Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Đặng Văn Tỉnh

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Đặng Văn Tỉnh

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. Bài cũ:

 GV nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Luyện đọc :

* GV đọc diễn cảm toàn bài.

* Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ.

- Luyện đọc từng câu.

 GV theo dõi và uốn nắn những HS phát âm sai

 GV cho HS luyện phát âm từ khó: ngự giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo, chang chang .

- Đọc từng đoạn.

 GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi giữa những dấu câu và cụm từ

 GV theo dõi uốn nắn nhắc nhở HS đọc đúng yêu cầu.

 Gọi HS đọc chú giải.

 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

 YC HS nối tiếp nhau thi đọc 4 đoạn.

 Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài văn.

c. Tìm hiểu bài.

 Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?

 Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì?

 Cậu bé đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?

 Vì sao Vua bắt Cao Bá Quát phải đối?

 Vua ra vế đối như thế nào?

 Cao Bá Quát đối lại như thế nào?

 Câu truyện ca ngợi ai?

 * GV chốt ý

+ HS đọc bài Chương trình xiếc đặc sắc và trả lời câu hỏi.

+ HS theo dõi.

+ HS nối tiếp nhau đọc mỗi em một câu.

+ HS luyện phát âm từ khó: ngự giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo, chang chang .

+ HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 đoạn.

+ HS đọc chú giải.

+ HS luyện đọc theo cặp.

+ HS nối tiếp nhau thi đọc 4 đoạn.

+ HS đọc đồng thanh bài văn.

+ ở Hồ Tây.

+ Muốn được gặp và nhìn rõ mặt Vua những xa giá đi đến đâu quân lính thét đuổi mọi người không cho ai đến gần.

+ Câu gây chuyện náo động, ầm ĩ khiến Vua phải truyền lệnh cậu tới.

+ Vì Cao Bá Quát tự xưng là học trò và Vua muốn thử tài cho cậu có cơ hội chuộc tội.

+ Nước trong leo bẻo cá đớp cá.

+ Trời nắng chang chang người trói người

+ Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất xắc và tính khảng khái tự tin.

 

doc 21 trang ducthuan 04/08/2022 1970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Đặng Văn Tỉnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Thứ hai ngày 19 tháng 2 năm 2018
chào cờ
Hoạt động tập thể
 Toán
Bài 116: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS 
 - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 )
 - Vận dụng vào giải toán có hai phép tính.
 - HS say mê học Toán.
II. Đồ dùng dạy học
 Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV cho HS làm bài và chữa bài
Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả
Bài 2:(a,b)
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm.
 Gọi HS chữa và nêu cách làm.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS làm bài.
 Yêu cầu HS làm bài vào bài vở, 1HS làm bảng lớp
 Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả
Bài 4:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS làm mẫu.
 Gọi HS nêu miệng kết quả.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS lên bảng làm bài
 2408 : 4 1805 : 3
+ HS làm bài và chữa bài
a) x x 7 = 2107 b) 8 x x = 1640
 x = 2107 : 7 x = 1640 : 8
 x = 301 x = 205
 c) x x 9 = 2763
 x = 2763 : 9
 x = 307
+ 1HS làm bảng lớp
Giải
Số kg gạo đã bán
2024 : 4 = 506 (kg)
Số kg gạo còn lại là
2024 - 506 = 1518 (kg)
Đáp số: 1518 (kg)
+ HS nêu miệng kết quả.
+ HS về nhà xem bài và chuẩn bị bài.
Tập đọc - kể chuyện
Đối đáp với Vua
(2 tiết)
I. Mục tiêu
A. Tập đọc.
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Chú ý đọc đúng tên nước ngoài: ngự giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo, chang chang ... 
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ - > Học tập và noi gương theo Cao Bá Quát .
B. Kể chuyện.
1. Rèn kỹ năng nói: Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện; dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện với giọng phù hợp
 ( HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện).
2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót; kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 1: Tập đọc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc :
* GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ.
- Luyện đọc từng câu.
 GV theo dõi và uốn nắn những HS phát âm sai 
 GV cho HS luyện phát âm từ khó: ngự giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo, chang chang ... 
- Đọc từng đoạn.
 GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi giữa những dấu câu và cụm từ 
 GV theo dõi uốn nắn nhắc nhở HS đọc đúng yêu cầu.
 Gọi HS đọc chú giải.
 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 YC HS nối tiếp nhau thi đọc 4 đoạn.
 Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài văn. 
c. Tìm hiểu bài.
 Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?
 Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì?
 Cậu bé đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?
 Vì sao Vua bắt Cao Bá Quát phải đối?
 Vua ra vế đối như thế nào?
 Cao Bá Quát đối lại như thế nào?
 Câu truyện ca ngợi ai?
 * GV chốt ý
+ HS đọc bài Chương trình xiếc đặc sắc và trả lời câu hỏi.
+ HS theo dõi.
+ HS nối tiếp nhau đọc mỗi em một câu.
+ HS luyện phát âm từ khó: ngự giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo, chang chang ... 
+ HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 đoạn.
+ HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ HS nối tiếp nhau thi đọc 4 đoạn.
+ HS đọc đồng thanh bài văn.
+ ở Hồ Tây.
+ Muốn được gặp và nhìn rõ mặt Vua những xa giá đi đến đâu quân lính thét đuổi mọi người không cho ai đến gần.
+ Câu gây chuyện náo động, ầm ĩ khiến Vua phải truyền lệnh cậu tới. 
+ Vì Cao Bá Quát tự xưng là học trò và Vua muốn thử tài cho cậu có cơ hội chuộc tội. 
+ Nước trong leo bẻo cá đớp cá.
+ Trời nắng chang chang người trói người
+ Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất xắc và tính khảng khái tự tin.
 Tiết 2
4. Luyện đọc lại:
 GV đọc mẫu đoạn 3.
 GV hướng dẫn HS thi đọc đoạn 3.
 HS thi đọc đoạn 3.
 Yêu cầu HS thi đọc cả bài.
 Cả lớp và GV nhận xét bình chọn người đọc hay và đúng nhất.
 Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ.
2. GV hướng dẫn HS kể lại câu chuyện
a. Sắp xếp lại tranh.
 GV gọi HS đọc yêu cầu
 Yêu cầu HS làm việc theo cặp quan sát tranh trong SGK và sắp xếp lại tranh theo nội dung câu truyện.
 Gọi đại diện các cặp phát biểu ý kiến.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt ý đúng.
b. Kể lại toàn bộ câu truyện.
 GV hướng dẫn HS kể chuyện.
 Yêu cầu HS luyện kể theo cặp.
 Gọi HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn của chuyện.
 Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất.
5. Củng cố dặn dò:
 Em viết câu nào có hai vế đối?
 GV nhận xét giờ học.
+ HS theo dõi.
+ HS thi đọc đoạn 3.
+ HS thi đọc cả bài.
+ HS đọc yêu cầu.
+ HS làm việc theo cặp quan sát tranh trong SGK và sắp xếp lại tranh theo nội dung câu truyện.
+ Đại diện các cặp phát biểu ý kiến.
+ HS theo dõi.
+ HS luyện kể theo cặp.
+ HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn của chuyện.
+ Gần mực thì đen/ Gần đèn thì rạng.
 Đông sao thì nắng/ vắng sao thì mưa.
+ HS về nhà luyện kể và chuẩn bị bài.
Thứ ba ngày 20 tháng 2 năm 2018
MĨ THUẬT
( Cú GV bộ mụn dạy)
Toán
Bài 117: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Biết thực hiện phép tính nhân, chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số.
- Vận dụng vào giải toán bằng 2 phép tính.
- HS say mê học Toán.
II. Đồ dùng dạy học
Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét .
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm.
 Gọi HS chữa bài và nhận xét.
Bài 2:
 Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm.
 Gọi HS chữa bài và nhận xét.
Bài 3: ( nếu còn thời gian cho HS làm)
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS giải.
 Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng lớp
 Gọi HS chữa và nhận xét.
Bài 4:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS giải.
 Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng lớp
 Gọi HS chữa và nhận xét.
 GV thu vở chấm 1 số bài.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS lên bảng giải
 721 x 4 3684 : 4
+ HS làm bài, chữa bài và nêu cách làm.
+ HS làm bài, chữa bài và nêu cách làm.
+1HS làm bảng lớp
Giải
Tổng số sách trong 5 thùng là
306 x 5 = 1530 (quyển)
Số sách mỗi thư viện nhận là
1530 : 9 = 150 (quyển)
Đáp số: 150 quyển
Giải
Chiều dài sân vận động là
95 x 3 = 185 (m)
Chu vi sân vận động là
(285 + 95) x 2 = 760 (m)
Đáp số: 760 m
+ HS về nhà học bài và chuẩn bị bài.
Tập đọc
Tiếng đàn
I. Mục tiêu
- Đọc trụi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đỳng
- Hiểu nội dung bài: Thấy được tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo, hồn nhiờn như tuổi thơ của em.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
- Tranh ảnh đàn Vi-ô-lông (nếu có).
- Vài búp ngọc lan, một khóm hoa mười giờ (nếu có)
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc
* GV đọc mẫu.
 ẹoùc nheù nhaứng, chaọm raừi, giaứu caỷm xuực. 
* Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
 GV theo dõi và uốn nắn HS phát âm sai 
 GV cho HS phát âm từ khó: Vi-ô-lông, ắc-sê, lên dây, trắng trẻo, nâng, phép lạ, yên lặng, mát rượi.
- Đọc từng đoạn.
 GV theo dõi và nhắc nhở HS đọc đúng yêu cầu.
 Yêu cầu HS đọc chú giải.
 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 Yêu cầu HS đọc đồng thanh cả bài.
c. Tìm hiểu bài.
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
 Thuỷ đã làm gì để chuẩn bị vào phòng thi?
 Từ nào miêu tả âm thanh của cây đàn?
 Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo dây đàn thể hiện điều gì?
 Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn?
* GV choỏt : Tieỏng ủaứn trong treỷo, hoàn nhieõn vaứ hoaứ hụùp vụựi khoõng gian thanh bỡnh xung quanh
4. Luỵên đọc lại:
 GV đọc lại bài.
 Gv hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn.
 Yêu cầu HS thi đọc đoạn 2.
 Yêu cầu HS thi đọc cả bài.
 Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn đọc đúng và hay nhất.
5. Củng cố dặn dò:
 Bài văn tả gì?
 GV nhận xét giờ học.
+ HS đọc bài “Đối đáp với Vua” và trả lời câu hỏi.
+ HS theo dõi.
+ HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu.
+ HS phát âm từ khó: Vi-ô-lông, ắc-sê, lên dây, trắng trẻo, nâng, phép lạ, yên lặng, mát rượi.
+ HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 đoạn.
+ HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ HS đọc đồng thanh cả bài.
+ Thuỷ nhận đàn, lên dây và kéo thử một vài nốt nhạc.
+ Trong lẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng.
+ Thuỷ rất tập trung, cố gắng thể hiện bản nhạc. Vầng trán tái đi, Thuỷ dung động với bản nhạc. Gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn, làn mi cong rậm, dài khẽ rung động.
+ Vài cánh hoa ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi; lũ trẻ dưới đường dang rủ nhau thả những chiếc thuyền giấy trên những vũng nước mưa; dân chài đang tung lưới bắt cá, hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ.
+ HS theo dõi.
+ HS thi đọc đoạn 2.
+ HS thi đọc cả bài.
+ Tiếng đàn trong trẻo của Thuỷ, hồn nhiên và hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống thanh bình xung quanh.
+ HS về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài.
 Thứ tư ngày 21 tháng 2 năm 2018
 Toán
Bài 118: Làm quen với chữ số La Mã
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
- Nhận biết 1 vài số viết bằng chữ số La Mã như các số từ 1 -> 12 (là các số thường gặp trên đồng hồ.) để xem được đồng hồ số 20, 21 để đọc và viết về “thế kỉ 20 và 21”.
- HS say mê học Toán.
II. Đồ dùng dạy học
 Phấn màu.
 Mặt đồng hồ (loại to) các số ghi bằng chữ số La Mã.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn đinh:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét .
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. Giới thiệu về số La Mã và chữ số La Mã.
* Giới thiệu mặt đồng hồ có ghi bằng chữ số La Mã 
 Yêu cầu HS quan sát mặt đồng hồ và trả lời câu hỏi.
 Đồng hồ chỉ mấy giờ?
 GV giới thiệu về 1 số chữ số La Mã
 I : Một
 IV: Năm
 X: Mười
 Yêu cầu HS đọc bài các số La Mã trên
GV giới thiệu cách đọc và viết các số La Mã từ số I -> XII
 GV hướng dẫn HS ghép chữ số La Mã để tạo thành số khác.
VD: IV; VI; VII; IX; XI . 
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Gọi HS nêu miệng cách đọc cho La Mã
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 HS thực hành xem đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã.
Bài 3:(a)
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm.
 Gọi HS chữa bài.
 Cả lớp nhận xét và chốt kết quả.
Bài 4:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS chơi trò chơi tiếp sức.
 Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ 2 HS thực hiện phép tính.
 1073 x 6 6981 : 2
+ HS quan sát mặt đồng hồ.
+ 9 giờ
+ HS đọc lại các số La Mã.
+ HS theo dõi.
+ HS đọc và viết các số La Mã từ số I -> XII
+ HS thực hành ghép chữ số La Mã để tạo thành số khác.
+ HS nêu miệng cách đọc cho La Mã
+ HS thực hành xem đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã.
a) II < IV < V < VI < VII < IX < XI
b) XI > IX > VII > VI > V > IV > II
 I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII.
+ HS về nhà luyện đọc và viết số La Mã.
TIẾNG ANH
( GV bộ mụn soạn và dạy)
ÂM NHẠC
( Cú GV bộ mụn dạy)
Chính tả
Nghe - viết: Đối đáp với Vua
I. Mục đích
 Rèn kỹ năng viết chính tả.
1. Nghe - viết đúng bài đúng bài thơ Nghe nhạc; trình bày đúng hình thức bài thơ 4 chữ, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
2. Tìm đúng và viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x theo nghĩa đã cho ( BT 2a + 3a ) 
3. HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
II. Đồ dùng dạy học
 Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS nghe viết.
 GV đọc đoạn văn.
 Gọi HS đọc đoạn văn.
 Hai vế đối trong đoạn chính tả được viết như thế nào?
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và nêu những từ HS hay viết sai.
GV cho HS luyện viết từ khó
c. GV đọc cho HS viết bài.
d. Soát lỗi.
đ. Chấm - chữa bài
 GV thu vở chấm bài.
 GV nhận xét và chữa lỗi.
4. Bài tập:
Bài 2a:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Gọi HS chữa bài.
Bài 3a:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS chữa bài.
 GV tiểu kết và chốt ý
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS viết: chang chang, trưa hè, nước trong veo, chật chội.
+ HS theo dõi.
+ HS đọc bài.
+ Viết giữa trang vở, cách lề 2 ô li.
+ HS đọc thầm và nêu những từ HS hay viết sai: học trò, ra lệnh,leo lẻo, trời nắng chang chang, trói..
+ HS luyện viết từ khó
+ HS viết bài.
+ HS đổi vở soát lỗi.
+ HS chữa bài.
+ HS chữa bài.
+ HS về nhà luyện viết từ khó.
Thứ năm ngày 22 tháng 2 năm 2018
Toán
Bài 119: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết đọc, viết, nhận giá trị các số La Mã từ I -> XII để xem đồng hồ và các số XX, XXI khi đọc sách.
- HS say mê học Toán.
II. Đồ dùng dạy học
 Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của HS
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét .
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc thời gian tương ứng.
 Cả lớp nhận xét chốt lời giải. 
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS thi đọc xuôi ngược các số La Mã đã cho.
Bài 3:
 Yêu cầu HS làm bài và tự đổi vở kiểm tra chéo kết quả.
Bài 4:(a,b)
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV cho HS chơi trò chơi thi xếp hình.
Bài 5:( Nếu còn thời gian cho HS làm)
 Tương tự bài 4.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS đọc viết số La Mã
 X; I; V; XX
 A: 4 giờ C: 8 giờ 55 phút
 B: 8 giờ 15 phút hay 9 giờ kém 15’
+ HS thi đọc xuôi ngược các số La Mã đã cho.
+ HS làm bài và tự đổi vở kiểm tra chéo kết quả.
+ HS chơi trò chơi thi xếp hình.
a) VIII; XXI
b) I, II
c) I, III, IV, VI, IX, XI.
+ XI -> IX
+ HS về nhà học bài và chuẩn bị bài.
 Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ về nghệ thuật - Dấu phẩy
I. Mục tiêu
1. Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (người hội đồng nghệ thuật các hướng dẫn nghệ thuật, các môn nghệ thuật).( BT1)
2. Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (với chức năng ngăn cách các bộ phận đồng chức)
II. Đồ dùng dạy học
Phấn màu
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS làm bài cá nhân sau đó trao đổi theo nhóm.
 Gọi HS trình bày bài
 Cả lớp và GV nhận xét và chốt kết 
 quả.
* GV chốt ý.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
 GV gọi HS trình bày bài. 
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
 Gọi HS đọc lại kết quả.
 Yêu cầu HS chữa bài.
* GV chốt ý.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS chữa bài 1 và bài 3 của tiết luyện từ và câu tuần 23.
+ HS làm bài cá nhân sau đó trao đổi theo nhóm.
+ HS trình bày bài 
+ HS làm bài theo cặp.
+ HS trình bày bài. 
+ HS chữa bài.
+ HS về nhà học bài và chuẩn bị bài.
 TIẾNG ANH
( GV bộ mụn soạn và dạy)
 Tập viết
Ôn chữ hoa R
I. Mục tiêu
 - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R (1dòng ), chữ Ph, H ( 1 dòng); viết tên riêng của Phan Rang ( 1 dòng ) và viết câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy đi cầy/ Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học
 Mẫu chữ viết hoa R. 
 Các chữ cái Phan Rang và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 GV kiểm tra phần viết ở nhà của HS.
 Gọi HS nhắc lại tên riêng và câu ứng dụng tuần 23.
 GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS luyện viết bảng con
* Luyện viết chữ hoa.
 Tìm những chữ viết hoa có trong bài?
 GV viết mẫu và kết hợp nêu cách viết chữ hoa R.
 Yêu cầu HS luyện viết chữ R.
*Luyện viết từ ứng dụng.
 Gọi HS đọc từ ứng dụng.
 GV giới thiệu Phan Rang
 Phan Giang là một thị xó thuộc tỉnh Ninh Thuận.
 Yêu cầu HS luyện viết Phan Rang. 
* Luyện viết câu ứng dụng.
 Gọi HS đọc câu ứng dụng.
 GV giải nghĩa câu ứng dụng 
Cõu ca dao khuyờn người chăm chỉ cấy cày, làm lụng để cú ngày được sung sướng, đầy đủ.
 Yêu cầu HS luyện viết câu ứng dụng.
c. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
- GV nờu Y/C bài viết 
- Theo dừi viết.
4. Chấm chữa bài:
 GV thu vở chấm bài.
 GV nhận xét và chữa bài.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS luyện viết Quang Trung, Quê.
+ P (Ph), R. 
+ HS theo dõi
+ HS luyện viết R 
+ HS đọc từ ứng dụng Phan Rang
+ HS theo dõi.
+ HS viết từ ứng dụng Phan Rang. 
+ HS đọc câu ứng dụng.
+ HS theo dõi.
+ HS luyện viết câu ứng dụng.
+ HS viết bài.
 Viết chữ R: 1 dòng.
 Viết chữ Ph, H.: 1 dòng.
 Phan Rang: 1 dòng.
 Câu ứng dụng: 1 lần.
+ HS lắng nghe
+ HS về nhà luyện viết và chuẩn bị bài.
Thứ sáu ngày 23 tháng 2 năm 2018
Toán
Bài 120: Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được về thời gian ( chủ yếu là xem thời điểm ) 
- Biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút).
- HS say mê học Toán.
II. Đồ dùng dạy học
- Đồng hồ thật (loại chỉ có 1 kim ngắn và 1 kim dài).
- Mặt đồng hồ bằng nhựa (có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có vạch chia phút)
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 GV đưa mô hình đồng hồ.
 GV nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS xem đồng hồ.
- GV giới thiệu cấu tạo của mặt đông hồ (chú ý vạch chia phút)
 Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và nêu thời điểm.
 Đồng hồ chỉ mấy giờ?
 Yêu cầu HS quan sát tiếp đồng hồ 2 và trả lời câu hỏi.
 Kim ngắn chỉ mấy giờ?
 Kim dài chỉ vạch nhỏ nào?
 Yêu cầu đếm vạch từ số 12 đến vị trí hiện tại của kim dài xem được bao nhiêu phút?
 Vậy đồng hồ chỉ mấy giờ?
 Tiến hành tương tự với đồng hồ 3
 GV nhận xét và khắc sâu cách xem đồng hồ.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm.
 Gọi HS nêu miệng kết quả.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả.
* GV chốt ý.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS sử dụng mô hình đồng hồ chơi trò chơi “Ai nhanh hơn?”
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV cho HS làm bài và chữa bài
Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả.
5. Củng cố dặn dò:
 GV cho HS chơi trò chơi
 Ai nhanh hơn?
 GV nhận xét giờ học.
+ HS nêu thời điểm.
+ HS theo dõi.
+ HS quan sát đồng hồ 1.
+ 6 giờ 10 phút.
+ Quá 6 giờ 1 ít (hơn 6 giờ)
+ Chỉ ở vạch thứ 3 sau số 2 (theo chiều kim đồng hồ)
+ 13 phút.
+ 6 giờ 13 phút.
+ HS nêu 2 cách
 8 giờ 38 phút hay 9 giờ kém 22’
A: 9h 2’ C: 11h 21’
B: 5h 16’ D: 9h 34’ hay 10h kém 26’
E: 10h 39’ hay 11h kém 21’
H: 3 h 57’ hay 4h kém 3’
+ HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn?
+ HS làm bài và chữa bài 
+ HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn?
+ HS về nhà thực hành xem đồng hồ và chuẩn bị bài.
 Chính tả
Nghe - Viết: Tiếng đàn
I. Mục tiêu
 Rèn kỹ năng viết chính tả.
1. Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
2. Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s/x 
( BT2a)
3. HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học
Phấn màu
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS nghe viết.
 GV đọc đoạn văn.
 Gọi HS đọc đoạn văn.
 Đoạn văn tả cảnh gì?
 Yêu cầu HS đọc thầm và viết ra nháp những từ HS hay viết sai.
c. GV cho HS viết bài
+ Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết 
+ Đọc cho HS viết bài.
+ Đọc cho HS soỏt bài.
d. Soát lỗi.
đ. Chấm - chữa bài.
 GV thu vở chấm.
 GV nhận xét và chữa bài.
4. Thực hành:
Bài 2a:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
 HS trình bày bài
 Cả lớp và GV nhận xét và chốt lời giải.
5. Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS viết: sạch sẽ, xôn xao, xào rau...
+ HS theo dõi.
+ HS đọc đoạn văn.
+ Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn.
+ HS đọc thầm và viết ra nháp những từ HS hay viết sai: ngọc lan, rụng xuống, nền, lũ trẻ, rủ, chiếc thuyền, vũg nước, dân chài, nở đỏ, lướt nhanh....
+ HS viết bài
+ HS đổi vở soát lỗi.
+ HS trình bày bài
S: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵ sàng, sóng sánh, so sánh, song song, sòng sọc ...
X: xôn xao, xào xạc, xốn xang, xộc xệch, xao xuyến, xinh xắn ....
+ HS về nhà luyện viết và chuẩn bị bài.
Tập làm văn
Nghe - kể : Người bán quạt may mắn
I. Mục tiêu
 Rèn kỹ năng nói: Nghe - kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn. Nhớ lại nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.
- HS say mê học TV.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết gợi ý để HS kể lại câu chuyện “Người bán quạt may mắn”.
- Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét .
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Gọi HS đọc gợi ý.
 Yêu cầu HS quan sát bức tranh và nêu nội dung tranh.
 GV kể chuyện lần 1.
GV kể chuyện ( kể thong thả, thay đổi giọng phự hợp với diễn biến của cõu chuyện. Vừa kể vừa kết hợp giải nghĩa từ ngữ: lem luốc ( bị dõy bẩn nhiều chỗ); cảnh ngộ (tỡnh trạng khụng hay mà người ta gặp phải).
 GV giải nghĩa từ: lem luốc, cảnh ngộ.
 GV kể chuyện lần 2.
 Bà bán quạt gặp ai và phàn nàn về điều gì?
 Ông Vương Hi Chi viết chữ vào quạt để làm gì?
 Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt?
 GV kể chuyện lần 3.
 Yêu cầu HS luyện kể theo cặp.
 Gọi đại diện các cặp thi kể.
 Cả lớp và GV nhận xét bình chọn những người kể hay nhất.
 Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi Chi?
 Em hiểu biết gì về nghệ thuật qua câu truyện này?
* GV chốt lại: Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ và người viết chữ đẹp
Cú tờn gọi là nhà thư phỏp. Nước Trung Hoa cổ cú rất nhiều nhà thư phỏp nổi tiếng. Người ta xin chữ hoặc mua chữ của họ với giỏ ngàn vàng để trang trớ nhà cửa, lưu giữ như một tài sản quý. Ở nước ta cũng cú một số nhà thư phỏp. Đến Văn Miếu, Quốc tử giỏm (ở thủ đụ Hà Nội) cú thể gặp họ. Quanh họ luụn cú đỏm đụng xỳm xớt ngắm họ viết chữ
5. Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS đọc bài viết về “Một buổi biểu diễn nghệ thuật”
+ HS đọc yêu cầu.
+ HS đọc gợi ý.
+ Bức tranh vẽ bà lão bán quạt đang ngủ bên gốc cây, Vương Hi Chi viết chữ nên chiếc quạt
+ HS theo dõi.
+ Bà lão bán quạt đến nghỉ một gốc cây, gặp Vương Hi Chi bà phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà phải nhịn cơm.
 + Vì ông tin rằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông mọi người sẽ đến mua quạt.
+ Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật quý giá.
+ HS luyện kể theo cặp.
+ Đại diện các cặp thi kể.
+ Vương Hi Chi là người có tài và nhận hậu, biết cách gúp đỡ người khác
+ HS phát biểu ý kiến
+ HS về nhà hoàn thành bài và chuẩn bị bài.
TỰ NHIấN XÃ HỘI
Bài: Quả
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: 
Biết quan sỏt so sỏnh để tỡm ra sự khỏc nhau về hỡnh dạng, màu sắc, độ lớn về một số loại quả. Kể tờn cỏc bộ phận của quả. Chức năng, ớch lợi của quả
2.Kĩ năng: 
Phõn biệt được cỏc loại quả
3.Thỏi độ: C
Cú ý thức chăm súc, bảo vệ cõy trồng
II. Đồ dùng dạy học
 GV: Hỡnh vẽ trong SGK (tr 92,93), một số loại quả	
 HS : Mang đến lớp một số quả
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Giỏo viờn
Hoạt động của Học sinh
1. ổn định:
2. Bài cũ:
Nờu chức năng và ớch lợi của hoa.
 Nhận xột- Đỏnh giỏ
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Quan sỏt và thảo luận 
Yờu cầu HS quan sỏt hỡnh trong SGK và quả đó mang đến lớp, thảo luận về hỡnh dỏng, kớch thước, màu sắc, mựi vị và cho biết người ta ăn bộ phận nào của quả?
Yờu cầu HS trỡnh bày
+ Kết luận : Quả cú ba phần: vỏ, thịt và hạt. Một số quả cú vỏ và hạt hoặc vỏ và thịt
Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiờu: Nờu được chức năng của hạt và ớch lợi của quả
Yờu cầu HS thảo luận trong nhúm TLCH về ớch lợi của quả
Gọi một số nhúm trỡnh bày trước lớp
+ Kết luận: Quả dựng để ăn, ộp dầu, làm rau, làm mứt đúng hộp,...
4.Củng cố, dặn dũ:
- GV hệ thống toàn bài, nhận xột giờ học, GDHS sau bài học
- GV nhắc HS về nhà học bài
- 1 HS trả lời
- Lắng nghe
- 2 em nờu y/c của bài
- Quan sỏt hỡnh trong SGK và quả đó mang đến lớp thảo luận theo nhúm 5
- Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày
- Cỏc nhúm khỏc nhận xột
- Đọc phần kết luận 
- 2 em nờu y/c
- Thảo luận nhúm đụi về ớch lợi, chức năng của quả
- Một số nhúm trỡnh bày trước lớp- nhận xột
- Đọc phần kết luận trong SGK
- Lắng nghe
- Ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_buoi_sang_tuan_24_nam_hoc_201.doc