Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Đặng Văn Tỉnh

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Đặng Văn Tỉnh

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. Bài cũ:

GV nhận xét

3. Bài mới:

Giới thiệu bài và ghi tên đầu bài

4. Luyện tập - thực hành:

Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, đổi vở kiểm tra chéo, nêu miệng kết quả.

*Khai thác bài: Từ phép nhân 7 x 8 = 56, ngoài phép chia 56 : 7 = 8, ta còn có phép chia nào khác?

Phần b tiến hành tương tự như phần a

Bài 2cột 1,2,3: Yêu cầu HS tự làm bài và đổi vở kiểm tra chéo.

Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu

Yêu cầu HS làm vào vở ô li, 1 HS làm vào bảng nhóm

GV lưu ý tên đơn vị, lời giải.

Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu

GV gắn bảng hình vẽ phô tô -> HS làm bài vào vở BT, 2 HS lên bảng khoanh 1/7 số con mèo ở mỗi hình.

* Khai thác bài: Làm thế nào để tìm được số con mèo cần khoanh?

Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào?

5. Củng cố - dặn dò:

GV nhận xét tiết học

+ 2 HS đọc bảng chia 7

+ HS tự làm bài, đổi vở kiểm tra chéo, nêu miệng kết quả.

+ HS nêu 56 : 8 = 7

+ HS tự làm bài và đổi vở kiểm tra chéo.

+ HS làm vào vở ô li, 1 HS làm vào bảng nhóm

Giải

35 HS chia được số nhóm là:

35 : 7 = 5 (nhóm)

Đáp số: 5 nhóm

Cả lớp nhận xét, chốt kết quả.

+ 2 HS nêu yêu cầu.

+2 HS lên bảng khoanh 1/7 số con mèo ở mỗi hình.

+ Phần a lấy 21 : 7 , phần b lấy 14 chia 7

+ Ta lấy số đó chia cho số phần

Chơi trò chơi “ Xì điện “

 

doc 25 trang ducthuan 04/08/2022 6410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Đặng Văn Tỉnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2017
CHÀO CỜ
TOÁN
Tiết 36: LUYỆN TẬP ( trang 36)
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp HS
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng bảng chia 7 trong giải toán.
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
- Say mê học toán
II. ĐỒ DÙNG: Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
GV nhận xét 
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài và ghi tên đầu bài
4. Luyện tập - thực hành: 
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, đổi vở kiểm tra chéo, nêu miệng kết quả.
*Khai thác bài: Từ phép nhân 7 x 8 = 56, ngoài phép chia 56 : 7 = 8, ta còn có phép chia nào khác?
Phần b tiến hành tương tự như phần a
Bài 2cột 1,2,3: Yêu cầu HS tự làm bài và đổi vở kiểm tra chéo.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS làm vào vở ô li, 1 HS làm vào bảng nhóm
GV lưu ý tên đơn vị, lời giải.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu
GV gắn bảng hình vẽ phô tô -> HS làm bài vào vở BT, 2 HS lên bảng khoanh 1/7 số con mèo ở mỗi hình.
* Khai thác bài: Làm thế nào để tìm được số con mèo cần khoanh?
Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào?
5. Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học
+ 2 HS đọc bảng chia 7
+ HS tự làm bài, đổi vở kiểm tra chéo, nêu miệng kết quả.
+ HS nêu 56 : 8 = 7
+ HS tự làm bài và đổi vở kiểm tra chéo.
+ HS làm vào vở ô li, 1 HS làm vào bảng nhóm
Giải
35 HS chia được số nhóm là:
35 : 7 = 5 (nhóm)
Đáp số: 5 nhóm
Cả lớp nhận xét, chốt kết quả.
+ 2 HS nêu yêu cầu.
+2 HS lên bảng khoanh 1/7 số con mèo ở mỗi hình.
+ Phần a lấy 21 : 7 , phần b lấy 14 chia 7
+ Ta lấy số đó chia cho số phần
Chơi trò chơi “ Xì điện “
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
A. Tập đọc
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời của nhân vật(Đám trẻ, ông cụ). Chú ý các từ ngữ: Lùi dần, lộ rõ, sôi nổi .....Biết đọc đúng kiểu câu hỏi, câu kể.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong truyện (sấu, u sầu, nghẹn ngào)
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( trả lời CH 1,2,3,4 ).
B. Kể chuyện
1. Rèn kỹ năng nói: Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện ( HS khá, giỏi Kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời của một bạn nhỏ 
2. Rèn kỹ năng nghe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh minh họa bài học trong SGK (nếu có).
 Phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1: Tập đọc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
 GV nhận xét và chốt lời giải.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc.
* GV đọc bài thơ.
* Luyện đọc và giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu:
 GV theo dõi và uốn nắn những HS phát âm sai (nếu có)
 GV cho HS phát âm từ khó
- Đọc từng đoạn.
 GV theo dõi và nhắc nhở HS đọc đúng yêu cầu.
 Gọi HS đọc chú giải.
 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 Yêu cầu HS thi nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài.
c. Tìm hiểu bài.
 Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 và 2.
 Các em nhỏ đi đâu?
 Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ dừng lại?
 Các bạn đã quan tâm đến ông cụ như thế nào?
 Vì sao bạn lại quan tâm đến ông cụ như vậy?
 Gọi HS đọc đoạn 3 và 4.
 Ông cụ gặp chuyện buồn gì?
 Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ, ông thấy lòng mình nhẹ hơn?
GV: Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, có người quan tâm đến ông, ông thấy lũng ấm lại bởi tỡnh cảm của cỏc bạn nhỏ.
 Gọi HS đọc đoạn 5.
 Hãy chọn tên khác cho truyện theo gợi ý SGK?
 Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
* Sự quan tõm chia sẻ niềm vui, nỗi buồn giữa con người là điều cần thiết cho cuộc sống ngày thêm tươi đẹp
+ 2 HS đọc bài “Bận” và trả lời câu hỏi.
+ HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 câu.
+ HS phát âm từ khó: Lùi dần, lộ rõ, sôi nổi .....
+ HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 đoạn (2 lượt)
+ HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ HS thi nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài.
+ HS đọc thầm đoạn 1 và 2.
+ Các em về nhà sau cuộc dạo chơi vui vẻ.
+ Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ở ven đường, vẻ mệt mỏi cặp mắt lộ vẻ u sầu.
+ Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau: Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông cụ bị mất một cái gì đó. Cuối cùng cả lớp đến tận nơi hỏi thăm ông cụ.
+ Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ.
+ HS đọc đoạn 3 và 4.
+ Bà cụ ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi.
+ Ông cảm thấy nỗi buồn như được chia sẻ. Ông cảm thấy đỡ cô đơn vì có người cùng chia sẻ trò chuyện. Ông cảm động trước tấm lòng của các bạn nhỏ quan tâm đến ông.
+ HS đọc đoạn 5.
+ “Những đứa trẻ tốt bụng” vì các bạn nhỏ trong truyện thật tốt bụng.
. Các bạn nhỏ biết chia sẻ với ông cụ nỗi buồn, làm cho ông cụ thấy nhẹ lòng nên đặt tên là “Chia sẻ”.
. Ông cụ đã cảm ơn các bạn nhỏ đã quan tâm đến ông cụ, làm cho ông cụ thấy ấm lòng. Em đặt tên khác cho chuyện “Cám ơn các cháu”.
+ Con người phải biết quan tâm, yêu thương nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mỗi người thấy lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
Tiết 2
4. Luyện đọc lại: 
 Yêu cầu HS thi nhau nối tiếp nhau thi đọc đoạn 2, 3, 4, 5 của bài.
 Yêu cầu HS đọc chuyện theo vai.
 HS thi đọc chuyện theo vai.
KỂ CHUYỆN
1. Nêu nhiệm vụ.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện. 
 Yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1.
 Yêu cầu HS luyện kể theo cặp.
 Yêu cầu HS thi kể chuyện.
5. Củng cố - dặn dò: 
 Các em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ người khác chưa?
 GV nhận xét giờ học..
+ HS thi nhau nối tiếp nhau thi đọc đoạn 2, 3, 4, 5 của bài.
+ HS đọc chuyện theo vai, mỗi nhóm 6 HS (người dẫn chuyện, ông cụ, 4 bạn nhỏ đọc 4 câu ở đoạn 2, cùng hỏi ông cụ ở đoạn 3).
+ HS thi đọc chuyện theo vai.
+ Cả lớp bình chọn những nhóm, cá nhân đọc hay và đúng nhất.
+ HS kể mẫu đoạn 1.
+ HS luyện kể theo cặp.
+ HS thi kể chuyện trước lớp.
+ Cả lớp bình chọn bạn kể hay và đúng nhất.
+ HS về nhà luyện kể chuyện cho mọi người nghe.
Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2017
 MĨ THUẬT
( Có GV bộ môn soạn và dạy)
	TOÁN
Tiết 37: GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN (trang 37)
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 
 Giúp HS biết:
- Biết giảm một số đi nhiều lần và vận dụng vào giải toán.
- Biết phân biệt giảm đi một số lần và giảm đi một số đơn vị.
- Say mê học toán.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
Yêu cầu HS làm bài ra nháp, 1 HS làm bài trên bảng.
Đề bài: Nhà Mai có 6 con gà, số vịt gấp 3 lần số gà. Hỏi nhà Mai có bao nhiêu con vịt?
Gv nhận xét 
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: GV nêu vấn đề: nếu bài toán trên được thay đổi như sau: Nhà Mai có 6 con gà, số vịt bằng số gà giảm đi 3 lần. Hỏi nhà Mai có bao nhiêu con vịt? (2 HS nêu lại đầu bài ). Ta giải bài toán này như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay.
b, Bài mới: 
1. Hướng dẫn HS thực hiện giảm một số đi nhiều lần: 
GV vẽ sơ đồ :
Gà : 6con
Vịt: 
 ? con
Làm như thế nào để tìm được số vịt?
Gọi 1 HS lên bảng giải, dưới lớp làm vở
Muốn giảm một số đi 3 lần ta làm như thế nào?
GV đưa tiếp VD 2: Đoạn thẳng AB dài 8 cm, Đoạn thẳng CD bằng đoạn AB giảm đi 4 lần . Tìm được độ dài đoạn CD
Yêu cầu HS làm ra bảng nhóm 
GV: gắn bài 1 nhóm làm tốt lên bảng.
Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm như thế nào?
GV giảng: Muốn giảm 1 số đi 3 lần ta lấy số đó chia cho 3, muốn giảm 1 số đi 4 lần ta lấy số đó chia cho 4. Vậy muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào?
GV đưa một vài VD HS làm miệng: Giảm 15 đi 3 lần, 5 lần.
4. Luyện tập - thực hành: 
Bài 1: Gv treo bảng phụ
Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ
Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm ntn?
Bài 2: Gọi HS đọc đầu bài, GV gắn bảng bài mẫu.
GV hỏi: cách vẽ sơ đồ và trình bày bài giống dạng toán nào đã học?
Tương tự HS tự làm phần b
Bài 3: HS tự làm bài và đổi vở kiểm tra chéo kết quả.
5. Củng cố - dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học.
1 HS làm bài trên bảng lớp.
Giải
Nhà Mai có số vịt là:
6 x 3 = 18 (con)
Đáp số: 18 con vịt
HS nêu lại cách gấp một số lên nhiều lần.
+ 2 HS nêu lại bài toán
+ HS thảo luận nhóm 4 và nêu cách làm:
6 : 3 = 2 ( con )
+ 1 HS lên bảng giải:
 Bài giải
Số con vịt có là:
6 : 3 = 2 ( con )
 Đáp số: 2 con vịt.
+ Ta lấy số đó chia cho 3
Bài giải:
Độ dài đoạn thẳng CD là:
8 : 4 = 2 (cm)
Đáp số: 2 cm
+ Ta lấy số đó chia cho 4
+ Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho nhiều lần.
+ HS làm miệng:
+2 HS đọc yêu cầu.
+HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
Cả lớp nhận xét, chốt lời giải
+ 2 HS nêu 
+1 HS đọc bài giải
Giống bài tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số.
HS nêu lai cách giảm một số đi nhiều lần. 
TẬP ĐỌC
 TIẾNG RU
I. MỤC TIÊU
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. 
 - Đọc đúng, rành mạch, bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, biết nghỉ hơi hợp lí giữa các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài hơn sau mỗi dòng thơ. Chú ý các từ: Làm mật, yêu nước, thân lúa, núi cao.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu các từ khó trong bài (đồng chí, nhân gian, bồi)
- Hiểu bài thơ muốn nói với em: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, đồng chí bạn bè.
3. Học thuộc 2 khổ thơ trong bài ( HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài thơ (nếu có).
- Phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
 GV nhận xét 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. GV đọc toàn bài.
 Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
 Bức tranh vẽ gì?
c. Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ. 
- Đọc từng câu.
 GV theo dõi uốn nắn HS phát âm sai (nếu có)
 GV cho HS phát âm từ khó
- Đọc từng đoạn.
 GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ giữa các câu thơ và khổ thơ và yêu cầu HS đọc.
 GV theo dõi nhắc nhở HS đọc đúng yêu cầu.
 Gọi HS đọc chú giải.
 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 Yêu cầu cả lớp đọc ĐT cả bài.
d. Tìm hiểu bài.
 Yêu cầu đọc ĐT cả bài.
 Con ong, con cá yêu những gì?
* GV : Mỗi loài sống trên trái đất đều có 1 tình yêu đối với cuộc sống của mình.
 Gọi HS đọc câu hỏi 2 và câu mẫu.
 Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi.
 Hãy nêu cách hiểu trong em về mỗi câu thơ trong khổ thơ thứ 2.
* GV : Mỗi loài đều cần phải sống trong bầy đàn, đồng loại của mỡnh
 Gọi HS đọc khổ thơ cuối.
 Vì sao núi không che đất thấp , biển không thể che sông nhỏ ? 
 Yêu cầu cả cả lớp đọc thầm khổ 1. 
 Câu lục bát nào nói lên ý chính ở bài ?
 Câu thơ khuyên chúng ta điều gì?
4. Học thuộc lòng bài thơ: 
 GVđọc bài thơ lần 2.
 GVhướng dẫn học sinh đọc khổ thơ 1..
 Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1.
 Yêu cầu HS đọc khổ thơ thuộc lòng từng khổ thơ , cả bài. 
 Yêu cầu HS thuộc khổ thơ , cả bài thơ truớc lớp 
5. Củng cố - dặn dò : 
 GVnhận xét giờ học. 
+ HS đọc bài “Các em và cụ già” và trả lời câu hỏi.
+ HS theo dõi.
+ HS quan sát tranh.
+Vẽ các bạn nhỏ đang đi hớn hở giữa cánh đồng lúa chín vàng cỏ ong bay hoa nở.
+ HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ.
+ HS phát âm từ khó: Làm mật, yêu nước, thân lúa, núi cao
+ HS luyện đọc.
+ HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 khổ thơ.
+ HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ HS đọc ĐT cả bài.
+ đọc ĐT cả bài.
+ Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật.
 Con cá yêu nước vì có nước cá mới bơi được, mới sống được, không có nước cá sẽ chết.
 Con chim yêu trời vì có bầu trời cao rộng, chim mới thả sức tung cánh ca hát bay lượn.
+ HS đọc câu hỏi 2 và câu mẫu.
+ HS đọc thầm khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi.
* Một thân lúa chín không làm nên mùa lúa chín.
-> Nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa lúa chín.
-> Vô vàn thân lúa chín mới làm nên cả một mùa vàng.
* Một người đau phải nhân gian./Sống chẳng chỉ một đốm lửa tàn mà thôi.
-> Một người không phải là cả loài người./ Sống một mình giông như ngọn lửa tàn lụi.
-> Nhiều người mới làm nên nhân loại./ Sống cô đơn một mình, con người giông như một đốm lửa nhỏ không toả sáng, không cháy lan ra được, sẽ tàn.....
+ HS đọc khổ thơ cuối.
+ Núi không chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi đắp mà con . Biển không chê sông nhỏ vì nhờ có sông đổ về mà biển đầy. 
+ Yêu cầu học sinh đọc thầm khổ thơ 1
+ Con người muốn sống con ơi phải giải yêu đồng chí yêu người anh em. 
+ Khuyên con người sống giữa cộng đồng phải thương yêu anh em , bạn bè , đồng chí .....
+ HS theo dõi. 
+ HS theo dõi .
+ HS đọc khổ thơ 1. 
+HS học thuộc lòng từng khổ thơ , cả bài theo theo hướng dẫn của GV. 
+ HS thi đọc thuộc từng khổ thơ , cả bài thơ trước lớp.
+ Cả lớp bình chọn người đọc thuộc và hay nhất 
+ HS về nhà học thuộc và chuẩn bị bài
 Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2017
TOÁN
Tiết 38: LUYỆN TẬP (trang 38)
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 
 - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm 1 số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
 - Say mê học toán.
II. ĐỒ DÙNG: 	Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào?
Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào?
GV nhận xét
2. Bài mới:
Giới thiệu bài và ghi tên đầu bài lên bảng. 
3. Luyện tập - thực hành: 
Bài 1: ( Chỉ cần làm dòng 2)
GV treo bảng phụ
GV hướng dẫn mẫu.
Yêu cầu HS tự làm vở, 1 HS làm bảng phụ.
 Bài 2: 
 a, Gọi 1 HS đọc đầu bài, HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng nhóm, gắn bài khi chữa.
b, Yêu cầu HS tự làm và đổi vở kiểm tra, 1 HS lên bảng chữa. 
Khi chưa để hai bài giải song song để HS nhận xét rút ra kết luận: kết quả giảm đi 3 lần cũng là kết quả tìm 1/ 3 của số đó.
4. Củng cố - dặn dò: 
GV nhận xét giờ học. 
HS trả lời - NX
+ 1 HS làm bảng nhóm trình bày
Giải:
Buổi chiều cửa hàng bán được là:
60 : 3 = 20 (lít)
Đáp số: 20 (lít)
+ HS tự làm và đổi vở kiểm tra.
+ 1 HS chữa bài.
Giải:
 Trong rổ còn lại số quả cam là:
 60 : 3 = 20 (quả cam)
 Đáp số: 20 (quả cam)
+ HS nêu cách giảm một số đi nhiều lần, cách tìm một phần mấy của một số.
Tiếng Anh
( Có GV bộ môn soạn và dạy)
Âm nhạc
( Có GV bộ môn soạn và dạy)
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA G
I . MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng ), chữ hoa C ( 1 dòng );viết tên riêng Gò Công (1 dòng ) và câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp nguời ngoài / Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau bằng cỡ chữ nhỏ.
 - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Có ý thức rèn chữ giữ vở
II . ĐỒ CÙNG DẠY HỌC 
- Mẫu chứ viết hoa G 
- Tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV kiểm tra phần vở viết ở nhà của HS
 GV nhận xét 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài. 
b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con. 
* Luyện viết chữ hoa 
 Tìm những chữ viết hoa có trong bài ?
 GV viết mẫu và yêu cầu HS nêu cách viết 
 GV mẫu và nêu cách viết 
 Yêu cầu học sinh luyện viết chữ hoa G , K , C 
*Luyện viết từ ứng dụng 
 Gọi HS đọc từ ứng dụng 
 GV giải thích Gò Công 
 GV: Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định là một nghĩa quân chống Pháp.
 Yêu cầu HS luyện viết từ Gò Công 
* Luyện viết câu ứng dụng 
 Gọi HS đọc câu ứng dụng 
 GVgiải thích câu ứng dụng 
 GV: Câu tục ngữ khuyên : Anh em trong nhà phải đoàn kết yêu thương nhau
 Yêu cầu HS luyện từ: Khôn , Gà 
c. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
 GV theo dõi và uốn nắn HS.
4. Chấm - chữa bài: 
 GV thu vở - nhận xét.
5. Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ Học sinh viết bảng Ê - Đê ; Em
+ G ; C ; K
+ HS theo dõi và nêu cách viết 
+ HS theo dõi 
+ HS luyện viết chữ G , C , K
+ HS đọc ; Gò Công
+ HS theo dõi và nêu cách viết. 
+ HS luyện viết Gò Công 
+ HS đọc câu ứng dụng
+ HS theo dõi
+ HS luyện viết từ Khôn , Gà 
+ HS viết bài.
 Viết chữ G: 1 dòng.
 C, Kh: 1 dòng.
 Tên riêng: 1 lần (1dòng)
 Câu tục ngữ: 1 lần.
+ HS về nhà luyện viết.
Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2017
TOÁN
Tiết 39: TÌM SỐ CHIA (trang 39)
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp HS:
 - Biết cách tìm số chia chưa biết.
 - Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.
 - Say mê học toán.
II. ĐỒ DÙNG: Phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
GV nhận xét . 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS cách tìm số chia:
- GV gắn bảng hình vẽ SGK trang 39. - Nêu bài toán 1: Có 6 ô vuông, chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu ô vuông?
- Hãy nêu phép tính để tìm số ô vuông có trong mỗi nhóm.
- Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả trong phép chia 6 : 2 = 3
 GV dựng tấm bìa che lấp số chia 2
 Hỏi Muốn tìm số chia (bị che lấp) ta làm như thế nào ?
 GV viết: 2 = 6 : 3
 Trong phép chia hết muốn tìm số chia ta làm như thế nào ?
GV đưa VD tương tự: 30 : x = 6 và yêu cầu HS giải.
Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?
GV tiểu kết và rút ra kết luận.
Yêu cầu HS làm thêm 20 : x = 5 
 16 : x = 4
4. Luyện tập - thực hành: 
Bài 1: Yêu cầu HS bài vào vở ô li, HS nêu miệng kết quả .
* Khai thác bài: Trong 2 phép chia trên phép tính nào thể hiện cách tìm SC?
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu -> HS làm bài và chữa bài.
Yêu cầu HS nêu cách tìm số chia, số bị chia, thừa số chưa biết.
GV chốt ý.
5. Củng cố - dặn dò: 
 GV nhận xét tiết học.
+ 2 HS nêu cách gấp, giảm 1 số đi nhiều lần.
+ HS nêu lại bài toán.
+ Mỗi nhóm có 3 ô vuông
+ HS nêu phép tính 6 : 2 = 3
+ HS nêu 
 6 : 2 = 3
 ß ß ß
 SBC SC Thương
+ HS nêu: ... = 6 : 3
+ Lấy số bị chia chia cho thương.
+ HS làm bài:
 30 : x = 6
 x = 30 : 6
 x = 5
+ Ta lấy số bị chia chia cho thương.
+ 2 HS nhắc lại kết luận.
+ HS thực hành phép tính 20 : x = 5 
 16 : x = 4
+ HS làm bài vào vở ô li, HS nêu miệng kết quả .
+ HS nêu: phép tính 35 : 7 = 5
+ HS làm bài và chữa bài.
+ HS nêu cách tìm số chia, số bị chia, thừa số chưa biết.
+ HS đưa VD tìm số chia
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ?
I. MỤC TIÊU
1. Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng ( BT1)
2. - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì ) làm gì? ( BT3)
 - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định ( BT4 )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
 GV nhận xét .
3. Bài mới: Giới thiệu bài. 
4. Thực hành: 
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Gọi 1 HS làm mẫu.
 Yêu cầu HS tự làm.
 Gọi HS chữa bài và đọc kết quả.
* GV chốt ý.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV giải nghĩa từ cật.
 HS trao đổi và làm việc theo nhóm.
 Gọi đại diện nhóm trình bày bài.
 Yêu cầu HS đọc thuộc 3 câu trong bài.
* GV chốt ý.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn làm bài.
 Gọi HS chữa bài và đọc kết quả.
 * GV chốt ý. 
Bài 4: 
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS làm bài.
 Yêu cầu HS làm bài.
 Gọi HS phát biểu.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải.
5. Củng cố dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học.
+ 2 HS làm bài tập số 2 và 3 tiết luyện từ và câu (Tuần 7)
+ HS làm bài và chữa bài.
+ Cả lớp nhận xét - chốt lời giải.
Đáp án:
Những người trong cộng đồng.
Cộng động, đồng bào, đồng đội, đồng hương.
Thái độ, hoạt động trong cộng đồng.
Cộng tác, đồng tâm.
+ HS làm bài theo nhóm và trình bày.
+ Cả lớp nhận xét chốt lời giải.
Lời giải:
+ Chung lưng đấu cật.
- Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại.
+ Ăn ở như bát nước đầy.
+ HS chữa bài.
+ Cả lớp nhận xét và chốt ý đúng.
Đáp án: 
a. Đán sếu đang sải cánh trên cao.
b. Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.
c. Các em tới chỗ ông, lễ phép hỏi.
Đáp án:
 a) Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân?
b) Ông ngoại làm gì?
c) Mẹ bạn làm gì?
+ HS về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị bài
CHÍNH TẢ
Nhớ viết : TIẾNG RU
I. MỤC TIÊU
 Rèn kỹ năng viết chính tả.
1. Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức của bài thơ theo thể thơ lục bát.
Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
2. Làm đúng các bài tập (2a ) các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/r/gi) theo nghĩa đã chọn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
 GV nhận xét 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS nhớ viết.
 GV đọc khổ thơ 1 và 2 bài Tiếng ru.
 Gọi HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
 Yêu cầu HS mở SGK theo dõi và trả lời câu hỏi.
 Bài thơ viết theo thể thơ gì?
 Khi viết bài thơ thể thơ lục bát các con trình bày như thế nào?
 Dòng thơ nào có dấu phẩy?
 Dòng thơ nào có dấu gạch nối?
 Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi?
 Dòng thơ nào có dấu chấm than?
 Trong 2 khổ thơ này có từ nào khó viết?
 Yêu cầu HS nhìn vở viết ra nháp những từ HS thấy khó viết.
 Yêu cầu HS nhẩm lại 2 khổ thơ.
c. HS viết bài. 
 HS nhớ viết 2 khổ thơ.
d. Soát lỗi.
e. Chữa bài.
 GV thu vở chữa bài.
4. Bài tập: 
Bài 2 a:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài tập.
 Gọi HS lên viết lời giải.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời kết quả.
 Gọi HS đọc kết quả.
 Yêu cầu HS chữa bài.
5. Củng cố - dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học.
+ HS viết: Giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run.
+ HS theo dõi.
+ HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
+ Thơ lục bát.
+ Dòng 6 tiếng cách lề 2 ô li.
 Dòng 8 tiếng cáh lề 1 ô li.
+ Dòng thơ thứ 2.
+ Dòng thơ thứ 7.
+ Dòng thơ thứ 7.
+ Dòng thơ thứ 8.
+ HS phát biểu.
+ HS viết từ khó ra nháp.
+ HS nhẩm lại 2 khổ thơ.
+ HS nhớ viết 2 khổ thơ.
+ HS đổi vở soát lỗi.
Đáp án:
 Ran.
 Dễ
 Giao thừa
+ HS về nhà luyện viết từ khó.
THỂ DỤC
Ôn đi chuyển hướng phải trái.
Trò chơi: “Chim về tổ”
I. MỤC TIÊU
 - Biết tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.
 - Biết cách đi chuyển hướng phải trái. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác.
Học trò chơi “Chim về tổ”, yêu cầu biết cách chơi tham gia chơi đúng luật.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn luyện tập.
Phương tiện: Còi, kẻ vạch đi, vạch chuẩn bị và xuất phát cho đi chuyển hướng có hướng, vẽ các ô hoặc vòng tròn cho trò chơi.
III. NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Hoạt động của GV
ĐL
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu:
 GV tập trung HS phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
 GV cho HS khởi động.
2. Phần cơ bản:
 GV cho HS ôn đi chuyển hướng phải trái.
 GV theo dõi và uốn nắn HS chưa tập chưa đúng.
 GV nêu tên trò chơi.
 GV nêu luật trò chơi và hướng dẫn HS chơi (SGV)
 GV giám sát trò chơi.
3. Phần kết thúc:
 GV hệ thống nội dung bài học.
 GV nhận xét giờ học.
1 -> 2’
1’
1’
1’
4 -> 6’
6 -> 8’
8 -> 10’
1’
2’
1’
+ HS tập trung và nghe GV phổ biến yêu nội dung cầu của giờ học.
+ Chạy chậm theo hàng dọc xung quanh sân.
+ Giậm chân tại chỗ và đếm to theo nhịp.
+ Chơi trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ”
-Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng ngang
- Ôn đi chuyển hướng phải trái.
+ HS chia tổ luyện tập.
+ Tập trung lớp luyện tập lần 1 theo sự điều khiển của GV, sau đó cán sự điều khiển.
- Học trò chơi “Chim về tổ”
+ HS chơi thử lần 1.
+ HS chơi trò chơi sau vài lần.
+ HS đổi vị trí Chim – Tổ.
 Tổ - Chim.
+ HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
+ HS về nhà ôn ĐHĐN và RLTT chuẩn bị đã học.
Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2017
TOÁN
Tiết 40: LUYỆN TẬP ( trang 40)
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp HS
- Biết tìm các thành phần chưa biết của phép tính.
- Biết làm nhân ( chia ) số có hai chữ số với ( cho ) số có một chữ số.
II. ĐỒ DÙNG: - Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
GV nhận xét 
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Luyện tập - thực hành: 
Bài 1: Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li, gọi HS chữa bài, HS nêu lại cách tìm các thành phần chưa biết.
Bài 2: ( Chỉ cần làm cột 1+2)
Yêu cầu HS làm vào vở ô li, 1 số HS làm bảng lớp.
GV chốt ý.
Bài 3: Gọi HS đọc đầu bài,GV vẽ sơ đồ -> HS làm bài vào vở ô li, 1 HS làm ra bảng nhóm.
GV hỏi: Muốn tìm một phần mấy của 1 số ta làm như thế nào?
5. Củng cố - dặn dò: 
GV nhận xét giờ học.
+ 2 HS lên thực hiện 12 : x = 2 
 24 : x = 4
+ 2 HS nêu cách tìm số chia.
+ HS làm bài vào vở ô li, gọi HS chữa bài, 
+ Cả lớp nhận xét chốt kết quả.
+ HS nêu lại cách tìm các thành phần chưa biết.
+ HS làm vào vở ô li, 1 số HS làm bảng lớp.
Cả lớp nhận xét chốt kết quả.
+ HS nêu lại cách nhân, chia số có hai chữ số.
+ HS làm bảng nhóm trình bày.
Giải:
Trong thùng còn số lít dầu là.
36 : 3 = 12 (lít)
Đáp số: 12 (lít)
+ Ta lấy số đó chia cho số phần.
+ HS nêu lại cách tìm các thành phần trong phép tính.
 TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
I. MỤC TIÊU
1. Rèn kỹ năng nói: Biết kể về một người hàng xóm mà em quý mến theo gơi ý( BT1).
2. Rèn kỹ năng viết: Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5 câu (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng lớp viết 4 gợi ý kể về người hàng xóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét 
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành: 
Bài 1: 
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS nhớ lại những người hàng xóm về những đặc điểm của người hàng xóm đinh kể theo câu hỏi.
 Gọi HS đọc câu hỏi gợi ý.
a. Người đó tên gì?
b. Người đó làm gì?
c. Hình dáng và tính cách người đó như thế nào?
d. Tình cảm của người đó với gia đình em như thế nào?
e. Tình cảm của gia đình em đối với người đó ra sao?
 Gọi HS khá kể mẫu.
 Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.
 Gọi đại diện các cặp lên kể.
 Cả lớp nhận xét và bổ sung.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS viết bài.
 Yêu cầu HS tự viết bài.
 Gọi HS trình bày bài trước lớp.
 GV chấm 1 số bài.
5. Củng cố - dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học.
+ HS kể lại câu chuyện “Không nỡ nhìn”
+ Tìm những câu tục ngữ, thành ngữ nói về tình làng nghĩa xóm?
+ HS nhớ lại những người hàng xóm về đặc điểm của người hàng xóm.
+ HS đọc câu hỏi gợi ý.
+ Cạnh nhà em có bác (anh, chị, ...) tên là Hải, Hoàng .....năm nay .... tuổi. 
+ Ở nhà,đi chợ, giáo viên, lái xe, thợ may.....
+ Dáng người to con (nhỏ nhắn ...)Tính tình hiền, nghiêm khắc ....
+ Thân mật, nhiệt tình, coi như 1 người trong gia đình.
+ yêu quý, tôn trọng, coi như người trong 1 nhà .....
+ HS khá kể mẫu.
+ HS kể chuyện theo cặp.
+ Đại diện các cặp lên kể.
+ HS viết bài
+ HS trình bày bài trước lớp.
+ Cả lớp nhận xét, sửa sai cho HS
+ HS về nhà hoàn thành bài viết và chuẩn bị bài.
TIẾNG ANH
( GV bộ môn soạn và dạy)
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài: Vệ sinh thần kinh “tiếp”
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
- Biết lập và thực hiện thời gian biểu hàng ngày.
2. Kỹ năng:
- Nói được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
- Lập và thực hiện đúng việc vệ sinh thần kinh theo thời gian biểu hàng ngày.
3. Thái độ:
- Có ý thức thực hiện đúng việc vệ sinh thần kinh theo thời gian biểu hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 	- Giáo viên: Các hình minh hoạ trong SGK.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổnđịnh
2. Bài cũ:
- Tại sao thuốc lá, rượu lại có hại cho cơ quan thần kinh?
- 1 em trả lời câu hỏi, lớp theo dõi.
- Nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Giói thiệu bài
- Chú ý lắng nghe.
- GV giới thiệu – ghi tựa
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
* Bước 1:
- Nêu yêu cầu 
- 2 HS quay mặt lại với nhau để thảo luận 
- GV nêu câu hỏi 
- Theo bạn khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi?
- Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt?
 * Bước 2: Làm việc cả lớp. 
- Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp 
- Cả lớp nhận xét 
* Kết luận: Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ phận não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều. Từ mười tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ từ 
7 - 8 giờ / 1 ngày. 
Hoạt động 2: Thực hành.
 * Bước 1: Hướng dẫn cả lớp.
+ GV giảng: Thời gian biểu là 1 bảng trong đó có các mục 
- Thời gian: Bao gồm các buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi 
- HS chú ý nghe
- Công việc và các hoạt động của cá nhân phải làm trong 1 ngày từ ngủ dạy, ăn uống.
- GV gọi HS lên điền thử vào bảng ghi (t) ?
- Vài HS lên làm 
 * Bước 2: Làm việc cá nhân 
- HS làm bài vào vở 
 * Bước 3: Làm việc theo cặp 
- HS trao đổi bài của mình với bạn bên cạnh.
 * Bước 4: Làm việc cả lớp 
- GV gọi vài HS lên giới thiệu thời gian 
- Vài HS thực hiện yêu cầu. 
biểu của mình. 
- GV hỏi tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu của mình.
- HS nêu. 
- Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì?
- HS nêu.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ?
- 1 em nêu, cả lớp theo dõi nhận xét.
 - GV nhận xét tiết học 
 - Lắng nghe
- Về nhà học bài
 - Ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_buoi_sang_tuan_8_nam_hoc_2017.doc