Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 (Bản hay)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Mở bài:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Nhận xét đánh giá.
3. Giới thiệu bài:
Giới thiệu, ghi tên bài
B. Bài mới:
1. Hướng dẫn viết trên bảng con:
a)Luyện viết chữ hoa:
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong tên riêng Vừ A Dính ?
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
b) Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng .
- Giới thiệu về Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong thời kì chống TDP để bảo vệ cán bộ cách mạng .
c) Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu một học sinh đọc câu.
- Anh em đỡ đần.
- Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ nói về anh em thân thiết gắn bó đùm bọc nhau.
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa.
2. Hướng dẫn viết vào vở
- Nêu yêu cầu viết chữ A ,V, D một dòng cỡ nhỏ.
- Viết tên riêng Vừ A Dính hai dòng cỡ nhỏ.
- Viết câu tục ngữ hai lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu
3. Nhận xét chữa bài
- Nhận xét từ 5 bài học sinh.
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
C. Kết luận:
-Yêu cầu học sinh lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ của mình
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
- Học sinh tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng Vừ A Dính gồm A ,V, D.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con.
- 1 HS đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe để hiểu thêm về thiếu niên người dân tộc Vừ A Dính
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng Anh, Rách trong câu ứng dụng.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV
- Học sinh nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và danh từ riêng.
Tuần 1 Thứ hai ngày 26 tháng 08 năm 2019 Buổi sáng: TIÕT 1: Chào cờ tuần 1 ==========================={=============================== TIẾT 2+ 3: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN TIẾT 1+ 2: CẬU BÉ THÔNG MINH I. Mục tiêu: TĐ: -Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. KC: -Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc: " Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp... chịu tội”. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở bài: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. Nêu một số yêu cầu của môn tập đọc. 3. Giới thiệu bài -Giới thiệu khái quát nội dung dung chương trình môn Tập đọc học kì 1 (gồm 17 chủ điểm). - Giới thiệu chủ điểm “Măng non”. Cho HS quan sát tranh minh họa bài tập đọc “Cậu bé thông minh”, giới thiệu khái quát. Ghi đầu bài. B. Bài mới: 1. Luyện dọc a) Đọc mẫu - Giáo viên đọc toàn bài một lượt. b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn: -Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu. -Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi. * Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: -Bài chia làm 3 đoạn: Đoạn 1: Ngày xưa ..... lên đường. Đoạn 2: Đến trước cung vua ....lần nữa. Đoạn 3: Hôm sau ....luyện thành tài. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. + Đọc nối tiếp đoạn lần 1. +Đọc câu văn dài: Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trống biết đẻ trứng,/ nếu không có / thì cả làng phải chịu tội. // + Đọc nối tiếp đoạn lần 2, giải nghĩa từ. - Theo dõi lắng nghe học sinh đọc, nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp, nếu học sinh đọc chưa đúng. * Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm. -Yêu cầu HS luyện đọc lại bài theo nhóm 3 HS. -Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh sửa riêng cho từng nhóm. -Cho HS thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét. -Yêu cầu đọc đoạn 3. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1và trả lời câu hỏi: + Nhà vua nghĩ ra kể gì để tìm người tài ? + Dân chúng trong vùng như thế nào khi nhận được lệnh của nhà vua? + Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2. + Cậu bé làm thế nào để được gặp nhà vua? + Khi được gặp Đức Vua, cậu bé đã nói với ngài điều vô lí gì ? + Đức Vua đã nói gì khi nghe cậu bé nói điều vô lí ấy ? + Cậu bé đã bình tĩnh đáp lại nhà vua như thế nào ? -Chốt: như vậy từ việc nói với nhà vua điều vô lí là bố sinh em bé, cậu bé đã buộc nhà vua phải thừa nhận Gà trống không thể đẻ trứng. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3. + Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé đã yêu cầu điều gì ? + Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim không ? + Vì sao cậu bé lại tâu Đức Vua làm một việc không thể làm được ? - Chốt: biết rằng, không thể làm được 3 mâm cỗ từ một con chim sẻ, nên cậu bé đã yêu cầu sứ giả tâu với Đức Vua rèn cho cậu một con dao thật sắc từ một chiếc kim khâu. Đay là việc nhà vua không thể làm được, vì thế ngài cũng không thể bắt cậu bé làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ nhỏ. + Sau hai lần thử tài, Đức Vua quyết định như thế nào ? + Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục ? - Nhận xét, kết luận, ghi nội dung bài: “ Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé”. KỂ CHUYỆN 1. Luyện đọc lại - Đọc lại toàn bài - Đọc mẫu đoạn 2. - Chia nhóm ( mỗi nhóm 3 em), yêu cầu HS luyện đọc lại truyện theo hình thức phân vai. -Tổ chức cho một số nhóm thi đọc trước lớp - Theo dõi, nhận xét, tuyên dương. 2. Kể chuyện a) Nêu nhiệm vụ - Dựa vào nội dung bài tập đọc và quan sát tranh minh họa để kể lại từng đoạn truyện Cậu bé thông minh vừa được tìm hiểu. - Treo tranh minh họa của từng đoạn truyện như trong SGK lên bảng. b) Hướng dẫn kể chuyện * Hướng dẫn kể tranh 1 (đoạn 1) -Yêu cầu HS quan sát kĩ bức tranh 1 và hỏi: + Quân lính đang làm gì ? + Lệnh của Đức Vua là gì ? + Dân làng có thái độ như thế nào khi nhận được lệnh của Đức Vua ? -Yêu cầu HS kể lại nội dung đoạn 1. -Theo dõi, nhận xét, tuyên dương. * Tranh 2 ( Kể lại đoạn 2): -Yêu cầu HS quan sát kĩ tranh 2 và hỏi: + Khi được gặp vua cậu bé dã làm gì, nói gì? + Thái độ của Đức Vua như thế nào khi nghe cậu bé nói ? -Yêu cầu HS kể lại đoạn 2. - Yêu cầu HS kể lại đoạn 1 và 2 - Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hện cử chỉ... *Tranh 3 (đoạn 3) + Lần thử tài thứ 2, Đức Vua yêu cầu cậu bé làm gì ? + Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ? + Đức Vua quyết định thế nào sau lần thử tài thứ hai ? -Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện -Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. -Theo dõi và tuyên dương nhöõng HS kể chuyện tốt, coù lôøi keå saùng taïo, khoâng keå theo caùch hoïc thuoäc loøng vaên baûn. C. Kết luận: + Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trog câu chuyện này ? - Nhận xét giờ học. -Tuyên dương những HS học tập tích cực. - Học sinh trình dụng cụ học tập. Nghe phổ biến yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS quan sát và nêu nội dung cụ thể từng bức tranh vẽ vừa quan sát . -Vài HS nhắc lại đầu bài. - HS theo dõi GV đọc bài trong SGK. - Học sinh đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài (2 lượt). (chú ý phát âm đúng các từ ngữ: bình tĩnh, xin sữa ,trẫm, mâm cỗ, giỏi, sứ giả) -Theo dõi SGK. - 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. -Đọc câu dài - 3 HS đọc nối tiếp đoạn, giải nghĩa từ: + Sứ giả: Người đại diện cho một nước. + Bình tĩnh: Không bối rối, không lúng túng. +Kinh đô: Nơi vua và triều đình đòng. + Om sòm: Ầm ĩ, gây não động. + Trọng thưởng: Tặng cho phần thưởng lớn. - Học sinh luyện đọc từng đoạn trong nhóm -3 HS mỗi em đọc một đoạn. -Lớp đọc đồng thanh 1 lượt. - HS đọc thầm và TLCH. + Nhaø vua ra leänh cho moãi laøng trong vuøng noï phaûi noäp moät con gaø troáng biết đẻ trứng. + Dân chúng trong vùng đều lo sợ khi nhận được lệnh của nhà vua. - Vì gà trống không thể đẻ được trứng mà nhà vua lại bắt nộp một con gà trống biết đẻ trứng.. + Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc om sòm. + Cậu bé nói với Đức Vua là bố của cậu mới đẻ em bé. + Đức Vua quát cậu bé và nói rằng bố cậu là đàn ông thì làm sao để được em bé. + Cậu bé hỏi lại nhà vua là tại sao ngài lại ra lệnh cho dân phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. + Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. + Không thể rèn được. + Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà vua là làm 3 mâm cỗ từ một con chim sẻ. + Đức Vua quyết định trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào trường học để luyện thành tài. + Cậu bé trong truyện là người rất thông minh, tài trí. -Vài HS nhắc lại nội dung bài. - Đọc nối tiếp. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Các nhóm tự phân vai thực hành luyện đọc trong nhóm (người dẫn chuyện , cậu bé, vua). -Các nhóm thi đọc. Lớp theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ. - Lần lượt quan sát các tranh trên bảng lớp. -Quan sát tranh, trả lời: + Quân lính đang thông báo lệnh của Đức Vua + Đức Vua ra lệnh mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng . + Dân làng vô cùng lo sợ. - Vài HS kể. Lớp theo dõi, nhận xét. + Cậu bé kêu khóc om sòm và nói rằng: Bố con mới sinh em bé, bắt con đi xin sữa. Con không xin được, liền bị đuổi đi. + Đức Vua giận dữ, quát cậu bé là láo và nói : Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được. -2 HS nhìn tranh kể lại đoạn 2. - Vài HS dựa vào tranh để kể. - Thực hành kể chuyện - HS khác nhận xét + Đức Vua yêu cầu cậu bé làm 3 mâm cỗ từ một con chim sẻ nhỏ. + Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. + Đức Vua quyết định trọng thưởng cho cậu bé thông minh và gửi cậu vào trường học để luyện thành tài. - Vài HS thực hành tiếp nối kể chuyện - HS khác nhận xét -2 HS kể chuyện. + Đức Vua trong câu chuyện là một ông vua tốt, biết trọng dụng người tài, nghĩ ra cách hay để tìm người tài. ==============================={================================ Buổi chiều: TIẾT 1: TOÁN TIẾT 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. -GDKNS: Biết cho ví dụ về số có 3 chữ số ,Nhận biết số có3 chữ số. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở bài: 1. Ổn định: 2. Giới thiệu bài: Để củng cố các kiến thức đã học về số tự nhiên. Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có ba chữ số. - Ghi đầu bài lên bảng. B. Bài mới: 1. Ôn tập về đọc, viết số. Bài 1: Viết (theo mẫu) - Y/c học sinh làm bài - G/v kiểm tra theo dõi h/s làm bài. - Y/c 2 h/s ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra. 2. Ôn tập về thứ tự số. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. -Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm số thích hợp điền vào ô trống. - Chữa bài: + Tại sao trong phần a) lại điền 312 sau 311? + Đây là dãy số tự nhiên như thế nào? + Tại sao trong phần b) lại điền 398 vào sau 399? + Đây là dãy số tự nhiên như thế nào? 3. Ôn về so sánh số Bài 3: >, <, = ? + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gi? -Yêu cầu HS tự làm bài. +Tại sao điền được 303 < 330? - Hỏi tương tự các phần còn lại. - Yêu cầu HS nêu cách so sánh các số có 3 chữ số, cách so sánh phân tích với nhau. Bài 4: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài: +Số lớn nhất trong dãy số là số nào? Vì sao? + Số nào bé nhất? Vì sao? C. Kết luận: - Dặn dò HS ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - Nhận xét tiết học. -Nghe giới thiệu. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. Đọc số Viết số Một trăm sáu mươi Một trăm sáu mươi mốt Ba trăm năm mươi tư Ba trăm linh bảy Năm trăm năm mươi lăm Sáu trăm linh một 160 161 354 307 555 601 - 1 h/s lên bảng chữa bài. - H/s nhận xét. - H/s đọc yêu cầu bài 2. - 2 h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở. a./ 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318, 319. b./ 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 393, 392, 391. - H/s nhận xét. + Vì số đầu tiên là 310, số thứ 2 là 311 rồi đến 312 (hoặc 312 là số liền sau của 311). + Đây là dãy số TN liên tiếp từ 310 đến 319 xếp theo thứ tự tăng dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước cộng thêm 1. + Vì: 400 - 1 = 399 399 - 1 = 398 (399 là số liền trước của 400, 398 là số liền trước của 399). + Dãy số TN liên tiếp giảm dần từ 400 đến 391. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước trừ đi 1. - H/s đọc đề bài. + So sánh các số. - 3 h/s lên bảng, lớp làm bài vào vở. 303 < 330 30 + 100 < 131 615 > 516 410 - 10 < 400 + 1 199 < 200 243 = 200 + 40 + 3 - H/s nhận xét. + Vì hai số cùng có hàng trăm là 3 nhưng 330 có 3 chục còn 303 có 0 chục. 0 chục nhỏ hơn 3 chục nên 303 < 330. - Nêu cách so sánh. - Đọc yêu cầu và dãy số: 375, 421, 573, 241, 735, 142. - Lớp làm vào vở. + Số lớn nhất trong dãy số trên là 735, v× cã số trăm lớn nhất. + Số bé nhất trong dãy số trên là 142, v× cã số trăm bé nhất. - Ghi nhớ ==========================={=============================== TIẾT 2: TẬP VIẾT TIÕT 1: ÔN CHỮ HOA A I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng : Anh em...đỡ đần (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. GDKNS:Quan sát ,Tư duy; viết dúng mẫu; sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa, mẫu chữ viết hoa về tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở bài: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Nhận xét đánh giá. 3. Giới thiệu bài: Giới thiệu, ghi tên bài B. Bài mới: 1. Hướng dẫn viết trên bảng con: a)Luyện viết chữ hoa: - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong tên riêng Vừ A Dính ? - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. b) Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng . - Giới thiệu về Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong thời kì chống TDP để bảo vệ cán bộ cách mạng . c) Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu. - Anh em đỡ đần. - Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ nói về anh em thân thiết gắn bó đùm bọc nhau. - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa. 2. Hướng dẫn viết vào vở - Nêu yêu cầu viết chữ A ,V, D một dòng cỡ nhỏ. - Viết tên riêng Vừ A Dính hai dòng cỡ nhỏ. - Viết câu tục ngữ hai lần. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu 3. Nhận xét chữa bài - Nhận xét từ 5 bài học sinh. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. C. Kết luận: -Yêu cầu học sinh lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ của mình - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu - Học sinh tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng Vừ A Dính gồm A ,V, D. - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con. - 1 HS đọc từ ứng dụng. - Lắng nghe để hiểu thêm về thiếu niên người dân tộc Vừ A Dính - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng Anh, Rách trong câu ứng dụng. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV - Học sinh nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và danh từ riêng. ==========================={============================= TIẾT 3: LUYỆN TIẾNG VIỆT: TIẾT 1: LUYỆN ĐỌC: CẬU BÉ THÔNG MINH I. Mục tiêu: -Luyện đọc bài tập đọc Cậu bé thông minh -Đọc đúng , rành mạch, diễn cảm lời các nhân vật. -Kể lại được từng đoạn, cả câu chuyện dựa theo tranh minh họa. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở bài: 1. Ổn định 2. Giới thiệu bài: Giới thiệu, ghi tên bài Tiết học này các em luyện đọc bài tập đọc Cậu bé thông minh B. Bài mới: - GV đọc mẫu - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn -Theo dõi hướng dẫn HS đọc đúng - Yêu cầu HS đọc theo vai - Nhận xét + Nhà vua nghĩ ra kể gì để tìm người tài ? + Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? * Cho HS kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - Nhận xét C. Kết luận: - Nhận xét tiết học - Dặn HS đọc lại bài. - Lắng nghe theo dõi trong SGK - HS đọc nối tiếp theo đoạn - HS tự phân vai đọc lại câu chuyện -Nhận xét bạn đọc bài + Nhaø vua ra leänh cho moãi laøng trong vuøng noï phaûi noäp moät con gaø troáng biết đẻ trứng. + Dân chúng trong vùng đều lo sợ khi nhận được lệnh của nhà vua. - Vì gà trống không thể đẻ được trứng mà nhà vua lại bắt nộp một con gà trống biết đẻ trứng.. - HS thi kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp. -Nhận xét bạn kể chuyện - HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. -Nhận xét,tuyên dương. -Lắng nghe, ghi nhớ. ==========================={=============================== Thứ ba ngày 27 tháng 08 năm 2019 Buổi sáng: TIẾT 2: TOÁN: TIẾT 2: CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (không nhớ) I. Mục tiêu: - Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. II. Đồ dùng dạy học: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của GV A. Mở bài: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Điền >, <, = ? 360 ...... 356 452 ...... 643 200 + 30 .... 310 - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 3. Giới thiệu bài -Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập về cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số. -Ghi tên bài lên bảng. B. Bài mới: 1. Ôn tập về phép cộng và phép trừ (không nhớ) các số có ba chữ số. Baøi 1: Tính nhẩm ( Coät a, c) - Yêu cầu hoïc sinh nêu cách tính nhẩm -Yêu cầu HS nêu miệng kết quả Baøi 2 :Đặt tính rồi tính. 352 + 416 418 + 201 732 – 511 395 - 44 -Goïi 4 HS leân baûng làm baøi, HS còn lại làm vào vở. -Chữa bài Chốt: Cách đặt tính và thực hiện tính cộng các số có 3 chữ số ( Không nhớ) Bài 3: Yêu cầu HS nêu dự kiện và YC đề bài . -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở học tập Gọi một học sinh lên bảng giải -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn * Chốt : Bài toán về ít hơn. C. Kết luận: - Nêu cách cộng, trừ các có 3chữ số không nhớ ? - Nhận xét đánh giá tiết học -3 HS lên bảng làm bài -Học sinh khác nhận xét. - Lắng nghe. -Vài HS nhắc lại tên bài. -Nêu yêu cầu. -2 học sinh nêu miệng về cách tính nhẩm -Chẳng hạn :4 trăm + 3 trăm = 7trăm 400 + 300 = 700 -Lớp lần lượt nêu miệng kết quả: a) 700 - 300 = 400 c) 100+20 + 4 =124 700 - 400 = 300 300 + 60 +7=367 800 +10 +5 = 815 -Nêu yêu cầu -4 hs làm bài trên bảng, HS còn lại thöïc hieän laøm vaøo vôû -Vài HS đọc đề toán, nêu tóm tắt. -Cả lớp làm vào vở học tập. -Một học sinh lên bảng làm bài: Bài giải : Số học sinh khối lớp Hai là: 245 – 32 = 213 ( học sinh ) Đáp số: 213 học sinh -Vài học sinh nêu =============================={=============================== Buổi chiều: TIẾT 1: CHÍNH TẢ: (Tập chép) TIẾT 1: CẬU BÉ THÔNG MINH I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài CT ; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT (2)a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả , bảng kẻ chữ và tên chữ bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở bài: 1. Ổn định 2. Giới thiệu bài: Giới thiệu, ghi tên bài B. Bài mới: 1. Hướng dẫn tập chép a) Tìm hiểu nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn văn. -Yêu cầu HS đọc đoạn văn ? Đoạn văn này cho chúng ta biết chuyện gì. ? Cậu bé nói như thế nào. ? Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy. b) Hướng dẫn trình bày: - Tên bài viết ở vị trí nào ? - Đoạn văn có mấy câu ? - Cuối mỗi câu có dấu gì ? Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? c) Viết từ khó - Hướng dẫn học sinh nhận biết bằng cách viết vào bảng con một vài tiếng khó. -Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS. d) Chép bài - Yêu cầu học sinh chép vào vở giáo viên theo dõi uốn nắn. d) Soát lỗi -Đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó viết. e) Nhận xét, chữa bài: - Giáo viên nhận xét bài -Chữa bài: phân tích các từ khó viết 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 2 : Điền vào chỗ trống: b) an hay ang ? -Yêu cầu HS tự làm bài -Giáo viên cùng cả lớp theo dõi nhận xét Bài 3 : Viết vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau: - Giáo viên treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ - Nêu yêu cầu bài tập. Và yêu cầu học sinh thực hiện vào vở . - Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh *Hướng dẫn học thuộc thứ tự 10 chữ : -Xóa hết những chữ đã viết ở cột tên chữ -Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng 10 tên chữ C. Kết luận: - Gọi vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn dò HS về cách ngồi viết tư thế khi viết. - Lớp lắng nghe giáo viên - Vài học sinh nhắc lại tên bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu -1HS đọc, lớp theo dõi. + Đoạn văn cho biết nhà vua thử tài cậu bé bằng cách làm ba mâm cỗ từ một con chim xẻ. +Xin ông về tâu với Đức vua rèn cho tôi chiếc kim này thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. + Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà vua là làm ba mâm cỗ từ một con chim. -Tên bài viết giữa trang vở. - Đoạn văn có 3câu. - Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm. - Cuối câu 2 có dấu hai chấm . Chữ đầu câu phải viết hoa. - Viết bảng con: sừ giả, kim khâu, sắc, cỗ, xẻ. - Cả lớp chép bài vào vở. -Đổ vở, dùng bút chì để soát lỗi. - Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài. -Nêu yêu cầu - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT. + đàng hoàng + đàn ông + sáng loáng + Học sinh quan sát bài tập trên bảng không cần kẻ bảng vào vở. - Một học sinh lên bảng làm mẫu a, ă - Cả lớp thực hiện vào vở . - Học sinh thực hành luyện đọc thuộc 10 chữ và tên chữ . - Lần lượt học sinh đọc thuộc lòng 10 chữ và tên chữ . - Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở chính tả . -Vài em nhắc lại nội dung bài học ==========================={=============================== TIẾT 2: LUYỆN TOÁN: TIẾT 2: ÔN CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (không nhớ) I. Mục tiêu: - Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. II. Đồ dùng dạy học: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của GV A. Mở bài: 1. Ổn định: 2. Giới thiệu bài: - Ôn tập về cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số. -Ghi tên bài lên bảng. B. Bài mới: Baøi 1 :Đặt tính rồi tính. 322 + 416 518 + 201 932 – 511 395 - 35 -Goïi 4 HS leân baûng làm baøi, HS còn lại làm vào vở. -Chữa bài Chốt : Cách đặt tính và thực hiện tính cộng các số có 3 chữ số ( Không nhớ) Bài 2 :Yêu cầu HS nêu dự kiện và YC đề bài . -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở học tập Gọi một học sinh lên bảng giải -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn * Chốt : Bài toán về ít hơn. Bài 3: Tem thư : 800 đ Phong bì ít hơn tem thư : 600 đ Phong bì : ... đ? -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn Chốt: nêu dạng toán C. Kết luận: - Nêu cách cộng, trừ các có 3chữ số không nhớ ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Lắng nghe. -Vài HS nhắc lại tên bài. -Nêu yêu cầu. -4 hs làm bài trên bảng, HS còn lại thöïc hieän laøm vaøo vở. -Vài HS đọc đề toán. - 1 em đọc : “Khối lớp Một có 365 HS, khối lớp Hai có ít hơn Khối lớp Một 35 HS.Hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu HS?” - Khối lớp Một có 365 HS - Số HS của Khối lớp Hai ít hơn số học sinh của khối lớp Một là 35 em. - Ta phải thực hiên phép trừ 365 - 35 - Cả lớp làm vào vở học tập . -Một học sinh lên bảng làm bài : Bài giải : Số học sinh khối lớp Hai là : 365 - 35= 330 ( học sinh ) Đáp số: 330 học sinh - Hs nêu bài toán -Vài học sinh nêu tóm tắt - Hs làm vào vở Bài giải : Giá tiền một phong bì là: 800 – 600 = 200 (đồng) Đáp số: 200 đồng =============================={=============================== Thứ tư ngày 28 tháng 08 năm 2019 Buổi sáng: TIẾT 1: TẬP ĐỌC TIẾT 3: HAI BÀN TAY EM I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. - Hiểu ND: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. - Học thuộc lòng bài thơ. - GDKNS:Kĩ năng tự nhận thức: Biết giữ gìn đôi bàn tay sạch, đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa sách giáo khoa. Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn học sinh luyện đọc và học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở bài: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 3HS lên bảng kể lại câu chuyện Cậu bé thông minh - Giáo viên nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 3. Giới thiệu bài ? Em có suy nghĩ gì về đôi bàn tay của mình. -Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được nghe những lời tâm sự, những suy nghĩ của một bạn nhỏ về đôi bàn tay. Bạn nhỏ nghĩ thế nào về đôi bàn tay? Đôi bàn tay có gì đặc biệt, đáng yêu? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài thơ Hai bàn tay. -Ghi đầu bài. B. Bài mới: 1. Luyện đọc a) Đọc mẫu - Đọc mẫu bài thơ (giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm ). b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Đọc từng từng dòng thơ. -Từ khó: Siêng năng, giăng giăng, trên giấy. * Đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó. - Đọc từng khổ thơ. -Theo dõi HS đọc và sửa sai nếu HS đọc sai - Giải nghĩa từ khó: Siêng năng, giăng giăng. * Luyện đọc theo nhóm - Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Theo dõi hướng dẫn học sinh đọc đúng. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi. +Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? + Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? +Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ? +Qua bài thơ, em có nhận xét gì về hai bàn tay?? -Chốt: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. 3. Học thuộc lòng bài thơ: - Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài tại lớp - Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc, sau đó giáo viên xóa dần và chỉ trừ chữ cái đầu lại - Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ bằng cách thi đọc tiếp sức. - Lắng nghe các tổ đọc để nhận xét phân định tổ thắng. C. Kết luận: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn học sinh học thuộc bài và xem trước bài mới. - 3 HS lên bảng kể nối tiếp. -Lớp theo dõi, nhận xét. -Vài HS phát biểu ý kiến - Lớp nghe giới thiệu. -Vài HS nhắc đầu bài. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ -Đọc: cá nhân, đồng thanh - Đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Tìm hiểu nghĩa của từ : Siêng năng: chăm chỉ làm việc Giăng giăng: dàn ra theo chiều ngang - Đọc từng khổ thơ trong nhóm theo từng cặp học sinh. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội dung bài thơ. - Hai bàn tay của bé được so sánh với những nụ hoa hồng; những ngón tay xinh như những cánh hoa. -Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé: Hoa kề bên má, hoa ấp cạnh lòng./ Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng, chải tóc./ Khi bé học, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy./ Những khi một mình, bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như với bạn. -HS trả lời theo ý kiến cá nhân. -Vài hs nêu ý kiến -Nhắc nội dung bài - Đọc thầm, thi đọc theo tổ, theo hình thức trò chơi - Hai – ba em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn hoặc tổ đọc đúng, hay . -Lắng nghe. ==========================={=============================== TIẾT 3 : TOÁN TIẾT 3: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ). - Biết giải bài toán về “Tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ). - GDKNS: Tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề II. Đồ dùng dạy học: - SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở bài: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Tính: 300 + 20 + 6 = ? 600 – 400 = ? - Nhận xét đánh giá phần bài cũ. 3. Giới thiệu bài: Giới thiệu, ghi đầu bài. B. Bài mới: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS tự làm sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Chữa bài, hỏi thêm về cách tính và thực hiện tính. - Đặt tính như thế nào? - Thực hiện tính trừ như thế nào? Bài 2: Tìm x - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. HS tự làm bài - Chữa bài, hỏi thêm củng cố +Tại sao để tìm x ta lại thực hiện phép cộng 344 + 125? + Tại sao để tìm x ta lại thực hiện phép trừ 266 – 125? Baøi 3: Một đội đồng diễn .............có bao nhiêu nữ ? - Tóm tắt bài toán: Có : 285 người Nam : 140 người Nữ : người? + Đội đồng diễn thể dục có tất cả bao nhiêu người? + Trong đó có bao nhiêu nam +Vậy muốn tính số nữ ta phải làm gì? + Tại sao? - GV yêu cầu HS làm bài - Chữa bài. C. Kết luận: -Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ , tìm thành phần chưa biết của phép -Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng chữa bài. 300 + 20+6 =326 600 – 400 =200 - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe, nhắc lại đầu bài. -Nêu yêu cầu - 3 HS lên bảng làm mỗi người 2 phép tính, lớp làm vở. a) b) - Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng trục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm - Thực hiện tính trừ phải sang trái -Nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở, làm xong đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. a. x - 125 = 344 x = 344 + 125 x = 469 b. x + 125 = 266 x = 266 - 125 x = 141 + Vì x là số bị trừ trong phép trừ x – 125 = 344. Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. + Vì x là số hạng trong phép cộng x + 125 = 266, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - 1 em đọc to đề trong SGK - Có tất cả 285 người - Có 140 nam - Ta phải thực hiện phép trừ: 285 - 140. Vì tổng số nam và nữ là 285 người, đã biết số nam là 140, muốn tính số nữ ta phải lấy số nữ trừ đi số nam đã biết. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở Bài giải: Số nữ có trong đội đồng diễn là: 285 – 140 = 145(người) Đáp số: 145 người -HS nêu. ==========================={=============================== Buổi chiều: TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TIẾT 1: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH I. Mục tiêu: - Xác định được các từ ngữ chỉ vật (BT1) - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2). - Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1, bảng lớp viết sẵn các câu thơ trong BT2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở bài: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Nhận xét . 3. Giới thiệu bài - Tiết LTVC đầu tiên, chúng ta sẽ ôn tập về từ chỉ sự vật và làm quen với biện pháp tu từ so sánh. - Ghi đầu bài. B. Bài mới: 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ sự vật có trong khổ thơ sau: -Gắn bảng phụ ghi nội dung khổ thơ - Yêu cầu một em lên bảng làm mẫu, dùng bút chì gạch chân dưới các từ chỉ sự vật. -Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài, chốt lại lời giải đúng. Bài 2 : Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây: -Gắn bẳng phụ ghi sẵn nội dung các câu văn, câu thơ như SGK. - Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a . + Tìm các từ chỉ sự vật trong câu thơ trên. + Hai bàn tay em được so sánh với gì? + Theo em vì sao hai bàn tay em bé được so sánh với hoa đầu cành? -Chốt: Trong câu thơ trên, hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành. Hai bàn tay em bé và hoa đầu cành đều rất đẹp, xinh. - Mời 3HS lên bảng gạch chân dưới những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn . - Chốt lại lời giải đúng. - Cho học sinh quan sát tranh và kết hợp giải thích, chốt ý. Bài 3 :Trong những hình ảnh ở BT2, em thích hình ảnh nào nhất? - Khuyến khích học sinh nối tiếp nhau phát biểu tự do. - Chốt: Mỗi hình ảnh so sánh trên có một nét đẹp riêng. Các em cần chú ý quan sát
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2019_2020_ban.docx