Giáo án Tổng hợp các môn Khối 3 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp các môn Khối 3 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Ổn định: Hát bài hát

B. Khởi động: Trò chơi: Hái hoa đọc thơ

C.Bài mới:

1.Giới thiệu bài: Trận bóng dưới lòng đường

2. HĐ: Hình thành kiến thức mới

- GV đọc mẫu toàn bài

- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

a.Đọc từng câu

b.Đọc từng đoạn trước lớp:

-GV nhắc nhở ngắt nghỉ đúng chỗ, thể hiện đúng lời của nhân vật.

c.Đọc từng đoạn trong nhóm.

d. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.

- Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?

- Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu?

- Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?

- Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra?

- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

- GV rút ra nội dung: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật lệ giao thông, quy tắc chung của cộng đồng.

-GV giáo dục HS:hiểu không nên làm những việc ảnh hưởng đến môi trường, cảnh quan những nơi công cộng, phải tôn trọng những quy tắc riêng của cộng đồng, cả những việc liên quan đến bảo vệ môi trường sống. Có ý thức tôn trong luật lệ giao thông để đảo bảo sức khỏe cho mình và mọi người.

3.HĐ Luyện tập:

-GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt nhất.

 KỂ CHUYỆN

1.GV nêu nhiệm vụ của tiết kể chuyện

2.Hướng dẫn HS kể

- Câu chuyện được kể theo lời ai?

- Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào ?

- GV nhắc lại : Kể theo lời nhân vật là cách kể sáng tạo vì câu chuyện được kể dưới cách nhìn sự việc của nhân vật, không còn giống hệt trình tự truyện, câu chữ cũng thay đổi.

- GV nhận xét, bình chọn người kể hay nhất

3.HĐ vận dụng:

-Em nhận xét gì về nhân vật Quang?

-Về nhà tập kể lại câu chuyện

* Nhận xét tiết học.

- 3HS đọc thuộc lòng một đoạn của bài “Nhớ lại buổi đầu đi học” và TLCH gắn với nội dung đoạn văn vừa đọc

- HS đọc từng câu nối tiếp nhau cho đến hết bài. Đọc đúng: dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu xuống, xuýt xoa, xịch tới ,

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.

 -Lưu ý:

+Chỗ này là chỗ chơi bóng à? (giọng bực tức).

+Thật là quá quắt! (giọng bực bội).

+Ông ơi .cụ ơi .!Cháu xin lỗi cụ. (lời gọi ngắt quãng, cảm động)

-HS đọc chú giải.

-HS đọc theo nhóm.

-Nhóm thi đọc.

-Đồng thanh.

- Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.

- Vì Long mải đá suýt tông phải xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy toán loạn.

- Quang sút bóng chệch lên vỉa hè đập vào đầu một cụ già qua đường, làm cụ lao đảo, ôm đầu, khuỵu xuống.

 

doc 27 trang ducthuan 08/08/2022 1700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 3 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 7 LỚP 3.3
Thứ 
Buổi
Tiết 
Môn 
Tên bài dạy
Ghi chú
 2
19-10
Sáng 
1
AV
Are they your friends? Lesson 1
Loan 
2
AN
Học hát bài Gà gáy
Thảo
3
TĐ-KC
Trận bóng dưới lòng đường
4
TĐ-KC
Trận bóng dưới lòng đường
Chiều 
1
Tin học
Làm quen với máy tính- t1
Oanh
2
Toán
Bảng nhân 7
3
SHDC
 Tuần 7- TNST
 3
20-10
Sáng 
1
Chính tả
Tập chép: Trận bóng dưới lòng đường
2
Toán
Luyện tập
3
TD
Ôn Đi chuyển hướng phải, trái - Dạy bơi
4
CCKT
Toán: Bảng nhân 7 (VBT)
Chiều 
1
 TNXH
Hoạt động thần kinh
2
CCKT 
Tập chép: Trận bóng dưới lòng đường
3
 Thủ công
Gấp, cắt, dán bông hoa (tiết 1)
 4
21-10
Sáng
1
TĐ
Bận
2
 LT-C
Ôn về từ chỉ hoạt động, trang thái.So sánh
3
TĐTV
Tập chép: Lừa và ngựa
4
 Toán
Gấp một số lên nhiều lần
1
Đạo đức
Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (tiết 1)
Chiều
2
AV
Are they your friends? Lesson 1
Loan
3
HĐNG
Thực hiện tốt Luật giao thông
 5
22-10
Sáng
1
Chính tả
Nghe-viết: Bận
2
 Toán
Luyện tập
3
CCKT
Gấp một số lên nhiều lần (VBT)
4
Tập viết
Ôn chữ hoa: E, Ê
Chiều 
1
TD
TC: Đứng ngồi theo lệnh - Dạy bơi
Quang
2
AV 
Are they your friends? Lesson 2
Loan
3
Tin học
Làm quen với máy tính- t2
Oanh
 6
23-10
Sáng
1
 TLV
Nghe-kể: Không nỡ nhìn
2
Toán
Bảng chia 7
3
AV
Are they your friends? Lesson 2
Loan
4
TNXH 
Hoạt động thần kinh (tiếp theo)
Chiều
1
CCKT
Bảng chia 7 (VBT)
2
MT
Con vật quen thuộc (t2)
Xuân
3
SHL
Tuần 7+KNS
Ngày soạn: 17/10/2020 Ngày dạy: 19/10/2020 
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I.Mục đích, yêu cầu:
A.TẬP ĐỌC 
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ sau dấu chấm và dấu phẩy.
-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật lệ giao thông, quy tắc chung của cộng đồng. (trả lời được các câu hỏi SGK). 
 B.KỂ CHUYỆN 
- HS kể lại được một đoạn của câu chuyện. 
- HSNK kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật 
II.Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK 
- HS: Sách giáo khoa 
III.Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Ổn định: Hát bài hát
B. Khởi động: Trò chơi: Hái hoa đọc thơ
C.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Trận bóng dưới lòng đường
2. HĐ: Hình thành kiến thức mới 
- GV đọc mẫu toàn bài 
- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a.Đọc từng câu
b.Đọc từng đoạn trước lớp:
-GV nhắc nhở ngắt nghỉ đúng chỗ, thể hiện đúng lời của nhân vật.
c.Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?
- Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu?
- Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?
- Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra?
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
.
- GV rút ra nội dung: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật lệ giao thông, quy tắc chung của cộng đồng. 
-GV giáo dục HS:hiểu không nên làm những việc ảnh hưởng đến môi trường, cảnh quan những nơi công cộng, phải tôn trọng những quy tắc riêng của cộng đồng, cả những việc liên quan đến bảo vệ môi trường sống. Có ý thức tôn trong luật lệ giao thông để đảo bảo sức khỏe cho mình và mọi người.
3.HĐ Luyện tập: 
-GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt nhất.
 KỂ CHUYỆN
1.GV nêu nhiệm vụ của tiết kể chuyện
2.Hướng dẫn HS kể
- Câu chuyện được kể theo lời ai? 
- Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào ?
- GV nhắc lại : Kể theo lời nhân vật là cách kể sáng tạo vì câu chuyện được kể dưới cách nhìn sự việc của nhân vật, không còn giống hệt trình tự truyện, câu chữ cũng thay đổi.
- GV nhận xét, bình chọn người kể hay nhất 
3.HĐ vận dụng:
-Em nhận xét gì về nhân vật Quang? 
-Về nhà tập kể lại câu chuyện
* Nhận xét tiết học.
- 3HS đọc thuộc lòng một đoạn của bài “Nhớ lại buổi đầu đi học” và TLCH gắn với nội dung đoạn văn vừa đọc 
- HS đọc từng câu nối tiếp nhau cho đến hết bài. Đọc đúng: dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu xuống, xuýt xoa, xịch tới , 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
 -Lưu ý:
+Chỗ này là chỗ chơi bóng à? (giọng bực tức).
+Thật là quá quắt! (giọng bực bội).
+Ông ơi .cụ ơi .!Cháu xin lỗi cụ. (lời gọi ngắt quãng, cảm động)
-HS đọc chú giải.
-HS đọc theo nhóm.
-Nhóm thi đọc.
-Đồng thanh. 
- Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.
- Vì Long mải đá suýt tông phải xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy toán loạn.
- Quang sút bóng chệch lên vỉa hè đập vào đầu một cụ già qua đường, làm cụ lao đảo, ôm đầu, khuỵu xuống.
- Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang. Quang sợ tái cả người .Quang nhận thấy chiếc lưng còng của ông cụ sao giống ông nội thế. Quang vừa chạy theo chiếc xích lô, vừa mếu máo: Ông ơi .cụ ơi ! Cháu xin lỗi cụ.
- Không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình , cho người qua đường .Người lớn cũng như trẻ em đều phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng các luật lệ quy tắc của cộng đồng. 
- HS nghe. 
- HS nghe.
-HS đọc lại cả bài.
-Một vài tốp HS (mỗi tốp 4 em) phân vai (người dẫn chuyện, bác đứng tuổi, Quang) thi đọc toàn truyện theo vai.
- HS chú ý lắng nghe
- Người dẫn chuyện 
- Kể đoạn 1: Theo lời Quang, Vũ, Long , bác đi xe máy 
- Kể đoạn 2: Theo lời Quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi 
- Kể đoạn 3: Theo lời Quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô 
- HS nghe.
-1HSNK kể mẫu 1 đoạn theo lời một nhân vật
-Từng cặp HS kể. Vài HS kể
-HS nhận xét bài kể của các bạn.
Ngày soạn: 17/10/2020 Ngày dạy: 19/10/2020 
TOÁN
BẢNG NHÂN 7
I.Mục tiêu:
-Bước đầu học thuộc bảng nhân 7.
-Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán. HS cả lớp làm BT: 1, 2, 3 
II.Chuẩn bị:
-GV:10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 7 hình tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 7 (không ghi kết quả của các phép nhân). HS: Sách giáo khoa, vở 
III.Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Ổn định: Hát bài hát
B.Khởi động: 
C.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Bảng nhân 7
2.HĐ hình thành kiến thức mới:
Hướng dẫn thành lập bảng nhân 7 
-Gắn 1 tấm bìa có 7 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn?
-7 hình tròn được lấy mấy lần?
-7 được lấy mấy lần?
-7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân là 7 x 1 = 7 
-Gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 hình tròn. Vậy 7 hình tròn được lấy mấy lần ? 
-Vậy 7 được lấy mấy lần?
-Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần
-7 nhân 2 bằng mấy?
-Vì sao ta biết 7 nhân 2 bằng 14?
-Viết lên bảng phép nhân : 7 x 2 = 14 và yêu cầu HS đọc phép nhân.
-Yêu cầu HS tìm kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân7 và viết vào phần bài học 
-Hướng dẫn học thuộc lòng bảng nhân 7.
3.HĐ luyện tập 
*Bài 1: 
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
-GV củng cố một số nhân với 0 hoặc 0 nhân với một số
*Bài 2: 
-Cả lớp nhận xét, sửa bài. 
*Bài 3: Đếm thêm 7 rồi viết vào ô trống.
4.HĐ vận dụng:
- HS đọc thuộc bảng nhân 7 vừa học 
 -Về nhà học thuộc lòng bảng nhân 7
-Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm bảng con: 32:5; 15:3
-Có 7 hình tròn 
-7 hình tròn được lấy 1 lần
-7 được lấy 1 lần 
-7 hình tròn được lấy 2 lần.
-7 được lấy 2 lần .
-Đó là phép tính 7 x 2
-7 x 2 = 14
-Vì 7 x 2 = 7+ 7 mà 7+7 =14 
nên 7 x 2 = 14
-7 nhân 2 bằng 14
-HS lần lượt lên bảng viết kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân 7.
- HS thi nhau đọc thuộc lòng bảng nhân 7. 
-Tính nhẩm 
-HS làm bài và kiểm tra: 
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 
 Bài giải
Số ngày của 4 tuần là:
 7 x 4 = 28 (ngày)
 Đáp số: 28 ngày.
-Nhóm thi đua tiếp sức.
Ngày soạn: 17/10/2020 Ngày dạy: 20/10/2020 
CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
 TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I.Mục đích, yêu cầu:
-Chép lại chính xác bài chính tả: Trận bóng dưới lòng đường. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Làm đúng BT 2a. Điền đúng 11 chữ và tên của 11 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3) 
II.Chuẩn bị
- GV: Bảng lớp viết sẵn BT 2a và BT3
- HS: Bảng con,sách giáo khoa,vở
III.Hoạt động lên lớp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Ổn định: Hát bài hát
B.Khởi động: Nghe-viết: Nhớ lại buổi đầu đi học.
C.Bài mới 
1.Giới thiệu bài: Tập chép: Trận bóng dưới lòng đường
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
-GVđọc đoạn văn và hỏi:
+Vì sao Quang lại ân hận sau sự việc mình gây ra ?
+Sau đó Quang đã làm gì ?
+Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?
+Lời các nhân vật được viết như thế nào ?
Đọc câu tìm từ khó
b) HS viết bài vào vở. 
-GV theo dõi các em viết và nhắc nhở các em tư thế ngồi và cách cầm viết 
c) GV thu tập nhận xét
3.HĐ luyện tập:
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
*Bài tập 2a. Điền vào chỗ trống và giải câu đố
-GV chốt nội dung.
*Bài tập 3: Viết vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng 
4.HĐ vận dụng:
- Về nhà học thuộc 39 tên chữ 
* Nhận xét tiết học.
-HS viết từ khó do GV nêu: bỡ ngỡ, quãng trời, ngập ngừng, 
-Hai HS đọc lại đoạn văn.
+ Vì cậu nhìn thấy cái lưng còng của ông cụ giống ông nội mình.
+Quang chạy theo chiếc xích lô và mếu máo xin lỗi cụ.
+HS trả lời
 +Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng 
- Viết bảng con: xích lô, quá quắt, lưng còng 
- HS chép bài vào vở.
-HS nêu yêu cầu
-HS xem tranh gợi ý giải câu đố, làm vào vở.
-HS đọc. Cả lớp chữa bài
Câu a) tr hay ch?
 (Là cái bút mực) 
-HS nêu yêu cầu 
-1HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào VBT
-Nhận xét sửa bài
-HS nhìn bảng lớp đọc 11 chữ và tên chữ 
Ngày soạn: 17/10/2020 Ngày dạy: 20/10/2020 
TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
- HS thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán .
- Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
HS caû lôùp laøm BT: 1, 2, 3, 4 HSNK: BT 5. 
II.Chuẩn bị: - GV:Sách giáo khoa	- HS :Sách giáo khoa, vở,bảng con 
III.Hoạt động lên lớp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Ổn định: Hát bài hát
B.Khởi động: Trò chơi Điện giật
C.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Luyện tập
2.HĐ luyện tập 
*Bài 1:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Các em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự của các thừa số trong hai phép tính nhân 7 x 2 và 2 x 7 ?
-Vậy ta có 7 x 2 = 2 x 7 
-Tiến hành tương tự để HS rút ra kết luận về các cặp tính còn lại 
*Kết luận : Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi 
*Bài 2: Tính:
- GV nhận xét
*Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề của bài tập 3. 
-GV nhận xét, chữa bài. 
*Bài 4:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-HS trả lời miệng
- So sánh 7 x 4 và 4 x 7 ? 
*Bài 5: (HSNK) Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm 
- GV hướng dẫn nhận xét về dãy số
4.HĐ vận dụng:
-Cho HS đọc bảng nhân 7.
-Chuẩn bị bài: Gấp một số lên nhiều lần
* Nhận xét tiết học.
-HS đọc bảng nhân7 
-Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm
-HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp. 
-HS nhắc lại
-HS nêu yêu cầu
-HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bảng con. 
a. 7 x 5 + 15 =35+15 7 x 7 +21=49+21
 = 50 = 70
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở. 
 Bài giải
Số bông hoa cắm trên 5 lọ hoa là :
 7 x 5 = 35 ( bông hoa )
 Đáp số : 35 bông hoa
-Viết phép nhân thích hợp vào chỗ trống.
a. 7 x 4 = 28
b. 4 x 7 = 28
7 x 4 = 4 x 7
-1HS đọc yêu cầu .
-1 HS làm bảng
a)14; 21; 28; ; 
b)56; 49; 42; ; 
Ngày soạn: 19/10/2020 Ngày dạy: 21/10/2020 
TẬP ĐỌC
BÀI: BẬN
I.Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc trôi chải, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, sôi nổi 
- Hiểu ND bài : Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 SGK; thuộc một số câu thơ trong bài). HSNK: Thuộc cả bài thơ. 
II.Chuẩn bị:- GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK	- HS: Sách giáo khoa 
III.Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Ổn định: 
B.Khởi động: Hát bài hát
C.Bài mới
1.Giới thiệu bài: Bận 
2.HĐ hình thành kiến thức mới 
-GV đọc diễn cảm bài thơ 
-GV Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. 
 a. Đọc từng dòng thơ 
 b. Đọc từng khổ thơ trước lớp 
-Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó
 c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
d. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì?
- Bé bận những công việc gì?
- Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui?
- GV rút ra nội dung: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. 
- GV giáo dục HS: Chăm ngoan, vâng lời ông bà cha mẹ. 
4.HĐ luyện tập:
Học thuộc lòng bài thơ 
- GV đọc diễn cảm bài thơ. 
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ, cả bài thơ. 
4.HĐ vận dụng:
- Bài học giúp em hiểu điều gì?
- Học thuộc một khổ thơ mà em thích. 
* Nhận xét tiết học.
-Mỗi em đọc 2 dòng thơ nối tiếp nhau 
Đọc đúng: chạy, vẫy gió, thổi nấu, vui nhỏ 
-HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ.
-HS đọc phần chú giải trong bài
-HS đọc trong nhóm. 
-Ba nhóm đọc 3 khổ thơ. Cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
- HS nói lại những việc bận của mọi vật, mọi người.
- Bé bận bú, ngủ ngoan, bận chơi, tập khóc, cười, nhìn ánh sáng cũng là em bận rộn với công việc của mình, góp niềm vui nhỏ của mình vào niềm vui chung.
- Vì những công việc có ích luôn mang lại những niềm vui 
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS đọc lại. 
_ - HS thi đọc thuộc từng khổ thơ.
 - HSNK đọc thuộc cả bài thơ. 
Ngày soạn: 19/10/2020 Ngày dạy: 21/10/2020 
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH
I.Mục đích, yêu cầu
- Biết thêm được kiểu so sánh: So sánh sự vật với con người (BT1)
- Tìm được từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường, trong bài TLVcuối tuần 6 của em (BT 2,3) 
 II.Chuẩn bị:
- GV: Bốn băng giấy (mỗi băng viết 1 câu thơ, khổ thơ) ở BT1 
- HS: Sách giáo khoa
III.Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Ổn định: 
B.Khởi động: Hát bài hát
C.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh
2.HĐ luyện tập
Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài tập 1
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 2: 
- GV hỏi:
+Các em tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào?
+Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già ở đoạn nào? 
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
3.HĐ vận dụng:
-HS nhắc lại những nội dung vừa học (so sánh sự vật với con người; ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái)
-Xem lại bài. Nhận xét tiết học.
- 
-HS nêu yêu cầu
-Một HS đọc nội dung bài. Cả lớp theo dõi trong SGK 
-Cả lớp làm bài vào vở. 
-4 HS lần lượt lên bảng gạch dưới những dòng thơ chứa hình ảnh so sánh.
Câu a) Trẻ em như búp trên cành 
Câu b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ
Câu c) Cây Pơ-mu im như người lính canh 
Câu d) Bà như quả ngọt chín rồi 
- Một HS đọc yêu cầu của bài
+Đoạn 1 và gần hết đoạn 2 
+Cuối đoạn 2, đoạn 3 
- HS đọc thầm bài văn , trao đổi theo cặp để làm bài 
-HS viết bài vào vở.
-3, 4 HS viết lên bảng lớp kết quả.
Câu a) cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng, sút bóng.
Câu b) hoảng sợ, sợ tái người 
Ngày soạn: 19/10/2020 Ngày dạy: 21/10/2020 
TOÁN
 BÀI: GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN
I.Mục tiêu: 
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần ( bằng cách lấy số đó nhân với số lần)
HS cả lớp làm BT: 1, 2, 3 ( dòng 2) HSNK: BT 3 còn lại. 
II.Chuẩn bị:
- GV: SGK, phấn màu. - HS: SGK,vở, bảng con 
III.Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Ổn định: 
B.Khởi động: Hát bài hát 
C.Bài mới 
1.Giới thiệu bài: Gấp một số lên nhiều lần
2.HĐ hình thành kiến thức mới:
Thực hiện gấp một số lên nhiều lần 
-GV nêu bài toán như SGK
-Hướng dẫn HS cách vẽ sơ đồ đoạn thẳng 
-Yêu cầu HS viết lời giải của bài toán 
-Bài toán trên được gọi là bài toán về gấp một số lên nhiều lần. 
-Muốn gấp 2 cm lên 4 lần ta làm thế nào? 
-Muốn gấp 4 kg lên 5 lần ta làm như thế nào?
-Vậy muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào ?
3.HĐ luyện tập 
*Bài 1: 
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV nhận xét, sửa bài. 
*Bài 2: 
-Yêu cầu HS đọc đề toán, tự vẽ sơ đồ và giải 
-GV nhận xét, chữa bài. 
 4.HĐ tìm tòi mở rộng:
*Bài 3: (HSNK bài 3 dòng 3)
-GV tổ chức cho HS chơi thi đua tiếp sức.
4.HĐ vận dụng:
- Muốn gấp một số đã cho lên nhiều lần ta làm sao?
- Học bài và chuẩn bị bài: Luyện tập
* Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại đề bài toán
 Bài giải
Đoạn thẳng CD dài là :
 2 x 3 = 6 (cm)
 Đáp số: 6 cm
- HS nghe.	
-Ta thực hiện 2 x 4 = 8 (cm)
-Ta thực hiện 4 x 5 = 20 (kg)
-Ta lấy số đó nhân với số lần. 
- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 
 Bài giải
Năm nay tuổi của chị là
 6 x 2 = 12 ( tuổi )
 Đáp số: 12 tuổi
-HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 
 Bài giải
Số quả cam mẹ hái được là
 7 x 5 = 35 (quả)
 Đáp số: 35 quả cam
- HS chơi thi đua tiếp sức.
- Ta lấy số đó nhân với số lần.
Ngày soạn: 19/10/2020 Ngày dạy: 22/10/2020 
CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT)
BÀI: BẬN
I.Mục đích, yêu cầu
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT có vần en/ oen (BT 2). Làm đúng BT 3b. 
 II.Chuẩn bị:- GV: Bảng lớp viết BT2. HS: Vở, SGK, bảng con. 
III.Hoạt động lên lớp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Ổn định: 
B.Khởi động: Hát bài hát 
C.Bài mới 
1.Giới thiệu bài: Nghe-viết: Bận
2.HĐ hình thành kiến thức mới 
a)Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn thơ một lần 
+ Bé bận làm gì? 
+Vì sao tuy bận nhưng ai cũng vui?
+Bài thơ viết theo thể thơ gì?
+Đoạn thơ có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy dòng .
+Những chữ nào cần viết hoa? 
+Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? 
b)GV đọc chính tả, nhắc nhở tư thế ngồi viết.
c) GV thu vở nhận xét. 
3.HĐ luyện tập 
*BT2: Điền vào chỗ trống oen hay en?
 -GV nhận xét, lời giải đúng. 
*BT 3b: Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau:
-Gv nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
4.HĐ vận dụng:
-HS nhắc tựa bài.Tập viết lại những từ chính tả.
* Nhận xét tiết học. 
- Hai HS đọc lại. Cả lớp theo dõi
+Bé bận bú, bận chơi, bận khóc, bận cười, bận nhìn ánh sáng.
+Vì mỗi việc làm đều làm cho cuộc đời chung vui hơn.
+Thơ bốn chữ.
+Đoạn thơ có hai khổ thơ, có 14 dòng thơ khổ thơ cuối có 8 dòng thơ.
+Các chữ đầu mỗi dòng thơ
+Viết lùi vào 2 ô từ lề vở 
-HS viết bảng con các từ khó
-HS viết bài vào vở. 
-HS nêu yêu cầu:
-2HS lên bảng thi giải bài tập
-Đáp án: nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen gỉ, hèn nhát 
-5 hoặc 6 HS đọc lại kết quả 
-HS làm theo nhóm
-Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả 
+Kiên: kiên cường, kiên nhẫn, kiên cố 
+Kiêng: kiêng ăn, kiêng cữ 
+Miến: miến gà, thái miến..
+Miếng: miếng trầu, nước miếng 
-Hai hoặc ba HS đọc lại kết quả đúng
-Cả lớp sửa bài vào vở. 
Ngày soạn: 19/10/2020 Ngày dạy: 22/10/2020 
TOÁN
 BÀI: LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu: 
-Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán.
-Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. 
HS cả lớp làm BT: 1 (cột 1, 2), 2 (cột 1, 2, 3), 3, 4 (a, b) HSNK: BT 1 (cột 3), 2 (cột 4, 5), 4c 
II.Chuẩn bị:-GV: SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK, bảng con. vở toán lớp.	
III.Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Ổn định: 
B.Khởi động: Hát bài hát 
C.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Luyện tập 
2. HĐ luyện tập 
*Bài 1: (HSNK BT1 cột 3)
-Viết theo mẫu:
-GV hướng dẫn mẫu.
*Bài 2: Tính: (HSNK BT2 cột 4,5) 
-GVchốt ý đúng: 72, 98, 210, 203, 264.
*Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài. 
-Nhận xét sửa bài.
*Bài 4: (HSNK BT4 c) 
-Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 6 cm 
-Yêu cầu HS đọc phần b)
-Muốn vẽ được đoan thẳng CD chúng ta phải biết được điều gì ? 
-Hãy tính độ dài của đoạn thẳng CD 
-Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng CD 
-Tiến hành tương tự với phần c) 
3.HĐ vận dụng:
-HS nhắc tựa bài 
-Về nhà luyện thêm về gấp một số lên nhiều lần. Nhậm xét tiết học.
-HS nêu yêu cầu
Mẫu: 4 gấp 6 lần được 24 
(nhân nhẩm 4 x 6=24)
-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 -HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
-HS nêu yêu cầu.
-HS làm bảng con. 
-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở 
 Bài giải
Số bạn nữ của buổi tập múa là
 6 x 3 = 18 (bạn)
 Đáp số : 18 bạn
-1HS nêu cách vẽ trước lớp, sau đó cả lớp cùng vẽ 
-Vẽ đoạn thẳng CD dài gấp đôi (gấp 2 lần) đoạn thẳng AB 
-Biết độ dài của đoạn thẳng AB
-Độ dài đoạn thẳng CD là 
 6 x 2 = 12 (cm)
-Vẽ đoạn thẳng dài 12 cm, đặt tên là CD
Ngày soạn: 21/10/2020 Ngày dạy: 23/10/2020 
	TẬP LÀM VĂN
NGHE-KỂ: KHÔNG NỠ NHÌN
I.Mục đích, yêu cầu
-Nghe kể lại được câu chuyện: Không nỡ nhìn (BT1) 
II.Chuẩn bị:
-GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK
-HS: Vở, sách giáo khoa
III.Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Ổn định: 
 B.Khởi động: Hát bài hát
C.Bài mới 
1. Giới thiệu bài: Nghe-kể: Không nỡ nhìn
2.HĐ luyện tập.
*Bài tập 1: 
- GV kể chuyện (gịọng vui, khôi hài) và hỏi:
+Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt? 
+Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì?
+Anh trả lời thế nào? 
- GV kể lần 2.
- Bình chọn những HS kể chuyện hay nhất 
+Em có nhận xét gì về anh thanh niên. 
- GV giáo dục HS: Trong cuộc sống cần biết chia sẽ, giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn.
4.HĐ vận dụng:
-HS nhắc tựa bài 
* Nhận xét tiết học.
-Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cả lớp quan sát tranh minh hoạ truyện và đọc thầm lại 4 câu hỏi gợi ý để dễ ghi nhớ câu chuyện khi nghe kể
- HS nghe.
+Anh ngồi hai tay ôm mặt.
+Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?
+Cháu không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
- HS nghe.
-HSNK kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-3,4 HS nhìn gợi ý kể lại câu chuyện.
+Anh thanh niên là đàn ông mà không biết nhường chỗ ngồi cho người già và phụ nữ.
- HS nghe.
Ngày soạn: 21/10/2020 Ngày dạy: 23/10/2020 
TOÁN
BÀI: BẢNG CHIA 7
I.Mục tiêu: 
-Bước đầu thuộc bảng chia 7.
-Vận dụng phép chia 7 để giải bài toán có lời văn (có một phép chia 7). 
HS cả lớp BT: 1, 2, 3, 4 
II.Chuẩn bị:-GV:10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn và bảng cài. HS: SGK, bảng con
III.Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Ổn định: Hát bài hát 
B.Khởi động: Hộp thư chạy
C.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Bảng chia 7
2.HĐ hình thành kiến thức mới
Lập bảng chia 7
-GV sử dụng trực quan và bảng nhân 7 để hướng dẫn HS lập bảng chia 7
 -Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 7?
 -Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 7 ?
 -Hướng dẫn học thuộc lòng bảng chia 7. 
3.HĐ luyện tập 
*Bài 1: Tính nhẩm 
*Bài 2: HS đọc yêu cầu
-Hỏi: Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể ghi ngay kết quả của 35:7 và 35:5 được không? Vì sao ?
-Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại.
*Bài 3 : 
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét, sửa bài. 
*Bài 4: 
-GV yêu cầu HS tự làm bài
-Nhận xét sửa bài 
4.HĐ vận dụng
-Vài HS đọc thuộc lòng bảng chia 7 
-Học thuộc lòng bảng chia 7
-Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học.
-HS đọc bảng nhân 7.
Từ 7 x 1 = 7 ta lập 7 : 7 = 1 
 7 x 2 = 14 14 : 7 = 2
-Đây là dãy số đếm thêm 7, bắt đầu từ 7 
-Các kết quả lần lượt là : 1 , 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 
- HS thi nhau đọc thuộc lòng bảng chia 7.
-HS tính miệng, sau đó HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp 
-4HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con.
 -Khi đã biết 7 x 5 = 35 có thể ghi ngay 35 : 7 = 5 và 35 : 5 = 7 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này sẽ được thừa số kia 
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
 Bài giải
Mỗi hàng có số học sinh là
 56 : 7 = 8 (hoc sinh)
 Đáp số : 8 học sinh
-HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
Số hàng xếp được là:
 56 : 7 = 8 (hàng)
 Đáp số: 8 hàng
Ngày soạn: 19/10/2020 Ngày dạy: 21/10/2020 
CCKT Tập chép: LỪA VÀ NGỰA
I.Mục tiêu
- Tập chép lại chính xác đoạn 1 bài Lừa và Ngựa. 
II.Chuẩn bị:
- GV: SGK
- HS: Vở, SGK, bảng con. 
III.Hoạt động lên lớp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Khởi động: Hát bài hát
B.Bài mới 
1.Giới thiệu bài: Tập chép Lừa và Ngựa
2.HĐ luyện tập
Hướng dẫn HS nghe,viết 
a)Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc doạn 1 một lần 
+Lừa khẩn khoản xin Ngựa điều gì?
+Đoạn văn có mấy câu?
+Những chữ nào cần viết hoa? 
+Lời nói của Lừa được viết như thế nào? 
+Những từ nào cần luyện viết
b) GV cho HS nhìn sách viết bài vào vở, nhắc nhở tư thế ngồi viết.
c)GV thu vở, nhận xét. 
3.HĐ vận dụng:
- HS nhắc tựa bài 
-Tập viết lại những từ chính tả.
* Nhận xét tiết học. 
- Hai HS đọc lại. Cả lớp theo dõi
- HS trả lời
- 7 câu
+Các chữ đầu câu dòng thơ
+Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. 
-HS viết bảng con các từ khó: cưỡi ngựa, khẩn khoản, kiệt sức, , 
-HS viết bài vào vở.
-HS soát lỗi. 
Ngày soạn: 20/10/2020 Ngày dạy: 22/10/2020 
Tập viết: ÔN CHỮ HOA: E, Ê
 I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Củng cố cách viết các chữ viết hoa E, Ê (viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định) thông qua bài tập ứng dụng:
1.Viết tên riêng bằng chữ cỡ nhỏ.
2.Viết câu ứng dụng, câu thơ bằng chữ cỡ nhỡ. 
II – CHUẨN BỊ:
 - Mẫu chữ viết hoa. Tên riêng và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
 -Vở tập viết 3, tập hai (vở TV). Bảng con, phấn
 III – CÁC H OẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1 .Khởi động: Hát
 -GV cho HS viết bảng con. GV cho HS nêu cấu tạo của chữ hoa D, Đ.
 2 DẠY BÀI MỚI 
 2.1 Gíới thiệu bài 
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết bảng con 
 a. Hướng dẫn viết trên bảng con 
 - GV treo chữ E, Ê và đặt câu hỏi để hướng dẫn HS viết.
- GV nhận xét chốt ý. 
- GV cho HS nêu cách viết chữ E, Ê. 
- GV viết mẫu: Vừa viết vừa nói cách viết chữ E, Ê.
- GV cho HS viết bảng con. 
- GV nhận xét khen các em viết đẹp. 
 HĐ2: HS viết từ, câu ứng dụng 
 - GV cho HS đọc từ ứng dụng.
- GV nêu cách viết.
- GV ghi bảng: cho HS viết bảng con.
- GV treo câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nội dung các câu thơ lục bát.
- GV cho HS viết bảng con tiếng khó.
- GV cho HS nêu cách trình bày khổ thơ ứng dụng.
HĐ3:Hướng dẫn viết vào vở TV
 +Viết chữ E, Ê : 1 dòng cỡ nhỏ.
 +Viết từ ứng dụng 1 dòng cỡ nhỏ
 +Viết câu 1 lần, khổ thơ 1 lần
- GV hướng dẫn các em viết đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ. Trình bày câu theo đúng mẫu.
 4.Nhận xét bài:
 -GV xem nhanh khoảng 5 đến 7 bài.
 -Sau đó nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
 -GV nhận xét tiết học.
-HS: viết bảng con, bảng lớp.
HS nhắc lại. 
- HS trả lời
- HS nhận xét 
-HS nêu cách viết 
-HS: tập viết chữ vào bảng con 
 - HS đọc 
 - HS nêu cách viết từ 
 - HS HSNK: viết từ vào bảng con 
 -HS đọc câu ứng dụng, khổ thơ ứng dụng.
 - HS tập viết trên bảng con 
- HS nêu cách viết khổ thơ ứng dụng 
- HS nêu cách ngồi viết đúng tư thế 
- HS: viết vào vở theo yêu cầu 
- HS lắng nghe
Ngày soạn: 18/10/2020 Ngày dạy: 20/10/2020 
CCCT Tập chép: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I.Mục đích, yêu cầu
- Tập chép lại chính xác đoạn 1 bài Trận bóng dưới lòng đường. 
II.Chuẩn bị
- GV: SGK. HS: Bảng con,sách giáo khoa,vở
III.Hoạt động lên lớp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Ổn định: 
B.Khởi động: Hát bài hát
C.Bài mới 
1.Giới thiệu bài: Tập chép: Trận bóng dưới lòng đường
2.HĐ luyện tập 
-GVđọc đoạn văn và hỏi:
+Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?
+Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu?
+Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?
Đọc câu tìm từ khó
b) GV cho HS nhìn sách viết bài vào vở. 
c) GV thu tập nhận xét.
3.HĐ vận dụng
- HS nhắc tựa bài
- Về nhà luyện viết lại bài. Nhận xét tiết học.
-Hai HS đọc lại đoạn văn.
+Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.
+Vì Long mải đá suýt tông phải xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy toán loạn.
+Các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của người
 - Viết bảng con các từ khó: húi cua, sững lại, chút nữa, 
- HS chép bài vào vở. 
- HS soát lỗi.
Ngày soạn: 19/10/2020 Ngày dạy: 22/10/2020 
CCKT BÀI: GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN (VBT)
I.Mục tiêu: 
-Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cách lấy số đó nhân với số lần) 
 II.Chuẩn bị:	-GV: SGK, phấn màu 	 -HS: SGK, vở, bảng con 
III.Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Ổn định: 
B.Khởi động: Hát bài hát
C.Bài mới 
1.Giới thiệu bài: Gấp một số lên nhiều lần (VBT)
2.HĐ luyện tập 
*Bài 1: 
-Cho HS làm miệng.
-GV nhận xét, sửa bài. 
*Bài 2: 
-GV nhận xét, chữa bài. 
*Bài 3: 
-GV nhận xét, chữa bài. 
*Bài 4: 
-GV tổ chức cho HS đố vui.
- GV nhận xét, chữa sai.
3.HĐ vận dụng
- Muốn gấp một số đã cho lên nhiều lần ta làm sao? Nhận xét tiết học.
- HS làm miệng. 
a) Gấp 6 kg lên 4 lần được: 
6 x 4 = 24 (kg) 
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT. 
 Bài giải
Số tuổi năm nay của mẹ Lan là
 7 x 5 = 35 (tuổi)
 Đáp số : 35 tuổi
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT.
 Bài giải
Số bông hoa Lan cắt được là
 5 x 3 = 15 (bông hoa)
 Đáp số : 15 bông hoa
- HS đố vui.
- Ta lấy số đó nhân với số lần.
Ngày soạn: 18/10/2020 Ngày dạy: 20/10/2020 
CCKT TOÁN
BẢNG NHÂN 7 (VBT)
I.Mục tiêu:
-Bước đầu học thuộc bảng nhân 7.
-Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán. HS cả lớp làm BT: 1, 2, 3 
II.Chuẩn bị:	-GV: SGK, phấn màu 	 -HS: SGK, vở, bảng con 
III.Hoạt động lên lớp: 
A.Ổn định: 
B.Khởi động: Hát bài hát
C.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Bảng nhân 7
2.HĐ luyện tập 
*Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
-GV củng cố một số nhân với 0 hoặc 0 nhân với một số
*Bài 2: Số:
Yêu cầu Hs điền số vào ô trống
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn HS tóm tắt
-Cả lớp nhận xét, sửa bài.
*Bài 4: Đếm thêm 7 rồi viết vào ô trống.
4.HĐ vận dụng
- HS đọc thuộc bảng nhân 7 vừa học 
 -Về nhà học thuộc lòng bảng nhân 7
-Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học.
-Tính nhẩm 
-HS làm bài và kiểm tra: 
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 
- 2 HS nêu miệng, cả lớp dò theo, nhận xét. 
 Bài giải
Số học sinh lớp học đó có là:
 7 x 5 = 35 (học sinh)
 Đáp số: 35 học sinh
-Nhóm thi đua tiếp sức.
CCKT TẬP VIẾT
 ÔN CHỮ HOA E, Ê
 I.Mục đích, yêu cầu
- Viết đúng chữ E (1 dòng ), Ê (1 dòng); viết đúng tên riêng Ê-đê (1 dòng).
- Viết câu ứng dụng “Em thuận anh hoà là nhà có phúc”(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 
HSKT: viết 6 dòng trong bài 
 II.Chuẩn bị:
- GV: Mẫu chữ viết hoa E, Ê, từ Ê-đê và câu ứng dụng Em thuận anh hoà là nhà có phúc 
- HS: bảng con, vở tập viết 
III.Hoạt động lên lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_3_tuan_7_nam_hoc_2020_2021.doc