Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 - Đặng Văn Tỉnh
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định.
2. Bài cũ:
GV nhận xét
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài: Dùng tranh giới thiệu chủ điểm và bài học.
b. Luyện đọc và giải nghĩa từ.
GV đọc mẫu diễn cảm, giảng nội dung tranh.
áo len: áo đan bằng len mặc trong mùa đông.
* Luyện đọc và giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
GV theo dõi và uốn nắn HS phát âm sai
GV hướng dẫn HS phát âm từ khó
- Đọc từng đoạn.
GV nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi.
Gọi HS đọc chú giải.
Yêu cầu HS đặt câu với từ bối rối, thì thào.
Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
c. Tìm hiểu bài
Gọi HS đọc đoạn 1.
Chiếc áo len của Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào
Gọi HS đọc đoạn 2.
Vì sao Lan dỗi mẹ?
Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3.
Anh Tuấn đã nói gì với mẹ?
Gọi HS đọc đoạn 4.
Vì sao Lan ân hận?
GV chốt: Hai anh em Tuấn Lan đều ngoan , anh Tuấn biết nhường nhịn em , em Lan biết mình có lỗi nên đã biết sửa chữa lỗi
Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài.
Tìm tên khác cho truyện?
Vì sao là cô bé ngoan? Lan ngoan ở điểm nào?
+ 2 HS đọc bài Cô giáo tí hon và trả lời câu hỏi 2 và 3 sau bài.
HS theo dõi.
HS theo dõi.
+ HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 câu(lần 1).
+ HS luyện phát âm từ khó: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu.
+ HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 câu(lần 2).
+ HS đọc tiếp sức mỗi em một đoạn.
+ HS đọc chú giải.
+ HS đặt câu với từ bối rối, thì thào.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ Hai nhóm nối tiếp đọc đồng thanh đoạn 1 và 2.
+ HS nối tiếp nhau đọc đoạn 3 và 4.
+ HS đọc đoạn 1.
+ Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa ấm ơi là ấm.
+ HS đọc đoạn 2.
+ Vì mẹ nói không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy được.
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
+ Mẹ hãy dành tiền mua áo ấm cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong.
+ HS đọc đoạn 4.
+ Vì Lan đã khiến cho mẹ buồn.
Vì Lan thấy mình ích kỉ, chỉ biết nghĩ đến mình mà không nghĩ đến anh
Vì cảm thông trước tấm lòng yêu thương của mẹ và nhường nhịn của anh.
+ Cả lớp đọc thầm bài.
+ Mẹ và hai con: Tấm lòng người anh; Cô bé ân hận; Cô bé ngoan.
+ Lan ngoan vì Lan đã nhận ra là mình sai và muốn sửa chữa ngay khuyết điểm.
TUẦN 3 Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2019 CHÀO CỜ TOÁN Tiết 11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( Trang 11) I. MỤC TIÊU BÀI DẠY - Tính được độ dài đường gấp khúc, tính chu vi tam giác, chu vi hình chữ nhật - Yêu thích học Toán II. ĐỒ DÙNG: Bảng nhóm III. NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về hình học->GV ghi đầu bài lên bảng. 4. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu GV hỏi: Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng? - Gọi HS đọc số đo, GV ghi bảng. Yêu cầu HS tự giải bài ->1HS làm bảng, lớp làm vở Gọi HS nhận xét kết quả GV chốt ý Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn? - Gọi 1 HS đọc đầu bài phần b, GV hỏi: Em hiểu chu vi hình tam giác là gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp. * Khai thác bài: Qua 2 bài giải con thấy có điểm gì giống nhau giữa phần a , b. - GV: chu vi tam giác chính là độ dài đường gấp khúc gồm 3 đoạn khép kín lại. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thực hành đo, nêu kết quả đo * Khai thác bài: Các cạnh của hình chữ nhật có gì đặc biệt? - Vậy khi đo ta chỉ cần đo mấy cạnh là đủ? - Yêu cầu HS tự giải vào vở ô li, 1 HS làm bài ra bảng nhóm, gắn bài khi chữa. Bài 3: Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS nêu miệng kết quả, HS chỉ rõ các tam giác , tứ giác trong hình. 5. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học - 1 HS lên kể tên các hình đã học, - 1 HS nêu cách tính chu vi hình tam giác, độ dài đường gấp khúc - 2 HS nhắc lại đầu bài - 2 HS đọc yêu cầu - 3 đoạn - HS đọc số đo: AB = 34 cm; BC = 12 cm; CD = 40 cm. - 1HS làm bảng, lớp làm vở Giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số: 86 cm - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng. - Chu vi tam giác là tổng độ dài 3 cạnh - HS làm bài và chữa bài Giải Chu vi hình tam giác là 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số: 86 cm - Cả lớp nhận xét chốt kết quả - Độ dài đường gáp khúc bằng chu vi tam giác, độ dài các cạnh của tam giác bằng độ dài từng đoạn thẳng của đường gấp khúc - HS đọc yêu cầu - HS thực hành đo, nêu kết quả đo: - AB = 3 cm; BC = 2 cm, DC = 3cm; AD = 2cm - Có 2 cặp cạnh bằng nhau - 2 cạnh là đủ Lời giải đúng Chu vi của HCN ABCD là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm - HS nêu lại cách tính chu vi tam giác, tứ giác và đường gấp khúc Tập đọc - kể chuyện Tiết 7 + 8 : CHIẾC ÁO LEN (2 tiết) I. MỤC TIÊU A.Tập đọc. 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời của nhân vật 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương và quan tâm lẫn nhau ( Trả lời các CH 1,2,3,4 ). B. Kể chuyện. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào gợi ý trong SGK, HS biết kể lại từng đoạn của câu chuyện ( HS khả giỏi kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời kể của Lan) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa. - Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1: Tập đọc Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Bài cũ: GV nhận xét 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: Dùng tranh giới thiệu chủ điểm và bài học. b. Luyện đọc và giải nghĩa từ. GV đọc mẫu diễn cảm, giảng nội dung tranh. áo len: áo đan bằng len mặc trong mùa đông. * Luyện đọc và giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. GV theo dõi và uốn nắn HS phát âm sai GV hướng dẫn HS phát âm từ khó - Đọc từng đoạn. GV nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi. Gọi HS đọc chú giải. Yêu cầu HS đặt câu với từ bối rối, thì thào. Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. c. Tìm hiểu bài Gọi HS đọc đoạn 1. Chiếc áo len của Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào Gọi HS đọc đoạn 2. Vì sao Lan dỗi mẹ? Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3. Anh Tuấn đã nói gì với mẹ? Gọi HS đọc đoạn 4. Vì sao Lan ân hận? GV chốt: Hai anh em Tuấn Lan đều ngoan , anh Tuấn biết nhường nhịn em , em Lan biết mình có lỗi nên đã biết sửa chữa lỗi Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài. Tìm tên khác cho truyện? Vì sao là cô bé ngoan? Lan ngoan ở điểm nào? + 2 HS đọc bài Cô giáo tí hon và trả lời câu hỏi 2 và 3 sau bài. HS theo dõi. HS theo dõi. + HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 câu(lần 1). + HS luyện phát âm từ khó: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu.... + HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 câu(lần 2). + HS đọc tiếp sức mỗi em một đoạn. + HS đọc chú giải. + HS đặt câu với từ bối rối, thì thào. + HS luyện đọc theo cặp. + Hai nhóm nối tiếp đọc đồng thanh đoạn 1 và 2. + HS nối tiếp nhau đọc đoạn 3 và 4. + HS đọc đoạn 1. + Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa ấm ơi là ấm. + HS đọc đoạn 2. + Vì mẹ nói không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy được. + Cả lớp đọc thầm đoạn 3. + Mẹ hãy dành tiền mua áo ấm cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong. + HS đọc đoạn 4. + Vì Lan đã khiến cho mẹ buồn. Vì Lan thấy mình ích kỉ, chỉ biết nghĩ đến mình mà không nghĩ đến anh Vì cảm thông trước tấm lòng yêu thương của mẹ và nhường nhịn của anh. + Cả lớp đọc thầm bài. + Mẹ và hai con: Tấm lòng người anh; Cô bé ân hận; Cô bé ngoan.... + Lan ngoan vì Lan đã nhận ra là mình sai và muốn sửa chữa ngay khuyết điểm. Tiết 2 4. Luyện đọc lại Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài. Yêu cầu HS luyện đọc truyện theo vai. Yêu cầu HS luyện đọc theo vai. GV nhân xét KỂ CHUYỆN 1. GV nêu nhiệm vụ. 2.GV hướng dẫn HS kể chuyện Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý. Em hiểu thế nào là kể theo gợi ý và kể theo lời kể của Lan? Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1. Yêu cầu HS luyện kể theo cặp. Yêu cầu đại diện các cặp thi kể. 5. Củng cố - dặn dò. Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? GV nhận xét giờ học. + HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. + HS đọc truyện theo vai mỗi nhóm 4 HS và tự phân vai để đọc(người dẫn chuyện, Lan, Tuấn và Mẹ). + HS luyện đọc theo vai. + Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay và đúng nhất. + HS đọc yêu cầu và gợi ý. + Kể theo gợi ý: Gợi ý là điểm tựa để nhớ các ý của câu chuyện. Kể theo lời của Lan: Kể theo nhập vai không giống y nguyên văn bản người kể đóng vai Lan xưng là tôi(em). + HS khá kể mẫu đoạn 1. + HS luyện kể theo cặp. + Đại diện các cặp thi kể. + Cả lớp bình chọn bạn kể hay và đúng nhất. + Giận dỗi mẹ như bạn Lan là không nên./ không nên ích kỉ chỉ nghĩ đến mình./ trong gia đình phải biết nhường nhịn và nghĩ đến người thân.... + HS về học bài. Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2019 Toán Tiết 12 : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN ( Trang 12) I. MỤC TIÊU BÀI DẠY - Biết giải toán về “ nhiều hơn, ít hơn”. - Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị. - Yêu thích học Toán II. ĐỒ DÙNG: Bảng nhóm. III. NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta ôn tập về giải toán có lời văn -> GV viết đầu bài lên bảng. 4. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc đầu bài, HS làm bài vở ô li và đổi chéo chữa bài., 1 HS làm bài bảng lớp Gọi HS nhận xét chốt kết quả * Khai thác bài: Bài toán này thuộc dạng toán nào chúng ta đã học? - Muốn tìm số lớn ta làm như thế nào? Bài 2: Gọi 1 HS đọc đầu bài, GV vẽ sơ đồ-> HS làm vào vở ô li, 2 HS làm bài ra bảng nhóm gắn bài lên bảng khi chữa * Khai thác bài: Bài toán này thuộc dạng nào? - Muốn tìm số bé ta làm thế nào? Bài 3: Gọi HS đọc đầu bài phần a - GV hỏi: Đầu bài cho ta biết gì? Hỏi ta điều gì? - GV vẽ sơ đồ - Muốn biết hàng trên có nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm vào vở ô li, HS làm bảng lớp phần b: Yêu cầu HS tự giải bài, 1 HS làm bảng lớp GV hỏi: Muốn biết số lớn hơn số bé bao nhiêu ta làm như thế nào? * Mở rộng: Câu hỏi “ Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam bao nhiêu?” còn có cách diễn đạt nào khác không? 5. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học - HS nêu cách tính chu vi tam giác, tứ giác và đường gấp khúc 2 HS nhắc lại đầu bài -HS làm bài vở ô li và đổi chéo chữa bài, 1 HS làm bài bảng lớp Giải: Số cây đội 2 trồng là: 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 320 cây -Bài toán về nhiều hơn -Lấy số bé cộng phần hơn số lớn -1 HS làm bảng, lớp làm vào vở : Giải: Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là: 635 - 128 = 507( l ít) Đáp số: 507 l ít - Bài toán về ít hơn - Lấy số lớn trừ đi phần ít hơn của số bé - Đầu bài cho ta biết hàng trên có 7 qủa cam, hàng dưới co 5 quả cam. Hỏi hàng trên có nhiều hơn hàng dưới bao nhiêu quả - Ta lấy 7 – 5 = 2 Bài giải Hàng trên có nhiều hơn hàng dưới số quả cam là: 7 - 5 = 2 ( quả) Đáp số: 2 quả 1 HS trình bày Giải: Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam l à: 19 - 16 = 3 (bạn) Đáp số: 3 bạn - Lấy số lớn trừ đi số bé - HS TL Về nhà học bài và chuẩn bị bài THỂ DỤC ( Có GV bộ môn dạy) CHÍNH TẢ Tiết 5: Nghe - viết: Chiếc áo len I. MỤC TIÊU Rèn kỹ năng viết chính tả. - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm BT 2a phân biệt các phụ âm hoặc vấn dễ lẫn (tr/ ch) - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng - HS có ý thức rèn chữ giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 3 tờ giấy A4 để HS làm bài 2. - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: GV nhận xét . 3. Bài mới: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị GV đọc đoạn 4 bài “Chiếc áo len”. Gọi HS đọc bài. Vì sao Lan ân hận? Những từ nào trong bài cần viết hoa? Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì Trong bài thấy từ nào khó viết? GV cho HS luyện viết từ khó. b. GV đọc cho HS viết bài. GV đọc bài cho HS viết – GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm viết, cách trình bày bài. c. Soát lỗi. d. Chấm - chữa bài. GV thu vở và chấm và nhận xét. 4. Bài tập: Bài 2a: Gọi HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn cho HS làm. Phát 3 băng giấy cho 3 HS làm. Hết giờ gọi 3 HS trình bày bài. Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS làm mẫu Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS lên chữa. Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải. Gọi HS đọc bài Yêu cầu HS học thuộc 9 tên chữ và chữ. Yêu cầu cả lớp chữa bài. 5. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học. + 3 HS viết bảng : xào rau, sà suống, xinh xẻo, ngày sinh. + HS theo dõi. + HS đọc bài. + Vì làm cho mẹ buồn, làm cho anh nhường phần của mình cho em. + Các từ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng. + Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. + Nằm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi.... + HS luyện viết từ khó. + HS viết bài + HS đổi vở soát lỗi. + 2 HS đọc yêu cầu. + 3 HS lên bảng chữa bài Lời giải đúng. a. Cuộn tròn. Chân thật. Chậm trễ. + 2 HS đọc yêu cầu. + HS lên chữa bài. Lời giải đúng. STT Chữ Tên chữ 1 g giê 2 gh giê hát 3 gi giê i 4 h hát 5 i i 6 k ca 7 kh ca hát 8 l e lờ 9 m en mờ +HS về nhà luyện viết từ khó và học thuộc 9 chữ tên chữ. Tập đọc QUẠT CHO BÀ NGỦ I. MỤC TIÊU 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ và nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. Hiểu được tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Phấn màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Bài cũ: Gọi HS kể nối tiếp nhau kể câu chuyện “Chiếc áo len” và TLCH? Qua câu chuyện em hiểu điều gì? 3. Bài mới: a. Giới thiêu bài. Dùng tranh trong SGK giới thiệu b. Luyện đọc * GV đọc bài. * Luyện đọc và giải nghĩa từ. - Đọc dòng thơ. GV theo dõi HS và uốn nắn HS phát âm từ khó. - Đọc khổ thơ. GV nhắc nhở HS đọc ngắt nghỉ đúng trong các khổ thơ. VD: Ơi/ chích choè ơi!// Chim đừng hót nữa,/ Bà em ốm rồi/ Lặng/ cho bà ngủ.// Hoa cam,/ hoa khế/ Chín lặng trong vườn,/ Bà mơ tay cháu/ Quạt/ đầy hương thơm.// Yêu câu HS luyện đọc theo cặp. Yêu cầu đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 khổ thơ. Yêu cầu cả lớp đọc ĐT. c. Tìm hiểu bài: Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ. Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? Cảnh vật trong nhà ngoài vườn như thế nào? Bà mơ thấy gì? Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy? Gọi HS đọc toàn bài thơ. Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu đối với bà như thế nào? * Là con cháu phải biết hiếu thảo chăm sóc ông bà nhất là khi đau ốm 4. Học thuộc lòng: GV hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ, cả bài theo hình thức xoá dần. Yêu cầu HS thi học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ. 5. Củng cố - dặn dò. GV nhận xét giờ học. + HS kể nối tiếp nhau kể câu chuyện “Chiếc áo len” và TLCH? + Là anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương và quan tâm lẫn nhau. + HS theo dõi. + HS theo dõi + HS đọc tiếp sức mỗi em 2 dòng thơ (1 -> 2 lượt). + HS đọc mỗi em 1 khổ thơ(2 lượt). + HS đọc lời giải nghĩa: Thiu thiu(SGK) Đặt câu: Em đang thiu thiu ngủ bỗng choàng dậy vì tiếng động bên nhà Bác Nam. + HS luyện đọc theo cặp. + Đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau 4 khổ thơ. + Cả lớp đọc ĐT bài 1 lượt. + Cả lớp đọc thầm bài thơ và TLCH. + Quạt cho bà ngủ. + Mọi vật đều im lặng như đang ngủ ngấn nắng thiu thiu đang ngủ trên tường, cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ. Chỉ có một con chim chích choè đang hót. + Bà mơ thấy cháu quạt đầy hương thơm tới. + Vì cháu quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ, bà ngủ vẫn ngửi thấy hương của hoa cam, hoa khế. Vì bà yêu cháu yêu ngôi nhà. HS đọc toàn bài thơ. + Cháu rất hiếu thảo, yêu thương và chăm sóc bà. + HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài theo hướng dẫn của GV. + HS thi học thuộc từng khổ thơ theo hình thức nối tiếp hoặc HS thi học thuộc từng khổ thơ bằng hình thức nhắc từ đầu tiên của bài thơ(1 HS nêu -1 HS đọc) +HS thi học thuộc cả bài thơ. + Cả lớp bình chọn bạn đọc hay và đúng nhất. + HS về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài. Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2019 ÂM NHẠC ( Giáo viên bộ môn soạn và dạy) TOÁN Tiết 13: XEM ĐỒNG HỒ ( Trang 13) I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp HS - Biết xem đồng hồ khi kim giờ chỉ vào các số từ 1 đến 12. - Yêu thích học Toán II. ĐỒ DÙNG: - Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử, mô hình đồng hồ. III. NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: GV dùng đồng quay kim chỉ thời gian 3h, 5h GV cùng HS nhận xét 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ở lớp 1 và 2 các con dã được học cách xem đồng hồ, tiết học này chúng ta tiếp tục học cách xem đồng hồ -> GV ghi đầu bài b, Bài mới: 1. Ôn lại cách xem đồng hồ đã học: - GV hỏi: Một ngày có bao nhiêu giờ? - GV yêu cầu HS sử dụng mô hình đồng hồ quay các kim tới các vị trí sau12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 1giờ chiều ( 13 giờ ), 5 giờ chiều ( 17 giờ ), 8 giờ tối ( 20 giờ ). - GV giới thiệu các vạch chia phút. 2. Giúp HS xem giờ, phút: - GV yêu cầu HS xem hình 1 SGK -> HS xác định vị trí của từng kim. GV giới thiệu: tính từ vạch chỉ số 12 đến vạch chỉ số 1 có 5 vạch nhỏ chỉ 5 phút. Vậy đồng hồ đang chỉ 8giờ 5 phút. - Tương tự GV cho HS nêu vị trí kim của 2 hình còn lại - GV quay đồng hồ: 9 giờ 10 phút, 11 giờ 20 phút cho HS đọc giờ. 4. Thực hành: Bài 1: GV hướng dẫn phần A, B bằng các câu hỏi gợi ý: - Nêu vị trí kim dài, kim ngắn - Nêu giờ tương ứng - HS tự làm các phần còn lại, chữa bài. Bài 2: Yêu cầu HS thực hành trên mô hình đồng hồ, GV kiểm tra chữa bài. Bài 3: GV giới thiệu đồng hồ điện tử: dấu hai chấm ngăn cách số chỉ giờ và chỉ phút - Yêu cầu HS đọc giờ trên các đồng hồ Bài 4: GV cho HS quan sát hình vẽ mặt hiện số trên đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ cùng giờ. 5. Củng cố - dặn dò: GV đọc giờ, HS thao tác quay các kim theo giờ GV đọc - GV nhận xét tiết học 2 HS nêu thời gian 2 HS nhắc lại đầu bài - Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau - HS thực hành theo yêu cầu của GV - HS theo dõi kim ngắn chỉ quá số 8 một chút, kim dài chỉ vào vạch chia số 1 HS quan sát và nêu: 8 giờ 15 phút , 8 giờ 30 phút. 2 HS đọc thời gian trên đồng hồ của GV HS theo dõi và nêu miệng kết quả HS thực hành trên mô hình đồng hồ HS theo dõi và nêu thời gian trên các đồng hồ điện tử HS quan sát rồi chọn các đồng hồ chỉ cùng giờ HS quay các kim theo giờ GV đọc Về nhà thực hành xem đồng hồ Tập viết ÔN CHỮ HOA B I. MỤC TIÊU - Viết chữ hoa B ( 1dòng), H, T ( 1 dòng) , viết tên riêng Bố Hạ ( 1 dòng ) Và câu tục ngữ “ Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy cùng khác giống nhưng trung một giàn”( 1 dòng ) bằng chữ cỡ nhỏ. - Giỳp HS cú ý thức rốn chữ giữ vở II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ viết hoa B. - Các từ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li - Vở TV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Bài cũ: GV kiểm tra vở TV phần viết ở nhà của HS. GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. GV hướng dẫn HS viết bảng con. * Luyện viết chữ hoa. Tìm những chữ viết hoa có trong bài? GV treo mẫu chữ B và yêu cầu HS nêu cách viết chữ B. GV viết mẫu và nêu cách viết. Yêu cầu HS luyện viết chữ B, H. T. * Luyện viết từ ứng dụng. Gọi HS đọc từ ứng dụng. GV giải nghĩa địa danh Bố Hạ Bố Hạ là một xó ở huyện Yên Thế thuộc tỉnh Bắc Giang nơi đó có giống cam ngon nổi tiếng Yêu cầu HS luyện viết từ Bố Hạ. * Luyện viết câu ứng dụng. Gọi HS đọc câu ứng dụng. GV giải nghĩa câu ứng dụng * Câu ca dao lấy hinhnh ảnh bầu và bí để khuyên mọi người phải biết yêu thương nhau Yêu cầu HS nêu cách viết từ ứng dụng. Yêu cầu HS luyện viết: Bầu, Tuy. c. Hướng dẫn HS viết vở TV. 4. Chấm - chữa bài: GV thu vở chấm và nhận xét. 5. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học. + 2 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng tuần 2 + 2 HS viết bảng lớp từ ÂÂu Lạc, Ăn quả. + B, H. T. + HS theo dõi và nêu cách viết chữ B. + HS theo dõi. + HS luyện viết chữ B, H. T. + HS đọc: Bố Hạ + HS nêu độ cao của từng con chữ. + HS luyện viết Bố Hạ. + HS đọc câu ứng dụng. + HS nêu cách viết từ ứng dụng. + HS luyện viết: Bầu, Tuy. + HS viết bài. + Viết chữ B : 1dòng. Chữ H, T: 1 dòng. Từ ứng dụng: 1dòng. Câu ứng dụng : 1 lần. + HS về nhà luyện viết. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài: Bệnh lao phổi I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi - Nêu được nhựng việc nên làm và không nên làmđể đề phòng bệnh lao phổi 2. Kỹ năng: - Phát hiện được bệnh và chữa trị kịp thời. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Hình trong SGK trang12, 13 - Học sinh: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ + Hãy kể tên các bệnh đường hô hấp thường gặp? + Nêu nguyên nhân và cách đề phòng? - GV nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK. - Mục tiêu: Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. - Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. - GV yêu cầu Hs quan sát các hình trang 12 SGK. + Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi? + Những ai dễ mắc bệnh này ? + Bệnh lao phổi có những biểu hiện như thế nào? + Bệnh lao phổi lấy từ người này sang người khác bằng con đường nào? + Tác hại của bệnh lao phổi. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung - Gv chốt lại: + Bệnh lao phổi là bệnh do vi khuẩn gây ra. Những người ăn uống thiếu chất, làm việc quá sức dễ bị nhiễm vi khuẩn lao tấn công và gây bệnh. + Người bệnh cảm thấy ăn không ngon, người gầy hay sốt nhẹ vào buồi chiều. + Bệnh này có thể lây từ người này sang người khác bằng đường hô hấp. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm SGK. - Mục tiêu: Nêu được những việc làm và những việc không nên làm để phòng bệnh lao phổi. Các bước tiến hành. Bước 1 : Thảo luận theo nhóm. - Gv yêu cầu Hs quan sát các hình SGK trang 13, kết hợp với liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi. + Kể ra các việc làm và hoàn cảnh khiến người ta đễ mắc bệnh lao phổi ? + Những biện pháp phòng chống bệnh lao phổi? + Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi? - GV chốt lại. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv gọi một số cặp Hs lên trình bày. Nhóm khác bổ sung - Gv giảng những trường hợp dễ bệnh lao phổi. + Người hút thuốc lá, lao động nặng nhọc, ăn uống không đủ chất dinh dưỡng. + Người sống trong nhà chật, ẩm thấp, không ánh sáng. + Biện pháp phòng chống: tiêm phòng, làm việc nghỉ ngơi vừa sức, nhà cửa sạch sẽ, thoáng đãng vì vi khuẩn gây bệnh có khả năng sống lâu ở nơi ẩm thấp nhưng chỉ sống được 15’ dưới ánh mặt trời, ta nên thường xuyên mở cửa... + Không nên khạc nhổ bừa bãi. * Hoạt động 3: Đóng vai - Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại kiến thức đã học. - Gv cho Hs đóng vai. - Tình huống: + Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp em sẽ nói gì với bố mẹ? + Khi được đưa đi khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ? - Kết luận : Khi bị sốt, mệt mỏi, ta cần phải nói ngay với bố mẹ để được đua đi khám bệnh kịp thời. Khi gặp bác sĩ phải nói rõ mình đau ở đâu để bác sĩ chẩn đoán đúng bệnh, nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sĩ - Gv nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét bài học. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Máu và cơ quan tuấn hoàn. - Hát. + HS trả lời + HS trả lời - HS quan sát hình trong SGK - HS từng nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi. - Bệnh do vi khuẩn gây ra, vi khuẩn lao còn có tên là vi khuẩn Cốc – tên bác sĩ phát hiện ra vi khuẩn này - Những người ăn uống thiếu thốn, phải lao động nặng dễ bị vi khuẩn tấn công... - Người bệnh thấy ăn không ngon, gầy đi và sốt nhẹ về chiều, nếu nặng có thể ho ra máu và tử vong - Qua đường hô hấp - Sức khoẻ giảm sút, tốn tiền của chữa bệnh, dễ lây sang người khác nếu không biết giữ vệ sinh.. Đại diện các nhóm lên trả lời. Nhóm khác bổ sung. - HS lắng nghe. - HS quan sát hình trong SGK và làm việc theo nhóm. - Đại diện mỗi nhóm trình bày. Tranh 6 : nên tiêm phòng cho trẻ em vì có thể ngăn ngừa được bệnh + Tranh 7: không nên hút thuốc lá vì khói thuốc rất độc và người xung quanh cũng bị hít phải. + Tranh 8: không nên để nhà cửa bừa bãi, mất vệ sinh vì vi khuẩn dễ sinh sôi, nảy nở. + Tranh 9: Nhà ở sạch sẽ, thoáng đãng giúp con người khoẻ mạnh và vi khuẩn không phát triển được. + Tranh 10: không được khạc nhổ bừa bãi vì trong nước bọt và đờm chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh, mầm bệnh sẽ bay vào không khí, làm ô nhiễm môi trường, lây sang người khác... + Tranh 11 : Nên ăn uống đủ chất để cơ thể khoẻ mạnh, có sức đề kháng để chống lại bệnh tật. - HS nhận xét và bổ xung - HS lắng nghe. - HS lên tham gia đóng vai và nhận xét - HS lắng nghe Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2019 Toán Tiết 14 : XEM ĐỒNG HỒ ( tiếp) I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp HS - Biết xem đồng hồ kim phút chỉ số 1 đến số 12, đọc theo 2 cách. Chẳng hạn, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút. - Yêu thích học Toán II. ĐỒ DÙNG: Mô hình đồng hồ III. NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - GV quay các kim trên mô hình đồng hồ - GV đọc giờ 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục luyện cách xem đồng hồ-> GV ghi đầu bài b, Bài mới: 1. Hướng dẫn cách xem đồng hồ và nêu thời điểm theo 2 cách: - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ ( hình 1 ) SGK và đọc giờ - GV hỏi: vậy thiếu bao nhiêu phút nữa sẽ đến 9 giờ? GV giới thiệu cách nói thứ hai: 8 giờ 35 phút hay còn có thể nói: 9 giờ kém 25 phút. - Tương tự, GV hướng dẫn HS đọc các thời điểm ở các đồng hồ tiếp theo bằng hai cách. - GV lưu ý HS: Thông thường chỉ nói giờ, phút theo 1 trong 2 cách: Nếu kim dài chưa vượt quá số 6 ta nói theo cách chẳng hạn : 3 giờ 20 phút, nếu kim giờ vượt quá số 6 thì nói VD: 4 giờ kém 25. 4. Thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS quan sát mẫu để hiểu yêu cầu của bài sau đó HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ rồi chữa bài. Bài 2: Yêu cầu HS thực hành trên mô hình đồng hồ GV gọi 2 - 3 HS nêu vị trí kim phút tương ứng trong từng trường hợp tương ứng. - Yêu cầu HS so sánh cách làm của bạn với bài của mình và tự sửa lỗi sai nếu có GV kiểm tra sửa cho HS. Bài 4: GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình vẽ, nêu thời điểm tương ứng, trả lời câu hỏi 5. Củng cố - dặn dò: GV đọc giờ HS quay kim chỉ giờ phút theo yêu cầu HS đọc giờ HS thực hành trên mô hình đồng hồ quay các kim tới các vị trí tương ứng. 2 HS nhắc lại đầu bài HS đọc 8 giờ 35 phút 25 phút HS đọc các thời điểm ở các đồng hồ tiếp theo bằng hai cách. HS đọc thời điểm của từng đồng hồ Cả lớp nhận xét, chốt lời giải HS thực hành trên mô hình đồng hồ và nêu vị trí kim phút tương ứng trong từng trường hợp tương ứng. HS quan sát kĩ hình vẽ, nêu thời điểm tương ứng, trả lời câu hỏi HS quay kim chỉ giờ phút theo yêu cầu ThÓ dôc Ôn đội hình đội ngũ – Trò chơi “ Tìm người chỉ huy” I. MỤC TIÊU - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, trái,. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng. - Biết cách đi thường theo nhịp 1-> 4 hàng dọc theo nhịp. - Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. - Chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia một cách tương đối chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn luyện tập, chuẩn bị sẵn các khu vực cho lớp luyện tập theo tổ. - Phương tiện: Chuẩn bị còi và kẻ sân cho trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Hoạt động của GV ĐL Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: GV hướng dẫn cán sự tập hợp lớp và báo cáo GV tập trung lớp phổ biến nội dung bài học. GV cho HS khởi động GV nêu tên trò chơi và phổ biến luật chơi. 2. Phần cơ bản: GV cho HS ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng và điểm số. GV điều khiển HS tập 1-> 2 lần. GV theo dõi và hướng dẫn HS tập chưa tốt. GV cho HS ôn đi thường theo nhịp 1->4 hàng dọc theo vạch kẻ thẳng. GV phổ biến luật chơi. 3. Phần kết thúc: GV cùng HS hệ thống nội bài học. GV nhận xét giờ học. 1 – 2’ 1’ 1’ 1 – 2’ 8– 10’ 6 – 8’ 5 – 7’ 3 – 4’ 2’ 2’ 1 -2’ Cán sự tập hợp lớp và báo cáo. + HS tập trung HS nghe GV phổ biến nội dung bài học. + Đứng tại chỗ vừa xoay khớp vừa đếm to theo nhịp (1 -> 8). + Chạy chậm 1 vòng xung quanh sân khoảng 100 – 200 m. * Chơi trò chơi “ Chui qua hầm” (Theo HD SGV) hình 33. * Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. + HS tập luyện 2 lần do GV điều khiển. + HS tập do cán sự điều khiển. + HS chia theo tổ luyện tập. + HS các tổ thi biểu diễn. * Ôn đi thwờng theo nhịp 1-> 4 hàng dọc theo vạch kẻ thẳng. + HS luyện tập theo tổ. + Chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy” * Chạy trên sân trường theo địa hình TN. + Đi thường theo nhịp và hát. + HS về nhà ôn luyện đội hình đội ngũ. Chính tả Tiết 6: CHỊ EM ( Tập chép) I. MỤC TIÊU Rèn kỹ năng viết chính tả. - Chép và trình bày đúng bài thơ lục bát “Chị em”, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng các bài tập 2 và 3a - Giúp HS rèn chữ giữ vở II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP - Bảng phụ ghi bài thơ “Chị em”. - Bảng lớp viết (2 hoặc 3 lần) nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS chuẩn bị. GV đọc bài thơ “Chị em” Gọi HS đọc bài thơ. Người chị trong bài thơ đã làm những công việc gì? Bài thơ viết theo thể thơ gì? Cách trình bày thơ lục bát như thế nào? Những chữ nào trong bài cần viết hoa? Tìm những từ khó viết trong bài? Yêu cầu HS luyện viết từ khó. c. HS viết bài. GV yêu cầu HS chép chính xác Chú ý tư thế ngồi, cách trình bày bài sạch đẹp Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi d. Chấm chữa bài GV thu bài chấm và nhận xét 4. Bài tập: Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS thi làm bài nhanh. Cả lớp và GV nhận xét và chốt lời giải đúng. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm bài tập. Gọi HS lên chữa. Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải-> HS đọc lời giải. 5. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học. + HS viết trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi, trung thực. + HS theo dõi. + HS đọc bài thơ. + Trải chiếu, buông màn, ru em, chị quyét sân, đuổi gà không cho gà phá vườn rau, chị ngủ cùng em. + Thơ lục bát trên 6 dưới 8 + Dòng 6 chữ cách lề 2 ô li. Dòng 8 chữ cách lề 1 ô li. + Chữ đầu dòng. + Chải chiếu, lim dim, luống rau, chung lời hát ru. + HS luyện viết từ khó. + HS viết bài. + HS đổi vở kiểm tra chéo. + 2 HS thi làm bài. Đáp án: đọc ngắc ngứ ngoắc tay nhau dấu ngoắc đơn. + HS đọc yêu cầu. + 3 HS nối tiếp nhau làm bài. Đáp án: Trái nghĩa với riêng >< chung. Cùng nghĩa với leo = trèo. Vật đựng để rửa tay, rửa mặt, rửa rau = chậu. + HS về nhà luyện viết và CBị bài. Luyện từ và câu Tiết 3: SO SÁNH - DẤU CHẤM I. MỤC TIÊU - Tìm được những hình ảnh so sánh và các câu thơ, câu văn ( BT1). - Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh ( BT2 ). - Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu ( BT3). - HS yờu thớch mụn Tiếng Việt III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bốn bảng giấy, mỗi bảng ghi 1 ý của bài tập 1. - Bảng phụ (Giấy khổ to) viết nội dung bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Gọi 1 HS làm bài tập 1 , 1 HS làm bài tập 2 và 1 HS làm bài tập 3 của tiết luyện từ và câu tuần 3. GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài -> Ghi đầu bài lên bảng. 4. Thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm các hình ảnh so sánh có trong bài Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả Cả lớp và GV nhận xét. HS chữa bài theo lời giải đúng. GV chốt ý Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS viết ra nháp những từ chỉ sự so sánh. Gọi HS nêu các từ so sánh Cả lớp và GV nhận xét. GV chốt ý Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm bài. Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 Gọi HS báo cáo kết quả. GV và cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 5. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học. + 3 HS lên chữa bài 1, 2, 3 của tiết luyện từ và câu tuần 3. + 2-3 HS đọc đầu bài. + HS đọc yêu cầu. + HS thảo luận nhóm đôi tìm các hình ảnh so sánh có trong bài. + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả + Cả lớp nhận xét bổ xung. Đáp án: a. Mắt biển sáng tựa vì sao b. Hoa xao xuyến nở. Như mây từng chùm. c. Trời là cái t
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_buoi_sang_tuan_3_nam_hoc_2019.doc