định các bộ phận trong câu Ai làm gì? Biết thêm từ ngữ để hoàn thiện câu văn theo kiểu câu Ai làm gì ? và vận dụng viết trong đoạn văn.
- Có ý thức viết câu đúng. GD ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG 
- Bảng phụ bài 1, bài 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ1: Củng cố kiến thức
- Câu theo mẫu Ai làm gì? gồm mấy bộ phận ? Là những bộ phận nào?
- YC hs đặt câu và xác định từng bộ phận trong câu kiểu Ai làm gì ? vừa đặt.
- Câu kiểu Ai làm gì? dùng để làm gì ?
+ GV chốt kiến thức: Câu kiểu Ai làm gì? dùng để diễn tả một hoạt động của người hoặc con vật. Câu Ai làm gì ? gồm 2 bộ phận : bộ phận TLCH Ai(cái gì, con gì) ? và bộ phận TLCH làm gì ?
HĐ2: Luyện tập, thực hành
Bài 1: Tìm các câu thuộc kiểu câu Ai làm gì? trong đoạn văn dưới đây và điền vào bảng sau : (BP)
 Tôi thường về thăm quê vào những ngày nghỉ hè. Ông bà tôi vui lắm. Bà nấu nhiều món ngon cho tôi. Ông dẫn tôi đi chơi. Mọi người khen tôi cao và chóng lớn. Bọn trẻ trong xóm rủ tôi trèo cây, hái quả, thả diều. Những ngày hè ở quê hương thật là thú vị.
Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai?
Bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì?
........................
 ..
 .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Bộ phận trả lời câu hỏi Ai ? là những từ ngữ chỉ gì ? 
- Bộ phận TLCH làm gì ? là những từ ngữ chỉ gì ?
- Chốt : Bộ phận trả lời câu hỏi Ai ? là những từ ngữ chỉ sự vật, bộ phận TLCH làm gì ? là những từ ngữ chỉ hoạt động.
Bài 2: Hãy điền tiếp vào chỗ chấm từ ngữ thích hợp để hoàn thành các câu theo mẫu Ai làm gì ? (BP)
a. ....bơi lội tung tăng.
b. Các chú bộ đội....
c. ....hăng say làm việc trên cánh đồng.
d. Trong vườn hoa, những chú bướm đủ màu sắc...
- KKHS điền theo nhiều cách khác nhau.
- GV chốt các câu hs điền đúng.
Bài 3: Em hãy viết đoạn văn ngắn 3 - 5 câu để kể về việc chăm sóc bồn hoa của lớp em trong đó có sử kiểu câu Ai làm gì?
- GV hướng dẫn HS viết : lớp em chăm sóc bồn hoa khi nào, các em đã là những công việc gì, làm xong em thấy bồn hoa ntn, cảm nghĩ của em sau khi làm việc đó ra sao.
- GV theo dõi, giúp đỡ hs. KKHS viết đoạn văn nhiều hơn 5 câu, trong đoạn văn có nhiều câu theo mẫu Ai làm gì?, câu văn có hình ảnh.
- YC hs đọc đoạn văn.
- GV nhận xét HS viết tốt.
- GDHS có ý thức chăm sóc cây xanh để bảo vệ môi trường.
3. Củng cố, dặn dò.
- Yc hs thi đua nhau dặt câu theo kiểu Ai làm gì ?
- Về nhà ôn lại bài.
- HĐ cả lớp
- 2 bộ phận : bộ phận TLCH Ai(cái gì, con gì)?, bộ phận TLCH làm gì?
- HS xác định
- HSTL
- HS đọc bài, nêu yc.
- HS làm bài theo nhóm đôi.
- HS trình bày kết quả :
Bộ phận trả lời cho câu hỏi: Ai?
Bộ phận trả lời cho câu hỏi: Làm gì?
Tôi
thường về thăm quê vào những ngày nghỉ hè.
Bà
nấu nhiều món ngon cho tôi.
Mọi người
khen tôi cao và chóng lớn.
Bọn trẻ
rủ tôi trèo cây, hái quả, thả diều.
Ông
dẫn tôi đi chơi.
- HS NX, bổ sung.
- HSTL.
- HS đọc bài, nêu yc.
- HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng điền chẳng hạn:
a. Đàn cá bơi lội tung tăng.
b. Các chú bộ đội đang hành quân.
c. Bà con nông dân hăng say làm việc trên cánh đồng.
d. Trong vườn hoa, những chú bướm đủ màu sắc đang bay rập rờn.
- NX, HS nêu cách điền khác.
- HS nêu yc.
- HS nghe hướng dẫn và tự viết đoạn văn.
- 1 số HS đọc đoạn văn trước lớp.
- HS NX.
- HS nối tiếp nhau đặt câu.
____________________________
TIẾNG ANH
 Đ/c Hòa dạy
___________________________________________________________________
SÁNG 	Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2020
CHÍNH TẢ
Nghe - viết: Tiếng hò trên sông
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
 - Làm đúng BT điền tiếng có vần ong/oong(BT2). Làm đúng BT3a:tìm các từ phân biệt s/x: HS tìm và viết được 3- 5 từ.
 - HS có ý thức luyện viết
*GDBVMT: HS thêm yêu cảnh đẹp của đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. 
II. ĐỒ DÙNG: - Bảng lớp viết 2 lần BT2 (HĐ 2)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KTBC: Tìm những tiếng có vần ét; vần oét? Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 
 2. Nội dung
- GV đọc bài.
+ Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến gì ? 
=> GDBVMT: Quê hương mình có rất nhiều cảnh đẹp, chúng ta cần phải yêu quý những cảnh đẹp đó cũng như môi trường xung quanh chúng ta. Để giữ mãi những cảnh đẹp đó chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh chúng ta.
+ Bài chính tả có mấy câu ? 
+ Nêu các tên riêng trong bài ? 
+ Tìm những tiếng khó viết trong bài ?
- Luyện viết tiếng khó: trên sông, gió chiều, lơ lửng, ngang trời 
- GV quan sát sửa sai 
- GV đọc cho HS viết bài+ Kết hợp theo dõi nhắc nhở HS.
- Đọc soát bài.
c, GV nx, s/c những lỗi sai chung.
- Tuyên dương những em viết đẹp, có tiến bộ.
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn để viết vào chỗ trống? 
- GV y/c HS làm VBT.
+ GV chốt kq đúng:...kính coong, đường cong, làm xong việc, cái xoong 
- Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được.
Bài tập 3: Thi tìm nhanh, viết nhanh.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
+ Từ chỉ sự vật bắt đầu bằng s: sông, suối, sắn, sen, sáo, sóc, sói 
+ Từ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất bắt đầu bằng x là: mang xách, xô đẩy, xọc 
- HS nghe, đọc thầm theo.
* HS nêu: Tác giải nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ 
- HS lắng nghe.
- 4 câu
- Gái, Thu Bồn 
- HS nêu.
- HS viết bảng con
- Nhận xét, s/c.
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi vở, soát lỗi cho nhau.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm VBT
- Nhận xét, s/c( nếu cần).
- Đại diện 2 em lên bảng chữa bài. NX, s/c.
- 1 số em đọc các từ vừa tìm được.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở bài tập.
- HS trình bày bài làm của mình trước lớp. 
- KKHS viết đúng các chữ có âm đầu s/x.
 3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc HS khi viết cần phân biệt s/x để viết đúng chính tả.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Vẽ quê hương.
________________________
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Thực hành: Phân tích và vẽ mối quan hệ họ hàng ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS biết:
+ Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể.
+ Cách xưng hô đúng đối với những người họ hàng nội, ngoại.
+ Vẽ sơ đồ họ hàng nội, ngoại
+ Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, họ ngoại của mình.
- Rèn cho HS kĩ năng vẽ sơ đồ
- Giáo dục HS biết yêu quý, kính trọng người thân
II. ĐỒ DÙNG
- Hình vẽ trang 42,43 SGK (HĐ1)
- Phiếu học tập (HĐ1)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Những người thuộc họ nội gồm những ai? Những người thuộc họ ngoại gồm những ai? 
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh trả lời. 
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
HĐ1: Làm việc với phiếu bài tập.
- GV yêu cầu HS quan sát các tranh vẽ trong trang 42, thảo luận nhóm theo các yêu cầu sau:
- Học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi của GV.
+ Trong hình vẽ có bao nhiêu người?
+ Đó là những ai ? 
+ Gia đình đó có mấy thế hệ ?
+Trong hình vẽ có 10 người.
+ Ông bà, bố mẹ Hương, Hương, Hồng, bố mẹ Quang, Quang, Thuỷ. 
+ Gia đình đó có 3 thế hệ
+ Ông bà của Quang có bao nhiêu người con?
Đó là những ai?
- Ông bà có 2 người con: mẹ Hương, bố Quang.
+ Ai là con dâu của ông bà ?
+Ai là con rể của ông bà ?
- Mẹ của Quang.
- Bố của Hương.
+ Ai là cháu nội của ông bà?
+ Quang và Thủy.
+ Ai cháu ngoại của ông bà ?
+ Hương và Hồng.
- Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả thảo luận. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm mình.
- GV tổng kết các ý kiến của các nhóm, nhận xét.
Các nhóm khác nghe, BS.
- GV KL : Đây là bức tranh vẽ một gia đình có 3 thế hệ, đó là ông bà, bố mẹ và các con. Ông bà có một con trai, một con gái, một con dâu và một con rể. Ông bà có hai cháu ngoại là Hương và Hồng, hai cháu nội là Quang và Thuỷ.
- Lắng nghe
HĐ2: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng:
- GV gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi để hình thành sơ đồ như trong SGK :
Học sinh trình bày trước lớp (mỗi một bạn trả lời 1 câu hỏi)
+ Gia đình có mấy thế hệ? Thế hệ thứ nhất gồm có những ai ?
+ Gia đình có 3 thế hệ. Thế hệ thứ nhất gồm có ông và bà.
+ Ông bà đã sinh được mấy người con? Đó là những ai?
+ Ông bà đã sinh được 2 người con: bố Quang, mẹ của Hương.
+ Ông bà có mấy người con dâu, mấy người con rể? Đó là những ai?
+ Ông bà có 1 người con dâu là mẹ của Quang và 1 người con rể, đó là bố của Hương.
+Bố mẹ Quang sinh được mấy người con? Đó là những ai?
+ Bố mẹ Quang sinh được 2 người con là Quang và Thuỷ.
+ Bố mẹ Hương sinh được mấy người con? Đó là những ai?
+ Bố mẹ Hương sinh được 2 người con là Hương và Hồng.
- GV vừa hỏi vừa kết hợp vẽ sơ đồ lên bảng.
- Quan sát
Ông x bà 
x
Mẹ của Quang và Thuỷ
x
Bố của Quang và
Thuỷ
x
Mẹ của Hương và Hồng
x
Bố của Hương và Hồng
Quang
Thuỷ
Hương
Hồng
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào sơ đồ nói lại mối quan hệ của mọi người trong gia đình.
- Nhận xét.
- HS trả lời
3. Củng cố, dặn dò
- Với những người thân trong gia đình, chúng ta cần làm gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Thực hành: phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng ( tiếp theo)
- Cần yêu thương, quan tâm, giúp đỡ người thân
___________________________
TOÁN
Luyện tập
I. MỤC TIÊU: 
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính (+ và -). HS làm được BT1,3,4 (a,b)
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính và tính thành thạo
- Giáo dục HS chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG: BP BT1,3 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KTBC: (BP): Nhà em nuôi 18 con gà trống, số gà mái gấp 4 lần số gà trống. Hỏi nhà em nuôi tất cả bao nhiêu con gà?
 - 1HS lên bảng; HS giải bài toán giấy nháp
 + Nhận xét, chữa bài
2. Bài mới:
Bài 1 (bảng phụ)
- GV cùng HS phân tích đề toán theo cặp. 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc này là bài toán đơn hay toán bài toán hợp ? Được giải bằng mấy phép tính ?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
* Em nào có cách làm khác ?
- GV cùng HS chữa bài.
=>Chốt: Cách 1
B1: Tính số ô tô đã rời bến cả hai lần.
B2: Tính số xe ô tô còn lại trên bến.
Cách 2
B1: Tính số ô tô còn lại sau lần rời bến thứ nhất.
B2: Tính số ô tô còn lại sau hai lần rời bến.
Bài 3: (BP)
- Yêu cầu một số HS đặt đề toán theo sơ đồ tóm tắt?
- GV NX, chữa bài. 
=> Chốt: Giải theo hai bước:B1: Tính số HS khá.
 B2: Tính tổng số HS giỏi và khá
Bài tập 4: (a,b) Tính (theo mẫu)
- GV yêu cầu một HS phân tích mẫu.
- GV hướng dẫn mẫu.
Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47:
 15 x 3 = 45; 45 + 47 = 92
- Yêu cầu làm phần a, b
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào?Muốn giảm đi một số lần ta làm thế nào ?
- GV và HS chữa bài.
=> Củng cố tìm gấp một số lên nhiều lần giảm đi một số lần vận dụng giải toán bằng hai phép tính.
- HS đọc, nêu yêu cầu bài toán.
- Có 45 ô tô: lúc đầu rời bến: 18 ô tô. Sau đó rời thêm 17 ô tô
- Còn lại: ? ô tô.
- HS tóm tắt
- HS nêu.
- HS làm vào vở - 1HS lên bảng làm. 
Số ô tô còn lại sau lần rời bến thứ nhất là:
45 - 18 = 27 (ô tô)
Bến xe còn lại số ô tô là:
27 - 17 = 10 (ô tô)
 Đáp số: 10 ô tô
- HS làm nhanh nêu cách làm khác.
 XĐ yêu cầu của bài.
- Một số HS đặt đề toán trước lớp.
- KK HS đặt được đề toán hay
VD: Lớp 3A có 14 bạn học sinh giỏi. Số học sinh khá nhiều hơn số học sinh giỏi 8 bạn. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn học sinh khá và giỏi?
- Phân tích đề toán theo cặp.
- Tự giải bài toán vào vở 
* HS nêu cách làm.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS theo dõi
- Tương tự như mẫu HS hoàn thiện phần a,b vào vở.
- HS nhắc lại 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Giải bài toán bằng hai phép tính gồm mấy bước ? Mỗi bước được trình bày như thế nào?
- Nhận xét giờ học
ÂM NHẠC
Ôn tập bài: Lớp chúng ta đoàn kết
I. MỤC TIÊU : 
- Biết hát theo giai điệu, đúng lời ca.
- Biết Biết hát kết hợp vận động phụ họa.
- GDHS yêu âm nhạc.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn đinh tổ chức lớp
2. Bài mới
HĐ1: Ôn tập bài hát Lớp chúng ta đoàn kết 
- Cho HS nghe giai điệu của bài hát, hỏi tên bài, tác giả là ai?
- Nghe hát lại bài 
- Đàn giai điệu lại toàn bài
- Hướng dẫn ôn lại bài hát dưới nhiều hình thức.
- Cho hát ôn kết hợp các cách gõ đệm như ở bài trước.
- Nhận xét.
HĐ2: Nhận biết các bài có chung âm hình tiết tấu.
- Hướng dẫn HS hát lại bài Hoa lá mùa xuân.
- Cho hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu bài Hoa lá mùa xuân. 
? HS so sánh tiết tấu lời ca của bài Lớp chúng ta đoàn kết và bài Hoa lá mùa xuân.
HĐ3: Tập biểu diễn bài hát 
- Hướng dẫn HS hát kết hợp vỗ tay và nhún chân nhịp nhàng theo nhịp sang trái, sang phải. 
- Cho HS tập biểu diễn trước lớp
- Cho HS nhận xét các tổ.
- Nghe giai điệu đoán tên bài 
- Nghe GV hát lại bài
- Lắng nghe Gv đàn giai điệu bài
- Hát ôn bài theo hướng dẫn của GV
 + Hát đồng thanh
 + Hát theo dãy
 + Hát cá nhân
- Sử dụng các nhạc cụ gõ đệm hát kết hợp gõ đệm theo hướng dẫn của GV
- HS nhận xét.
- Hát lại bài Hoa lá mùa xuân theo hướng dẫn của GV.
- Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca
- Trả lời các câu hỏi của GV. 
- Hát kết vận động theo nhạc 
- HS biểu diễn trước lớp theo từng tổ nhóm, cá nhân.
- Nhận xét các tổ theo yêu cầu của GV.
3. Củng cố - dặn dò.
 - Yêu cầu HS nhắc lại tên bài vừa học, cả lớp hát đồng thanh kết hợp vận động theo nhạc.
- Nhận xét tiết học nhắc HS về nhà.
___________________________
CHIỀU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
Hoạt động tri ân đến thầy cô giáo nhân ngày 20-11 
I.MỤC TIÊU
- Học sinh nắm được ý nghĩa ngày 20 tháng 11 , biết những biểu hiện và việc làm thể hiện hành động tri ân thầy cô.
 Học sinh hiểu được lợi ích và tầm quan trọng về hành động tri ân thầy cô cũng như ý nghĩa của nó.
- Học sinh biết cách quan tâm, thể hiện bằng những lời nói, hành động về việc tri ân thầy cô. 
- GDHS lòng kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
 Học sinh có ý thức, trách nhiệm quan tâm, kính yêu thầy cô giáo.
- Học sinh hình thành năng lực bộc lộ cảm xúc, năng lực giao tiếp, năng lực làm việc nhóm
II. CHUẨN BỊ: -Tranh, ảnh 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động: Hát bài: Những bông hoa những bài ca
2. Dạy bài mới 
Hoạt động 1: Các em có thể chia sẻ cho cô và các bạn được biết: Khi em chào cô giáo và hỏi thăm thầy cô. Các em nhận được câu trả lời như thế nào từ thầy cô? Và biểu cảm của thầy cô khi được các em hỏi như thế nào? Và, em cảm thấy thế nào khi mình hỏi thầy cô như vậy?
- Giáo viên nhận xét và kết uận:
 Hãy chia sẻ với người em quan tâm, yêu thương hoặc tin cậy nhất và hãy trao yêu thương, lắng nghe và chia sẻ với mọi người để hiểu nhau hơn, gắn bó với nhau nhiều hơn.
GV giới thiệu về ngày 20/11
Hoạt động 2:Trải nghiệm “Trao yêu thương nhận lại yêu thương”
- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm sẽ xây dựng nội dung kịch bản, số lượng học sinh tham gia diễn xuất với chủ đề” Trao yêu thương nhận lại yêu thương”
- Sau quá trình thảo luận và hóa trang mỗi nhóm sẽ lên diễn kịch
- Hai nhóm còn lại sẽ đưa ra nhận xét
- Giáo viên nhận xét chung và đưa ra kết luận
- Nhóm nào có nội dung kịch bản hay nhất và diễn xuất tốt nhất nhóm đó sẽ giành chiến thắng
.Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân: “Tấm thiệp nhỏ- điều em muốn nói”
- Giáo viên đưa ra hoạt động cho học sinh
- Giáo viên gợi ý học sinh ghi lại điều muốn nói của mình dành cho thầy cô nhân dịp 20/11 vào trong tấm thiệp và vẽ, tô màu thật đẹp cho tấm thiệp
- Giáo viên gọi học sinh lên chia sẻ tấm thiệp của mình
- Giáo viên yêu cầu học sinh gửi tặng tấm thiệp đã làm cho thầy cô ngay sau khi tan học.
- Giáo viên nhận xét và kết luận:
Thầy cô giáo là những người gần gũi và yêu thương chúng ta và đem đến cho chúng ta hành trang kiến thức trong cuộc sống. Mối quan hệ thầy – trò là rất thiêng liêng. Do vậy mỗi chúng ta cần phải biết trân trọng và gìn giữ, vun đắp cho mối quan hệ này ngày một tốt đẹp hơn bằng nhữnững lời nói và những hành động đẹp.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét thái độ của HS qua tiết học.
- Qua tiết học, chúng ta cần làm gì để thể hiện hành động tri ân tốt nhất đến thầy cô giáo của mình?
Lớp hát đồng thanh
- Học sinh chia sẻ
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh thảo luận nội dung và phân vai
- Học sinh lên diễn kịch
- Học sinh nhận xét nhóm bạn
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh ghi điều muốn nói
- Học sinh vẽ tranh và tô màu trang trí tấm thiệp
- Học sinh gửi tặng thiệp đã làm cho thầy cô.
______________________________
TIẾNG ANH
Đ/c Hòa dạy
_________________________
TẬP ĐỌC
Vẽ quê hương
I. MỤC TIÊU: 
- Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của bạn nhỏ.(TLcác CH trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài)
- Giáo dục HS lòng yêu quê hương, đất nước.
*GDBVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã, thêm yêu đất nước ta.
II. ĐỒ DÙNG: - BP chép sẵn bài thơ( HĐ 1)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Đất quý đất yêu + TLCH.
2. Bài mới: GTB
HĐ1: Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- Cho HS quan sát tranh. 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ. 
+ Đọc từng dòng thơ:
- Giáo viên chú ý sửa sai
- Luyện đọc từ khó: làng xóm, đỏ chót, bức tranh, 
 + Đọc từng khổ thơ: 
- HD luyện đọc đúng (BP) 
Bút chì xanh đỏ /
Em gọt hai đầu /
Em thử hai màu /
Xanh tươi,/ đỏ thắm. 
A, / nắng lên rồi //
Mặt trời đỏ chót /
Lá cờ Tổ quốc /
Bay giữa trời xanh 
 - Giải nghĩa từ: sông máng, cây gạo.
- Đọc khổ thơ trong nhóm 
- Tổ chức HS thi đọc khổ thơ theo nhóm.
+ Đọc cả bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
 GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Kể tên các cảnh vật được miêu tả trong bài thơ?
- Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Em hãy tìm những màu sắc ấy ?
- Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ? Chọn câu trả lời em cho là đúng nhất ?
 Kết luận: Cả 3 ý trả lời đều đúng, nhưng ý trả lời đúng nhất là ý c) Vì bạn nhỏ yêu quê hương. Chỉ có người yêu quê hương mới cảm nhận được hết vẻ đẹp của quê hương và dùng tài năng của mình để vẽ phong cảnh quê hương thành một bức tranh đẹp và sinh động như thế.
 * Nêu nội dung bài thơ.
 Qua bài thơ, ta thấy được vẻ đẹp nên thơ của quê hương nơi thôn dã. Các em yêu quý quê hương mình hơn.
HĐ3: Học thuộc lòng 
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ, cả bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
 - GV nhận xét, tuyên dương,.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 1 dòng.
- HS luyện đọc đúng các từ khó.
- HS đọc CN - ĐT.
- Lưu ý cách ngắt nghỉ, nhấn giọng.
- HS nêu (SGK)
- HS đọc khổ thơ trong nhóm bàn.
- Thi đọc khổ thơ trước lớp.
- NX, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
- HS đọc đồng thanh toàn bài thơ.
- 1 HS đọc lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau kể, mỗi HS chỉ cần kể một cảnh vật: tre, lúa, sông máng, trời, mây, .
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS chỉ cần nêu một màu: tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, nhà ngói đỏ tươi, trường học đỏ thắm, Mặt Trời đỏ chót.
- 1 HS nêu, nx.
- Nghe kết luận.
- HS nêu,nx.
- Lắng nghe
- HS học thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ, cả bài thơ.
 - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
 3, Củng cố - dặn dò: 
- Nội dung bài thơ muốn với chúng ta điều gì? 
- Dặn dò HS tiếp tục học thuộc bài thơ.
SÁNG Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2020
TIN HỌC
 Đ/c Phạm Thảo dạy
___________________________
TIẾNG ANH
Đ/C Hòa dạy
__________________________
THỂ DỤC
Đ/C Dũng dạy
___________________________
MĨ THUẬT
Đ/c Luyến dạy
Chiều LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ ngữ về quê hương. Ôn tập câu: Ai làm gì?
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu và xếp đúng vào 2 nhóm một số từ ngữ về quê hương. (BT1).
- Biết dùng từ ngữ thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2). Nhận biết được các câu theo mẫu : Ai làm gì? Và tìm được bộ phận TL CH Ai? hoặc Làm gì?(BT3). Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì?(BT4).
- GD HS có ý thức dùng từ, đặt câu đúng
 *GDBVMT: GD tình cảm yêu quê hương.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ viết bài tập 1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Tìm các từ ngữ chỉ những âm thanh được so sánh với nhau trong các câu thơ dưới đây: Giọng cô đầm ấm
 Như lời mẹ ru.
- GV nhận xét, chốt kq đúng.
2. Bài mới.
HĐ1: Ôn từ ngữ về quê hương 
Bài 1: Xếp những từ ngữ đã cho vào 2 nhóm.
(Kẻ sẵn trên bảng lớp)
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV và HS nhận xét, chữa bài
- GV ghi các từ ngữ vào cột thích hợp trên bảng: 
 Chỉ sự vật ở quê hương 
Chỉ tình cảm đối với quê hương 
 cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường. 
gắn bó, nhớ thương,
yêu quý, thương yêu,
bùi ngùi, tự hào
*HS tìm thêm các từ khác thuộc các nhóm trên(GV ghi thêm vào các cột).
- Y/c HS đọc lại các từ đã xếp đúng.
* HS giải nghĩa các từ: mái đình, bùi ngùi, tự hào,...
=> GV: Các hình ảnh cây đa, dòng sông, mái đình,...là những hình ảnh thân thuộc của quê hươn.; Những từ ng

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2020_2021_ban.docx