Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Đặng Văn Tỉnh
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
GV nhận xét
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài: Dùng tranh giới thiệu.
b. Luyện đọc.
* GV đọc toàn bài.
* Luyện đọc và giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
GV theo dõi uốn nắn HS phát âm từ khó.
GV cho HS luyện phát âm từ khó.
- Đọc từng đoạn.
GV nhắc nhở HS cách ngắt, nghỉ đúng giữa các dấu câu.
Gọi HS đọc chú giải.
Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
Yêu cầu đại diện thi đọc đoạn.
c. Tìm hiểu bài.
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
Truyện có những nhân vật nào?
Các bạn trong bài chơi trò chơi gì?
Yêu cầu HS đọc thầm bài văn.
Những cử chỉ của “Cô giáo” Bé làm em thích thú?
Yêu cầu HS đọc đoạn “Đàn em ríu rít. đám học trò”
Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám”học trò”?
- Em có nhận xét gì về trò chơi của
bốn chị em Bé ?
- Theo em,vì sao Bé lại đóng vai cô giáo đạt đến thế ?
* GV : Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ ngĩnh của mấy chị em.
4. Luyện đọc lại:
Gọi HS đọc nối tiếp toàn bộ bài.
GV hướng dẫn HS thi đọc đoạn " Bé kẹp lại tóc.mỉm cười chào cô."
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn.
Yêu cầu HS thi đọc đoạn văn.
HS thi đọc cả bài.
Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn đọc hay và đúng nhất.
5. Củng cố - dặn dò:
Các em có thích trò chơi lớp học không? Có thích trở thành cô giáo không?
Để thành cô giáo các em cần phải làm gì?
Giáo viên nhận xét giờ học.
+ HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “Ai có lỗi”.
+ HS theo dõi.
+ HS đọc tiếp sức mỗi em một câu (lần1).
+ HS luyện đọc phát âm từ khó: nón, khoan thai, khúc khích, ngọng líu, núng nính.
+ HS đọc tiếp sức mỗi em một câu (lần2).
+ HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một đoạn.
+ HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ HS thi đọc đoạn.
+ Cả lớp đọc ĐT toàn bài.
+ HS đọc thầm đoạn 1.
+ Bé và 3 đứa em: Hiển, Anh và Thanh.
+ Chơi trò chơi lớp học: Bé đóng vai cô giáo, 3 đứa em đóng vai HS.
+ HS đọc thầm bài văn.
+ Cử chỉ bé thích làm người lớn: bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy nón lá của má đội lên đầu.
Cử chỉ bé bắt chước cô giáo đi khoan thai, vào lớp treo nón, mặt tỉnh khô, đưa mắt nhìn đám học trò.
Cử chỉ bé bắt chước cô giáo dạy học bẻ nhánh trâm bầu làm thước, gõ nhịp nhịp cái thước, đánh vần từng tiếng.
+ HS về nhà học bài.
TUẦN 2 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2018 CHÀO CỜ TOÁN Tiết 6 : TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần) I. MỤC TIÊU BÀI DẠY - HS biết cách thực hiện phép trừ số có 3 chữ số có nhớ 1 lần ( ở hàng chục hoặc hàng trăm ). - Vận dụng vào giải toán có lời văn ( có một phép trừ) - HS say mê, yêu thích học toán II.ĐỒ DÙNG: Phấn màu III.NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: GV nhận xét 2 HS lên bảng: Đặt tính rồi tính: 845 - 402 76 - 39 HS nêu lại cách trừ 76 - 39 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Vừa rồi chúng ta ôn tập phép trừ số có hai chữ số có nhớ, tiết học này cô hướng dẫn các con cách trừ các số có 3 chữ số có nhớ ® GV ghi đầu bài lên bảng. HS nhắc lại đầu bài. b. Bài mới: 1. Giới thiệu phép trừ: 432 - 215 Gọi HS đọc phép tính . HS đọc phép tính: 432 - 215 Để thực hiện phép tính này điều đầu tiên các em cần làm là gì. - Đặt tính theo cột dọc. - Gọi HS lên đặt tính theo cột dọc. - Gọi HS nêu lại cách đặt tính. HS đặt tính: 432 - 215 217 - Khi thực hiện phép tính trừ này ta phải thực hiện tính từ đâu? - Gọi HS lên thực hiện phép tính. - Ta thực hiện tính từ hàng đơn vị, hàng chục, sau đó mới tính đến hàng trăm. - HS lên thực hiện phép tính. - Gọi HS nhắc lại cách trừ . - GV nhắc lại cho cả lớp ghi nhớ cách trừ. - HS nhắc lại cách trừ. GV hỏi: Phép trừ này có gì khác với những phép trừ các số có 3 chữ số đã học? Phép trừ này phải nhớ ở hàng chục. - GV hỏi: Với những phép trừ như thế nào ta phải nhớ ở hàng chục? Khi hàng đơn vị của số bị trừ nhỏ hơn hàng đơn vị của số trừ. - GV cho HS làm thêm VD: 542 – 228 HS thực hiện phép tính:542–228 và nêu cách làm. 2. Giới thiệu phép trừ: 627 - 143 - GV cũng làm tương tự như trên GV hỏi: phép trừ này có gì giống, có gì khác với phép trừ; 432 – 215 ? - Giống: cùng là phép trừ có nhớ. - Khác: phép trừ này có nhớ ở hàng trăm. GV hỏi: Khi nào ta cần nhớ ở hàng trăm? - Khi chữ số hàng chục của số bị trừ nhỏ hơn chữ số hàng chục của số trừ. GV chốt: cách nhớ tương tự như khi ta nhớ ở hàng chục. - HS làm thêm VD: 345 - 173 HS thực hiện phép tính và nêu cách làm. 4. Thực hành: Bài 1cột 1,2,3: Gọi HS nêu yêu cầu -> HS tự làm bài vào vở -> 3 HS lên chữa bài. Cả lớp nhận xét, chốt kết quả HS làm bài và chữa bài. HS nêu cách thực hiện. * Khai thác bài: - Các phép trừ này có gì giống nhau? - Cùng nhớ ở hàng chục. - Với những phép tính nào khi thực hiện ta cần nhớ ở hàng chục? - Khi hàng đơn vị của số bị trừ nhỏ hơn hàng đơn vị của số trừ Bài 2 cột 1,2,3: Gọi HS đọc đầu bài ® HS làm vào vở ô li, HS lên bảng -> Cả lớp nhận xét, chốt kết quả + HS đọc đầu bài ® HS làm vào vở ô li, HS lên bảng -> Cả lớp nhận xét, chốt kết quả. Bài 3: Gọi HS đọc đầu bài ® HS làm vào vở ô li, 1 HS lên bảng -> Cả lớp nhận xét, chốt kết quả Tóm tắt Bình + Hoa: 335 con tem Bình : 128 con tem Hoa : ? con tem Giải Hoa sưu tầm được số tem là: 335 - 128 = 207 (con tem) Đáp số: 207 con tem * Khai thác bài: Bạn Hoa sưu tầm ít hơn bạn Bình bao nhiêu con tem? 79 con tem 4. Củng cố - dặn dò: GV cho HS cách trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần). GV nhận xét giờ học + HS cách trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần). HS ôn bài và chuẩn bị tiết 5 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN AI CÓ LỖI (2 tiết) I. MỤC TIÊU A.Tập đọc - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể và lời của nhân - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. B. Kể chuyện: - Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể lại từng đoạn của câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài học. - phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1: Tập đọc Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: GV nhận xét 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: Dùng tranh b. Luyện đọc. * GV đọc mẫu. * Luyện đọc và giải nghĩa từ. - Luyện đọc từng câu. GV cho HS luyện đọc từ nước ngoài En-ri-cô và Cô-rét-ti. GV theo dõi và uốn nắn học sinh phát âm sai. GV cho HS luyện phát âm từ khó. - Luyện đọc từng đoạn. GV hướng dẫn HS ngắt những câu văn dài. Tôi đang nắn nót viết từng chữ thì/ Cô-rét –ti chạm khuỷu tay vào tôi,/ làm cho cây bút nguệch ra một đường rất xấu.// Đáng lẽ chính con phải xin lỗi bạn /vì con có lỗi.//Thế mà con lại giơ thước dọa đánh bạn.// . GV theo dõi và nhắc nhở HS đọc đúng theo yêu cầu. Gọi HS đọc chú giải. Yêu cầu HS luyện đọc đoạn trong nhóm. Yêu cầu HS nối tiếp thi đọc từng đoạn. Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. c. Tìm hiểu bài. Vì sao hai bạn nhỏ lai giận nhau? Vì sao En-ri-cô hối hận muốn xin lỗi Cô-rét-ti? Hai bạn đã làm lành ra sao? Em đoán Cô-rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? Hãy nói một hai câu có ý nghĩa của Cô-rét-ti? Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào? Lời trách của bố đúng không? vì sao? Theo em mỗi bạn đều có điểm gì đáng khen? Em học được điều gì qua câu chuyện này? + 2 HS đọc thuộc lòng bài Hai bàn tay em. + HS theo dõi. + HS luyện phát âm từ: En-ri-cô và Cô-rét-ti. + HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu (lần 1). + HS luyện phát âm từ khó khuỷu tay, nguệch ra, nắn nót, nổi giận, đến nỗi, lát nữa.... + HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu (lần 2). + 3 HS luyện đọc câu văn vừa ngắt. + HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một đoạn. + 2 HS đọc chú giải. + HS luyện đọc đoạn trong nhóm. + 5 HS nối tiếp thi đọc từng đoạn. + Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. + Cô-rét-ti vô ý chạm vào khuỷu tay En-ri-cô làm cây bút của En-ri-cô nguệch ra một đường rất xấu. Hiểu lầm bạn cố ý làm hỏng bài viết của mình, En-ri-cô tức giận và trả thù Cô-rét-ti bằng cáh đẩy vào khuỷu tay bạn. + Sau cơn giận, En-ri-cô bình tĩnh nghĩ là Cô-rét-ti không cố ý chạm vào khuỷu tay mình. Nhìn thấy vai áo bạn sứt chỉ cậu lại thấy thương bạn, muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm. + Tan học thấy Cô-rét-ti theo mình, En-ri-cô nghĩ là bạn định đánh mình nên rút thước cầm tay. Nhưng Cô-rét-ti cười hiền hậu đề nghị “Ta lại thân nhau như trước đi” khiến En-ri-cô ngạc nhiên ôm chầm lấy bạn vì cậu rất muốn làm lành với bạn. + Tại mình vô ý quá. Mình phải làm lành với En-ri-cô. En-ri-cô là bạn mình, không thể mất tình bạn. Chắc En-ri-cô rất tốt. Cậu ấy tưởng mình cố tình chơi xấu. + Bố mắng: En-ri-cô là người có lỗi đã không chủ động xin lỗi lại giơ thước doạ đánh bạn. + Lời trách mắng của bố rất đúng vì người có lỗi phải xin nỗi trước. En-ri-cô không đủ can đảm xin lỗi bạn. + En-ri-cô đáng khen vì cậu biết ân hận, thương bạn, khi bạn làm lành, cậu cảm động, ôm chầm lấy bạn. Cô-rét-ti đáng khen vì cậu biết quý trọng tình bạn và rất độ lượng nên đã chủ động làm lành với bạn. + Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận nỗi khi trót cư sử không tốt với bạn. Tiết 2: 4. Luyện đọc lại GV hướng dẫn HS đọc ở đoạn 1 và 2. Yêu cầu HS phân nhóm đọc theo vai (mỗi nhóm 3 em). Yêu cầu các nhóm thi đọc. Cả lớp và GV bình chọn nhóm đọc hay và đúng nhất. KỂ CHUYỆN 1. GV nêu nhiệm vụ 2. Hướng dẫn HS kể Yêu cầu cả lớp đọc thầm mẫu. Yêu cầu HS quan sát tranh SGK để phân biệt nhân vật. Yêu cầu HS luyện kể theo cặp . Yêu cầu đại diện các cặp nên kể. Cả lớp bình chọn người kể hay và đúng nhất. 5. Củng cố - dặn dò: Em học được gì qua câu chuyện này? GV nhân xét giờ học. Yêu cầu HS về nhà luyện kể chuyện và chuẩn bị bài. HS nghe GV hướng dẫn HS đọc. HS luyện đọc theo vai. HS thi đọc theo nhóm. HS đọc thầm mẫu trong SGK. + En-ri-cô mặc áo màu xanh. Cô-rét-ti mặc áo màu. + HS luyện kể theo cặp. + Đại diện các cặp thi kể theo đoạn. + HS phát biểu Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2018 TOÁN Tiết 7: LUYỆN TẬP ( Trang 8) I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ 1 lần ). - Vận dụng vào giải toán có lời văn ( có một phép cộng hoặc một phép trừ). - HS say mê, yêu thích học toán II. ĐỒ DÙNG: phấn màu III. NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: GV nhận xét . 2 HS thực hiện 2 phép tính và nêu cách làm: 567 - 325 , 387 - 58 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta ôn tập cách trừ các số có 3 chữ số® GV viết đầu bài lên bảng. HS nhắc lại đầu bài. b. Bài mới: Bài 1: Goi HS nêu yêu cầu ® HS làm bài vào vở và đổi chéo chữa bài. Yêu cầu HS nhận xét, chốt kết quả. 2 HS lên bảng thưc hiện 2 phép tính: 868 – 528, 100 – 75 HS nêu cách làm. Bài 2a: Goi HS nêu yêu cầu ® HS làm bài vào vở ô li -> 4 HS lên bảng. HS chữa bài và nêu cách làm. * Khai thác bài: Khi nào ta cần nhớ ở hàng chục ( hàng trăm ). Khi hàng đơn vị(hàng chục) của số bị trừ nhỏ hơn số trừ. Bài 3cột 1,2,3: GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức 2 nhóm chơi trò chơi tiếp sức. * Khai thác bài: HS nêu lại cách tìm số bị trừ, số trừ ? 2 HS nêu lại cách tìm số bị trừ, số trừ . Bài 4: Gọi HS đọc tóm tắt -> Yêu cầu HS dựa tóm tắt nêu đề toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li, 1 HS làm ra bảng nhóm, gắn bài lên bảng. 2 HS dựa tóm tắt nêu đề toán. HS làm bài và trình bày: Giải Cả hai ngày bán được: 415 + 325 = 740 (kg) Đáp số: 740kg. * Khai thác bài: Ngày thứ nhất bán hơn ngày thứ hai bao nhiêu kg gạo? - 90 kg. 4. Củng cố: GV cho HS chơi trò chơi “ phát hiện nhanh”. 5. Dặn dò: GV nhận xét giờ học. HS ôn bài và chuẩn bị tiết 8. ÂM NHẠC ( Giáo viên bộ môn soạn và dạy) CHÍNH TẢ Nghe - Viết: AI CÓ LỖI I. MỤC TIÊU Rèn kỹ năng viết chính tả. - Nghe - viết đúng đoạn 3 bài “ Ai có lỗi”;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, - Tìm và viết được các từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/ uyu. - Làm đúng bài tập 3a - HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phấn màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: GV nhận xét 3. Bài mới: a. HS học sinh nghe - viết. GV đọc đoạn 3 bài Ai có lỗi. Gọi HS đọc bài. Đoạn văn nói lên điều gì? Đoạn văn có mấy câu ? Tìm tên riêng trong bài chính tả? Nêu nhận xét về cách viết tên riêng? * Đây là tên riêng người nước ngoài có cách viết đặc biệt. GV đọc cho HS viết từ khó. b. HS viết bài. GV đọc cho HS viết. c. Chấm - chữa. GV thu vở chấm. GV nhận xét. 4. Bài tập: Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS chữa bài. GV cho HS làm bài và chữa bài Cả lớp nhận xét - cho KQ. Bài 3: GV tổ chức cho HS làm bài tập 3a. GV chốt bài làm đúng. 5. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học. + 2 HS viết: Ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm + HS nghe. + HS đọc bài. + En-ri-cô ân hận khi bình tỉnh lại. nhìn vào vai áo bạn sứt chỉ cậu muốn xin nỗi nhưng cậu không đủ can đảm. + 5 câu + Cô-rét-ti. + Viết hoa chữ cái đầu tiên, dấu gạch nối giữa các chữ. + HS luyện viết: Cô-rét-ti, khuỷu tay, sứt chỉ .... + HS viết bài. + HS đổi vở chữa lỗi. + HS chữa bài . Lời giải. a) Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuếch, tuếch toạc, khuyếch khoác, trống tuếch, trống hoắc.... b) Khuỷu tay, khuỷu chân, ngã khuỵu, khúc khuỷu... + 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở nháp . +HS nhận sột, chữa bài. Lời giải. a, Cây xấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ, xắn tay áo, củ sắn. b, Kiêu căng, căn dặn, nhọc nhằn, lằng nhằng, vắng mặt, vắn tắt. + HS về nhà làm bài tập và luyện viết từ khó. TẬP ĐỌC CÔ GIÁO TÍ HON I. MỤC TIÊU 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Chú ý đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: nón, khoan thai, khúc khích, ngọng líu, núng nính. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu. - Hiểu nội dung bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ ngĩnh của mấy chị em, bộc lộ tình cảm yêu quí cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Bài cũ. GV nhận xét 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: Dùng tranh giới thiệu. b. Luyện đọc. * GV đọc toàn bài. * Luyện đọc và giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. GV theo dõi uốn nắn HS phát âm từ khó. GV cho HS luyện phát âm từ khó. - Đọc từng đoạn. GV nhắc nhở HS cách ngắt, nghỉ đúng giữa các dấu câu. Gọi HS đọc chú giải. Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. Yêu cầu đại diện thi đọc đoạn. c. Tìm hiểu bài. Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. Truyện có những nhân vật nào? Các bạn trong bài chơi trò chơi gì? Yêu cầu HS đọc thầm bài văn. Những cử chỉ của “Cô giáo” Bé làm em thích thú? Yêu cầu HS đọc đoạn “Đàn em ríu rít.... đám học trò” Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám”học trò”? - Em có nhận xét gì về trò chơi của bốn chị em Bé ? - Theo em,vì sao Bé lại đóng vai cô giáo đạt đến thế ? * GV : Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ ngĩnh của mấy chị em. 4. Luyện đọc lại: Gọi HS đọc nối tiếp toàn bộ bài. GV hướng dẫn HS thi đọc đoạn " Bé kẹp lại tóc..............................mỉm cười chào cô." Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn. Yêu cầu HS thi đọc đoạn văn. HS thi đọc cả bài. Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn đọc hay và đúng nhất. 5. Củng cố - dặn dò: Các em có thích trò chơi lớp học không? Có thích trở thành cô giáo không? Để thành cô giáo các em cần phải làm gì? Giáo viên nhận xét giờ học. + HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “Ai có lỗi”. + HS theo dõi. + HS đọc tiếp sức mỗi em một câu (lần1). + HS luyện đọc phát âm từ khó: nón, khoan thai, khúc khích, ngọng líu, núng nính. + HS đọc tiếp sức mỗi em một câu (lần2). + HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một đoạn. + HS đọc chú giải. + HS luyện đọc theo cặp. + HS thi đọc đoạn. + Cả lớp đọc ĐT toàn bài. + HS đọc thầm đoạn 1. + Bé và 3 đứa em: Hiển, Anh và Thanh. + Chơi trò chơi lớp học: Bé đóng vai cô giáo, 3 đứa em đóng vai HS. + HS đọc thầm bài văn. + Cử chỉ bé thích làm người lớn: bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy nón lá của má đội lên đầu. Cử chỉ bé bắt chước cô giáo đi khoan thai, vào lớp treo nón, mặt tỉnh khô, đưa mắt nhìn đám học trò. Cử chỉ bé bắt chước cô giáo dạy học bẻ nhánh trâm bầu làm thước, gõ nhịp nhịp cái thước, đánh vần từng tiếng. + HS đọc bài. + Làm y hệt đám học trò thật, đứng dậy khúc khích chào cô, ríu rít đánh vần theo. Mỗi người một vẻ, trông rất ngộ ngĩnh đáng yêu: Thằng Hiển ngọng líu cái Anh hai má núng nính ngồi gọn như củ khoai, bao giờ cũng tranh phần đọc trước. Cái Thanh mở to mắt nhìn bảng vừa đọc vừa mân mê mớ tóc mai. + Trò chơi thật hay, lí thú, sinh động, đáng yêu + Bé đóng vai cô giáo đạt đến thế vì Bé rất yêu cô giáo và muốn được làm cô giáo . + HS nối tiếp đọc toàn bộ bài. “Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó cố gắng bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo, khi cô bước vào lớp..... Mấy đứa học em làm y hệt đám học trò thật đứng dậy khúc khích cười chào cô.” + HS phát biểu ý kiến. + HS về nhà học bài. Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2018 TIẾNG ANH ( Giáo viên bộ môn soạn và dạy) TOÁN Tiết 8: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN ( Trang 9) I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp HS - Thuộc các bảng nhân 2,3,4,5 đã học. - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức. - Vận dụng vào tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn ( có một phép tính nhân ). - HS say mê, yêu thích học toán II. ĐỒ DÙNG: Bảng nhóm III. NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: GV cùng HS nhận xét. 4 HS nối tiếp nhau đọc bảng nhân từ bảng 2 -> bảng 5. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ở lớp 2 chúng ta đã học các bảng nhân 2 , 3 ,4 ,5 tiết học này chúng ta cùng ôn lại các bảng nhân đã học ® GV ghi đầu bài lên bảng. HS nhắc lại đầu bài. b, Bài mới: Bài 1: a) Gọi HS đọc yêu cầu -> HS tự làm bài và nối tiếp nhau nêu miệng kết quả. HS tự làm bài và nối tiếp nhau nêu miệng kết quả. b) GV hướng dẫn phép tính mẫu ® Yêu cầu học sinh tự làm bài, 2 HS làm bảng. Yêu cầu HS nhận xét, chốt kết quả. - HS làm bài, 2 HS làm ra bảng nhóm và gắn lên bảng lớp. Bài 2( a,c): Gọi HS đọc yêu cầu -> GV hướng dẫn mẫu -> HS tự làm và chữa bài. - Cả lớp nhận xét chốt kết quả. + 2 HS lên làm bảng lớp. a) 5 x 5 + 18 c) 2 x 2 x 9 = 25 + 18 = 4 x 9 = 43 = 36 Bài 3: Yêu cầu HS đọc đầu bài -> HS làm vào vở, 1 HS làm ra bảng nhóm và gắn bài trên bảng lớp. -> HS nhận xét, chốt kết quả. GV lưu ý cách đặt tính, lời giải của bài toán. HS làm bài. Tóm tắt 1 bàn: 4 ghế 8 bàn: ? ghế Giải Trong phòng ăn đó có số ghế là: 8 x 4 = 32(ghế) Đáp số: 32 ghế. * Khai thác bài: Nếu mỗi bàn xếp 5 cái ghế thì với số bàn ấy số ghế là bao nhiêu? - 40 ghế. Bài 4: Gọi HS đọc đầu bài. - GV hỏi: Chu vi của tam giác là gì? Là tính tổng đọ dài các cạnh. - Tam giác đó có gì đặc biệt? Có 3 cạnh bằng nhau. - HS trả lời (không phải làm vở) - GV khai thác các cách giải khác nhau: 100 x 3 hoặc 100 + 100 + 100 4. Củng cố: Chơi trò chơi “ xì điện” HS nói nhanh kết quả các phép tính. 5. Dặn dò: GV nhận xét giờ học. HS ôn bài và chuẩn bị tiết 9. TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA Ă VÀ Â I. MỤC TIÊU - Viết đúng chữ hoa Ă ( 1 dòng ) và Â , L ( 1 dòng ), viết các tên riêng Âu Lạc (1 dòng), viết câu ứng dụng.“ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng” bằng cỡ chữ nhỏ. - HS có ý thức rèn chữ, gữi vở II. ĐỒ ĐỘNG DẠY HỌC - Mộu chữ viết hoa Ă, Â, L. - Các chữ cái Âu Lạc và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài cũ GV kiểm tra phần viết ở nhà của HS. GV nhận xét 3. Bài mới: a. giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS viết bảng con. * Hướng dẫn HS viết chữ hoa. Tìm những từ viết hoa có trong bài? GV treo mẫu chữ Ă, Â, L. GV viết mẫu và nêu cách viết Ă, Â, L. Yêu cầu HS luyện viết chữ Ă, Â, L. *Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng. Gọi HS đọc từ ứng dụng. GV giải nghĩa từ Âu Lạc. Âu Lạc là tên của nước ta dưới thời An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa, nay thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội Yêu cầu HS luyện từ Âu Lạc. * Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng Gọi HS đọc câu ứng dụng. GV giải nghĩa câu ứng dụng. + Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết ơn những người đó giúp mình, những người đó làm ra những thứ cho mình hưởng. Y/C HS viết: Ăn quả, Ăn khoai. c. HS viết vở tập viết. GV theo dõi và uốn nắn HS. 4. Chấm - Chữa bài GV thu vở chấm bài. GV nhận xét, chữa nỗi. 5. Củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ học. + HS nhắc laị từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. + 2 HS viết bảng lớp: Vừ A Dính, + Ă, Â, L + HS theo dõi và nêu cách viết. + HS theo dõi và nêu lại cách viết Ă, Â, L + HS luyện viết chữ Ă, Â, L. + HS đọc từ ứng dụng Âu Lạc. + HS theo dõi. + HS nêu độ cao của từng con chữ trong từ Âu Lạc + HS luyện từ Âu Lạc. + 3 HS đọc câu ứng dụng. + HS theo dõi. + HS nêu độ cao của từng con chữ trong trong câu ứng dụng. + HS viết: Ăn quả, Ăn khoai. + HS viết bài. . Chữ Ă: 1 dòng. . Chữ Â, L: 1 dòng. . Âu Lạc : 1dòng. . Câu tục ngữ : 1 lần. + HS theo dõi và sửa sai. + HS về nhà luyện viết. TỰ NHIÊN XÃ HỘI VỆ SINH HÔ HẤP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức-kĩ năng: - Nêu ích lợi của việc tập thể dục buổi sáng. - Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. 2. Thái độ: Có ý thức giữ sạch mũi, họng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình minh hoạ trang 8, 9 SGK. - Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định: 2. Bài cũ: GV nhận xét đánh giá, xếp loại. 3. Bài mới: GVgiới thiệu bài và ghi tên đầu bài lên bảng. * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. a. Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc tập thở buối sáng. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm GV yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3 trang 8 SGK: Thảo luận và trả lời các câu hỏi trong phiếu. Bước 2: Làm việc cả lớp. Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày bài. Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi ích gì? Hàng ngày, chúng ta lên làm gì để giữ sạch mũi, họng? GV nhắc nhở HS có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi, họng. * Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp a. Mục tiêu: Kể ra được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. b. Cách tiến hành: Bước 1: thảo luận theo cặp. GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 9 SGK và trả lời hỏi trong phiếu. Bước 2: Làm việc cả lớp. Gọi một số HS lên trình bày. GV tiểu kết và rút ra kết luận SGK. GV yêu cầu cả lớp liên hệ thực tế trong cuộc sống, kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. 4. Củng cố dăn dò: GV nhận xét giờ học. + 2 HS nêu ghi nhớ bài cũ. +2 HS nhắc lại tên đầu bài. HS quan sát các hình 1,2,3 trang 8 SGK: Thảo luận và trả lời các câu hỏi trong phiếu. + Đại diện các nhóm lên trình bày bài. + Các nhóm khác nhận xét bỏ xung. - Tập thể dục buổi sáng có lợi cho sức khỏe vì buổi sáng sớm có không khí trong lành, ít khói bụi. Sau một đêm nằm ngủ, không hoạt động, cơ thể cần được vận động để mạch máu lưu thôn, hít thở không khí trong lành và hô hấp sâu để tống được nhiều khí các - bô - níc ra ngoài và hít được nhiều khí ô-xi vào phổi. - Hàng ngày, cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp trên. + 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 9 SGK và trả lời câu hỏi trong phiếu. + 5 HS lên trình bày. + Cả lớp nhận xét và bổ xung. - Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc cũng như sàn nhà để đảm bảo không khí trong nhà luôn trong sạch. - Tham gia tổng vệ sinh đường đi ngõ xóm, không vứt rát, khạc nhổ bừa bãi ... + HS về nhà học bài và chuẩn bị bài. Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2018 TOÁN Tiết 9: ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA ( Trang 10) I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp HS - Thuộc các bảng chia ( chia cho 2,3,4,5 ) đã học. - Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2,3,4( phép chia hết). II. ĐỒ DÙNG: Bảng nhóm III. NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: GV cùng HS nhận xét 4 HS nối tiếp nhau đọc bảng chia từ bảng 2 -> bảng 5 3. Bài mới: Ở lớp 2 chúng ta đã học các bảng chia 2 ,3 ,4 ,5. Tiết học này chúng ta cùngôn lại các bảng chia đã học ® GV ghi đầu bài lên bảng +2 HS nhắc lại đầu bài 4. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: HS tự làm bài vào vở - > HS làm nêu miệng kết quả HS làm bài vào vở, > HS làm nêu miệng kết quả GV nhận xét, chốt kết qủa Đọc chữa, HS đổi chéo chữa bài Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu GV hướng dẫn phép tính mẫu HS đọc yêu cầu HS theo dõi - Yêu cầu HS làm bài, 2 HS lên bảng HS làm bài, 2 HS lên bảng - Giáo viên hỏi cách nhẩm của phép tính: 400: 2 và 800:4 2 HS trả lời theo yêu cầu của giáo viên * Mở rộng: GV nêu một số phép tính HS nhẩm nhanh kết quả: 500:5 200:2 2 HS nêu cách làm Bài 3: Gọi HS đọc đầu bài ® HS làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp. HS làm bài Tóm tắt 4 hộp: 24 cốc 1 hộp: ? cốc Giải. Mỗi hộp có số cốc là: 24 : 4 = 6 (cốc) GV lưu ý lời giải của bài toán Đáp số: 6 (cốc) * Khai thác bài: Nếu xếp đều vào 3 hộp thì mỗi hộp có bao nhiêu cái cốc? 8 cốc 5. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học HS chơi trò chơi xì điện củng cố các bảng chia đã học HS về nhà học bài CHÍNH TẢ Nghe - viết: CÔ GIÁO TÍ HON I. YÊU CẦU: Giúp HS - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, - Làm đúng BT 2a: Phân biệt s/x ,tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho có âm đầu s/ x. - HS có ý thức rèn chữ, gữi vở II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS nghe viết. GV đọc đoạn văn lần 1. Gọi HS đọc đoạn văn. +Tìm những hình ảnh cho thấy Bé bắt chước cô giáo? + Hình ảnh mấy dứa em có gì ngộ nghĩnh ? Đoạn văn có mấy câu? Chữ đầu câu viết như thế nào? Chữ đầu đoạn viết như thế nào? Tìm tên riêng có trong bài? Tên riêng được viết như thế nào? Trong đoạn văn có từ nào khó viết? Yêu cầu HS viết từ khó. c. HS viết bài. GV đọc cho HS viết bài. d. Soát lỗi. e. Chấm - chữa bài. GV thu vở 5 HS chấm. GV nhận xét sửa sai cho HS. 4. Bài tập: Bài 2 a. Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm bài. GV cho HS nêu kết quả. Gọi HS nhận xét chốt kết quả. Gọi HS đọc kết quả. 5. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học. + 2 HS viết các từ nguệch ngoạc, khuỷu tay, xấu hổ, cá xấu. + HS theo dõi. + HS đọc đoạn văn. + Bé bẻ một nhánh trâm bầu làm thước, đưa mắt nhìn đám học, tay cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên tấm bảng. Đánh vần từng tiếng .... + Chúng chống hai tay ngồi nhìn chị, ríu rít đánh vần theo + 5 câu. + Viết hoa. + Lùi vào một ô và viết hoa. + Bé: tên bạn đóng vai cô giáo + Viết hoa. + Trâm bầu, làm, ríu rít. + 2 HS lên bảng viết - dưới viết ra nháp. + HS viết bài. + HS đổi vở soát lỗi. + 3 HS nêu kết quả. Lời giải. a. xét: xét xử, xem xét, xét hỏi, xét duyệt, xét lên lớp.... sét: sấm sét, lưỡi tầm sét, đất sét ..... xào: xào rau, rau xào, xào xáo ..... sào: sào phơi áo, một sào đất ...... xinh: xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn..... sinh: Ngày sinh, sinh ra, sinh sống. + HS về nhà luyện viết và chuẩn bị bài. ThÓ dôc Tiết 4: Ôn bài rèn luyện tư thế, kỹ năng vận động cơ bản Trò chơi " Tìm người chỉ huy". I. MỤC TIÊU - Ôn đi đều 1-> 4 hàng dọc, đi kiễng gót hai tay chống hông, dang ngang, đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. - Học trò chơi “ Tìm người chỉ huy”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi “ Tìm người chỉ huy”. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Hoạt động của GV ĐL Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: GV tập trung lớp và phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. GV hướng dẫn khởi động. 2. Phần cơ bản: GV cho HS ôn đi đều 1 -> 4 hàng dọc. GV điều khiển HS. GV theo dõi và uốn nắn HS. GV uốn nắn và sửa động tác sai cho HS. GV cho HS chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”. GV nêu tên và phổ biến luật chơi. GV giám sát trò chơi và nhắc nhở HS chơi đúng luật. 3. Phần kết thúc: GV hệ thống nội dung bài học. GV nhận xét giờ học. 1 - 2’ 1’ 1’ 1 - 2’ 3 - 4’ 3 - 4’ 3 - 5’ 6 -8’ 2 - 4’ 2’ 2’ 1 -2’ + HS tập trung nghe GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. + Đứng tại chỗ và hát. + Giậm chân tại chỗ, dẫm theo nhịp. + Chơi trò chơi “ Có chúng em” + Chạy chậm xung quanh sân 80 -> 100m * Ôn đi đề theo 1 -> 4 hàng dọc. + HS tập lần 1 do GV điều khiển. + HS tập luyện do cán sự điều khiển. * Ôn động tác đi kiễng gót hai tay chống hông dang tay 1 -> 2 lần cự li 80 -> 100m * Ôn phối hợp đi theo vạch thẳng đi nhanh chuyển sang chạy. + HS luyện tập 2 -> 4 hàng dọc. * HS chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy”. + HS theo dõi. + HS chơi thử 1 -> 2 lần. + HS chơi chính thức. * Chơi trò chơi “ Chạy tiếp sức”. + HS chia lớp thành 2 đội. + HS chơi thử lần 1. + HS chơi chính thức. + Đi thường theo nhịp và hát. + Yêu cầu về nhà ôn l tư thế, kỹ năng vận động cơ bản. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI - ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ? I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Tìm được các từ chỉ trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em ( BT1) - Tìm được các bộ phận trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì) - là gì? ( BT 2) - Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm ( BT 3 ) - Hs yêu thích, say mê học môn Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: a. Nêu những từ ngữ chỉ sự vật? b. Tìm những sự vật so sánh với nhau trong câu thơ sau: Trăng tròn như mắt cá Chẳng bao giờ chớp mi GV nhận xét. 3. Bài mới: GV nêu mục tiêu và ghi đầu bài lên bảng. 4. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS thảo luận nhóm. GV cho HS báo cáo kết quả. Gọi HS nhận xét chéo bài của nhau. Gọi HS đọc lại kết quả. GV tiểu kết chốt kết quả. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm mẫu phần a Bộ phận TLCH Ai (cái gì, con gì)? là: Thiếu nhi Bộ phận TLCH Là gì là : măng non của đất nước Yêu cầu cả lớp làm vở bài tập, 1 HS làm bảng lớp. Gọi HS nhận xét chữa bài. GV chốt lời giải, tiểu kết. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập. Gọi HS nêu miệng kết quả. GV và cả lớp nhận xét chốt kết quả. 5. Củng cố - dặn dò: Gọi HS đọc lại nội dung bài tập 1 và 2. GV nhận xét giờ học. +2 HS làm bài Trăng, bóng, cây cối, tay chân.... Trăng tròn như mắt cá +2 HS nhắc lại đầu bài HS đọc yêu cầu. HS thảo luận nhóm và cử đại diện báo cáo kết quả. Lời giải đúng: a. Từ chỉ trẻ em: thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ con, trẻ em.... b. Từ chỉ tính nết trẻ em: Ngoan ngoãn lễ phép, thơ ngây, hiền lành, thật thà..... c. Từ chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em: Thương yêu, yêu quý, quý mến, nâng đỡ, chăm sóc... HS đọc yêu cầu. HS theo dõi. Cả lớp làm bài tập cả, 1 HS làm bảng a. Thiếu nhi là măng non của đất nước. b. Chúng em là học sinh tiểu học. c . Chích bông là bạn của trẻ em. HS đọc yêu cầu. HS nêu miệng kết quả. a. Cây gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam? b. Ai là chủ nhân tương lai của Tổ quốc? c. Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là gì? HS đọc lại nội dung bài tập 1 và 2. HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài. Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2018 TOÁN Tiết 10: LUYỆN TẬP ( Trang 10) I. MỤC TIÊU BÀI DẠY - Biết cách tính giá trị biểu thức có phép nhân , phép chia - Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép nhân) - HS say mê, yêu thích học toán II. ĐỒ DÙNG: Phấn màu III. NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 2 HS làm bài trên bảng. Đề bài: Tính 5 x 6 + 18 3 x 8 - 9 - GV nhận xét. 3. Bài mới: Tiết học hôm nay chúng ta ôn tập các số bảng nhân chia đã học ® GV viết đầu bài lên bảng. 2 HS nhắc lại đầu bài. 4. Hướng dẫn HS làm bập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu ® HS làm bài vào vở ô li ® 3 HS lên bảng Yêu cầu HS đổi chéo vở chữa bài GV và cả lớp nhận xét, chốt kết quả 3 HS lên bảng a) 5 x 3 + 13
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_buoi_sang_tuan_2_nam_hoc_2018.doc