Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

A. Tập đọc :

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

B. Kể chuyện :

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

 - Tư duy sáng tạo.

 - Ra quyết định.

 - Giải quyết vấn đề.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG

 - Trình bày ý kiến các nhân.

 - Đặt câu hỏi.

 - Thảo luận nhóm.

IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn.

-HS : SGK.

V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 43 trang ducthuan 04/08/2022 2320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN 1	
Thứ hai, ngày 20 tháng 08 năm 2012
Tập đọc
CẬU BÉ THÔNG MINH
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Tập đọc :
Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Kể chuyện :
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
	- Tư duy sáng tạo.
	- Ra quyết định.
	- Giải quyết vấn đề.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
	- Trình bày ý kiến các nhân.
	- Đặt câu hỏi.
	- Thảo luận nhóm.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn. 
-HS : SGK.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số
Bài cũ : 
GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK TV3, tập 1.
Giáo viên yêu cầu học sinh mở Mục lục SGK, gọi học sinh đọc tên chủ điểm.
Giáo viên kết hợp giới thiệu nội dung từng chủ điểm 
+ Măng non : nói về Thiếu nhi
+ Mái ấm : về gia đình
+ Tới trường : về nhà trường
+ Cộng đồng : về xã hội
+ Quê hương Bắc – Trung – Nam : về các vùng miền trên đất nước ta.
+ Anh em một nhà : về các dân tộc anh em trên đất nước ta.
+ Thành thị và nông thôn : sinh hoạt ở đô thị, nông thôn.
Bài mới :
a. Khám phá
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. Giáo viên giới thiệu : chủ điểm Măng non là chủ điểm nói về Thiếu nhi.
Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ những ai?
Giáo viên : thời xưa ai muốn đến kinh đô gặp Đức Vua quả là một điều hết sức khó khăn, lo sợ. Vậy mà có một cậu bé thông minh, tài trí và can đảm đã dám đến kinh đô gặp Đức Vua. Để thấy được sự thông minh, tài trí của cậu bé như thế nào hôm nay cô cùng các em tìm hiểu qua bài : “Cậu bé thông minh”
Ghi bảng.
b. Kết nối
GV đọc mẫu toàn bài
Chú ý giọng đọc của từng nhân vật :
+ Giọng người dẫn chuyện chậm rãi.
+ Giọng cậu bé lễ phép, bình tĩnh, tự tin.
+ Giọng nhà vua oai nghiêm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng câu
GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu, bài có 23 câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, có thể đọc liền mạch lời của nhân vật có xen lời dẫn chuyện gồm 3, 4 câu ( Muôn tâu Đức Vua – cậu bé đáp – bố con mới đẻ em bé liền bị đuổi đi )
Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
Giáo viên hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ học sinh địa phương dễ phát âm sai.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó
Yêu cầu học sinh đọc đoạn một.
Theo dõi học sinh đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc
Yêu cầu học sinh tìm từ trái nghĩa với từ bình tĩnh
Giải nghĩa: Khi được lệnh vua ban, cả làng đều lo sợ, chỉ riêng mình cậu bé là bình tĩnh, nghĩa là cậu bé làm chủ được mình, không lúng túng trước mệnh lệnh kì quặc của nhà vua
Nơi nào thì được gọi là kinh đô?
Hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2 tương tự như cách hướng dẫn đọc đoạn 1
Đến trước kinh đô, cậu bé kêu khóc om sòm, vậy om sòm nghĩa là gì?
 Tiếp tục hướng dẫn học sinh đọc đoạn 3
 Sứ giả là người như thế nào?
 Thế nào là trọng thưởng?
 Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc theo đoạn:
Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm:
 Chia thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 2 học sinh và yêu cầu đọc từng đoạn theo nhóm.
 Theo dõi học sinh đọc bài theo nhóm để chỉnh sửa riêng cho từng nhóm
Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh đoạn 3
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
+ Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi :
+ Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí?
Gọi học sinh trả lời
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
+ Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì?
+ Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm đôi và trả lời :
+ Câu chuyện này nói lên điều gì?
d. Thực hành.
 Luyện đọc lại :
Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý học sinh đọc với giọng oai nghiêm, bực tức của nhà vua.
Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh, học sinh mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, cậu bé, vua.
Giáo viên cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
- Lớp trưởng
Học sinh nghe.
Học sinh quan sát 
Học sinh trả lời.
Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên.
 Học sinh cả lớp đọc thầm, 1 học sinh đọc thành tiếng
- Tập ngắt giọng đúng khi đọc câu:
Ngày xưa,/có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước.// Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trống biết đẻ trứng,/ nếu không có / thì cả làng phải chịu tội.
- Trái nghĩa với bình tĩnh là: bối rối, lúng túng,...
- Kinh đô là nơi vua và triều đình đóng.
- Học sinh cả lớp đọc thầm, 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2.
- Chú ý đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật:
- Cậu bé kia dám,/ sao dám đến đây làm ầm ĩ?// (Đọc với giọng oai nghiêm)
- Thằng bé này láo,/ dám đùa với trẫm!// Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được?// (Đọc với giọng hơi giận dữ, lên giọng ở cuối câu)
- Om sòm nghĩa là ầm ĩ, gây náo động
- Học sinh cả lớp đọc thầm, 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 3
- Sứ giả là người được vua phái di giao thiệp với người khác, nước khác...
- Trọng thưởng nghĩa là tặng cho phần thưởng lớn.
- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi học sinh đọc 1 đoạn
- Lần lượt từng học sinh đọc bài trước nhóm của mình, sau mỗi bạn đọc, các học sinh trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau
 Một học sinh đọc lại đoạn 1, một học sinh đọc lại đoạn 2, 1 học sinh đọc lại đoạn 3.
 Học sinh cả lớp đọc đồng thanh
HS đọc thầm.
Lệnh cho mỗi làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
Vì gà trống không đẻ trứng được.
Học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm đôi.
Học sinh trả lời : cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí : bố đẻ em bé từ đó làm cho vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí.
HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng
Cậu yêu cầu sứ giả về tâu Đức vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
Yêu cầu 1 việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua.
 Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.
- HS nghe.
Học sinh chia nhóm và phân vai.
Học sinh các nhóm thi đọc.
Bạn nhận xét.
KỂ CHUYỆN
Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. 
Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy quan sát và dựa vào 3 tranh minh họa, tập kể từng đoạn của câu chuyện : “Cậu bé thông minh” một cách rõ ràng, đủ ý.
Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
Giáo viên cho học sinh quan sát 3 tranh trong SGK nhẩm kể chuyện.
Giáo viên treo 3 tranh lên bảng, gọi 3 học sinh tiếp nối nhau, kể 3 đoạn của câu chuyện.
Giáo viên có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu học sinh kể lung túng.
Tranh 1:
+ Nhà vua đã nghĩ ra cách gì để thử tài dân làng?
Tranh 2:
+ Cậu bé nghĩ ra cách gì?
+ Cậu bé đã nói những gì với Vua? Và kết quả như thế nào?
Tranh 3:
+ Lần sau, Vua nghĩ ra cách gì để thử tài cậu bé?
+ Cậu bé làm gì để đáp ứng yêu cầu của nhà Vua?
Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn.
Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện.
Giáo viên theo dõi và khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo.
4. Vận dụng;
Giáo viên hỏi :
+ Qua câu chuyện em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
Giáo viên giáo dục tư tưởng : câu chuyện : “Cậu bé thông minh” cho chúng ta thấy với tài trí của mình, cậu đã giúp cho dân làng thoát tội và làm Vua thán phục. Các em phải học tập tốt, biết lắng nghe ý kiến của những người xung quanh, chịu khó tìm tòi học tập, ham đọc sách để khám phá những điều mới lạ. Tôn trọng những người tài giỏi xung quanh.
5. Nhận xét dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe..
Dựa vào các tranh sau, kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
Học sinh quan sát.
Học sinh kể tiếp nối.
HS kể lại câu chuyện khoảng 2 lần, mỗi lần 3 HS kể tiếp nối nhau theo từng đoạn truyện.
 - Học sinh trả lời
 ***********************************
Toán
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu : 
-Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
II/ Chuẩn bị :
 - SGK Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Oån định lớp
Bài cũ : 
GV kiểm tra vở và đồ dùng học Toán của HS.
Giáo viên nhận xét.
Bài mới
a. Giới thiệu bài :
 GV giới thiệu bài ghi tựa bài lên bảng.
b. Ôn tập về đọc, viết số có ba chữ số:
GV đưa số 160. Yêu cầu học sinh xác định trong số này chữ số nào thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm trăm
Giáo viên nhận xét : các em đã xác định được hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm của số có ba chữ số 
Giáo viên gọi học sinh đọc số.
GV cho HS viết số theo lời đọc của bạn.
GV tiến hành tương tự với số : 909. Yêu cầu học sinh xác định trong số này chữ số nào thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Giáo viên gọi học sinh đọc số.
GV cho HS viết số theo lời đọc của bạn.
Giáo viên lưu ý cách đọc 909 : chín trăm lẻ chín hay chín trăm linh chín
GV tiến hành tương tự với số : 123
Bài 1 : viết ( theo mẫu )
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV cho HS tự ghi chữ và viết số thích hợp vào chỗ trống
Cho HS sửa bài miệng. 
Đọc số
Viết số
Một trăm sáu mươi
160
Một trăm sáu mươi mốt
161
Ba trăm năm mươi bốn
354
Ba trăm linh bảy
307
Năm trăm năm mươi lăm
555
Sáu trăm linh một
601
Bài 2 : Điền số
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV cho HS tự điền số thích hợp vào ô trống
Cho HS sửa bài qua trò chơi “tiếp sức” : cho 2 dãy thi đua, mỗi dãy cử ra 4 bạn lên điền số.
GV hỏi :
+ Vì sao điền số 312 vào sau số 311?
GV : đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp từ số 310 đến số 319 được xếp theo thứ tự tăng dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng trước nó cộng thêm 1.
+ Vì sao điền số 398 vào sau số 399?
GV : đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ số 400 đến số 391 được. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng trước nó trừ đi 1
a)
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
b)
400
399
398
397
396
395
394
393
392
391
Bài 3 : Điền dấu >, <, = 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV cho HS tự điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
Cho HS sửa bài qua trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” : cho 2 dãy thi đua, mỗi dãy cử ra 3 bạn lên điền dấu.
GV hỏi :
+ Vì sao điền 303 < 330?
+ Vì sao 30 + 100 < 131?
303 < .330
30 + 100 < 131
615 > .516
410 – 10 < .400 + 1
199 < .200
243 =..200 + 40 + 3
Bài 4 : 
Cho HS đọc yêu cầu bài và đọc dãy số của bài
Yêu cầu HS làm bài.
Cho HS sửa bài miệng.
GV hỏi :
+ Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?
+ Vì sao số 735 là số lớn nhất?
+ Số bé nhất trong dãy số trên là số nào?
+ Vì sao số 142 là số bé nhất?
Bài 5 : (Dành cho HS khá giỏi)
Cho HS đọc yêu cầu bài 
Yêu cầu HS làm bài.
Cho HS sửa bài qua trò chơi “Gắn số” : chia lớp làm 2 dãy, mỗi dãy cử ra 6 bạn 
Dãy 1 : Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Dãy 2 : Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé.
GV Nhận xét 
c) Củng cố:
- HS nhắc lại tựa bài.
- GV cho 2 HS thi nhau làm bài trên bảng, lớp làm bảng con. (Điền dấu >,<,=)
650 ..655
424 ..400 + 20 
320 .300 + 20
521 500 + 20 + 2
- GDHS: Tính cẩn thận
Hát
HS nhắc lại.
Học sinh xác định : số 0 thuộc hàng đơn vị, số 6 thuộc hàng chục, số 1 thuộc hàng trăm 
Cá nhân 
HS lên viết trên bảng và cả lớp viết vào bảng con 
Học sinh xác định : số 9 thuộc hàng đơn vị, số 0 thuộc hàng chục, số 9 thuộc hàng trăm.
Cá nhân 
HS lên viết trên bảng và cả lớp viết vào bảng con 
HS nối tiếp nhau đọc
Bạn nhận xét
HS đọc.
HS làm bài
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét 
Đọc số
Viết số
Chín trăm
90
Chín trăm hai mươi hai
922
Chín trăm linh chín
909
Bảy trăm bảy mươi bảy
777
Ba trăm sáu mươi lăm
365
Một trăm mười một
111
HS đọc.
HS làm bài
2 dãy thi đua tiếp sức
Lớp nhận xét 
Vì số 312 là số liền sau của số 311, số 313 là số liền sau của số 312.
Vì số 399 là số liền trước của số 400, số 398 là số liền trước của số 399.
HS đọc
HS làm bài
2 dãy thi đua tiếp sức
Vì 2 số có cùng số trăm là 3 nhưng số 303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục nên số 303 < 330
Vì 30 + 100 = 130, 2 số có cùng số trăm là 1 tròn chục là 3 nhưng số 130 có 0 đơn vị còn số 131 có 1 đơn vị, nên 30 + 100 < 131
HS đọc
HS làm bài
HS sửa bài
Số lớn nhất trong dãy số trên là số 735
Vì số 735 có số trăm lớn nhất
Số bé nhất trong dãy số trên là số 142
Vì số 142 có số trăm nhỏ nhất
HS đọc.
HS làm bài
HS sửa bài 
Lớp nhận xét
a) 126;241;425;519;537;830
b) 830;537;519;425;241;136
Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài 2 : cộng, trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ )
Thứ ba, ngày 21 tháng 08 năm 2012
Chính tả
CẬU BÉ THÔNG MINH
I/ Mục tiêu :
Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; không mắc quá năm lỗi trong bài.
Làm đúng bài tập (2) a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn ; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3).
II/ Chuẩn bị : 
GV : bảng phụ viết đoạn văn cần chép, nội dung bài tập, bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3
HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Oån định lớp: 
Bài cũ : 
GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý học sinh khi học chính tả cần chuẩn bị đồ dùng cho giờ học như vở, bút, bảng, 
Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
Giáo viên : trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em : 
Chép lại đúng một đoạn trong bài : “Cậu bé thông minh”. 
Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : n/l ( an/ang ). 
Ôn lại bảng chữ và học tên các chữ do nhiều chữ cái ghép lại.
b. Hướng dẫn học sinh tập chép :
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
Giáo viên chép đoạn trong bài tập đọc lên bảng và đọc đoạn đó.
Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại đoạn chép.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét đoạn sẽ chép. Giáo viên hỏi :
+ Đoạn này chép từ bài nào?
+ Tên bài viết ở vị trí nào?
+ Đoạn chép có mấy câu?
Câu 1: Hôm sau ba mâm cỗ
Câu 2 : Cậu bé đưa cho nói :
Câu 3 : Còn lại
Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào?
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : chim sẻ nhỏ, kim khâu, mâm cỗ, xẻ thịt
Học sinh chép bài vào vở
GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
Cho HS chép bài chính tả vào vở
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh.
Chấm, chữa bài
Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép.
Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài.
c. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
	Bài tập 2 :
Giáo viên chọn cho học sinh lớp mình làm bài tập 2b
Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
Cho HS làm vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi sửa bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
Bài tập 3 :
Cho HS nêu yêu cầu
GV đọc mẫu : a - a.
Giáo viên chỉ dòng 2 và nói : tên chữ là á thì cách viết chữ á như thế nào?
Giáo viên cho học sinh viết 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua sửa bài
Gọi học sinh nhìn bảng đọc 10 chữ và tên chữ
Giáo viên cho học sinh đọc thứ tự 10 chữ và tên chữ.
Củng cố:
- HS nhắc lại tựa bài.
- Vài HS lên bảng lớp viết bảng con viết lại những tiếng HS viết sai nhiều.
-GDHS: Chăm chỉ học tập.
- Hát
Học sinh lắng nghe Giáo viên đọc.
2 – 3 học sinh đọc
Đoạn này chép từ bài Cậu bé thông minh
Tên bài viết ở giữa trang vở
Đoạn chép có 3 câu
Học sinh đọc.
Cuối mỗi câu có dấu chấm.
Chữ đầu câu viết hoa.
Học sinh viết vào bảng con
Cá nhân 
HS chép bài chính tả vào vở
Học sinh sửa bài 
Học sinh giơ tay.
Điền vào chỗ trống an hay ang?
HS làm bài vào VBT.
HS thi đua sửa bài.
HS đọc bài của mình.
Lớp nhận xét.
b) đàng hoàng, đàn ông, sáng loáng
Viết những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau :
Học sinh viết : ă
Học sinh viết vào vở bài tập.
Cá nhân 
Học sinh thi đua sửa bài
Học sinh đọc.
Cá nhân, đồng thanh.
4. Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Toán
CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ)
I/ Mục tiêu : 
Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
II/ Chuẩn bị :
 - SGK Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Oån định lốp : 
Bài cũ : đọc, viết so sánh các số có ba chữ số 
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
a. Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
b. Luyện tập 
 Bài 1 : tính nhẩm
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV cho HS tự làm bài và ghi kết quả vào chỗ chấm
Cho HS sửa bài qua trò chơi “Tiếp sức” : cho 2 dãy thi đua, mỗi dãy cử ra 3 bạn lên điền kết quả.
Nhận xét 
a)400+300=700
c)100+20+4=124
 700 – 300 = 400
300+60+7=367
700 – 400 = 300
800+10+5+815
 Bài 2 : Đặt tính rồi tính
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả 
GV cho 4 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
GV Nhận xét
GV yêu cầu 4 HS nêu cách tính
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài 
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Số học sinh khối 2 như thế nào so với số học sinh khối 1?
+ Muốn biết muốn biết số học sinh khối 2 ta làm như thế nào?
+ Bài toán thuộc dạng nào?
Yêu cầu HS làm bài.
Bài giải
Số học sinh khối lớp Hai có là:
245 – 32 = 213 (học sinh)
 Đáp số: 213 học sinh.
Bài 4 : 
GV gọi HS đọc đề bài 
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Giá tiền một phong bì như thế nào so với giá tiền một tem thư?
+ Bài toán thuộc dạng nào?
Yêu cầu HS làm bài.
Bài giải:
Giá tiền một tem thư là:
200 + 600 = 800 (đồng)
 Đáp số: 800 đồng.
Bài 5 : (Dành cho HS khá giỏi)
Cho HS đọc yêu cầu bài 
GV hướng dẫn : lập phép tính cộng trước, sau đó dựa vào phép tính cộng để lập phép tính cộng trừ. Trong phép cộng các số tự nhiên, các số hạng không bao giờ lớn hơn tổng nên ta có thể tìm ngay được số hạng, tổng trong ba số đã cho.
Yêu cầu HS làm bài.
Cho HS Thi đua sửa bài trên bảng lớp. 
GV Nhận xét 
GV yêu cầu HS : so sánh các số hạng, so sánh tổng của hai phép tính cộng?
GV kết luận : khi thay đổi vị trí các số hạng thì tổng không thay đổi.
+ Khi lấy tổng trừ đi một số hạng thì được kết quả là số nào?
Lập được các phép tính:
315 + 40 = 355
40 + 315 = 355
355 – 315 = 40
355 – 40 = 315
Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - Vài HS lên bảng, lớp làm bảng con.(Đặt tính rồi tính)
275 + 314
667 + 317
524 – 63
- GDHS : Tính cẩn thận.
Hát
HS nhắc lại.
HS đọc.
HS làm bài
HS sửa bài qua trò chơi
Lớp nhận xét 
HS đọc.
HS làm bài
HS thi đua sửa bài.
Lớp nhận xét về cách tính và kết quả phép tính.
HS nêu.
HS đọc.
Khối lớp 1 có 245 học sinh, khối lớp 2 có ít hơn khối lớp 1 32 học sinh
Hỏi khối lớp 2 có bao nhiêu học sinh?
Số học sinh khối 2õ ít hơn số học sinh khối 1 
Ta thực hiện phép trừ 245 – 32 
Bài toán thuộc dạng ít hơn.
1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. 
Lớp nhận xét 
HS đọc 
Giá tiền một phong bì là 200đ, giá tiền một tem thư nhiều hơn một phong bì là 600đ. 
Hỏi giá tiền một tem thư là bao nhiêu?
Giá tiền một phong bì nhiều hơn giá tiền một tem thư 
Bài toán thuộc dạng nhiều hơn.
1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở.
Lớp nhận xét 
HS đọc : Với ba số 315, 40, 355 và các dấu +, -, =, em hãy lập các phép tính đúng
HS làm bài
2 HS thi đua sửa bài.
Lớp nhận xét
HS so sánh 
 - Khi lấy tổng trừ đi một số hạng thì được kết quả là số hạng còn lại
Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học
Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
Tự nhiên xã hội
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I/ Mục tiêu :
Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
Ngoài ra HS kha,ù giỏi biết được hoạt động thở diễn ra liên tục. Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 5 phút người ta có thể bị chết.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên : các hình trong SGK
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Oån định lớp : Giáo viên cho học sinh nghe và vận động bài Tập thể dục buổi sáng. 
Bài cũ : 
Giáo viên kiểm tra và hướng dẫn học sinh nhận biết 6 kí hiệu chỉ dẫn các hoạt động học tập trong SGK 
Dấu chấm hỏi : yêu cầu học sinh ngoài việc quan sát các hình ảnh trong SGK còn phải liên hệ thực tế hoặc sử dụng vốn hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
Cái kéo và quả đấm : yêu cầu học sinh thực hiện các trò chơi học tập.
Bút chì : yêu cầu học sinh vẽ về những gì đã học.
Các hoạt động :
Giới thiệu bài 
Giáo viên : khi thực hiện động tác thể dục, các em có nhận xét gì về nhịp thở của mình? 
Giáo viên : Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài : “ Hoạt động thở và cơ quan hô hấp” 
Ghi bảng.
Hoạt động 1 : Thực hành cách thở sâu
 Mục tiêu :HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : trò chơi : “ Ai nín thở lâu”
GV hướng dẫn chơi : các em hãy dùng tay bịt chặt mũi, nín thở, bạn nào nín thở được lâu thì bạn đó thắng.
Giáo viên nêu câu hỏi : các em cho biết cảm giác khi mình bịt mũi, nín thở?
Giáo viên chốt : các em đều có cảm giác khó chịu khi nín thở lâu. Như vậy, nếu ta bị ngừng thở lâu thì ta có thể bị chết.
+ Hoạt động thở có tác dụng gì đối với sự sống của con người?
Cho học sinh nhắc lại
Bước 2 : thực hành
Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp đứng lên, quan sát sự thay đổi của lồng ngực khi ta thở sâu, thở bình thường theo các bước.
+ Tự đặt tay lên ngực mình sau đó thực hành 2 động tác thở sâu và thở bình thường
+ Đặt tay lên ngực bạn bên cạnh, nhận biết sự thay đổi lồng ngực của bạn khi thực hiện các động tác trên.
Giáo viên yêu cầu 2 học sinh thảo luận nhóm đôi và cho biết sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra. 
Giáo viên thu kết quả thảo luận.
Giáo viên hỏi :
+ Khi ta hít vào thở ra bình thường thì lồng ngực như thế nào?
+ Khi ta hít vào thật sâu thì lồng ngực như thế nào?
+ Khi ta thở ra hết sức thì lồng ngực có gì thay đổi?
Giáo viên kết luận : 
+ Khi hít vào lồng ngực phồng lên để nhận không khí. Khi thở ra lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí ra ngoài.
+ Sự phồng lên và xẹp xuống của lồng ngực khi hít vào và thở ra diễn ra liên tục và đều đặn.
+ Hoạt động hít vào, thở ra liên tục và đều đặn chính là hoạt động hô hấp.
Hoạt động 2: làm việc với SGK 
 Mục tiêu :
Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.
Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người
 Cách tiến hành :
Bước 1 : làm việc theo nhóm đôi
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 2 trang 5 SGK
Gọi học sinh đọc phần yêu cầu của kí hiệu kính lúp
Giáo viên gợi ý cho học sinh nêu câu hỏi lẫn nhau
+ Hãy chỉ và nói rõ tên các bộ phận của cơ quan hô hấp
+ Mũi dùng để làm gì?
+ Khí quản, phế quản có chức năng gì?
+ Phổi có chức năng gì?
+ Chỉ trên hình 3 đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
Giáo viên cho học sinh trả lời.
Nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm.
Bước 2:
Giáo viên nêu câu hỏi : 
+ Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào?
+ Khi ta hít vào, không khí đi qua những bộ phận nào?
+ Khi ta thở ra, không khí đi qua những bộ phận nào?
+ Vậy ta phải làm gì để bảo vệ cơ quan hô hấp?
 Kết Luận: 
Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi.
Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí.
Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
GV cho học sinh liên hệ thực tế từ cuộc sống hằng ngày : tránh không để dị vật như thức ăn, thức uống, vật nhỏ, rơi vào đường thở. Khi chúng ta bịt mũi, nín thở, quá trình hô hấp không thực hiện được, làm cho cơ thể của chúng ta bị thiếu ôxi dẫn đến khó chịu. Nếu nín thở lâu từ 3 đến 4 phút, người ta có thể bị chết, vì vậy cần phải giữ gìn cho cơ quan hô hấp luôn hoạt động liên tục và đều đặn. Khi có dị vật làm tắc đường thở, chúng ta cần phải cấp cứu để lấy dị vật ra ngay lập tức.
Củng cố 
 -Học sinh nhắc lại tựa bài
- GV hỏi:
 + Em hãy chỉ và nói tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp trên sơ đồ?
 + Em hãy chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra?
- GDHS: có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
Hát.
HS nhắc lại.
HS tham gia
Học sinh nêu theo cảm nhận của mình.
Hoạt động thở giúp con người duy trì sự sống.
3 – 4 học sinh nhắc lại.
HS thực hành thở sâu, thở bình thường để quan sát sự thay đổi của lồng ngực
Học sinh thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi. 
Học sinh khác lắng nghe, bổ sung 
Lớp nhận xét 
Khi ta hít vào thở ra bình thường thì lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn.
Khi ta hít vào thật sâu thì lồng ngực phồng lên, bụng hóp lại.
Khi ta thở ra hết sức thì lồng ngực xẹp xuống bụng phình to.
HS quan sát.
Cá nhân.
HS làm việc theo nhóm đôi. 
Học sinh trả lời, HS khác lắng nghe, bổ sung.
Lớp nhận xét.
Học sinh trả lời.
Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi.
Khi ta hít vào, không khí đi qua mũi,khí quản, phế quản và hai phổi. 
Khi ta thở ra, không khí đi qua hai lá phổi, phế quản, khí quản, mũi.
Để bảo cơ quan hô hấp không nhét vật lạ vào mũi, vào miệng, ..
HS Trả lời.
Nhận xét – Dặn dò : 
Thực hiện tốt điều vừa học.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài : Nên thở như thế nào?
Thứ tư, ngày 22 tháng 08 năm 2012
Tập đọc
HAI BÀN TAY

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2012_2013.doc