Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2012-2013 - Dương Thành Mỹ
Hoạt động dạy
* Hoạt động1: KTBC (5’)
- GV nhận xét bài kiểm tra của các em.
HĐ 2 (1’) Giới thiệu bài – ghi tựa
* Hoạt động 3: Luyện đọc. (12’)
+ GV đọc mẫu bài văn.
- GV cho HS xem tranh minh họa.
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- GV mời HS đọc từng câu.
- GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp.
- GV mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- Chú ý cách đọc các câu:
- GV mời HS giải thích từ mới: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi.
- GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 3 đoạn.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu bài. (15’)
- GV đưa ra câu hỏi:
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai ?
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên?
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời:
+ Vì sao anh thanh niêm cảm ơn Thuyên và Đồng?
- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương?
=> Người trẻ tuổi: Lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương. Thuyên và Đồng: yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ.
+ Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương.
- GV chốt lại: Giọng quê hương rất gần gũi và thân thiết. Giọng quê hương gợi nhớ những kỉ niệm sâu sắc. Giọng quê hương gắn bó với những người cùng quê hương.
HS nghỉ chuyển tiết
* Hoạt động 5: Luyện đọc lại, củng cố. (15’)
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 3 HS - HS sẽ phân vai (người dẫn truyện, anh thanh niên, Thuyên )
- GV cho HS thi đọc truyện đoạn 2 và đoạn 3.
- GV nhận xét, bình chọn nhóm nào đọc hay nhất.
* Hoạt động 6: Kể chuyện. (18’)
- GV cho HS quan sát tranh minh họa câu chuyện
- GV mời 1 HS nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh, ứng với từng đoạn.
+ Tranh 1: Thuyên và Đồng bước vào quán ăn. Trong quán đã có 3 thanh niên đang ăn.
+ Tranh 2: Một trong ba thanh niên đang ăn ( anh áo xanh) xin được trả tiền bữa ăn cho Thuyên và Đồng và muốn làm quen.
+ Tranh 3: Ba người trò chuyện. Anh thanh niêm xúc động giải thích lí do vì sao muốm làm quen với Thuyên và Đồng.
- Từng cặp HS nhìn tranh kể từng đoạn của câu chuyện .
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau kể trước lớp 3 tranh.
- GV nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
* Hoạt động nối tiếp:(3’)
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài: Thư gửi bà.
- Nhận xét tiết học
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 Tập đọc – Kể chuyện ( Tiết 28+29) Giọng quê hương I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. - Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ, giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câuchuyện - Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. - Giáo dục HS yêu quê hương của mình, và biết yêu thương người thân B. Kể Chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS : SGK, vở. III/ Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học Hỗ trợ * Hoạt động1: KTBC (5’) - GV nhận xét bài kiểm tra của các em. HĐ 2 (1’) Giới thiệu bài – ghi tựa * Hoạt động 3: Luyện đọc. (12’) + GV đọc mẫu bài văn. - GV cho HS xem tranh minh họa. + GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. GV mời HS đọc từng câu. GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp. GV mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. Chú ý cách đọc các câu: GV mời HS giải thích từ mới: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi. GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 3 đoạn. * Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu bài. (15’) - GV đưa ra câu hỏi: - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai ? - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên? - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời: + Vì sao anh thanh niêm cảm ơn Thuyên và Đồng? - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: + Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương? => Người trẻ tuổi: Lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương. Thuyên và Đồng: yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ. + Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương. - GV chốt lại: Giọng quê hương rất gần gũi và thân thiết. Giọng quê hương gợi nhớ những kỉ niệm sâu sắc. Giọng quê hương gắn bó với những người cùng quê hương. HS nghỉ chuyển tiết * Hoạt động 5: Luyện đọc lại, củng cố. (15’) - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 3 HS - HS sẽ phân vai (người dẫn truyện, anh thanh niên, Thuyên ) - GV cho HS thi đọc truyện đoạn 2 và đoạn 3. - GV nhận xét, bình chọn nhóm nào đọc hay nhất. * Hoạt động 6: Kể chuyện. (18’) - GV cho HS quan sát tranh minh họa câu chuyện - GV mời 1 HS nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh, ứng với từng đoạn. + Tranh 1: Thuyên và Đồng bước vào quán ăn. Trong quán đã có 3 thanh niên đang ăn. + Tranh 2: Một trong ba thanh niên đang ăn ( anh áo xanh) xin được trả tiền bữa ăn cho Thuyên và Đồng và muốn làm quen. + Tranh 3: Ba người trò chuyện. Anh thanh niêm xúc động giải thích lí do vì sao muốm làm quen với Thuyên và Đồng. - Từng cặp HS nhìn tranh kể từng đoạn của câu chuyện . - GV mời 3 HS tiếp nối nhau kể trước lớp 3 tranh. - GV nhận xét, công bố bạn nào kể hay. * Hoạt động nối tiếp:(3’) - Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Thư gửi bà. Nhận xét tiết học HS nhắc lại Học sinh đọc thầm theo GV. HS xem tranh minh họa. HS đọc từng câu. HS đọc từng đoạn trước lớp. 3 HS đọc 3 đoạn trong bài. HS đọc lại các câu này. HS giải thích và đặt câu với từ HS đọc từng đoạn trong nhóm. Cả lớp đọc đồng thanh 3 đoạn Cả lớp đọc thầm. -Cùng ăn với 3 người thanh niên. HS đọc thầm đoạn 2. - Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong 3 người thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn. HS đọc thầm đoạn 3: -Vì Thuyên và Đồng gợi cho anh thanh niêm nhớ đến người mẹ thân thương quê ở miền trung. HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện các nhóm đứng lên trình bày kết quả thảo luận. HS nhận xét. + Hs phát biểu HS thi đọc toàn truyện theo vai. Mỗi nhóm thi đọc truyện theo phân vai. HS nhận xét. HS quan sát tranh minh hoạ câu chuyện. HS nêu . Từng cặp HS kể từng đoạn của câu chuyện. Ba HS thi kể chuyện. HS nhận xét. Cả lớp HSG HSG HSY HSTB HSK,G HSG Cả lớp HSG Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 Toán. (Tiết 46 ) Thực hành đo độ dài. I/ Mục tiêu: - Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học. - Biết dùng mắt ước lượng độ dài ( tương đối chính xác) - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài II/ Chuẩn bị: * GV: Thước dài, phấn màu . * HS : VT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hỗ trợ * Hoạt động 1: KTBC (5’) Luyện tập Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. - Nhận xét ghi điểm.. HĐ 2 Giới thiệu bài – ghi tựa. * Hoạt động 3: ( 10’) Làm bài 1. + Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - GV yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - GV yêu cầu cả lớp thực hành vẽ đoạn thẳng. - GV mời 3 HS lên bảng làm. - GV nhận xét. * Hoạt động 4: (12’) Làm bài 2. +Bài 2:- Mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV dưa ra chiếc bút chì của mình và yêu cầu HS nêu cách đo chiếc bút chì này. - GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài. Hai HS ngồi cạnh nhau cùng thực hiện phép đo. - GV nhận xét. * Hoạt động 5:( 8’)Làm bài 3. +Bài 3:- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV cho HS quan sát lại thước mét để có biểu tượng vững chắc về độ dài 1mét. - GV y/c HS ước lượng độ cao của bức tường lớp. - GV hướng dẫn: So sánh độ cao này với chiều dài của thước 1m xem được khoảng mấy thước. - GV yêu cầu HS làm các phần còn lại. - GV nhận xét. * Hoạt động nối tiếp:.(3’) Tập làm lại bài. Chuẩn bị bài: Thực hành đo độ dài (tiếp theo). Nhận xét tiết học. HS làm bài HS nhắc lại HS đọc yêu cầu đề bài. HS trả lời. HS làm vào VT. Ba HS lên bảng làm. HS nhận xét. HS đọc yêu cầu đề bài. HS nêu cách đo cây bút chì. HS thực hành phép đo và báo cáo kết quả trước lớp. HS đọc yêu cầu của đề bài. HS quan sát thước 1mét. HS ước lượng và trả lời. HSY Cả lớp HSG Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 Đạo đức ( Tiết 10) Chia sẻ vui buồn cùng bạn (tiết 2) I/ Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn . - Nêu được một vài việc cần làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. - Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày . - Quý trọng những ai biết chia sẻ vui, buồn cùng bạn và phê phán những ai thờ ơ, không quan tâm đến bạn bè. II/ Chuẩn bị: * GV: Phiếu thảo luận nhóm. Trò chơi. * HS : VT Đạo đức. III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hỗ trợ * Hoạt động 1: KTBC Chia sẻ vui buồn cùng bạn (tiết 1) (5’) - Gọi 2 HS trả lời các câu hỏi. + Thế nào là chia sẻ vui buồn cùng bạn? + Chia sẻ vui buồn cùng bạn sẽ giúp tình bạn chúng ta đạt kết quả như thế nào? - GV nhận xét. HĐ 2 (1’)Giới thiệu bài – ghi tựa: Hoạt đông 3: (10’)Phân biệt hành vi đúng , hành vi sai -GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài tập cá nhân : Nội dung bài tập . Em hãy điền vào ô trống chữ Đ trước các việc làm đúng và chữ S trước các việc làm sai đối với bạn . a. Hỏi thăm , an ủi khi bạn có chuyện buồn . b. Động viên , giúp đỡ khi bạn bị điểm kém . c. Chúc mùng khi bạn được điểm 10 . d. Vui vẻ nhận khi được phân công giúp đỡ bạn học kém . đ. Tham gia cùng các bạn quyên góp sách vở , quần áo cũ để giúp các bạn nghèo trong lớp . e. Thờ ơ cười nói khi bạn đang có chuyện buồn . g. Kết bạn với các bạn bị khuyết tật , các bạn nhà nghèo . h. Ghen tức khi thấy bạn học giỏi hơn mình GV kết luận : Các việc làm a,b,c,d,đ là việc làm đúng * Hoạt động 4 : (10’)Liên hệ và tự liên hệ GV giao nhiệm vụ cho HS liên hệ , tự liên hệ trong nhóm theo các nội dung : + Em đã biết chia sẻ với các bạn trong lớp , trong trường chưa ? chia sẻ như thế nào / Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻ niềm vui, nỗi buồn chưa ? hãy kể một trường hợp cụ thể . Khi được bạn bè chia sẻ vui buồn, em cảm thấy như thế nào ? * GDKNS : Lắng nghe ý kiến của bạn, thể hiện sự thông cảm, khi bạn vui, buồn. * Hoạt động 5 : (8’)Trò chơi phóng viên Các nhóm HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học . + Vì sao bạn bè cần quan tâm chia sẻ vui buồn cùng nhau . + Cần làm gì khi bạn có niềm vui hoặc khi bạn có chuyện buồn ? + Hãy kể một câu chuyện về chia sẻ vui buồn cùng các bạn . + Bạn hãy hát một bài hát hoặc đọc thơ , đọc ca dao , tục ngữ về chủ đề tình bạn . + Bạn sẽ làm gì nêu thấy bạn mình phân biệt đối xử với các bạn nghèo , bạn khuyết tật . Kết luận chung : Khi bạn bè có chuyện vui , buồn em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên , nỗi buồn được vơi đi . Mọi trẻ em đều có quyền được đối xử bình đẳng . * Hoạt động nối tiếp:(2’) - Hỏi lại bài, cho HS nêu lại nội dung bài học. - Về nhà cần quan tâm, giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình và những người hàng xóm láng giềng Chuẩn bị bài sau: Tích cực tham gia việc lớp việc trường (Tiết 1). Nhận xét tiết học. HS nhắc lại - HS đọc yêu cầu bài 1 HS tìm được các câu đúng là a,b,c,d,đ. Các việc e,h là việc làm sai -HS thảo luận nhóm , liên hệ , tự liên hệ -Các nhóm lên liên hệ trước lớp . HS chơi theo nhóm HS:Y Cả lớp HS: TB HS: G Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 Chính tả: Nghe – viết : ( Tiết 19) Quê hương ruột thịt I/ Mục tiêu: - Nghe và viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết được tiếng có vần oai/ oay (BT2). Làm được bài tập 3 - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT3. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: HĐ1 (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hỗ trợ * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe - viết. (21’) +GV hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc toàn bài viết chính tả. - GV yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết. - GV hướng dẫn HS nhận xét. GV hỏi: + Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương của mình? * GDMT : Quê hương là nơi mỗi chúng ta ai ai cũng có những kỷ niệm, những tình cảm thiết tha. chính và vậy các em cần biết giữ gìn cảnh đẹp, giữ gìn môi trường quê mình cho sạch đẹp. + Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài? + Vì sao phải viết hoa chữ ấy? - GV hướng dẫn HS viết ra nháp những chữ dễ viết sai: nơi trái sai, da dẻ, ngày xưa. +GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV đọc thong thả từng cụm từ. - GV theo dõi, uốn nắn. +GV chấm chữa bài. - GV yêu cầu HS tự chữ lỗi bằng bút chì. - GV chấm bài (từ 5 – 7 bài). - GV nhận xét bài viết của HS. * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. (7’) - Mục tiêu: Giúp HS tìm được các tiếng có vần oai/oay. + Bài tập 2: - GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - GV cho các tổ thi tìm từ , phải đúng và nhanh. - GV mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả mình tìm được - GV nhận xét, chốt lại: Vần oai: khoai, khoan khoái, ngoài, ngoại, loại, toại nguyện, quả xoài, thoai thoải, thoải mái. Vần oay: xoay, xoáy, ngoáy, ngọ ngoạy, hí hoáy, loay hoay, nhoay nhoáy, khoáy. + Bài tập 3: - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS thi đọc theo từng nhóm. Sau đó, cử người đọc đúng và nhanh nhất thi đọc với nhóm khác. - Thi viết trên bảng lớp. Những HS khác làm bài vào VBT. - GV nhận xét, tuyên dương những HS viết đúng, đọc hay. * Hoạt động nối tiếp:(2’) - Về xem và tập viết lại từ khó ghi khó chính tả. Chuẩn bị bài: Quê hương. Nhận xét tiết học. HS lắng nghe. 1 – 2 HS đọc lại bài viết. -Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, là nơi có lời hát ru của mẹ chị và của chị. -Các chữ đó là: Quê, Chị Sứ, Chính, Và. -Các chữ đó là đầu tên bài, tên riêng, đầu câu. HS viết ra nháp. Học sinh nêu tư thế ngồi. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. HS tự chữa lỗi. Một HS đọc yêu cầu của đề bài. Các nhóm thi đua tìm các từ có vần oai/oay. Đại diện từng tổ đọc kết quả. HS nhận xét. Cả lớp sửa bài vào VBT. HS đọc yêu cầu đề bài. HS thi đọc theo từng nhóm. HS viết trên bảng lớp. HS cả lớp nhận xét. HS: G HS: Y Cả lớp Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 Toán. Tiết 47: Thực hành đo độ dài . (tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. - Biết so sánh các độ dài. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Thước dài, phấn màu, bảng phụ. * HS: VT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hỗ trợ Hoạt động 1: KTBC (4’)Thực hành đo độ dài (tiết 1) . - Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3 - Nhận xét ghi điểm. HĐ 2 Giới thiệu bài – ghi tựa. * Hoạt động 3:(10’) Làm bài 1. +Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - GV đọc dòng mẫu, sau đó HS tự đọc các dòng sau. - GV yêu cầu HS đọc cho bạn bên cạnh nghe. - GV hỏi: + Nêu chiều cao của bạn Minh và bạn Nam? + Muốn biết bạn nào cao nhất ta phải làm thế nào? + Có thể so sánh như thế nào? - Sau đó GV yêu cầu HS so sánh xem bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất trong bảng. - GV nhận xét. * Hoạt động 4: (15’)Làm bài 2. +Bài 2: - Mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 6 HS. - GV hướng dẫn các em từng bước làm bài: + Ước lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp. + Đo để kiểm tra lại và sau đó viết vào bảng tổng kết. - GV yêu cầu các nhóm thực hành. - GV mời các nhóm đứng lên đọc kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hành tốt. * Hoạt động 5: (5’) Trò chơi. - GV chia lớp thành 2 đội. - GV cho 2 đội chơi trò chơi “ Ai nhanh”. - Yêu cầu trong thời gian 5 phút đội nào làm nhanh, đúng sẽ chiến thắng. * Đề bài: Điền dấu “ ” vào ô trống. 5m5dm .. 6m2dm 3m4cm 2m8dm 2dam3m 3dam 3dam3dm 304dm GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. * Hoạt động nối tiếp: (3’) Về làm lại bài tập. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. Hs làm bài HS nhắc lại HS đọc yêu cầu đề bài. HS đọc. HS nêu: Bạn Minh cao 1m25cm. HS nêu: Bạn Nam cao 1m15cm. Ta phải so sánh chiều cao của các bạn với nhau. Đổi tất cả các số đo ra đơn vị cm và so sánh. HS so sánh và trả lời: Bạn Hương cao nhất, bạn Nam thấp nhất. HS đọc yêu cầu đề bài. HS lắng nghe. HS thực hành theo nhóm. Các nhóm đọc kết quả của nhóm mình thực hành được. Hai đội tham gia thi làm bài. Đại diện các nhóm lên tham gia trò chơi. HS nhận xét. HS: Y HS: G Cả lớp Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 Tự nhiên xã hội ( Tiết 19) Các thế hệ trong một gia đình I/ Mục tiêu: - Nêu được các thế hệ trong một gia đình. - Phân biệt các thế hệ trong gia đình . - HS biết yêu quí ông bà, cha mẹ, anh chị em. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 38, 39. * HS: Mang ảnh chụp gia đình, SGK, vở. III/ Các hoạt động: HĐ 1 (1’) Giới thiệu bài – ghi tựa: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hỗ trợ * Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp. (7’) Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu 1 em hỏi, một em trả lời. - Câu hỏi : Trong gia đình bạn, ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất? Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV mời một số HS lên kể trước lớp. - GV nhận xét. => Trong mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống. * Hoạt động 3: Quan sát tranh theo nhóm. (15’) Bước 1 : Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu HS quan sát các hình ở SGK trang 38, 39 và trả lời các câu hỏi: + Gia đình bạn Minh, bạn Lan có mấy thế hệ cùng chung sống? Đó là các thế hệ nào? + Thế hệ thứ 1 trong gia đình bạn Minh là ai? + Bố mẹ bạn Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình bạn Minh? + Bố mẹ bạn Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình bạn Lan? + Minh và em Minh thế hệ thứ mấy trong gia đình Minh? + Lan và em Lan thế hệ thứ mấy trong gia đình của Lan? + Đối với gia đình chưa có con, chỉ có hai vợ chồng cùng chung sống thì được gọi là gia đình mấy thế hệ? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV nhận xét. => Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống, có những gia đình 3 thế hệ (gia đình bạn Minh), gia đình 2 thế hệ (gia đình bạn Lan), cũng có gia đình chỉ có 1 thế hệ. * Hoạt động 4: Giới thiệu về gia đình mình. (8’) * GDKNS: Tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia đình của mình. Diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu HS đã chuẩn bị sẵn hình để giới thiệu với các bạn trong nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV yêu cầu một số HS lên giới thiệu về gia đình mình trước lớp. - GV nnhận xét. *Hoạt động nối tiếp: (2’) * GDMT: Gia đình là một phần của xã hội, mỗi chúng ta cần có ý thức góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường sạch, đẹp. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Họ nội, họ ngoại. Nhận xét tiết học. HS thảo luận theo từng cặp. Một số HS lên trình bày câu trả lời trước lớp. HS nhận xét. HS quan sát hình. HS thảo luận các câu hỏi. Các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. HS nhắc lại. HS giới thiệu về gia mình với các bạn trong nhóm. HS giới thiệu gia đình mình. HS nhận xét. HS:G Thứ ba ngày 01 tháng 11 năm 2011 Thể dục :Tiết 19: Động tác chân , lườn của bài thể dục phát triển chung I/ MỤC TIÊU: - Ôn 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu học sinh thực hiện được động tác tương đối đúng. -Học động tác chân, lườn. Yêu cầu học sinh thực hiện động tác cơ bản đúng . - Chơi trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.Yêu cầu HS biết cách chơi và chơi tương đối chủ động . II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Địa điểm : Sân trường; 1 còi . Tranh động tác chân,lườn III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS Khởi động xoay các khớp Trò chơi:Làm theo hiệu lệnh Kiểm tra bài cũ: 4 hs Nhận xét II/ CƠ BẢN: a.Ôn động tác vươn thở và tay Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Nhận xét b.Học động tác chân Hướng dẫn và tổ chức học sinh luyện tập Nhận xét c.Học động tác lườn Hướng dẫn và tổ chức học sinh luyện tập Nhận xét *Ôn liên hoàn 4 động tác thể dục đã học Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Nhận xét d.Trò chơi:Nhanh lên bạn ơi GV hướng dẫn và tổ chức học sinh chơi Nhận xét III/ KẾT THÚC: HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học - Về nhà tập luyện 4 động tác thể dục đã học 5phút 25phút 4phút 5 phút 5phút 5 phút 1-2 lần 6phút Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình tập luyện * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 Tập đọc ( Tiết 30) Thư gửi bà I/ Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ. - Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu. - Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu ý nghĩa : Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu . - Giáo dục HS biết thương yêu, yêu quí ông bà. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. * HS: Xem trước bài học, SGK. III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hỗ trợ * Hoạt động1: KTBC (5’) - GV gọi 2 hs đọc và 1 hs kể lại câu chuyện “ Giọng quê hương ” và trả lời các câu hỏi: + Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai? + Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên? + Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng? - GV nhận xét. HĐ 2 (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. * Hoạt động 3: Luyện đọc. (10’) +GV đọc bài. - GV cho HS xem tranh minh họa. +GV h.d HS luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - GV mời đọc từng câu . - GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - GV gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - GV mời 2 HS thi đọc toàn bộ bức thư. - GV theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. * Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu bài. (12’) - Mời 1 HS đọc thành tiếng phần đầu bức thư và hỏi: + Đức viết thư cho ai? + Dòng đầu của bức thư bạn ghi như thế nào? - GV mời 1 HS đọc thành tiếng phần chính bức thư. - GV chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận câu hỏi: + Đức hỏi thăm bà điều gì? * GDKNS: Tự nhận thức bản thân, Thể hiện sự thông cảm. + Đức kể với bà những gì? - GV nhận xét, chốt lại . - GV yêu cầu HS đọc phần cuối bức thư: + Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức với bà như thế nào? - GV nhận xét, chốt ý * Hoạt động 5: Luyện đọc lại. (10’) - GV mời một HS đọc lại toàn bộ bức thư. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 4 em . - GV mời các nhóm thi đọc thật tốt toàn bộ bức thư . - GV nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay. * Hoạt động nối tiếp:(3’) - Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi. Chuẩn bị bài: Đất quý, đất yêu. Nhận xét tiết học. HS đọc và kể lại câu chuyện trả lời câu hỏi HS nhắc lại Học sinh lắng nghe. HS quan sát tranh. HS đọc từng câu. HS đọc từng đoạn trước lớp. HS luyện đọc lại các câu. HS đọc từng đoạn trong nhóm Hai HS thi đọc lại bức thư. Cả lớp đọc đồng thanh . 1 HS đọc phần đầu bức thư. - Cho bà của Đức ở quê. -Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003 – ghi rõ nơi và ngày gửi thư. 1 HS đọc phần chính bức thư. HS thảo luận. -Đức hỏi thăm sức khỏe của bà. - Đức được lên lớp 3, được điểm 10, được đi chơi với bố mẹ; kỉ niệm năm ngoái về quê HS phát biểu suy nghĩ của mình. HS nhận xét. Một HS đọc lại toàn bộ bức thư. Các nhóm thi diễn cảm bức thư. HS nhận xét. HS: G HS: Y Cả lớp Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 Luyện từ và câu ( Tiết 10 ) So sánh. dấu chấm I/ Mục tiêu: - Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh âm thanh với âm thanh (BT1, BT2). - Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn (BT3). - Giáo dục HS yêu thích học Tiếng Việt. II/ Chuẩn bị: * GV:. Bảng phụ viết BT1.Bảng lớp viết BT3. * HS: Xem trước bài học, VBT. III/ Các hoạt động: HĐ 1 (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hỗ trợ *Hoạt động 2: Hướng dẫn các em làm bài tập. (22’) + Bài tập 1: - GV cho HS đọc yêu cầu của bài. - GV giới thiệu tranh, ảnh cây cọ với những chiếc lá thật to, rộng để giúp HS hiểu hình ảnh thơ trong BT. - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi trong bài: + Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào? + Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao? - Cả lớp làm vào VBT. - GV mời 2 HS đứng lên trả lời. - GV nhận xét. - GV giải thích thêm: Trong rừng cọ, những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn nhiều so với bình thường. + Bài tập 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS trao đổi theo nhóm. - GV dán lên bảng ba, bốn tờ phiếu mời ba bốn HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chốt lại: âm thanh 1 Từ so sánh âm thanh 2. a) Tiếng suối như tiếng đàn cầm. b) Tiếng suối như tiếng hát xa. c) Tiếng chim như tiếng xóc những rổ tiền đồng * GDMT: GV giới thiệu về những cảnh đẹp:Côn Sơn, Việt Bắc, vườn chim Nam Bộ. * Hoạt động 3: Thảo luận. (10’) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời một HS lên bảng làm. - GV nhận xét chốt lới giải đúng. Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm. * Hoạt động nối tiếp:(2’) Về tập làm lại bài. Chuẩn bị bài: Từ ngữ về quê hương. Ôn tập câu Ai làm gì? Nhận xét tiết học. HS đọc yêu cầu của đề bài. HS quan sát tranh. HS lắng nghe. - Với tiếng thác, tiếng gió. - Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất vang động. Cả lớp làm vào VBT. 2 HS đứng lên trả lời. HS nhận xét. HS đọc yêu cầu đề bài. HS trao đổi theo nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. HS nhận xét. HS chữa bài vào VBT. HS đọc yêu cầu đề bài. HS làm bài vào VBT. 1 HS lên bảng làm HS nhận xét. HS làm vào VBT. HS:Y HS:G Cả lớp Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 Toán. Tiết 48 Luyện tập chung I/ Mục tiêu: -Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. - HS hòa nhập: Ôn bảng nhân 3,4. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ. * HS: VT, bảng con. III/ Các hoạt động: HĐ1 (1’) Giới thiệu bài – ghi tựa. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hỗ trợ * Hoạt động 2: (12’) Làm bài 1, 2. + Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc kết quả. - GV nhận xét, chốt lại. +Bài 2 (cột 1,2,4) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính của một phép nhân, một phép tính chia. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài. - GV mời 3 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: (5’)Làm bài 3. ( dòng 1) + Bài 3: GV mời HS đọc đề bài. - GVyêu cầu HS nêu cách làm của 4m4dm = dm. - Yêu cầu HS làm các phần còn lại. - GV mời 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại: 4m4dm = 44dm 1m6dm = 16dm * Hoạt động 4: (10’)Làm bài 4. - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS tự làm bài. Một HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Số cây hai tổ trồng được là: 25 x 3 = 75 (cây). Đáp số: 75 cây. * Hoạt động 5: ( 5’)Làm bài 5. (bỏ ý b) - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV chia HS thành 2 nhóm. Chơi trò: “ Ai nhanh”. Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút nhóm nào đo và vẽ độ dài đoạn thẳng đúng, thì đội đó sẽ thắng. GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. * Hoạt động nối tiếp:.(3’) Xem lại bài Chuẩn bị ôn bài tiết sau: Kiểm tra định kì. Nhận xét tiết học. HS đọc yêu cầu đề bài. HS làm vào VT. 4 HS nối tiếp nhau đọc kết quả. HS nhận xét. HS đọc yêu cầu đề bài. HS nêu. HS cả lớp làm bài. Bốn HS lên bảng sửa bài. HS cả lớp nhận xét. HS đọc đề bài. HS nêu cách làm. HS làm các phần còn lại. 2 HS lên bảng làm bài. HS đọc yêu cầu đề bài. HS thảo luận nhóm đôi. HS cả lớp làm bài vào vở. Một HS lên bảng làm bài. HS cả lớp nhận xét. HS đọc đề bài. HS các nhóm thi đua làm bài. HS nhận xét. Cả lớp Cả lớp HSk Thứ tư ngày 02 tháng 11 năm 2011 Thủ công ( Tiết 10) Ôn tập chương 1 phối hợp gấp, cắt, dán hình.(T2) I. Mục tiêu -Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi. - Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học. - Giáo dục HS lòng yêu thích lao động và biết quý sản phẩm lao động. II. Giáo viên chuẩn bị. - Các mẫu của bài 1, 2, 3, 4, 5. III. Nội dung bài kiểm tra. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ 1. Đề bài: - Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt , dán một trong những hình đã học ở chương I. - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài kiểm tra: + Biết cách làm và thực hiện các thao tác để làm những sản phẩm đã học. + Các sản phẩm phải làm theo quy trình. + Các nếp gấp phải thẳng. + Sản phẩm làm ra đẹp, cân đối. - GV gọi HS nhắc lại tên những bài học đã học ở chương I. - Sau đó GV cho HS quan sát lại các mẫu - GV tổ chức cho HS làm bài kiểm tra. - Trong quá trình thực hành GV theo dõi, giúp đỡ những còn lúng túng khi làm bài. Đánh giá. - Hoàn thành (A) + Nếp gấp thẳng, phẳng. + Đường cắt phẳng, đều, không bị mấp mô, răng cưa. + Thực hiện đúng kĩ thuật, đúng quy trình và hoàn thành sản phẩm tại lớp. - Chưa hoàn thành (B). + Thực hiện chưa đúng quy trình kĩ thuật. + Không hoàn thành sản phẩm. * Hoạt động nối tiếp:(2’) Về tập làm lại bài. Chuẩn bị bài sau: Cắt, dán chữ I, T. - Nhận xét tiết học. HS nhắc lại tên những bài học đã học ở chương I. HS quan sát lại các mẫu HS làm bài kiểm tra. HS: G (3sản phẩm) HS: Y (2 sản phẩm) Thứ năm ngày 01 tháng 11 năm 2012 Chính tả Nghe - viết ( Tiết 20) Quê hương I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần : et/oet (BT2).Làm đúng bài tập 3a) - Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hỗ trợ Hoạt động 1 : KTBC (4’) - Gv mời 2 Hs lên bảng viết các từ: quả xoài, nước xoáy. Gv và cả lớp nhận xét. HĐ2 (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. (20’) *Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc một lần các khổ thơ viết. Gv mời 2 HS đọc thuộc lòng lại khổ thơ sẽ viết. - Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ: + Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương? + Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. *Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv đọc từng dòng thơ. - Gv quan sát Hs viết. - Gv theo dõi, uốn nắn. *Gv chấm chữa bài - Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì. - Gv chấm bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của HS. * Hoạt động 4: Hướng dẫn Hs làm bài tập. (10’) + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 2 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét. + Bài tập 3: - Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv mời 1 Hs đứng lên đọc câu đố. - Gv cho Hs khảo sát tranh minh họa. - GV chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu Hs thảo luận để trả lời câu hỏi. - Gv nhận xét, chốt lại: Nặng – nắng ; lá – là. * Hoạt động nối tiếp (2’) Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Chuẩn bị bài:( N-V) Tiếng hò trên sông Nhận xét tiết học. HS viết bảng con HS nhận xét HS nhắc lại Hs lắng nghe. Hai Hs đọc lại. -Chùm khế ngọt, con diều, con đò, cầu tre nhỏ, nón lá, hoa cau.. -Những chữ ở đầu câu. Hs viết ra nháp: trèo hái, rợp, cầu tre, nghiêng che. Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài. PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi. 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào VBT. Hai Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Cả lớp chữa bài vào VBT. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Một Hs đọc câu đố. Hs xem tranh minh họa. Hs trao đổi theo nhóm. Nhóm nào có lời giải trước và đúng thi thắng cuộc. Hs sửa bài vào VBT. HS:G HS:Y Thứ năm ngày 01 t
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2012_2013_duo.doc