Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 - Võ Thanh Trang

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 - Võ Thanh Trang

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Ổn định tổ chức

2/ Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS: thước có vạch chia xăng-ti-mét, thước dây, thước mét.

- GV nhận xét, đánh giá.

3/ Bài mới:

 a-Giới thiệu và ghi đề bài:

 b-Hướng dẫn HS thực hành:

Bài 1: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV kẻ bảng:

Đoạn thẳng Độ dài

AB 7 cm

CD 12 cm

EG 1 dm 2 cm

? Muốn vẽ được đoạn thẳng AB dài 7 cm ta làm thế nào ?

- GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung cho ý trả lời của HS.

- Yêu cầu HS vẽ vào vở.

? Vẽ đoạn thẳng EG dài 1 dm 2 cm ta vẽ thế nào ?

Bài 2: Thực hành:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS đo và nêu kết quả:

a) Chiều dài cái bút của em.

b) Chiều dài mép bàn học của em.

c) Chiều cao chân bàn học của em.

- GV giúp đỡ các HS còn lúng túng để các em đo được và nêu được kết quả.

Bài 3: Ước lượng

- GV nêu từng câu ở bài tập, HS ước lượng và nêu kết quả.

a) Bức tường lớp em cao khoảng . . . mét ?

b) Chân tường lớp em dài khoảng . . . mét ?

c) Mép bảng của lớp em dài khoảng . . . dm ?

4/ Củng cố – dặn dò:

- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo. - Lớp hát

- HS để đồ dùng của mình lên bàn cho GV kiểm tra.

- 1 HS đọc đề bài.

-. . . dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét, tựa bút vào thước đã đặt sẵn ở vở, gạch 1 đường thẳng từ số 0 đến số, lấy thước ra và ghi A vào chỗ số 0, B vào chỗ số 7, ta có đoạn thẳng AB dài 7 cm

- HS vẽ vào vở.

- Vẽ như trên: đoạn EG dài 1 dm và thêm 2cm nữa, hay EG dài 12 cm (vì 1 dm = 10 cm)

- 1 HS nêu yêu cầu bài 2

- HS thực hành đo và nêu kết quả:

- Bút chữ A dài 14 cm

 Bút bi dài 14 cm 5 mm

 Bút lá tre dài 13 cm 5mm

- Chiều dài mép bàn là: 1 m 8 cm

- Chiều cao chân bàn học: 6 dm 5 cm

- HS ước lượng và nêu kết quả:

- Bức tường cao khoảng: 3 m 4 dm

- Chân tường dài khoảng: 7 m 3 dm

- Mép bảng dài khoảng: 34 dm

 

doc 27 trang ducthuan 05/08/2022 2270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 - Võ Thanh Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 09 tháng 11 năm 2020
Hoạt động tập thể
 Tiết: 19 Chào cờ đầu tuần
Tập đọc – Kể chuyện:
Tiết 19 Giọng quê hương 	
	 “Thanh Tịnh”
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kĩ năng đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ: cúi đầu, vui vẻ, ngạc nhiên, xin lỗi, quả thật, nghẹn ngào, mím chặt.
- Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
- Hiểu nghĩa các từ: đôn hậu, trung thực, Trung Kì, bùi ngùi.
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
▪ Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
▪ Rèn kĩ năng nghe:
- HS biết lắng nghe bạn kể để nhận xét, đánh giá và biết kể tiếp lời bạn.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn HS đọc.
III / LÊN LỚP:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/
3/
1/
20/
20/
10/
20/
3/
2/
1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét sơ về chất lượng kiểm tra GKI
- Dặn dò HS cố gắng phấn đấu hơn nữa ở học kì I.
3/ Bài mới:
 a- Giới thiệu và ghi đề bài:
 b- Hướng dẫn luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó:
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài.
Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới có trong đoạn vừa đọc.
- Em thử đặt câu với từ qua đời.
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2 HS khác đọc nối tiếp 2 đoạn còn lại.
 c-Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc đoạn 1.
? Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
 ? Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3.
? Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng ?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận:
? Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương ?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
? Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương ?
d- Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 2 và 3.
Hướng dẫn HS đọc.
- Gọi vài em thi đọc đoạn 3.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
 Kể chuyện:
Þ Dựa vào tranh minh họa em hãy kể lại 1 đoạn chuyện. Các em cần quan sát kĩ các tranh để nắm được nội dung của từng tranh và kể đúng nội dung của tranh đó.
? Tranh 1 kể sự việc gì ?
? Tranh 2 kể sự việc gì ?
? Tranh 3 kể sự việc gì ?
- Yêu cầu HS trong nhóm kể cho nhau nghe.
- Gọi 3 HS lần lượt kể nối tiếp 3 đoạn chuyện.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố 
5/ Nhận xét– dặn dò:
- Nhắc lại nội dung chính của bài
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- HS lắng nghe
- HS theo dõi ở SGK.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- 3 HS đọc bài và giải nghĩa từ.
- Ông em vừa qua đời cách đây ba hôm
-HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh, 2 HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc bài.
-. . .cùng ăn với ba người thanh niên.
- 1 HS đọc bài.
-. . . lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong ba thanh niên đến gần xin trả giúp tiền ăn.
- HS đọc thầm đoạn 3.
-. . . vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ thân thương ở miền Trung.
- Các chi tiết:
Người trẻ tuổi: lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương ; Thuyên và Đồng nhìn nhau, mắt rớm lệ.
- HS lần lượt phát biểu: 
Giọng quê hương rất gần gũi, thân thiết ; giọng quê hương gợi nhớ những kĩ niệm sâu sắc với quê hương, với người thân ; giọng quê hương gắn bó những người cùng quê hương. . . 
- HS theo dõi ở bảng phụ.
- HS thi đọc.
- 3 HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài
- Thuyên và Đồng bước vào quán ăn. Trong quán đã có ba thanh niên đang ăn.
- Một trong ba thanh miên xin được trả tiền bữa ăn cho Thuyên và Đồng, muốn làm quen với Thuyên và Đồng.
- Ba người trò chuyện. Anh thanh niên xúc động giải thích lí do vì sao muốn làm quen với Thuyên và Đồng.
- HS kể chuyện theo nhóm.
- 3 HS kể chuyện.
-2-3 HS nêu
- HS lắng nghe và thực hiện.
@Rút kinh nghiệm:
Toán:
 Tiết 46 Thực hành đo độ dài 	
I / MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết cách đo một độ dài, biết đọc kết quả đo.
- Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách chính xác.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước mét.
III / LÊN LỚP:
T
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/
2/
1/
33/
3/
1/ Ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS: thước có vạch chia xăng-ti-mét, thước dây, thước mét.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 a-Giới thiệu và ghi đề bài:
 b-Hướng dẫn HS thực hành:
Bài 1: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV kẻ bảng:
Đoạn thẳng
Độ dài
AB
7 cm
CD
12 cm
EG
1 dm 2 cm
? Muốn vẽ được đoạn thẳng AB dài 7 cm ta làm thế nào ?
- GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung cho ý trả lời của HS.
- Yêu cầu HS vẽ vào vở.
? Vẽ đoạn thẳng EG dài 1 dm 2 cm ta vẽ thế nào ?
Bài 2: Thực hành:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS đo và nêu kết quả:
a) Chiều dài cái bút của em.
b) Chiều dài mép bàn học của em.
c) Chiều cao chân bàn học của em.
- GV giúp đỡ các HS còn lúng túng để các em đo được và nêu được kết quả.
Bài 3: Ước lượng
- GV nêu từng câu ở bài tập, HS ước lượng và nêu kết quả.
a) Bức tường lớp em cao khoảng . . . mét ?
b) Chân tường lớp em dài khoảng . . . mét ?
c) Mép bảng của lớp em dài khoảng . . . dm ?
4/ Củng cố – dặn dò:
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp hát
- HS để đồ dùng của mình lên bàn cho GV kiểm tra.
- 1 HS đọc đề bài.
-. . . dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét, tựa bút vào thước đã đặt sẵn ở vở, gạch 1 đường thẳng từ số 0 đến số, lấy thước ra và ghi A vào chỗ số 0, B vào chỗ số 7, ta có đoạn thẳng AB dài 7 cm
- HS vẽ vào vở.
- Vẽ như trên: đoạn EG dài 1 dm và thêm 2cm nữa, hay EG dài 12 cm (vì 1 dm = 10 cm)
- 1 HS nêu yêu cầu bài 2
- HS thực hành đo và nêu kết quả:
- Bút chữ A dài 14 cm
 Bút bi dài 14 cm 5 mm
 Bút lá tre dài 13 cm 5mm
- Chiều dài mép bàn là: 1 m 8 cm
- Chiều cao chân bàn học: 6 dm 5 cm
- HS ước lượng và nêu kết quả:
- Bức tường cao khoảng: 3 m 4 dm
- Chân tường dài khoảng: 7 m 3 dm
- Mép bảng dài khoảng: 34 dm
@Rút kinh nghiệm:
Thủ công
 Tiết: 10 Ôn tập chương 1: Phối hợp gấp, cắt, dán hình
A- MỤC TIÊU
 - Đánh giá kiến thức , kĩ năng của học sinh qua sản phẩm gấp hình hoặc phối hợp: gấp, cắt, dán một trong những hình đã học.
 - HS gấp, cắt, dán đúng, đẹp theo quy trình.
 - GDHS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ, biết bảo quản sản phẩm làm ra.
B- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 - GV: Các mẫu của bài 1, 2, 3, 4; giấy màu, kéo, hồ dán.
 - HS: giấy màu, kéo, thước, keo dán.
C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TL
 Định hướng GV
 Định hướng HS
1/
5/
1/
20/
5/
2/
1/
 I. Ổn định tổ chức: 
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn.
 II. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
III. Dạy bài mới
 1/ Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài học – ghi đề lên bảng.
 2/ Giảng bài
* Hoạt động 3: HS thực hành gấp, cắt, dán hình đã học.
- GV cho HS nhắc lại các bài đã học.
- Cho HS quan sát mẫu đã học.
- Gọi HS nhắc lại các bước gấp, cắt, dán hình.
- GV nêu yêu cầu thực hành: “Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán, một trong những sản phẩm đã học ở chương I”.
- GV theo dõi, hướng dẫn .
* Hoạt động 4: Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- Yêu cầu HS trình bày sản phẩm theo nhóm.
- GV nhận xét đánh giá kết quả thực hành. 
IV. Củng cố - Hôm này học bài gì? 
- Cho HS nhắc lại các bước gấp, cắt, dán hình.
V. Nhận xét - dặn dò 
- Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
- HS ngồi ngay ngắn.
- HS để đồ dùng lên bàn.
- HS theo dõi.
-1 HS nhắc lại
- HS quan sát.
- 2 HS nhắc lại.
- HS thực hành.
- Các nhóm trưng bày sản phảm.
- HS theo dõi và nhận xét.
- 1 HS trả lời.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
@Rút kinh nghiệm:
 Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2020
Chính tả
 Tiết: 19 Quê hương ruột thịt 
 A- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
▪ Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài: “Quê hương ruột thịt”. Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài.
- Luyện viết tiếng có vần khó: oai / oay , tiếng có thanh dễ lẫn: hỏi / ngã.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
- Viết sẵn bài tập 3 ở bảng lớp.
C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/
5/
1/
22/
8/
2/
1/
 I. Ổn định tổ chức 
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
II.Kiểm tra bài cũ 
- GV đọc cho HS viết bảng con: con chuồn chuồn, chuồng lợn, khuôn bánh, cái chuông.
- GV nhận xét, sửa chữa.
III.Bài mới 
1/ Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài và ghi đề bài. 
 2/ Hướng dẫn HS nghe – viết
a) Hướng dẫn chuẩn bị.
- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- Gọi HS đọc lại.
? Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình ?
? Tìm và nêu các chữ viết hoa trong bài viết.
? Vì sao phải viết hoa các chữ đó ?
- GV đọc cho HS viết bảng con các từ: trái sai, da dẻ, quả ngọt, ngày xưa.
- GV nhận xét, sửa chữa.
 b) HS viết bài 
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách đặt vở, cầm bút. 
 c) Chấm chữa bài 
- Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét.
3/ Luyện tập
* Bài 2: Tìm 3 từ chứa vần “oai”, 3 từ chứa vần “oay”.
- Tổ chức cho HS thi tìm từ theo tổ ; mỗi tổ cử ra 3 người thi tìm từ tiếp sức.
- GV nhận xét, bình chọn tổ thắng cuộc.
* Bài 3: Thi đọc, viết đúng, viết nhanh.
- GV yêu cầu 3 tổ cử người thi đọc đúng câu b.
- Từng cặp 2 HS ở 3 tổ thi viết đúng. HS nhớ lại và viết ở bảng. Các HS khác viết vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV.Củng cố 
- Gọi 3 HS viết các từ: quả xoài, loay hoay.
 V.Nhận xét, dặn dò
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bị bài Quê hương.
- GV nhận xét tiết.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- HS viết bảng con
- HS theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi ở SGK
- 1 HS đọc bài
- vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, là nơi có lời hát ru con của mẹ chị và của chị 
- các chữ viết hoa: Quê, Chị, Sứ, Và, Chính.
-. . . vì đó là tên riêng của chị Sứ và chữ đầu câu.
- HS tập viết từ khó ra bảng con
- HS theo dõi.
- HS viết bài vào vở.
- HS nhìn SGK và tự chấm bài.
- HS theo dõi.
- HS thi tìm từ:
Oai: khoai lang, phá hoại, quả xoài, thoải mái
Oay: vòng xoáy, hí hoáy, loay hoay, khoáy
- HS theo dõi và nhận xét.
- 3 HS đọc: Người tuổi trẻ lẳng lặng cúi đầu, vẻ mặt buồn bã xót thương.
- 3 HS thi viết ở bảng.
- HS theo dõi và nhận xét.
- HS viết bài.
- HS lắng nghe và thực hiện
@Rút kinh nghiệm:
Toán
 Tiết: 47 Thực hành đo độ dài (Tiếp theo) 
 A- MỤC TIÊU 
Giúp HS:
- Củng cố cách ghi kết quả đo độ dài.
- Củng cố cách so sánh các độ dài.
- Củng cố cách đo chiều dài (đo chiều cao của người)
 B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
- Thước mét và ê-ke lớn.
 C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TL
Định hướng HĐGV
Định hướng HĐHS
1/
5/
1/
30/
2/
1/
 I.Ổn định tổ chức
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn
II.Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của các nhóm đã chuẩn bị.
- GV nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới 
1/ Giới thiệu bài
- Giới thiệu và ghi đề bài .
2/ Hướng dẫn HS thực hành
* Bài 1: Đọc bảng (theo mẫu)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV đọc mẫu:
+ Hương cao một mét ba mươi hai xăng-ti-mét.
- Gọi HS lần lượt đọc:
? Chiều cao của Minh ?
? Chiều cao của Nam ?
? Trong 5 bạn trên, bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất ?
* Bài 2: Đo chiều cao.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS ở từng nhóm đo chiều cao của các bạn nhóm mình và ghi vào bảng.
+ Cách đo: Đứng thẳng dựa vào bức tường, dùng 
ê-ke đặt 1 cạnh lên đầu, cạnh góc vuông còn lại chạm sát vào tường, đánh dấu vào tường chiều cao của bạn và dùng thước đo từ dưới chân tường lên 
chỗ đánh dấu.
? Ở tổ em, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất ?
IV.Củng cố 
- Gọi HS nêu các đo đô dài.
 V.Nhận xét – dặn dò.
- Dặn HS thực hành đo các đồ vật: chiều dài bàn học, chiều cao cái tủ. . . của nhà mình ; chuẩn bị bài Luyện tập chung.
- GV nhận xét tiết học.
- HS thực hiện.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn cho GV kiểm tra.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS theo dõi.
- Minh cao một mét hai mươi lăm xăng-ti-mét.
- Nam cao một mét mười lăm
 xăng-ti-mét.
- Hương là người cao nhất, Nam là người thấp nhất.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- HS thực hành đo chiều cao của mình và của bạn.
- HS so sánh và tự nêu kết quả.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
@Rút kinh nghiệm:
Tự nhiên – Xã hội
 Tiết: 19 Các thế hệ trong một gia đình 
 A- MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS biết:
- Các thế hệ trong một gia đình.
- Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ.
- Giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gia đình của mình.
 B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
- Các hình ở SGK trang 38 – 39.
- Phiếu học tập:
- HS chuẩn bị giấy, bút để vẽ tranh về các thành viên trong gia đình mình.
 C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TL
Định hướng GV
Định hướng HS
1/
5/
1/
9/
10/
10/
2/
1/
 I.Ổn định tổ chức
-Yêu cầu cả lớp hát.
 II.Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét về kết quả ôn tập, kiểm tra vừa qua.
III.Giảng bài mới 
1/ Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài và ghi đề bài .
2/ Giảng bài.
▪ Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp:
+ Mục tiêu: Kể được người nhiều tuổi nhất và người ít tuổi nhất trong gia đình.
+ Cách tiến hành: 
* Từng HS hỏi đáp:
? Trong gia đình bạn ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất ?
- Gọi từng cặp lên hỏi đáp trước lớp. Có thể từng bạn kể những người trong gia đình mình
ÄKL: Trong mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống.
▪ Hoạt động 2: Quan sát tranh theo nhóm:
+ Mục tiêu: Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ.
+ Cách tiến hành: 
- Các nhóm quan sát, thảo luận theo phiếu học tập.
? Gia đình bạn Minh, gia đình bạn Lan có mấy thế hệ cùng chung sống ? Đó là những thế hệ nào ?
? Thế hệ thứ nhất trong gia đình bạn Minh là ai ?
? Bố mẹ Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình Minh ?
?Bố mẹ Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình Lan ?
? Minh và em của Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình Minh ?
? Lan và em của Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình Lan ?
? Đối với gia đình chỉ có hai vợ chồng chung sống mà chưa có con gọi là gia đình mấy thế hệ ?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
ÄKL: Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống. Có những gia đình gồm 3 thế hệ (gia đình Minh). Có những gia đình có 2 thế hệ (gia đình Lan) cũng có gia đình chỉ có một thế hệ.
▪ Hoạt động 3: Giới thiệu về gia đình mình 
+ Mục tiêu: Biết giới thiệu về các thế hệ trong gia đình mình với các bạn.
+ Cách tiến hành:
- Gọi một số HS giới thiệu với các bạn về gia đình mình.
ÄKL: Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống. Có gia đình gồm 2, 3 thế hệ. Có gia đình chỉ có 1 thế hệ.
▪ Liên hệ giáo dục: Chúng ta phải biết vâng lời, lễ phép với các thế hệ lớn hơn mình, phải biết quan tâm, chăm sóc họ.
IV.Củng cố 
- Gọi HS đọc mục ghi nhớ.
 V.Nhận xét – dặn dò
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài Họ nội và họ ngoại
- GV nhận xét tiết học.
- Lớp hát
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- Trong gia đình mình người nhiều tuổi nhất là ông nội mình. Ông đã 79 tuổi rồi. Người ít tuổi nhất là em mình. Bé mới 8 tháng tuổi.
- Nhà mình có bố mẹ mình và 2 chị em mình. Bố mẹ mình là người lớn tuổi nhất.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm nhận phiếu
- Gia đình bạn Minh có 3 thế hệ cùng chung sống, đó là: ông bà, bố mẹ và anh em Minh.
+ Gia đình bạn Lan có 2 thế hệ cùng chung sống, đó là bố mẹ và 2 chị em Lan
- Thế hệ thứ nhất là ông bà của Minh.
- Bố mẹ Minh là thế hệ thứ hai trong gia đình Minh.
- Bố mẹ Lan là thế hệ thứ nhất trong gia đình Lan.
- Là thế hệ thứ ba.
- Là thế hệ thứ hai.
- Gọi là gia đình có 1 thế hệ.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- HS lắng nghe.
- Đây là gia đình tôi. Gia đình tôi gồm thế hệ. Thế hệ thứ nhất là , thế hệ thứ hai là 
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
@Rút kinh nghiệm:
Đạo đức:
 Tiết 10 Chia sẻ vui buồn cùng bạn (TT) 	
I / MỤC TIÊU:
- HS biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể, biết đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn.
- Biết quý trọng các bạn, biết quan tâm chia sẻ buồn vui cùng bạn bè.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập đạo đức.
- Bài hát, thơ, ca dao. . .về chủ đề tình bạn.
III / LÊN LỚP:
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/
3/
1/
10/
10/
7/
3/
2/
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
? Vì sao chúng ta phải chia sẻ vui buồn cùng bạn ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
Ø Giới thiệu và ghi đề bài:
▪ Hoạt động 1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai.
+ Mt: HS biết phân biệt hành vi đúng, hành vi sai đối với bạn bè khi có chuyện vui, buồn.
+ Th:
- Yêu cầu HS làm bài tập 4.
? Hỏi thăm, an ủi khi bạn có chuyện buồn.
? Động viên, giúp đỡ khi bạn bị điểm kém.
? Chúc mừng bạn khi bạn đạt điểm 10.
? Vui vẻ nhận khi được phân công giúp đỡ bạn học kém.
? Tham gia cùng các bạn quyên góp sách vở, quần áo cũ để giúp các bạn nghèo trong lớp.
? Thờ ơ cười nói khi bạn có chuyện buồn.
? Kết bạn với các bạn khuyết tật, các bạn nhà nghèo 
? Ghen tức khi thấy bạn học giỏi hơn mình.
- Gọi vài em báo cáo kết quả.
- Các em khác nhận xét.
ÄKL: Các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè. . . 
Hoạt động 2: Liên hệ và tự liên hệ
+ Mt: HS biết tự đánh giá việc thực hiện chuẩn mực đạo đức của bản thân và của các bạn trong lớp.
+ Th:
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm về việc đã làm để chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- Gọi một số em kể trước lớp.
- GV khen ngợi những em có hành vi đúng.
Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên
+ Mt: Củng cố bài học.
- Yêu cầu lần lượt từng em đóng vai phóng viên để phỏng vấn bạn mình.
? Vì sao cần quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn ?
 ?Cần làm gì khi bạn có niềm vui, nỗi buồn ?
? Hãy kể một câu chuyện về chia sẻ vui buồn cùng bạn.
? Hãy hát, đọc thơ . . . về chủ đề.
ÄKL: Khi bạn có chuyện vui, buồn em cần chia sẻ để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn vơi bớt. Mọi trẻ em được quyền đối xử bình đẳng
4/ Củng cố
5/ Nhận xt – dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- HS làm bài tập 4.
- Đây là hành vi đúng.
- Đây là hành vi đúng.
- Đây là hành vi đúng.
- Đây là hành vi đúng.
- Đây là hành vi đúng.
- Đây là hành vi sai không nên thể hiện.
- Đây là hành vi đúng.
- Đây là hành vi sai không nên thể hiện.
- HS lắng nghe.
- HS trao đổi theo nhóm.
- Hồi học lớp 2, bạn Hoàng lớp mình thi “Vở sạch, chữ đẹp” đạt giải, mình đã đến chúc mừng Hoàng và tặng Hoàng cây bút, mình thấy Hoàng rất vui. . .
- HS thay nhau đóng vai phóng viên đi phỏng vấn các bạn trong lớp.
-. . . vì như thế tình bạn mới tốt đẹp hơn. Khi có người chia sẻ, niềm vui sẽ được nhân đôi, nỗi buồn sẽ vơi bớt đi.
-. . . khi bạn có niềm vui ta cần chúc mừng bạn, lúc bạn có nỗi buồn ta cần động viên, an ủi bạn.
- HS tự kể.
- HS hát, đọc thơ. . .
- 2-3 em đọc
- HS lắng nghe và thực hiện.
@Rút kinh nghiệm:
 Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2020
Tập đọc
 Tiết:30 Thư gửi bà 	
 A- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 
 * Rèn kĩ năng đọc:
 - Đọc đúng các từ ngữ: Chăm ngoan, tám điểm 10.
- Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc, thích hợp với từng kiểu câu (câu kể, câu hỏi, câu cảm)
- Hiểu được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu được ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương, quý mến bà của người cháu.
+ Bước đầu có hiểu biết về thư, cách viết thư.
 B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
- Một phong bì thư.
 C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TL
Định hướng GV
Định hướng HS
1/
5/
1/
15/
7/
7/
2/
1/
 I.Ổn định tổ chức 
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
 II.Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài “Tiếng ru” trả lời câu hỏi SGK.
?Vì sao núi không nên chê đất thấp, biển không nên chê sông nhỏ ?
? Câu lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính của bài thơ ?
- GV nhận xét đánh giá.
III. Giảng bài mới 
1/ Giới thiệu bài
- Treo tranh minh hoạ bài đọc và hỏi:
? Tranh vẽ cảnh gì?
è Giảng: Vậy hôm nay các em sẽ đọc và tìm hiểu Thư gửi bà của bạn Trần Hoài Đức có bà ở quê, đã lâu bạn chưa có dịp về thănm bà. Qua lá thư, các em sẽ biết bạn Đức đã nói với bà những gì? Lá thư còn giúp các em biết cách viết một bức thư thăm hỏi người thân ở xa. 
2/ Luyện đọc
a) GV đọc mẫu toàn bài.
-Đây làbức thư của một bạn nhỏ gửi cho bà nên chúng ta cần đọc với giọng nhẹ nhàng tình cảm, chú ý phân biệt giọng đọc câu kể, câu hỏi, câu cảm trong bài,ngắt nghỉ hợp lý sau các dấu câu.
b) GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- HS đọc nối tiếp câu.(2 lượt)
+ Hướng dẫn HS chia đoạn .
-Bài này chia thành mấy đoạn ?
+ Phần mở đầu: Từ đầu . . . bà lắm.
 + Phần nội dung chính: Tiếp . . . ánh trăng.
 + Phần kết thúc.: Còn lại.
- GV hướng dẫn HS đọc đúng các câu: câu hỏi, câu kể, . . .
+ Đoạn 1: Hải Phòng, / ngày 6/ tháng 11/ năm 2003// (đọc rành rẽ các chữ số)
+ Đoạn 2:
* Dạo này bà có khoẻ không ạ?(Giọng ân cần)
* Cháu vẫn nhớ năm ngoái được về quê,/ thả diều cùng anh Tuấn trên đê/ và đêm đêm/ ngồi nghe bà kể chuyện cổ tích dưới ánh trăng.// (Giọng kể chậm rãi)
-Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ:
-Đê, cổ tích, mạnh khoẻ.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-2 HS thi đọc toàn bộ bức thư 
3/ Tìm hiểu bài:
Gọi một HS đọc đoạn đầu của bức thư.
+ Bạn Đức viết thư cho ai?
+Dòng đầu thư bạn viết như thế nào?
-Đó chính là quy ước khi viết thư, mở đầu thư người viết bao giờ cũng viết địa điểm và ngày gửi thư.
- Gọi HS đọc đọan 2
- Gọi 2 HS đọc toàn bức thư.
- Bạn Đức hỏi thăm bà điều gì?
-Sức khỏe là điều cần quan tâm, nhất là đối với người già, Đức hỏi thăm đến sức khỏe của bà một cách rất ân cần chu đáo, điều đó cho thấy bạn rất quan tâm và yêu quý bà.
-Như vậy khi viết thư cho bạn bè, người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em) chúng ta cần chú ý đến việc hỏi thăm sức khỏe, tình hình học tập công tác của họ.
? Đức kể với bà những gì ?
- Khi viết thư cho người thân, bạn bè sau khi hỏi thăm tình hình sức khỏe của họ,chúng ta cần thông báo tình hình của gia đình và bản thân mình cho người đó biết.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối.
? Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức với bà thế nào ?
-Như vậy em thấy ý nghĩa bài tập đọc này là gì?
GV ghi bảng nội dung bài.
Các em vừa tìm hiểu xong bài: Thư gửi bà. Như vậy muốn viết một bức thư cho người thân em cần viết những gì?
4/ Luyện đọc 
- Một HS khá đọc toàn bộ bức thư.
- Từng nhóm thi đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
- Gọi 2 HS đọc toàn bộ bức thư.
- GV nhận xét 
IV.Củng cố
- Em đã viết thư cho ông bà chưa? Khi đó em viết như thế nào?
-Vậy muốn viết một bức thư cho người thân em cần viết những gì?
- GV đọc cho HS nghe một bức thư viết cho người thân của HS trong trường.
- Hướng dẫn cách ghi phong bì thư.
V. Nhận xét - dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Ôn lại bài và chuẩn bị bài Đất quý, đất yêu.
- Dặn HS ghi nhớ cách viết 1 bức thư và có thể viết một bức thư ngắn từ 7 đến 8 dòng cho người thân ở xa, chuẩn bị cho tiết tập làm văn tới.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Núi không nên chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi đắp mà cao lên được. Biển không nên chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy.
- Con người muốn sống con ơi
 Phải yêu đồng chí yêu người anh em
- HS quan sát tranh.
- Tranh vẽ một bạn nhỏ đang ngồi viết thư, bạn đang vừa viết vừa nhớ tới quê nhà có bà đang kể chuyện cho các cháu nghe.
- HS lắng nghe.
- Theo dõi GV đọc bài.
- HS lần lượt đọc tiếp nối từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó
-3 đoạn 
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bức thư, các HS khác đọc thầm.
+ Đê: Công trình xây bằng đất đá dọc bờ sông hoặc bờ biển để ngăn không cho nước tràn vào đồng ruộng và khu dân cư. Đắp đê phòng lụt.
+ Cổ tích: Truyện cổ tích –chuyện ngày xưa để lại.
+ Mạnh khoẻ: có sức khoẻ, không ốm đau.
-HS nối tiếp đọc từng đoạn trong nhóm
- 2 HS đọc bài.
- Thư viết cho bà của Đức ở quê.
- Ghi: Hải Phòng, ngày 06 tháng 3 năm 2003 – ghi rõ nơi viết và ngày viết bức thư.
- 1HS đọc lớp đọc thầm ở SGK.
- Hỏi thăm tình hình sức khỏe của bà: Bà có khỏe không ạ?
- Kể: Tình hình gia đình và bản thân: được lên lớp 3, được tám điểm 10, được đi chơi với bố mẹ vào những ngày nghỉ ; kỉ niệm năm ngoái về quê: được đi thả diều trên đê cùng anh Tuấn, được nghe bà kể chuyện cổ tích dưới ánh trăng.
- HS đọc thầm ở SGK.
- Đức rất kính trọng và yêu quý bà, hứa với bà sẽ học giỏi, chăm ngoan để bà vui, chúc bà mạnh khỏe, sống lâu ; mong chóng đến hè để được về quê thăm bà.
-Tình cảm gắn bó với quê hương ,yêu quý bà của bạn nhỏ.
- Muốn viết một bức thư cho người thân em sẽ viết:
- Dòng đầu thư: Nơi gửi, ngày tháng năm
- Lơì xưng hô với người nhận thư (ông, bà, chú, bác .)
-Nội dung thư: Thăm hỏi báo tin cho người nhận thư. Lời chúc và hứa hẹn.
Cuối thư: Lời chào chữ ký và tên
- Một HS khá đọc bức thư.
- Lần lượt từng HS đọc bài( 3 tổ cử đại diện nhóm đọc.)
- 2 HS đọc
- ghi rõ nơi và ngày gửi thư.
- Thăm hỏi sức khoẻ và kể tình hình gia đình và bản thân.
- thể hiện tình cảm: thường là lời chúc, lời hứa.
- HS tự liên hệ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
@Rút kinh nghiệm:
Toán
 Tiết: 48 Luyện tập chung 	
 A- MỤC TIÊU 
Giúp HS:
- Nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học.
- Quan hệ của một số đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Giải toán dạng “Gấp một số lên nhiều lần” và “Tìm một trong các phần bằng nhau của một số”.
 B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
- Bảng phụ tóm tắt bài tập 4.
 C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TL
Định hướng GV
Định hướng HS
1/
5/
1/
30/
2/
1/
 I. Ổn định tổ chức - Yêu cầu cả lớp hát.
 II.Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
- Gọi 2 HS đo chiều cao cho nhau.
- GV nhận xét, đánh giá.
III. Giảng bài mới
1/ Giới thiệu bài
- Giới thiệu và ghi đề bài 
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 1: Tính nhẩm:
- GV ghi phép tính ở bảng, gọi HS nêu ngay kết quả.
* Bài 2: Tính:
- Gọi lần lượt 2 HS làm bài ở bảng, các em khác làm vào bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Bài 3: Số ?
- Gọi lần lượt 2 HS làm ở bảng, các em khác làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Bài 4: Giải toán có lời văn 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV treo bảng phụ tóm tắt bài toán 4, gọi 1 HS nhìn tóm tắt đọc lại đề toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- 1 HS giải ở bảng.
- GV nhận xét, sửa chữa.
* Bài 5: Đo độ dài, vẽ đoạn thẳng.
- Yêu cầu HS đo và nêu kết quả.
IV.Củng cố 
- Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài.
V.Nhận xét, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị tiết sau kiểm tra định kỳ.
- Lớp hát
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- HS đo và đọc kết quả.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lần lượt nhẩm
- HS theo dõi, nhận xét.
- HS làm bài
 4 m 4 dm = 44 dm 
 2 m 14 cm = 214cm
- HS theo dõi, nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- HS theo dõi ở bảng phụ và đọc lại đề toán.
 Bài giải
Số cây tổ Hai trồng được là:
25 x 3 = 75 (cây)
Đáp số: 75 cây.
- HS theo dõi, nhận xét.
- Đoạn AB dài 12 cm.
- 2 HS đọc.
- 2HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
@Rút kinh nghiệm:
 Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020
Luyện từ và câu
 Tiết: 10 So sánh. Dấu chấm
 A- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
- Tiếp tục làm quen với phép so sánh (so sánh âm thanh với âm thanh).
- Tập dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn.
 B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 1, bài tập 3.
 C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TL
Định hướng GV
Định hướng HS
1/
5/
1/
30/
2/
1/
 I.Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
II.Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra hai em làm lại bài tập trong tiết 1 (ôn tập giữa học kì I).
- GV nhận xét.
III Bài mới 
1/ Giới thệu bài.
- Giới thiệu bài học và ghi đề bài.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 1: Đọc đoạn thơ trả lời câu hỏi 
- Gọi vài em đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi:
? Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào ?
? Qua sự so sánh trên em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao ?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Þ Trong rừng cọ, những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn nhiều so với bình thường.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
* Bài 2: Tìm những âm thanh so sánh với nhau trong câu.
- Yêu cầu HS đọc bài ở SGK.
- GV kẻ sẵn bảng:
Âm thanh 1
Từ so sánh
Âm thanh 2
Tiếng suối
Tiếng suối
Tiếng chim
như
như
như
tiếng đàn cầm
tiếng hát xa
tiếng xóc những rổ tiền đồng
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS làm bài ở bảng.
- GV nhận xét, sửa chữa.
- GV chốt lại cách so sánh.
* Bài 3: Ngắt đoạn văn thành 5 câu và chép lại cho đúng chính tả.
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập.
- Gọi 1 HS làm bài ở bảng lớp.
- GV sửa chữa. Yêu cầu HS làm bài vào vở.
+ Giảng: Câu nêu một ý trọn vẹn.
- Gọi vài HS đọc lại đoạn văn.
 IV.Củng cố 
- Hôm nay các em học bài gì?
- GV chốt lại nội dung bài học.
 V.Nhận xét, dặn dò
- GV nhận xét bài học.
- Dặn HS làm bài tập ; xem trước bài Từ ngữ về quê hương. Ôn tập câu Ai làm gì?
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- HS làm bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nội dung bài tập.
- HS thảo luận nhóm.
-. . . tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với tiếng thác, tiếng gió.
-. . . tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất vang động.
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc bài ở SGK.
- HS làm bài vào vở, 3 HS làm ở bảng.
- HS theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nội dung bài 3.
- HS làm bài ở bảng lớp.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- HS lắng nghe.
- 3 HS đọc đoạn văn.
- So sánh . Dấu chấm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
@Rút kinh nghiệm:
Toán
 Tiết: 50 Kiểm tra giữa học kì 1 
 A- MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
- Kiểm tra kĩ năng nhân, chia, chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân 6, 7, kĩ năng thực hiện nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở từng lượt chia)	
	- Nhận biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thô

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2020_2021_vo.doc