Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 13 - Năm học 2016-2017 - Đặng Văn Tỉnh

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 13 - Năm học 2016-2017 - Đặng Văn Tỉnh

1. Ổn định:

2. Bài cũ:

 GV nhận xét

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài.

b. Luyện đọc.

* GV đọc diễn cảm toàn bài.

Với giọng kể chậm rói. Lời anh Nỳp với lũ làng: mộc mạc, tự hào. Lời cỏn bộ dõn làng: hào hứng, sụi nổi. Đoạn cuối đọc với giọng trang trọng, cảm động.

* Luyện đọc và giải nghĩa từ.

 GV cho HS luyện đọc từ khó bok-pa, lũ làng, lũng suối, làm rẫy, .

- Đọc từng câu.

 GV theo dõi và nhắc nhở HS đọc đúng yêu cầu.

- Đọc từng đoạn

GV theo dõi và nhắc nhở HS đọc đúng yêu cầu.

 Gọi HS đọc chú giải.

 GV giải nghĩa thêm: Kêu (gọi, mời)

 Coi (nhìn, xem)

 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

 Yêu cầu đại diện 3 nhóm nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, 1 nhóm nhận xét.

 Gọi HS đọc cả bài.

c. Tìm hiểu bài.

 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.

 Anh Núp được Tỉnh cử đi đâu?

 Yêu cầu HS đọc đoạn 2.

 Ở đại đội về Anh Núp kể cho dân làng những gì?

 

doc 25 trang ducthuan 04/08/2022 1810
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 13 - Năm học 2016-2017 - Đặng Văn Tỉnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2016
chào cờ
Toán
Bài 61: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ( Trang 61)
I. Mục đích
 Giúp HS: Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
 - HS yêu thích học Toán.
II. Đồ dùng dạy học
 Tranh vẽ minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS số bé bằng 1 phần mấy số lớn.
 Độ dài đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng CD?
 Vậy đoạn thẳng CD bằng 1 phần mấy đoạn thẳng AB?
 Để tìm độ dài đoạn thẳng CD bằng một phần mấy độ dài đoạn thẳng AB ta làm như thế nào?
* Giới thiệu bài toán.
 Gọi HS đọc bài toán.
 Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?
 Yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài tập.
 Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi mẹ?
 Bài toỏn trờn được gọi là bài toỏn so sỏnh số bộ bằng một phần mấy số lớn.
- 5 bằng 1 phần mấy của 15?
 - 4 bằng 1 phần mấy của 20?
Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm như thế nào?
4. Thực hành:(18')
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài tập.
 GV cho HS nêu miệng kết quả
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS làm.
 Yêu cầu HS làm bài vào vở ,1 HS làm bảng lớp 
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3:(cột a,b)
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Gọi HS trả lời miệng.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
 Gọi HS chữa bài tập:
 Cho độ dài đoạn thẳng AB dài 6 cm, đoạn thẳng CD dài 2 cm. Hỏi độ dài đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD
 6 cm
 A B 
 2 cm
 C D
Giải
Độ dài đoạn thẳng AB dài gấp độ dài CD số lần là:
6 : 2 = 3 (lần)
Đáp số: 3 lần.
+3 lần
+ 1/3 đoạn thẳng AB.
+ Ta thực hiện phép chia độ dài AB cho độ dài đoạn thẳng CD.
 6 : 2 = 3 (lần)
Và ta nói rằng độ dài đoạn thẳng CD bẳng 1/3 độ dài đoạn thẳng AB.
+ HS đọc bài toán.
+ Tuổi mẹ gấp số tuổi con là 
 30 : 6 = 5 (lần)
 Sơ đồ minh hoạ:
 30 tuổi
Tuổi mẹ: 
Tuổi con:
 6 tuổi 
+ 1/6 tuổi mẹ.
+ 1/ 3
+ 1/ 5
+ Ta tìm số lớn gấp mấy lần số bé từ đó sẽ tìm được số bé bằng 1 phần mấy số lớn.
+ HS nêu miệng kết quả
Số lớn
Số bé
Số lớn gấp mấy lần số bé
Số bé bằng 1 phần mấy số lớn
8
6
10
2
3
2
4
2
5
1/4
1/2
1/5
+ 1 HS làm bảng lớp 
Giải
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên là:
24 : 4 = 4 (lần)
 249
N.dưới 
N.trên 
 69
 Số sách ngăn trên bằng 1/4 số sách ngăn dưới.
 Đáp số: 1/4
Đáp án
1/5 
1/3 
+ HS về nhà xem bài và chuẩn bị bài.
Tập đọc - kể chuyện
Người con Tây Nguyên
(2 tiết)
I. Mục tiêu
A. Tập đọc.
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời thoại. 
 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông - Hoa đã lập được nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.
B. Kể chuyện.
1. Rèn kỹ năng nói: Biết kể lại một đoạn câu chuyện HS khá, giỏi kể được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật.)
2. Rèn kỹ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy học
 ảnh anh hùng Núp trong SGK
 Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 1: Tập đọc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định: 
2. Bài cũ:
 GV nhận xét 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc.
* GV đọc diễn cảm toàn bài.
Với giọng kể chậm rói. Lời anh Nỳp với lũ làng: mộc mạc, tự hào. Lời cỏn bộ dõn làng: hào hứng, sụi nổi. Đoạn cuối đọc với giọng trang trọng, cảm động. 
* Luyện đọc và giải nghĩa từ.
 GV cho HS luyện đọc từ khó bok-pa, lũ làng, lũng suối, làm rẫy, .....
- Đọc từng câu.
 GV theo dõi và nhắc nhở HS đọc đúng yêu cầu.
- Đọc từng đoạn
GV theo dõi và nhắc nhở HS đọc đúng yêu cầu.
 Gọi HS đọc chú giải.
 GV giải nghĩa thêm: Kêu (gọi, mời)
 Coi (nhìn, xem)
 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 Yêu cầu đại diện 3 nhóm nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, 1 nhóm nhận xét.
 Gọi HS đọc cả bài.
c. Tìm hiểu bài.
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
 Anh Núp được Tỉnh cử đi đâu?
 Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
 ở đại đội về Anh Núp kể cho dân làng những gì?
 Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông-hoa? 
 Gọi HS đọc đoạn cuối đoạn 2.
 Những chi tiết nào cho thấy dân làng kông-hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của mình?
 Đại hội tặng dân làng kông-hoa những gì?
 Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao?
 GV chốt lại: bài này, ca ngợi, anh nỳp và làng kụng hoa đó lập nhiều thành tớch trong khỏng chiến chống phỏp.
+ Gọi HS đọc bài “Cảnh đẹp non sông”
+ HS theo dõi
+ HS luyện đọc bok-pa ,lũ làng, lũng suối, làm rẫy, ......
+ HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 câu.
+ HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 đoạn. VD: Đất nước mỡnh mạnh hung rồi. // Người Kinh, / người Thượng, / con gỏi, / con trai, / người già, / người trẻ / đoàn kết đỏnh giặc, / làm rẫy giỏi lắm. // 
+ HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ Đại diện 3 nhóm nối tiếp đọc 3 đoạn.
+ HS đọc cả bài.
+HS đọc thầm đoạn 1.
+ Anh Núp được Tỉnh cử đi dự đại hội thi đua.
+HS đọc đoạn 2.
+ Đất nước mình vây giờ rất mạnh, mọi người (kinh, thương, gái, trai, già trẻ) đều đoàn kết đánh giặc giỏi, làm rẫy giỏi.
+ Núp được mời lên kể chuyện về dân làng Kông-hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng nhiều người chạy lên, đặt Núp lên vai, công kềnh đi khắp nhà.
+ HS đọc đoạn cuối đoạn 2.
+ Nghe Anh Núp hỏi lại lời anh cán bộ “Pháp đánh một trăm năm không thắng nỗi được Núp và dân làng kông hoa” lũ làng rất vui đứng dậy nói: Đúng đấy.
+ Đại hội tặng dân làng kồng-hoa 1 bức ảnh Bác Hồ vác cuốc đi làm rẫy 1 bộ quần áo lụa của Bác Hồ, 1 cây cờ thêu chữ, 1 huân chương cho Núp.
+ Mọi người xem những món quà ấy là những vật thiêng liêng nên “rửa tay thật sạch” trước khi xem “cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi mãi đến nửa đêm.
Tiết 2
4. Luyện đọc lại:
 GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc đoạn 3.
 Yêu cầu HS luyện đọc đoạn 3.
 Yêu cầu HS thi đọc đoạn 3.
 Cả lớp và GV nhận xét bình chọn người đọc hay nhất.
 Kể chuyện 
1. GV nêu nhiệm vụ.
2. Hướng dẫn HS kể bằng lời nhân vật.
 GV cho HS đọc Y/C của phần kể chuyện
 Yêu cầu HS đoc thầm đoạn văn mẫu
+ Trong đoạn này kể lại nội dung của đoạn nào trong truyện, được kể bằng lời của ai?
+ Ngoài anh hựng nỳp, cũn cú thể kể lại truyện bằng lời của những nhõn vật nào?
 Kể theo nhúm (nhúm 3 HS).
- Chia HS thành cỏc nhúm nhỏ và yờu cầu HS kể chuyện cho nhau nghe theo nhúm.
Yêu cầu HS chọn vai, suy nghĩ về lời kể.
 Yêu cầu HS thi kể trước lớp
GV nhận xột, cụng bố nhúm, người kể hay nhất.
5. Củng cố dặn dò: 
 Em biết gì qua câu chuyện trên?
 GV nhận xét giờ học.
+ HS nghe GV đọc và hướng dẫn cách.
+ HS luyện đọc đoạn 3.
+ HS thi đọc đoạn 3.
+ HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
+HS đọc yêu cầu của bài.
+ HS đọc thầm đoạn văn mẫu.
+ Kể lại nội dung đoạn 1, kể bằng lời của anh hựng Nỳp. 
+ Cú thể kể lại truyện bằng lời của anh Thế, của cỏn bộ, hoặc của một người trong làng Kụng Hoa.
+ Mỗi nhúm 3 HS. Mỗi HS chọn một vai để kể lại đoạn truyện mà mỡnh thớch. cỏc bạn trong nhúm nghe và gúp ý cho nhau.
+ 2 nhúm HS nối tiếp nhau thi kể trước lớp, cả lớp theo dừi, nhận xột, bỡnh chọn nhúm kể hay nhất. 
+ 3 HS thi kể toàn bộ cõu chuyện.
+ Cả lớp nhận xột, bỡnh chọn
+ Ca ngợi, anh Nỳp và làng Kụng hoa đó lập nhiều thành tớch trong khỏng chiến chống Phỏp.
+ HS kể chuyện cho mọi người nghe và chuẩn bị bài.
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2016
Toán
 Bài 62: Luyện tập ( Trang 62) 
I. Mục đích: Giúp HS.
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Biết giải toán có lời văn ( hai bước tính)
- HS yêu thích môn Toán
II. Đồ dùng dạy học
 Bảng phụ và phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét .
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài.
 GV cho HS nêu miệng kết quả
 Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt kết quả
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn giải.
 Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp
 Cả lớp và GV nhận xét trả lời đúng.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu
 Yêu cầu HS tự làm bài và đổi vở kiểm tra chéo kết quả
Bài 4:
 HS thi xếp hình.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ 1 HS lên trả lời câu hỏi.
 18 gấp mấy lần 6 ?(3 lần)
 6 bằng 1/? Của 18? (1/3)
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+HS nêu miệng kết quả
Đáp án
Số lớn
12
18
32
35
70
Số bé
3
6
4
7
7
Số lớn gấp?số bé.
4
3
8
5
10
Số bé bằng 1/?số lớn
1/4
1/3
1/8
1/5
1/10
+1 HS làm bảng lớp
Giải
Số con bò: 7 + 28 = 35 (con)
Số con bò gấp số con trâu 1 số lần là.
35 : 7 = 5 (lần)
Vậy số trâu bằng 1/5 số con bò.
Đáp số: 1/5 số con bò.
Giải
Số vịt đang bơi là:
48 : 8 = 6 (con)
Số con vịt trên bờ là:
48 - 6 = 42 (con)
Đáp số: 42 con
+ HS thi xếp hình.
+ HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài. 
Tập đọc
Cửa Tùng
I. Mục tiêu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm. Chú ý các từ ngữ: lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng, nước biển xanh lơ, xanh lục, chiếc lược .......
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Biết các địa danh và hiểu từ ngữ cuối bài.
- Nắm được nội dung bài: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng. Một cảnh biển thuộc miền Trung nước ta.
II. Đồ dùng dạy học
 Phấn màu
 Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc.
* GV đọc toàn bài.
Giọng nhẹ nhàng, chậm rói, tràn đầy cảm xỳc ngưỡng mộ, nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm.
* Luyện đọc và giải nghĩa từ.
- Luyện đọc từng câu.
 GV theo dõi và uốn nắn HS phát âm sai (nếu có)
- GV viết bảng cho HS đọc cỏc từ khú: lịch sử, nước biển, xanh lục, chiếc lược, Bến Hải, ......
- Đọc từng đoạn.
 GV theo dõi và nhắc nhở HS đọc đúng yêu cầu.
 Gọi HS đọc chú giải.
 Yêu cầu HS luyện, đoạn đọc theo nhóm.
 Gọi HS nối tiếp nhau thi đọc 2 đoạn của bài.
 Gọi HS đọc cả bài.
c. Tìm hiểu bài.
 Gọi HS đọc đoạn 1 và 2.
 Cửa Tùng ở đâu?
Giải nghĩa thờm: Bến Hải – sụng ở Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, là nơi phõn chia hai miền Nam - Bắc từ năm 1954 đến năm 1975. Cửa Tựng là cửa sụng Bến Hải.
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1?
 Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2:
 Em hiểu thế nào là “Bà chúa của bái tắm”?
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và thảo luận nhóm câu hỏi.
 Sắc màu nước của biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?
 Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì?
- Hình ảnh so sánh trên làm tăng vẻ đẹp duyên dáng, hấp dẫn của cửa tùng.
4. Luyện đọc lại: 
 GV đọc diễn cảm đoạn 2.
 Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm đoạn 2.
 Yêu cầu HS thi nối tiếp nhau thi đọc các đoạn trong bài.
 Yêu cầu thi đọc cả bài.
 Cả lớp và GV nhận xét bình chọn các bạn đọc hay và đúng.
5. Củng cố dặn dò:
 Gọi HS nờu nội dung bài
 GV nhận xét giờ học.
+ HS lên kể chuyện “Người con của Tây Nguyên” và trả lời câu hỏi
+ HS theo dõi.
+ HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 câu.
+ HS luyện đọc từ khó
+ HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 đoạn.
+ Thuyền chỳng tụi đang xuụi dũng Bến Hải // con sụng in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. //
+ HS đọc chú giải.
+ HS luyện, đoạn đọc theo nhóm.
+ HS nối tiếp nhau thi đọc 2 đoạn của bài.
+ HS đọc cả bài.
+ HS đọc đoạn 1 và 2.
+ ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển.
+ HS đọc thầm đoạn 1
+ Thôn xóm mướt xanh của luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
+ HS đọc thầm đoạn 2.
 + Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.
+ Thay đổi 3 màu trong 1 ngày:
 Bình minh .....
 Buổi trưa .....
 Chiều tà ......
+ Chiếc lược đồi mồi đẹp và quí cài trên mái tóc bạch kim của biển.
+ HS theo dõi.
+ HS thi đọc diễn cảm đoạn 2.
+ HS nối tiếp thi đọc các đoạn trong bài.
+ HS thi đọc bài.
+ Tả vẻ đẹp kỡ diệu của Cửa Tựng – một cửa biển thuộc miền Trung nước ta
+ HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài.
Chính tả
Nghe - viết: Đêm trăng trên Hồ Tây
I. Mục đích
 Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần khó iu/uyu (BT2).
- Làm đúng bài tập giải câu đố để xác định cách viết 1 số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: ruồi, dừa, nghiêng .... ( BT3a )
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học
 Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS viết chính tả.
 GV đọc bài đêm trăng bên Hồ Tây.
 Gọi HS đọc bài.
 Đêm trăng Hồ Tây đẹp như thế nào?
 Bài viết có mấy câu?
 Trong bài có những chữ nào phải viết hoa?
 Những chữ nào trong bài khó viết?
 Yêu cầu HS luyện viết từ khó.
c. GV đọc HS viết.
d. Soát lỗi.
e. Chữa bài.
4. Bài tập: 
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm.
 Gọi HS lên chữa bài sau đó đọc kết quả HS nhận xét về nội dung chính tả cách phát âm và chốt lời giải dúng.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 - GV chia nhúm 4: yờu cầu HS trao đổi thảo luận – kết hợp quan sỏt tranh minh hoạ trong SGK rồi tỡm lời giải ghi ra vở nhỏp ( trong vũng 2 phỳt)
- Gọi đại diện nhúm đọc lời giải đố
- Cho HS cả lớp nhận xột
* Gv chốt ý đỳng – tuyờn dương
- Gọi HS đọc lại cõu đố và lời giải
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ 2 HS viết bảng các từ có tiếng bắt dầu bằng ch/tr.
+ ở dưới viết ra nháp: trung thành, chung sức, chông gai.
+ HS theo dõi
+ HS đọc bài.
+ Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn; gió đông nam hây hẩy; sóng vỗ rập rình, hương sen đua theo chiều gió thơm ngào ngạt.
+ 6 câu.
+ Tên riêng, chữ đầu câu, đầu đoạn.
+ Đêm trăng nước trong vắt, rập rình, chiều gió .....
+ HS luyện viết từ khó.
+ HS viết bài.
+ HS đổi vở soát lỗi.
+ HS làm bài.
Đáp án
 Đường đi khúc khuỷu
 gầy khẳng khiu.
 Khuỷu tay.
+ Một HS đọc đề bài tập 3b
+ HS thảo luận nhúm, quan sỏt tranh minh hoạ để giải đố, ghi lời giải ra vở nhỏp
+ HS cỏc nhúm đọc giải đố: con khỉ – cỏi chối – quả đu đủ
- HS nhận xột
- HS đọc lại cõu đố và lời giải
HS luyện viết chữ đẹp và xem lại bài tập.
Thủ công
Cắt dán chữ H, U 
(tiết 1)
I. Mục tiêu
- HS biết cách kể, cắt dán chữ H, U.
- Kẻ, cắt, dán chữ H, U theo đúng quy trình kỹ thuật.
- HS thích cắt, dán chữ.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ H, U cắt đã dán và mẫu chữ H, U từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời, chưa dán.
- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ U, H.
- Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét và cho điểm.
 Kiểm tra đồ dùng của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
 GV cho HS quan sát mẫu các chữ H, U
 Nét chữ H, U rộng mấy ô?
 GV dùng mẫu chữ rời gấp đôi theo chiều dọc để HS nhận ra sự giống nhau của chữ H và U.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
 GV treo tranh quy trình cắt, dán chữ H và U.
 GV hướng dẫn HS cắt dán chữ H và U theo 3 bước.
B1: kẻ chữ H và U (theo hình 2)
B2: cắt chữ H và U (hình 3)
B3: dán chữ H và U (hình 4)
 Gọi HS nêu cách cắt, dán chữ H và U.
4. Thực hành:
 GV cho HS tập kẻ, cắt dán chữ H và U.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ Gọi HS nêu các bước cắt, dán chữ I,T.
+ HS quan sát nhận xét.
+ Nét chữ rộng 1 ô.
+ Chữ H và U có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau.
+ HS theo dõi.
+ HS nêu cách cắt dán chữ H và U.
+ HS về nhà tập kẻ cắt dán chữ H và U.
Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2016
Toán
Bài 63: Bảng nhân 9 ( Trang 63)
I. Mục tiêu
 - Lập bảng nhân 9.
 - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán, đếm thêm 9.
 - HS yêu thích môn Toán.
II. Đồ dùng dạy học
 Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
 Phấn màu
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn đinh:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 9.
 Gắn 1 tấm bìa có 9 chấm tròn lên bảng.
 9 được lấy mấy lần?
 Nêu phép tính tương ứng với 9 được lấy 1 lần?
 9 nhân 1 bằng mấy?
 GV viết 9 x 1 = 9 và yêu cầu HS đọc.
- Gắn hai tấm bìa có 9 chấm tròn lên bảng và hỏi “9 được lấy mấy lần”?
 Hãy nêu phép tính 9 được lấy 2 lần?
 9 x 2 =?
 GV viết phép tính 9 x 2 = 18 và yêu cầu HS đọc,
 Gọi HS lên gắn các tấm bìa để có phép tính 9 x 3.
 9 x 3 = ?
 GV viết phép tính và yêu cầu HS đọc.
 Yêu cầu HS tìm và lập bảng nhân 9.
 Gọi HS nêu kết quả và cách làm.
- GV: Đõy là bảng nhõn 9. Cỏc phộp nhõn trong bảng đều cú một thừa số là 9, thừa số cũn lại lần lượt là cỏc số 1, 2, 3, ...., 10..
c. Đọc thuộc bảng nhân 9.
 Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 9 theo HD của GV.
 Yêu cầu HS thi đọc thuộc bảng nhân 9.
4. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài và nờu miệng KQ
 Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV làm mẫu.
 Yêu cầu HS tự làm bài tập.
 Gọi HS chữa bài.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp 
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải.
Bài 4:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm.
 Gọi HS nêu miệng kết quả và cách làm.
5. Củng cố dặn dò:
 HS đọc thuộc bảng nhân 9.
 GV nhận xét giờ học.
+ HS nối tiếp nhau đọc bảng nhân
+ 1 lần.
+ 9 x 1.
+ bằng 9.
+ HS đọc 9 x 1 = 9.
+ 2 lần.
+ 9 x 2
+ 9 x 2 = 18 vì 9 + 9 = 18.
+ HS đọc 9 x 2 = 18.
+ HS lên gắn tấm bìa.
+ 9 x 3 = 9 + 9 + 9 = 27
 hoặc = 9 x 2 + 9 = 27.
 = 9 x 3 = 27
+ HS đọc PT 9 x 3 = 27
 9 x 4 = 36 9 x 7 = 63
 9 x 5 = 45 9 x 8 = 72
 9 x 6 = 54 9 x 9 = 81.....
+ HS đọc thuộc bảng nhân 9.
+ HS thi đọc thuộc bảng nhân 9.
+ HS tự làm bài và nờu miệng KQ
M: 9 x 6 + 17 = 54 + 17
 = 71
+ HS chữa bài.
+ 1 HS làm bảng lớp
Giải:
Lớp 3 B có số bạn là.
9 x 3 = 27 (bạn)
Đáp số: 27 bạn.
+ HS tự làm bài.
+ HS nêu miệng kết quả và nêu cách làm.
+ HS về nhà học thuộc bảng nhân 9. 
Luyện từ và câu
Từ địa phương. Dấu chấm hỏi , dấu chấm than
I. Mục tiêu
1. Nhận biết được 1 số từ ngữ thường dùng ở Miền Bắc, Miền Nam qua bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phương ( BT1+2).
2. Đặt đúng các dấu câu (dấuchấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn( BT3).
3. HS yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học
- Phấn màu
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS làm bài tập.
Mỗi cặp từ trong bài đều cú cựng một ý, VD bố và ba cựng chỉ người sinh ra ta nhưng bố là cỏch gọi của miền Bắc, ba là cỏch gọi của miền Nam. Nhiệm vụ của cỏc em là phõn loại cỏc từ này theo địa phương sử dụng chỳng.
 Yêu cầu HS làm bài tập.
 Gọi HS chữa bài.
 Cả lớp và GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
 Gọi HS đọc lại kết quả.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài.
 Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS làm bài tập.
Dấu chấm than thường được sử dụng trong cỏc cõu thể hiện tỡnh cảm, dấu chấm hỏi dựng ở cuối cõu hỏi. Muốn làm bài đỳng, trước khi điền dấu cõu vào ụ trống nào, em phải đọc thật kỹ cõu văn cú dấu cần điền.
 Yêu cầu HS làm bài bằng bút chì vào SGK sau đó đổi vở kiểm tra chéo KQ.
 GV và HS nhận xét chốt lời giải đúng.
 Gọi HS đọc lại kết quả.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
 Gọi HS đọc lại bài tập 1 và 3 để củng cố lại từ địa phương.
+ Gọi 2 HS làm lại bài tập 1 và 3(tuần 12)
Đáp án:
* Từ ở Miền Bắc.
 Bố mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, xắn, ngan
* Từ ở Miền Nam.
 Ba má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm.
Đáp án:
Gan chi/ gan gì; gan rứa/ gan thế
 mẹ nờ/ mẹ à.
Chờ chi/ chờ gì; tàu bay hắn/ tàu bay nó; tui/ tôi.
Đáp án:
 Một người kêu lên: “cá heo!”
Anh em ùa ra vỗ tay hoan hô:
“A! Cá heo nhảy múa đẹp qua!”
 Có đau không, chú mình?
Lần sau, khi nhảy múa, phải chú ý nhé!...
+ HS đọc lại kết quả.
+ HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài.
Tập viết
Ôn chữ hoa I
I. Mục tiêu 
 Viết chữ hoa I (1dòng); chữ Ô, K (1dòng); viết tên riêng của Ông Ich K hiêm ( 1dòng); viết câu ứng dụng: It chắt chiu hơn nhiều phung phí. (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học
 Mẫu chữ viết hoa Ô, I, K.
 Tên riêng Ông Ich Khiêm viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS luyện viết bảng con.
* Luyện viết chữ hoa.
 Tìm những chữ viết hoa có trong bài?
 GV viết mẫu và nhắc lại cách viết
 Yêu cầu HS luyện viết chữ Ô I ,Ô, K .
* Luyện viết tên riêng.
 Gọi HS đọc từ ứng dụng.
 GV giới thiệu Ông Ich Khiêm
 ễng Ích Khiờm (1832- 1884) quờ ở Quảng Nam, là một vị quan nhà nguyễn văn vừ song toàn. Con chỏu ụng sau này cú nhiều người là liệt sĩ chống Phỏp
- Trong từ Ông Ich Khiêm những chữ nào viết 2,5ụ li ? 
 Y/C HS luyện viết Ông Ich Khiêm.
* Luyện viết câu ứng dụng.
 Gọi HS đọc câu ứng dụng.
 GV giải nghĩa câu ứng dụng (SGV)
 Yêu cầu HS luyện viết từ It.
c. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
 GV yờu cầu bài viết 
 GV nhắc nhở HS ngồi đỳng tư thế ,lưu ý về độ cao, khoảng cỏch từ chữ
4. Chấm chữa bài:
 GV thu vở chấm bài.
 GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS viết từ và câu ứng dụng của tuần 12.
+I ,Ô, K 
+ HS luyện viết I ,Ô, K 
+ HS đọc bài.
+ HS theo dõi.
+ HS viết từ ứng dụng.
+ HS đọc bài.
+ HS theo dõi.
+ HS luyện viết từ It.
+ HS viết bài.
 Viết chữ I: 1 dòng.
 Viết chữ Ô, K : 1 dòng.
 Tên riêng: 1 dòng.
 Câu ứng dụng: 1 lần.
+ HS về nhà luyện viết bài.
Thứ năm ngày1 tháng 12 năm 2016
Toán
Bài 64: Luyện tập ( Trang 64)
I. Mục tiêu: Giúp HS
 - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán ( có một phép nhân 9).
 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể
 - HS yêu thích môn Toán.
II. Đồ dùng dạy học
 Bảng phụ và phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của HS
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét 
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành: 
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu
 Bài tập yờu cầu chỳng ta làm gỡ?
- Yờu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của cỏc phộp tớnh trong phần a).
- Yờu cầu HS tiếp tục làm phần b).
- Hỏi: Cỏc em cú nhận xột gỡ về kết quả, cỏc thừa số, thứ tự của cỏc thừa số trong hai phộp tớnh nhõn 9 x 2 và 2 x 9?
- Vậy ta cú 9 x 2 = 2 x 9.
- Tiến hành tương tự HS làm bài . 
* Kết luận: Khi đổi chỗ cỏc thừa số của phộp nhõn thỡ tớch khụng thay đổi
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm.
 Gọi HS chữa bài.
 Gọi HS nhận xét và chốt kêt quả.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS làm.
 Yêu cầu HS làm bài tập vào vở, 2 HS làm bảng nhóm và trình bày bài.
 Gọi HS giải.
 Cả lớp và GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
Bài 4:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV cho HS làm bài
 Gọi HS chữa bài và nhận xét chốt kết quả
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS nối tiếp nhau đọc thuộc bảng nhân 9.
- Bài tập yờu cầu chỳng ta tớnh nhẩm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng phộp tớnh trước lớp.
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- 4 HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Hai phộp tớnh này cựng bằng 18.
- Cú cỏc thừa số giống nhau nhưng thứ tự khỏc nhau.
+ 4 HS lên bảng chữa bài
a) 9x3 + 9= 27 + 9 b) 9x8 + 9= 72 + 9
 = 36 = 81
 9 x4 + 9=36 + 9 9 x9 + 9= 81 + 9
 = 45 = 90
+ 2 HS làm bảng nhóm và trình bày bài.
Giải
3 đội có số xe là
9 x 3 = 27 (xe)
số xe của 4 đội là.
27 + 10 = 37 (xe)
Đáp số: 37 xe.
+ HS làm bài.
+ HS chữa bài và nhận xét chốt kết quả
+ HS về nhà học bài và chuẩn bị bài.
Chính tả
Nhớ - Viết: Vàm cỏ đông
I. Mục tiêu
 Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng thể thơ 7 chữ, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần it/ uyt (BT2)
- Làm đúng BT3a
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học
 Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS viết chính tả.
 GV đọc 2 khổ thơ đầu.
 Gọi HS đọc bài.
 Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
 Nên viết bắt đầu từ các dòng thơ như thế nào?
 Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ.
 Trong 2 khổ thơ có những từ nào khó viết?
 Yêu cầu HS luyện viết từ khó.
c. GV đọc cho HS viết bài.
 Nhắc nhở HS chỳ ý cỏch trỡnh bày bài thơ, viết đỳng ,đẹp, tư thế ngồi viết 
d. Chữa bài.
 GV thu vở .
 GV chữa lỗi cho HS.
4. Thực hành:
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm.
 Gọi HS chữa bài.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS làm bài theo cặp
 Yêu cầu các cặp nêu KQ
 Cả lớp nhận xét và chốt lời giải đúng.
 Gọi HS đọc lại kết quả.
5. Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ 2 HS viết khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay.
+ HS theo dõi.
+ HS đọc bài.
+ Tên riêng, chữ đầu câu và đầu đoạn.
+ Viết cách lề trang giấy 1 ô li.
+ Dòng sông, xuôi dòng, nước chảy, soi, lồng .....
+ HS luyện viết từ khó.
+ HS viết bài.
+ HS đổi vở soát lỗi. 
+ HS chữa bài.
Đáp án đúng:
 Huýt sáo.
 hít thở.
 đứng sít vào nhau.
 Suýt ngã.
Đáp án:
a. rá: rổ rá, rá gạo, rá ngô ....
 giá: giá cả, giá thịt, giá áo ....
 rụng: rơi rụng, rụng sống, ....
 dụng: vô dụng, dụng cụ .....
+ HS đọc lại kết quả.
+ HS về nhà luyện viết chữ và chuẩn bị bài.
 Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2016
Toán
Bài 65: Gam ( Trang 65)
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết về gam (1 đơn vị đo khối lượng) và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam.
- Biết đọc kết quả khi cân 1 vật nặng bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ.
- Biết cách thực hiện phép tính cộng trừ nhân chia với số đo khối lượng và giải toán.
- Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học
 Cân đĩa, cân đồng hồ cùng các quả cân và 1 gói hàng nhỏ để cân( nếu có)
 Phấn màu + bảng nhóm
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Giới thiệu đơn vị gam.
Y/c HS nờu đơn vị đo khối lượng đó học.
- Đưa ra chiếc cõn đĩa, một quả cõn 1kg, một tỳi đường (hoặc vật khỏc) cú khối lượng nhẹ hơn 1kg.
- Thực hành cõn gúi đường và yờu cầu HS quan sỏt.
- Gúi đường như thế nào so với 1kg?
- Chỳng ta đó biết chớnh xỏc cõn nặng của gúi đường chưa?
- Để biết chớnh xỏc cõn nặng của gúi đường và những vật nhỏ hơn1kg, hay cõn nặng khụng chẵn số lần của ki-lụ-gam, người ta dựng đơn vị nhỏ hơn ki-lụ-gam là gam. Gam viết tắt là g, đọc là gam.
- Giới thiệu cỏc quả cõn1g, 2g, 5g, 10g, 20g,...
- Giới thiệu 1000g = 1kg.
- Thực hành cõn lại gúi đường lỳc đầu và cho HS đọc cõn nặng của gúi đường.
- Giới thiệu chiếc cõn đồng hồ, chỉ và giới thiệu cỏc số đo cú đơn vị là gam trờn cõn đồng hồ.
- Cân mẫu.
 GV thực hành cân gói hàng nhỏ băng 2 loại cân đều ra cùng 1 kết quả.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và cân hộp đường và trả lời câu hỏi.
Bài 2:
 Tương tự bài 1.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài.
 Gọi HS chữa.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải.
Bài 4:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng nhóm và trình bày bài. 
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS nối tiếp nhau đọc bảng nhân 9.
 kg
+ Gúi đường nhẹ hơn 1kg.
+ Chưa biết.
+HS đọc gam .
+ HS nêu lại gam được viết là g.
+ Đọc số cõn.
+ HS đọc 1000g = 1kg.
+HS thực hành cõn 
+ HS theo dõi.
+ HS quan sát.
a. Hộp đường cân nặng 200g.
b. 3 qua táo cân nặng 700g.
c. Gói mì chính cân nặng 200g.
d. Quả lê cân nặng 600g.
+HS chữa bài
Đáp án
a) 163g + 28g = 191g.
 42g - 35g = 17g.
 100g + 45g - 26g = 29g.
b) 50g x 2 = 100g.
 96g : 3 = 32g.
+ 2 HS làm bảng nhóm và trình bày bài. 
Đáp án
Cả hộp + sữa: 455g.
Vỏ hộp : 58g.
Sữa : ? g.
Giải
Trong hộp có số gam sữa là.
455 - 58 = 397 (gam)
Đáp số: 397 gam.
+ HS về nhà học bài và làm bài tập.
Tập làm văn
Viết thư
I. Mục tiêu
Biết viết 1 bức thư ngắn theo gợi ý 
II. Đồ dùng dạy học
 Bảng lớp viết đề tài và gợi ý trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét 
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
a. GV hướng dẫn HS phân tích đề bài.
 Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý.
 Bài yêu cầu làm gì?
 Viết thư cho ai?
 GV lưu ý HS: Nếu cỏc em khụng cú 1 người bạn ở miền khỏc của đất nước thỡ cú thể viết thư cho 1 người bạn mỡnh đươc biết qua đọc bỏo, nghe đài hoặc 1 người bạn em tưởng tượng ra.
 Mục đích viết thư là gì?
 Những nội dung cơ bản trong thư là gì
 Hình thức lá thư như thế nào?
 Yêu cầu HS nêu tên và địa chỉ của em muốn viết thư.
b. Hướng dẫn HS làm mẫu nói về nội dung thư theo gợi ý.
 Gọi HS khá làm mẫu 1 phần lí do viết thư tự giới thiệu.
c. HS viết thư.
 Gọi HS trình bày bài trước lớp.
 Cả lớp và GV nhận xét và bổ sung.
 GV chấm điểm 1 số bài.
5. Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+HS đọc bài thư gửi bà tiết tập đọc tuần 10
+ HS viết thư.
+ Cho 1 bạn HS ở tỉnh khác với miền em ở.
+ Làm quen và hẹn bạn học tốt.
+ Nêu lý do viết thư, tự giới thiệu.
- Hỏi thăm bạn, hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
+ Như mẫu bài thư gửi bà trong SGK trang 81.
+ HS nêu.
+ HS nói mẫu phần lý do viết thư tự giới thiệu.
+ HS viết bài.
+ HS trình bày bài trước lớp.
+ HS về nhà viết lại những lá thư sạch đẹp để giữ qua đường bưu điện nếu bạn em là có thật.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_buoi_sang_tuan_13_nam_hoc_201.doc