Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021

ND - MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

Bài 1:

- HS vẽ được các độ dài có đoạn thẳng cho trước.

Bài 2:

- HS biết đo độ dài của đồ vật cho trước.

Bài 3:

- HS biết ước lượng độ dài của đồ vật cho trước.

4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS hát một bài.

- Điền số

5 cm 2mm = mm

64 km 4 hm = hm

- GV nhận xét

a. Giới thiệu bài:

b. Dạy bài mới

- Y/c HS đọc đề bài.

- Y/c HS tự làm bài.

+ Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước?

- GV quan sát HS vẽ và hướng dẫn thêm những HS còn lúng túng.

- Y/c HS đọc đề bài.

- GV cho HS thực hành đo:

+ Chiều dài cái bút

+ Chiều dài mép bàn học

+ Chiều cao chân bàn

- Yêu cầu HS tự đo -> báo cáo kết quả

- GV nhận xét

- Y/c HS đọc đề bài.

- GV cho HS thực hành ước lượng.

- GV ghi các kết quả HS báo cáo. Tuyên dương những HS ước lượng tốt.

- Nhận xét tiết học

- Về chuẩn bị bài sau. - Cả lớp hát

- 2 HS lên bảng làm

- HS dưới lớp làm ra nháp

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- 2 HS lên bảng

- Chấm 1 điểm đặt điểm O trùng với điểm đó, tìm vạch chỉ số đo đoạn thẳng cần vẽ -> chấm điểm thứ 2 -> nối 2 điểm lại với nhau ta được độ dài đoạn thẳng cần vẽ.

- HS vẽ đoạn thẳng:

+ AB dài 7cm

+ CD 12cm

+ EG 1dm 2cm = 12cm

- Hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kểm tra bài của nhau.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS thực hành đo từng đồ vật của mình.

+ HS nêu cách đo chiếc bút chì: Đặt một đầu bút chì trùng với điểm 0 của thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước. Tìm điểm cuối của bút chì xem ứng với điểm nào trên thước. Đọc số do tương ứng với điểm cuối của bút chì.

- HS tiếp tục tự đo và báo cáo kết quả trước lớp.

- HS quan sát lại thước mét để có biểu tượng vững chắc về độ dài 1m.

- HS ước lượng và trả lời.

a) Bức tường cao khoảng 4m.

b) Chân tường dài khoảng 7m.

c) Mép bảng dài khoảng 3m.

- HS nghe

 

docx 56 trang ducthuan 03/08/2022 2050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2020
Tập đọc - Kể chuyện
TIẾT 28 + 29: GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu:
1- Tập đọc: Đọc đúng các tiếng, từ dễ lẫn: luôn miệng, vui lòng, ánh lên, dứt lời, nén nỗi xúc động, lẳng lặng cúi đầu, yên lặng 
- Ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài. Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, tháI độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
- TN: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi.
- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)
2- Kể chuyện: Dựa vào tranh minh hoạ kể được từng đoạn câu chuyện.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần HD luyện đọc
- Tranh minh hoạ SGK cho từng đoạn chuyện
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
T. gian
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 phút
4 phút
35 phút
12 phút
8 phút
16 phút
4 phút
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
HĐ 1:
Luyện đọc.
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ
ngơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
HĐ 2: Tìm hiểu bài: 
- Hiểu được nội dung: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
HĐ 3: Luyện đọc lại bài: 
HĐ 4: Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV kiểm tra sĩ số của lớp.
- GV kiểm tra đồ dùng SGK của HS.
- GV nhận xét tuyên dương.
a. Giới thiệu bài: 
b. Dạy bài mới:
* Đọc mẫu 
- GV đọc toàn bài (giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm).
* HD đọc từng câu:
- Y/c HS đọc tiếp nối từng câu 
- GV chú ý theo dõi, sửa sai từ HS phát âm sai: lùi dần, lộ rõ, sôi nổi 
* HD đọc từng đoạn 
- Y/c HS đọc từng đoạn trước lớp, GV theo dõi HD HS ngắt nghỉ đúng chỗ câu văn dài.
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn 
* Y/c HS luyện đọc đoạn theo nhóm 
- T/c thi đọc giữa các nhóm 
* Y/c 1 HS đọc lại toàn bài 
+ Thuyên và Đồng vào quán gần đường để làm gì?
+ Hai người cùng ăn trong quán với những ai?
+ Không khí trong quán ăn có gì đặc biệt?
+ Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên?
+ Lúc đó Thuyên bối dối vì chuyện gì?
+ Anh thanh niên trả lời Thuyên và Đồng ntn?
+ Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng?
+ Những chi tiết nào nói lên t/c tha thiết của các n/v đối với quê hương?
+ Qua câu chuyện trên con nghĩ gì về giọng quê hương?
- GV nhận xét
=> Giọng quê hương giúp những người cùng quê hương gắn bó gần gũi nhau hơn.
- GV đọc lại toàn bài.
- Cho HS luyện đọc theo vai
- T/c cho HS thi đọc 
- Tuyên dương nhóm đọc tốt
* GV nêu yêu cầu: kể lại từng đoạn câu chuyện 
- Yêu cầu HS xác định nội dung của từng bức tranh.
* Gọi 1 HS kể mẫu
- Y/c 3 HS kể nối tiếp nhau từng đoạn của câu chuyện trước lớp.
* Kể theo nhóm: Y/c HS kể theo nhóm 3.
- Cho HS thi kể giữa các nhóm.
* Kể trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương những HS kể tốt.
+ Câu chuyện muốn cho ta biết điều gì?
+ Quê hương em có giọng đặc trưng riêng không? khi nghe giọng nói quê hương mình em cảm thấy thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
- HS hát một bài.
- HS chuẩn bị đồ dùng.
- HS nghe.
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- Luyện đọc
- HS đọc từng đoạn
- Luyện đọc câu dài
- 5 HS nối tiếp đoạn
- HS luyện đọc nhóm
- 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi
- để hỏi đường và ăn cho đỡ đói.
- với 3 thanh niên
- vui vẻ lạ thường.
- 2 người không mang tiền, thì một trong ba thanh niên đến gần xi được trả hộ.
- ... vì không nhớ người thanh niên này là ai.
- ... anh muốn làm quen với hai người.
- hai người có giọng nói gợi cho anh nhớ đến người mẹ yêu quý của anh 
- Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu ... còn Thuyên và Đồng bùi ngùi nhớ đến quê hương, ... mắt rớm lệ.
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời – NX
- HS nghe.
- 3 HS 1 nhóm và luyện đọc theo vai: người dẫn chuyện, Thuyên và anh thanh niên.
- HS đọc yêu cầu và nêu ND từng tranh:
+ T1: Thuyên và Đồng vào quán ăn. Trong quán ăn có 3 thanh niên đang ăn uống vui vẻ.
+ T2: Anh thanh niên xin phép được làm quen và trả tiền bữa ăn cho Thuyên và Đồng.
+ T3: Ba người trò chuyện. Anh thanh niên nói rõ lí do mình muốn làm quen. Ba người xúc động nhớ về quê hương.
- Cả lớp theo dõi - NX
- Mỗi nhóm 3 HS. Lần lượt từng HS kể một đoạn trong nhóm, các bạn chỉnh sửa cho nhau.
- Hai nhóm kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất.
- Tình cảm tha thiết gắn bó của các n/v trong chuyện với quê hương.
- HS tự nêu ý kiến.
- HS nghe.
IV: Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
Toán
TIẾT 46: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết dùng thước thẳng và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết đo độ dài bằng thước thẳng, sau đó ghi lại và đọc số đo đó.
- Ước lượng 1 cách chính xác số đo chiều dài.
II. Chuẩn bị: HS mỗi HS 1 thước thẳng dài 30 cm. GV: 1 thước mét
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
T. gian
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 phút
4 phút.
32 phút
3 phút
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Bài 1: 
- HS vẽ được các độ dài có đoạn thẳng cho trước.
Bài 2: 
- HS biết đo độ dài của đồ vật cho trước.
Bài 3: 
- HS biết ước lượng độ dài của đồ vật cho trước.
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV cho HS hát một bài.
- Điền số 
5 cm 2mm = mm
64 km 4 hm = hm
- GV nhận xét
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới 
- Y/c HS đọc đề bài.
- Y/c HS tự làm bài.
+ Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước?
- GV quan sát HS vẽ và hướng dẫn thêm những HS còn lúng túng.
- Y/c HS đọc đề bài.
- GV cho HS thực hành đo:
+ Chiều dài cái bút
+ Chiều dài mép bàn học
+ Chiều cao chân bàn
- Yêu cầu HS tự đo -> báo cáo kết quả
- GV nhận xét
- Y/c HS đọc đề bài.
- GV cho HS thực hành ước lượng.
- GV ghi các kết quả HS báo cáo. Tuyên dương những HS ước lượng tốt.
- Nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát
- 2 HS lên bảng làm
- HS dưới lớp làm ra nháp
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 2 HS lên bảng
- Chấm 1 điểm đặt điểm O trùng với điểm đó, tìm vạch chỉ số đo đoạn thẳng cần vẽ -> chấm điểm thứ 2 -> nối 2 điểm lại với nhau ta được độ dài đoạn thẳng cần vẽ.
- HS vẽ đoạn thẳng:
+ AB dài 7cm
+ CD 12cm
+ EG 1dm 2cm = 12cm
- Hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kểm tra bài của nhau.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS thực hành đo từng đồ vật của mình.
+ HS nêu cách đo chiếc bút chì: Đặt một đầu bút chì trùng với điểm 0 của thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước. Tìm điểm cuối của bút chì xem ứng với điểm nào trên thước. Đọc số do tương ứng với điểm cuối của bút chì.
- HS tiếp tục tự đo và báo cáo kết quả trước lớp.
- HS quan sát lại thước mét để có biểu tượng vững chắc về độ dài 1m.
- HS ước lượng và trả lời.
a) Bức tường cao khoảng 4m.
b) Chân tường dài khoảng 7m.
c) Mép bảng dài khoảng 3m.
- HS nghe
IV. Rút kinh nghiệm:
Tin học
GV chuyên dạy
Đọc sách Thư viện
ĐỌC SÁCH CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN 
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết cách đọc sách.
-Hiểu được tác dụng của việc đọc sách sẽ giúp cho chúng ta có nhiều kiến thức bổ ích 
phục vụ cho đời sống hàng ngày của chúng ta.
2.Kĩ năng: Rèn thói quen đọc sách hàng ngày để có nhiều kiến thức.
3.Thái độ: Biết cách chọn sách để đọc phù hợp với lứa tuổi.
II.Thiết bị đồ dùng dạy học: Các loại sách, báo, truyện thiếu nhi ở thư viện.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1phút
3phút
1phút
32phút
3 phút
A.Ổn định 
B. Kiểm tra 
C.Bài mới.
1.Giới thiệu 
2.Dạy bài mới.
HĐ 1: Ổn định chỗ ngồi
HĐ2: Đọc sách
HĐ 3: Kể lại những điều ghi nhớ 
3.Củng cố dặn dò.
-Cho HS xuống thư viện
- Ổn định chỗ ngồi
- Kể tên các sách, truyện mà em đã được đọc?
-GV nêu yêu cầu giờ học
-GV chia nhóm
- Gv yêu cầu HS sau khi đọc xong cần nhớ những điều sau.
-Tên sách, báo, truyện đã đọc.
-Tên tác giả.
-Tên các nhân vật chính.
- GV tổ chức cho HS đọc báo, truyện đã đọc
GV theo dõi nhắc nhở 
-GV gọi HS nêu trước lớp.
GV nhận xét và khen những em nhớ tốt.
- Qua tiết học hôm nay các em học được những tính tốt nào
- VN kế lại truyện cho người thân 
- Ghi vào sổ nhật ký đọc 
- Hướng dẫn HS về lớp
- HS ổn định chỗ ngồi
-HS nêu
-HS nghe
-HS ngồi theo nhóm
-HS nghe
-HS nhận sách, báo, truyện của mình
- HS đọc
- HS nêu
HS lắng nghe
HS liên hệ 
IV.Rút kinh nghiệm giờ dạy.
.........................................................................................................................................
Hướng dẫn học ( Toán )
BÀI 1, 2, 3 ( TUẦN 9 )
I. Mục tiêu:
- Hoàn thành bài tập trong ngày
- Củng cố về góc, góc vuông, góc không vuông.
- Vận dụng KT đã học sáng để làm BT
II. ĐD- Thiết bị DH: Ê ke, thước. Vở cùng em học toán
III. Các hoạt động dạy học 
T/g
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
12’
20’
2’
A. Kiểm tra 
B. Bài mới: 
1) Giới thiệu 
2) Hướng dẫn
a. Hoàn thành bài tập trong ngày
b. Củng cố KT
Bài 1:
Bài 2: 
Bài 3:
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại KT đã học buổi sáng 
- Nhận xét, đánh giá
-GV giới thiệu bài
-Cho HS hoàn thành bài tập trong ngày
- GV quan sát giúp đỡ
- Gọi HS nêu YC bài tập.
-GV hướng dẫn
- YC lớp làm bài, gọi HS chữa bài.
-GV nhận xét
- Gọi HS nêu YC bài tập.
-Quan sát các hình, dùng E ke để KT góc vuông
- YC lớp làm bài, gọi HS chữa bài.
- Gọi HS nêu YC bài tập.
- YC lớp làm bài, gọi HS chữa bài.
- Gọ HS lên chữa bài
- NX giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: 
-HS nghe
-HS tự hoàn thành bài tập trong ngày sau đó chữa bài
- HS nhận xét
- HS đọc đề bài
- HS nghe
- 3 HS lên bảng làm bài
- Góc vuông đỉnh B . 
- Cạnh BA và cạnh BC
- Góc không vuông đỉnh E
- Cạnh ED và cạnh EG
- Góc vuông đỉnh N
- Cạnh NM và cạnh NP
- HS nhận xét
- HS đọc bài
- 2 HS lên dùng E ke để KT góc vuông
- 1 HS làm,chữa bài
- HS nhận xét
-HS đọc đề bài
a. Cả lớp quan sát các góc
b. Các góc vuông đỉnh N cạnh NM và cạnh NP.
- Góc vuông Q cạnh QP và cạnh QR
+ Các góc không vuông: 
- Góc B cạnh BA và cạnh BC. Góc E cạnh ED và cạnh EG
IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2020
Chính tả (Nghe - viết)
TIẾT 19: QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài: "Quê hương ruột thịt"
- Làm đúng các bài tập chính tả, tìm tiếng có vần oai/oay và thi đọc nhanh, viết đúng 
tiếng có phụ âm đầu l/n.
II. Chuẩn bị: Giấy A3 và bút dạ
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
T. gian
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 phút
4 phút.
32 phút
3 phút
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
HĐ 1: HD viết chính tả
- Nghe và viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
HĐ 2: Hướng dẫn làm BT
- Làm đúng các bài tập: Tìm 3 từ có tiếng chứa vần oai, 3 từ có tiếng chứa vần oay.
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV cho HS hát một bài .
- Viết chữ bắt đầu bằng r/d/gi
- GV nhận xét
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới 
* Tìm hiểu về ND đoạn viết.
- GV đọc đoạn văn một lượt 
+ Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình?
* HD cách trình bày
+ Bài viết có mấy câu? 
+ Trong bài viết có những dấu câu nào? 
+ Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
* HD viết từ khó:
- GV yêu cầu HS tìm từ khó dễ viết sai chính tả và viết vào bảng.
 - NX – sửa sai
- Gọi HS đọc lại các từ trên.
* Viết chính tả:
+ Nêu tư thế ngồi viết ?
- GV đọc bài 
* Đọc soát lỗi 
* GV Nhận xét bài.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
- Phát giấy và bút cho HS.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày
Bài 3 a: Gọi HS đọc yêu cầu 
- Thi đọc, viết đúng, nhanh
- Gọi HS lên bảng viết thi
- GV kết luận nhóm thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát
- HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng nháp.
- 1 học sinh đọc lại 
- Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, nơi có bài hát ru của mẹ chị ...
- Bài viết có 3 câu
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm.
+ Các chữ đầu câu và tên riêng.
- HS tìm và nêu: nơi, da dẻ, trái sai, ...
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con 
- HS đọc.
- Chép bài
- HS nêu
- HS viết.
- Đổi vở soát lỗi.
- Thu vở cho GV.
- 1 học sinh đọc. 
- HS làm bài theo nhóm 4 - Đại diện lên dán bài lên bảng:
+ oai: củ khoai, bà ngoại, ngoái lại, quả xoài 
+ oay: gió xoáy, ngó ngoáy, ngọ ngoạy, hí hoáy, loay hoay 
- 1 học sinh đọc. 
- 2 HS trong nhóm đọc, viết và nhanh.
- 3 HS lên bảng viết thi.
- HS nghe
IV. Rút kinh nghiệm:
Toán
TIẾT 47: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:
- Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài.
- So sánh các số đo độ dài.
II. Chuẩn bị: GV: Thước mét. HS: Thước 30 cm.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
T. gian
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 phút
4 phút.
32 phút
3 phút
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Bài 1: 
- HS đọc đúng tên HS và chiều cao theo bảng cho trước. So sánh độ cao của các bạn.
Bài 2: 
- HS đo đúng chiều cao của các bạn trong tổ và ghi vào bảng như SGK.
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV cho HS hát một bài .
- Gọi 2HS lên bảng đo chiều dài, rộng, cao của bàn GV.
- GV nhận xét
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới 
a) Đọc bảng (theo mẫu)
- Cho HS quan sát bảng
- Bảng có mấy hàng, mấy cột?
- Cột 1 cho biết gì? Cột 2 cho biết gì?
- Gọi HS đọc mẫu
- Y/c HS đọc tiếp số đo của các bạn còn lại.
- GV Nhận xét
b. GV cho HS nêu yêu cầu.
+ Nêu chiều cao của bạn Minh và bạn Nam.
- Muốn biết bạn nào cao nhất ta phải làm thế nào?
- Có thể so sánh ntn?
- GV cho HS trả lời và nhận xét.
- GV hướng dẫn HS đo chiều cao của bạn rồi điền vào bảng
- Y/c các nhóm báo cáo kết quả. 
- GV cho HS chỉ ra bạn nào cao nhất, thấp nhất?
- NX, tuyên dương các tổ thực hành tốt và giữ trật tự.
- Nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát
- Học sinh lên bảng đo.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bảng có 6 hàng hai cột.
- Cột 1 cho biết tên các bạn HS, cột hai là chiều cao của các bạn.
- HS nối tiếp đọc.
- HS nêu nội dung phần b.
+ Bạn Minh cao 1 mét 25 xăng-ti-mét.
+ Bạn Nam cao 1 mét 15 xăng-ti-mét.
- Ta phải so sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau.
- Đổi tất cả các số đo ra đơn vị xăng-ti-mét và so sánh. Hoặc số đo của các bạn đều gồm 1m và một số xăng-ti-mét, vậy chỉ cần so sánh các số đo xăng-ti-mét với nhau.
- HS nêu:
+ Bạn Hương cao nhất.
+ Bạn Nam thấp nhất.
- HS từng tổ thực hành đo và báo cáo kết quả.
- Từng tổ đọc bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất.
- HS nghe
IV. Rút kinh nghiệm:
Thể dục
GV chuyên dạy
Đạo đức
TIẾT 10: CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết được bạn bè cần phải chia sẻ vơi nhau khi có chuyện vui, buồn
- Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn
- Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày
- KN: Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- KN: Quan tâm bạn để chia sẻ buồn vui cùng bạn.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung bài 1
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
T. gian
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 phút
4 phút.
32 phút
3 phút
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
HĐ 1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai.
HĐ 2: Liên hệ và tự liên hệ
HĐ 3: Trò chơi “Phóng viên”
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV cho HS hát một bài .
+ Cần làm gì khi bạn bè có chuyện vui buồn? Vì sao?
- GV nhận xét
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới 
- Gọi HS nêu YC và ND bài tập 4 trang 17. 
- YC HS thảo luận cả lớp.
* Kết luận:
+ Các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui buồn; thể hiện quyền không bị phân biệt đối xử, quyền được hỗ trợ, giúp đỡ của trẻ em nghèo, trẻ em khuyết tật.
+ Các việc e, h là việc làm sai vì đã không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè.
- Gọi HS nêu YC bài tập 5.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
+ Nhóm 1, 2 liên hệ, tự liên hệ trong nhóm theo nội dung a. 
+ Nhóm 3, 4 liên hệ, tự liên hệ trong nhóm theo nội dung b.
- Gọi HS liên hệ trước lớp.
- KL: Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông, chia sẻ buồn vui cùng nhau
- YC HS lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi liên quan đến chủ đề bài học như các ví dụ SGK.
- GV nhận xét, tuyên dương những HS tham gia trò chơi xuất sắc nhất.
- Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn vơi đi. Mọi trẻ em đều có quyền được đối xử bình đẳng.
- Nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát
- 2 HS trả lời
- 1 HS đọc 
- Thảo luận, bày tỏ ý kiến và giải thích vì sao đó là việc làm đúng (sai)?
- Lắng nghe
- 1HS đọc
- Liên hệ và tự liên hệ trong nhóm.
- 1 số HS liên hệ trước lớp.
- Tham gia trò chơi
- HS nghe.
- HS nghe
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiếng Anh
GV chuyên dạy
Âm nhạc*
GV chuyên dạy
Hướng dẫn học ( Tiếng Việt )
BÀI 1, 2, 3, 4 ( TUẦN 9 )
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hoàn thành bài tập trong ngày 
- Đọc và hiểu nội dung bài Đom Đóm và Giọt Sương để trả lời các câu hỏi có liên quan. Làm bài tập phân biệt l / n. 
- Ôn tập về từ chỉ sự vật. Ôn tập kiểu câu Ai - là gì ? Ai - làm gì ? Ai – thế nào ?
2. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Làm đúng BT theo Y/C.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Vở cùng em học Tiếng Việt
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG
 Nội dung
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1’
4’
1’
12’
20’
2’
A.Ổn định B.KTBC
C. Bài mới
1. GTB
2. Hướng dẫn
a. Hoàn thiện bài tập trong ngày.
b. Củng cố KT
Bài 1
Bài 2:
Bài 3
Bài 4
3. Củng cố- Dặn dò:
-GV giới thiệu bài
- GV hỏi HS về các môn học sáng xem có còn BT không?
- GV quan sát giúp đỡ
- Cho HS đọc bài: Đom Đóm và Giọt Sương 
*GV đọc diễn cảm một lần
- Cho HS đọc từng câu 
- Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn
- Thi đọc đoạn trong nhóm
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm
- Thi đọc cả bài
- GV nhận xét.
- Thi đọc phân vai
- Cả lớp đồng thanh
* GV cho HS đọc y/c bài.
- Cho HS làm vở, 1 HS làm vở.
- GV cho HS nhận xét 
- Cho HSđọc y/c bài
- Cho HS làm bài vào vở
- Mời HS lên bảng làm bài
- GV cùng HS chữa bài
- GV chữa bài, nhận xét.
- Cho HS đọc đề bài
- Cho HS làm bài vào vở
- Gọi HS lên chữa bài
- GV nhận xét 
-Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in nghiêng
a. Hoàng hậu gói cho công chúa rất nhiều đồ trang sức đẹp và quý giá.
b. Những chú bé chăn trâu đang vắt vẻo trên cây cầu.
c. Ông tôi là bộ đội về hưu.
* Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc lại bài 
-Hát 
-HS nghe
-HS tự hoàn thành bài tập trong ngày sau đó chữa bài
- HS nhận xét
- 1 HS đọc bài
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp đọc từng câu
- HS đọc đoạn 
- HS đọc đoạn trong nhóm
- HS nhận xét
- Các nhóm thi đọc 
- HS thi đọc cả bài
- HS nhận xét
- Mỗi nhóm 3HS
- HS nhận xét 
- Cả lớp đọc bài
- HS đọc y/c bài.
- HS làm vở, 1 HS làm bảng vở.
- Cho HS đổi chéo vở KT kết quả.
a. Chị lung linh, tỏa sáng hệt như một viên ngọc.
b. Chị đẹp là nhờ các ngôi sao và cây đèn của em.
c. Em mới đẹp, mới đáng tự hào vì tự tỏa sáng. 
d. HS tự nêu
- HS đọc y/c bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1HS lên chữa bài
a. Nên thác xuống ghềnh.
b. Chước nạ sau quen.
c. Đi hỏi rà, về nhà hỏi chẻ.
d. Mất nòng trước, được lòng sau.
- HS nhận xét
-HS đọc đề bài và làm bài
- HS làm bài vào vở
- 3 HS lên chữa bài
+ Từ ngữ chỉ sự vật: 
a. cáo, chum nước, cá, chum, nước, mắt cáo.
b. thỏ, chậu hoa, thềm nhà, bác gấu
c. cóc, nhà, gà, trống 
- HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở
a. Hoàng hậu làm gì?
b. Những chú bé chăn trâu thế nào?
c. Ông tôi là gì?
-HS nghe
IV.Rút kinh nghiệm
 .
Hoạt động tập thể ( Giáo dục nếp sống thanh lịch văn minh )
BÀI 2: NÓI LỜI HAY
I. Mục tiêu:
1. HS thấy sự cần thiết của việc lựa chọn lời nói đúng mực, phù hợp với đối tượng giao tiếp và hoàn cảnh giao tiếp.
2. HS có kĩ năng:
- Trước khi nói, biết suy nghĩ, lựa chọn lời nói phù hợp với người nghe và tình huống giao tiếp.
- Khi nói, thái độ tự nhiên, cởi mở, vui vẻ, thân thiện.
- Biết kết hợp giữa lời nói với cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt, nét mặt, 
- Không nói lời thô tục, không chửi bậy, không nói xấu, nói những chuyện làm tổn thương người khác.
3. HS tự giác nói lời hay mọi lúc, mọi nơi và thể hiện tình cảm đúng mực qua lời nói.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học:
-Tranh minh hoạ SGK, đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. Hoạt động dạy học:
TG
ND-MT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
3’
A. Kiểm tra
? Khi được ai đó giúp đỡ, em nói lời gì? Khi sơ ý làm phiền lòng người khác, em cần nói gì?
? Khi muốn nhờ ai đó làm một việc em cần nói ntn?
- HS trả lời.
2’
12’
9’
12’
2’
B. Bài mới
1. HĐ 1: Giới thiệu bài 2. HĐ 2: Nhận xét hành vi 
Ø MT: Giúp HS nhận thấy trước khi nói cần suy nghĩ, lựa chọn lời nói phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp, 
3.HĐ 3: Trao đổi, thực hành
Ø MT: Giúp HS nhận biết và thực hành các kĩ năng như khi nói luôn vui vẻ, thân thiện, cởi mở, tự nhiên 
 4.HĐ4: Trao đổi, thực hành 
Ø MT: Giúp HS thực hành nói lời hay trong các tình huống cụ thể.
5. HĐ 5: Tổng kết bài 
- GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
ØCác bước tiến hành:
 - Cho HS đọc phân vai câu chuyện: Nam và Tuấn.
- Chia nhóm 6, yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Khi gặp Tuấn, Nam có cử chỉ gì? Nam chào Tuấn ntn?
+ Khi chào bố con Nam, Tuấn đã có cử chỉ, thái độ ntn?
+ Nhận xét cách chào hỏi của hai bạn Tuấn và Nam.
+ Khi nhắc tới Sơn, Tuấn và Nam có thái độ ntn?
+ Bố đã khuyên Nam điều gì?
- Mời HS trả lời trước lớp.
-Qua câu chuyện trên, em thấy để nói lời hay chúng ta cần chú ý điều gì?
- Yêu cầu HS liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của mình.
ØCác bước tiến hành:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Chia cặp, yêu cầu một nửa số cặp trong lớp thảo luận trường hợp a, nửa còn lại trường hợp b.
- Mời đại diện một số nhóm trả lời.
- GV kết luận và mở rộng: Khi muốn bày tỏ sự biết ơn hoặc sự hối lỗi chúng ta cần có thái độ lễ phép, lời nói chân thành.
-Qua hai tình huống trên, em rút ra điều gì?
- Cho HS liên hệ thực tế.
ØCác bước tiến hành:
 - Cho HS đọc bài tập 2.
- Chia lớp thành ba nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống.
- Mời các nhóm trình bày.
- GV liên hệ thực tế với HS xem đã biết nói lời hay chưa.
- Em biết câu tục ngữ nào khuyên ta trong cách nói năng không?
- Cho HS nhắc lại toàn bộ lời khuyên.
- Chuẩn bị bài: Em luôn sạch sẽ.
- HS ghi vở
- Đọc phân vai.
- Thực hiện trao đổi trong nhóm.
+ Nam hất hàm và nói 
+ Tuấn đứng lại lễ phép chào.
+ Tuấn lễ phép, Nam chưa lịch sự, nói trống không.
+ Nam chê bai bạn, Tuấn nói tốt về bạn.
+ Nam nên nói lịch sự như Tuấn.
- Đại diện một số nhóm lần lượt trả lời trước lớp.
- Trước khi nói nên lựa chọn lời nói phù hợp với người nghe và tình huống giao tiếp.
- 1, 2 HS nêu ý kiến xem đã biết lựa chọn lời nói phù hợp trước khi nói chưa.
- 1 HS đọc.
- Làm việc nhóm.
- Đại diện 3, 4 cặp trả lời.
- Nghe giảng.
- Thái độ khi nói phải vui vẻ, thân thiện, cởi mở, tự nhiên. 
- Không nói lời thô tục, không chửi bậy.
- Nhiều HS liên hệ
- 1 HS đọc.
- Làm việc nhóm.
- Đại diện ba nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS liên hệ.
- Lời nói chẳng mất tiền mua/ Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- 1,2 HS đọc lại.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2020
LuyÖn tõ vµ c©u
TIẾT 10: SO SÁNH - DẤU CHẤM
I. Mục tiêu:
- HS biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh âm thanh với âm thanh trong bài. (BT1, BT2).
- Luyện tập về cách sử dụng dấu chấm trong 1 đoạn văn. (BT3)
- HS có ý thức làm bài tập
II. Chuẩn bị: 
- Tranh rừng cọ
- Các câu thơ, câu căn, đoạn văn viết sẵn vào bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
T. gian
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 phút
4 phút.
32 phút
3 phút
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Bài 1: 
- HS tìm được hình ảnh so sánh: âm thanh với âm thanh.
Bài 2: 
- HS tìm được những âm thanh được so sánh với nhau.
Bài 3: 
Điền dấu chấm
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV cho HS hát một bài .
- GV gọi HS đặt câu: Ai (cái gì, con gì ) là gì?
- GV nhận xét
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới 
- GV gọi HS đọc đề bài:
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào?
+ Quan hình ảnh so sánh đó em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao?
-> Treo tranh: rừng cọ lá cọ to, tròn, xoè rộng, khi mưa rơi đập vào lá cọ tạo nên âm thanh to và vang.
- GV cho HS đọc yêu cầu.
+ Ở khổ thơ 1 tác giả so sánh tiếng suối với gì?
- GV yêu cầu HS tiếp tục làm nốt hai câu còn lại.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV tuyên dương HS làm bài tốt.
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn:
+ Làm ntn để điền được dấu chấm?
- Mỗi câu phải diễn đạt ý trọn vẹn, muốn điền đúng cần phải đọc đoạn văn nhiều lần và chú ý những chỗ ngắt giọng, ...
- GV cho HS làm bài.
- GV cùng HS chữa bài và khen những HS chấm câu đúng.
- Nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát
- HS làm bảng.
- HS đọc đề bài.
- HS làm vào VBT.
+ Tiếng mưa trong rừng cọ như tiếng thác, như tiếng gió.
- Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất mạnh và rất vang.
- HS quan sát và nghe.
- HS đọc đề bài.
- HS làm vào VBT.
a) Tiếng suối như tiếng đàn cầm.
- HS hoàn thành nốt và nêu trước lớp.
- HS nhận xét bài bạn.
b) Tiếng suối như tiếng hát.
c) Tiếng chim như tiếng xóc những rổ đồng tiền.
- HS đọc đề bài.
- HS làm vào VBT.
- Em phải đọc đoạn văn nhiều lần.
- HS nghe và làm vào VBT: 5 câu.
- HS đọc trước lớp.
+ Trên nương, ...việc. Người lớn...cày. Các bà...tra ngô. Các cụ già...đốt lá. Mấy...cơm.
- HS nghe
IV. Rút kinh nghiệm:
Toán
TIẾT 48: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học.
- Củng cố về nhân, chia số có 2 chữ số với số có 1 chữ số, chuyển đổi, so sánh số đo độ dài.
- Giải toán về gấp 1 số lên nhiều lần. Đo và vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
T. gian
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 phút
4 phút.
32 phút
3 phút
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm 
- HS tính nhẩm trong bảng tốt.
Bài 2:
- HS biết tính nhân và chia tốt theo hàng dọc.
Bài 3:
- HS đổi được đơn vị đo độ dài và điền vào chỗ chấm.
Bài 4: 
- HS tìm được số cây tổ Hai trồng được.
Bài 5:
- HS đo và vẽ đúng độ dài đoạn thẳng.
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV cho HS hát một bài .
- Gọi HS điền dấu và giải thích: 5m5dm .....6m2dm
 3m4cm .....2m 8dm
- GV nhận xét
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới 
- GV mời HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS lên chữa bài.
- GV nhận xét bài làm.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV cho HS làm bài vào bảng con.
- Dán bảng con, GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Gọi HS lên chữa bài.
- GV n/ xét tuyên dương.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- GV cho HS làm vào vở.
- Gọi HS lên dán bảng phụ và chữa bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên chữa bài tuyên dương HS đo nhanh và vẽ đúng.
- Nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát
- 2 HS lên bảng 
- HS dưới lớp làm ra nháp 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nối tiếp đọc to trước lớp.
- HS khác nghe và nhận xét.
- Kết quả là:
6 × 9 = 54 28 : 7 = 4 ...
7 × 8 = 56 36 : 6 = 6 ...
6 × 5 = 30 42 : 7 = 6 ...
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nêu cách làm bài.
- HS làm bảng con.
- Dán bảng và chữa bài.
- Kết quả là:
+ a) 105; 180; 196; 210
+ b) 12; 31; 22; 23
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nêu cách làm bài.
- 1 HS làm bảng phụ.
- Dán bảng và chữa bài.
- Kết quả là:
4m 4dm = 44dm
1m 6dm = 16dm
2m 14cm = 214cm
8m 32cm = 832cm
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nêu cách làm bài.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
- Dán bảng và chữa bài.
Bài giải
Số cây tổ Hai trồng được là:
25 × 3 = 75 (cây)
 Đáp số: 75 cây.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm đôi.
+ Đoạn thẳng AB dài 12cm.
+ Vẽ đoạn thẳng CD dài 3cm.
- HS nghe
IV. Rút kinh nghiệm:
Tập đọc
TIẾT 30: THƯ GỬI BÀ
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ: lâu rồi, dạo này, khoẻ, năm nay... Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Đọc trôi trảy toàn bài. Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu.
- Hiểu mục đích của thư từ. Nắm được cách trình bày 1 bức thư.
- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Kĩ năng sống: Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự cảm thông.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
T. gian
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 phút
4 phút.
32 phút
3 phút
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
HĐ 1: HD luyện đọc.
- HS luyện đọc tốt từ, câu và khổ thơ.
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
- HS hiểu: Tình cảm gắn bó quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu.
HĐ 3:Luyện đọc lại.
- HS đọc diễn cảm.
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV cho HS hát một bài .
- Gọi 3 học sinh kể nối tếp câu chuyện: Giọng quê hương
- GV nhận xét
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới 
* Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài (đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm.)
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc câu, luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- Y/c HS luyện đọc từng đoạn
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn
- T/c cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm.
- T/c thi đọc giữa các nhóm
- Yêu cầu HS đọc toàn bài. 
- Gọi HS đọc lại phần đầu.
+ Đức thư viết cho ai? 
+ Dòng đầu thư bạn viết ntn? 
=> Đó là qui ước khi viết thư bao giờ người viết cũng phải viết địa chỉ, ngày gửi thư.
- Bạn Đức hỏi thăm bà điều gì? 
-> người ta hay hỏi thăm sức khoẻ đầu tiên.
+ Đức kể với bà điều gì?
+ Tình cảm của đức với bà ntn?
- GV đọc mẫu đoạn 1.
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn đọc tốt nhất.
- Nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát
- 3 học sinh kể.
- HS khác nghe và nhận xét bạn.
- HS theo dõi.
- HS đọc nối tiếp câu.
- HS đọc từng đoạn.
- 3 HS đọc

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2020_2021.docx