Giáo án Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021
I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị :
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra.
A. Hoạt động cơ bản:
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
- Mỗi nhóm lấy ở góc học tập và phiếu ghi tên bài tập đọc và câu hỏi .
- Có thể treo phiếu lên cây để hái .
- Lần lượt từng bạn bốc thăm phiếu
- Đọc ( hoặc đọc thuộc lòng ) một đoạn hoặc cả bài
- Trả lời một hai câu hỏi về bài đọc.
- Nghe đánh giá các bạn và thầy cô,
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18 Thứ hai ngày 04 tháng 1 năm 2021 Sáng: Tiết 1: HĐTT ________________________________________ Tiết 2+ 3: Tiếng việt BÀI 18A: ÔN TẬP 1 (T1 + T2) I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn) II. Đồ dùng chuẩn bị : 1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt 2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : * Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra. A. Hoạt động cơ bản: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng - Mỗi nhóm lấy ở góc học tập và phiếu ghi tên bài tập đọc và câu hỏi . - Có thể treo phiếu lên cây để hái . - Lần lượt từng bạn bốc thăm phiếu - Đọc ( hoặc đọc thuộc lòng ) một đoạn hoặc cả bài - Trả lời một hai câu hỏi về bài đọc. - Nghe đánh giá các bạn và thầy cô, B. Hoạt động thực hành : 1.Tìm hình ảnh so sánh trong các câu văn sau. Viết kết quả vào phiếu học tập Câu Sự vật 1 Từ so sánh Sự vật 2 a Cục nước đá to lông lốc như quả trứng gà b Bông cúc vàng lung linh như tia nắng c thân cây tram như cây nến khổng lồ 2.Tìm hình ảnh so sánh thích hợp với mỗi chỗ trống trong các câu văn dưới đây : a). Mặt trời đỏ lựng như một quả cầu lửa khổng lồ đang từ từ lặn. b) Cây gạo hoa đỏ như lửa. c) Con sông như một con trăn khổng lồ. 3. Nghe - Viết: 4.Đổi bài cho bạn để soát và sửa lỗi. 5. Từ biển trong câu " Từ trong biển lá xanh rờn , ngát dậy một mùi hương lá tràm bị hun nóng dưới mặt trời " có ý nghĩa gì ? chọn ý đúng. b) Vùng đất rất rộng , tràn ngập hương tràm bị nóng C. Hoạt động ứng dụng - Đọc cho mọi ngưới trong gia đình em nghe. 1. Một bài học thuộc lòng mà em thích. 2. Một vài câu thơ hoặc câu văn có hình ảnh so sánh em vừa học. _________________________________________ Tiết 4: Toán BÀI 48: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT, CHU VI HÌNH VUÔNG (T1) I. Mục tiêu : (Sách hướng dẫn) II. Đồ dùng chuẩn bị : 1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán 2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : * Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra. B. Hoạt động cơ bản: 1. Tính chu vi của khung ảnh có kích thước như trên hình vẽ Chu vi của khung hình là: 4 cm + 3 cm + 4 cm + 3 cm = 14 cm. 2.Cho hình chữ nhật ABCD với kích thước như sau. a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 4 cm + 3 cm + 4 cm + 3 cm = 14 cm. b)Điền số thích hợp vào chỗ chấm : Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 4 cm + 3 cm + 4 cm + 3 cm = 14 ( cm.) hoặc ( 4 + 3 ) × 2 = 14 (cm) Em đọc : Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2 . c) Tính chu vi hình chữ nhật chiều dài 5 cm , chiều rộng 2cm Chu vi hình chữ nhật (5 + 2 ) × 2 = 14 (cm) Đáp số : 14 cm 3.Cho hình vuông MNPQ với kích thước như sau : a) Chu vi hình vuông MNPQ là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm Đáp số : 12 cm b) Điền số thích hợp vào chỗ chấm Chu vi hình vuông MNPQ là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm hoặc 4 × 3 = 12 (cm) Đáp số : 12 cm Em đọc : Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy chiều dài một cạnh nhân với 4 . c. Chu vi hình vuông có cạnh 6dm Chu vi hình vuông là : 6 × 4 = 24 ( dm) Đáp số: 24 dm C. Hoạt động ứng dụng Chiều: Tiết 1: Tiếng việt BÀI 18B: ÔN TẬP 2 T 1 I. Mục tiêu : (Sách hướng dẫn) II. Đồ dùng chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt 2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : * Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra nội dung bài cũ A. Hoạt động cơ bản Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng - Em bốc thăm phiếu. - Đọc. ( học thuộc lòng ) một đoạn hoặc cả bài. - Trả lời 1 - 2 câu hỏi. ________________________________________ Tiết 2: Toán+ ÔN TẬP _______________________________________ Tiết 3 Tiếng việt+ ÔN TẬP Thứ ba ngày 05 tháng 1 năm 2021 Sáng: Tiết 1: Tiếng việt BÀI 18B: ÔN TẬP 2 T2 B. Hoạt đông thực hành : 1. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm . Viết vào vở câu hỏi em đã đặt. a) Con chuột nhắt chui tọt vào cái chai gần đấy. - Con gì chui tọt vào cái chai gần đấy ? b) Mèo đi tìm một cái móc . c) Chuột già thò đuôi vào chai. - Mèo làm gì? - Con gì thò đuôi vào chai ? d) Chuột con ngậm đuôi chuột già. - Chuột con làm gì ? 2.Em chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hay dấu phẩy điền vào ô trống. Một hôm , Gà Mái đi thăm Gà Trống ở bên kia sông . Đến bờ sông, một con cá sấu nhảy lên, vồ Gà Mái . Gà Mái kêu lên ... Hôm sau, Gà Mái từ nhà bạn về, lại qua sông. Cá Sấu lại vồ Gà Mái định ăn thịt. Gà Mái lại kêu lên: Tôi không phải là Gà Trống, vì sao cô gọi ta là "anh trai"? Thế a. Bây giờ anh mới biết.... Từ đấy, Gà Mái tự do qua sông , không bị Cá Sấu ăn thịt, là họ hàng, ai lại ăn thịt nhau. 3.Dựa theo truyện Gà Mái và Cá sấu, đặt 3 câu mẫu Ai làm gì ? Viết câu đó vào vở + Gà mái đi từ nhà bạn về. + Anh trai đừng ăn thịt em. + Cá sấu tò mò hỏi. C Hoạt động ứng dụng - Về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học _____________________________________ Tiết 2: Tiếng việt BÀI 18B: ÔN TẬP 2 (T3) I. Mục tiêu : (Sách hướng dẫn) II. Đồ dùng chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt 2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : * Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra nội dung bài cũ B. Hoạt đông thực hành : 4.Lớp em tổ chức liên hoan chòa mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11 Em hãy viết giấy mời cô (thầy) hiệu trưởng theo mẫu dưới đây: Giấy mời Kính gửi : Cô hiệu trưởng trường tiểu học Tân Lập Lớp 3A2 trân trọng kính mời cô Tới dự : buổi liên hoan chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11 Vào hồi : 8 giờ 19 - 11 – 2020 .Tại : Phòng học lớp 3A2. Ngày 18 tháng 11 năm 2020 Chủ tịch HĐTQ Nguyễn Khánh Ly 5. Hãy viết thư thăm một người thân hoặc một người mà em quý mến (ông, bà, cô giáo cũ, bạn cũ) C. Hoạt động ứng dụng Đọc cho mọi người trong gia đình em nghe bức thư thăm một người thân hoặc mọi người mà em quý mến. Tiết 3: Toán BÀI 48: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT, CHU VI HÌNH VUÔNG (T2) I. Mục tiêu : (Sách hướng dẫn) II. Đồ dùng chuẩn bị : 1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán 2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : * Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra. B.Hoạt động thực hành 1. a)Tính chu vi hình chữ nhật ( theo mẫu) Chiều dài Chiều dài Chu vi hình chữ nhật 6cm 2cm (6 + 2 ) × 2 = 16 cm 5cm 3cm (5 + 3 ) × 2 = 16 cm 7cm 4cm (7 + 4 ) × 2 = 22 cm 10cm 3cm ( 10 + 3 ) × 2 = 26 cm b)Tính chu vi hình vuông ( theo mẫu) Cạnh Chu vi hình vuông 8 cm 8 × 4 = 32 (cm) 12cm 12 × 4 = 48 (cm) 31cm 31 × 4 = 124 (cm) 15cm 15 × 4 = 60 (cm) 2. Giải các bài toán : a) Bài giải Chu vi mảnh đất đó là: ( 37 + 20 ) × 2 = 114 ( m) Đáp số : 114 m b) Bài giải Độ dài của đoạn dây đó là: 10 × 4 = 40 ( cm ) Đáp số : 40 cm 3. Giải các bài toán : Bài giải Cạnh chiều dài của hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch là: 20 × 3 = 60 ( cm ) Chu vi hình chữ nhật được ghép bởi 3 viên gạch là: ( 60 + 20 ) × 2 = 160 (cm ) Đáp số : 160 cm 4 . Đo cạnh rồi tính chu vi của hình sau a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là : (4 + 2 ) × 2 = 12 cm b) Chu vi hình vuông MNPQ là : 3 × 4 = 12 (cm) Báo cáo với thầy /cô giáo kết quả những việc em đã làm C. Hoạt động ứng dụng Trả lời câu hỏi. Bài giải Chu vi mảnh vườn là: (6 + 5 ) × 2 = 22 (m) Có tất cả số m rào là: 22 - 1 = 21 ( m) Đáp số : 21 m Chiều: Tiết 1: Tiếng việt BÀI 18C: ÔN TẬP 3 (T1) I. Mục tiêu : (Sách hướng dẫn) II. Đồ dùng chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt 2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : * Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra nội dung bài cũ A. Hoạt động cơ bản 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng (như đã làm ở bài 18A,18B). 2. Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu dưới đây: a) Búp là tươi non như những chiếc tai thỏ. b) Tiếng chim ríu ran như tiếng trẻ trong các lớp học vừa tan. c) Bướm vàng sẫm lượn lờ đờ như trôi trong nắng . 3. Em bị mất thẻ đọc sách . Hãy viết một lá đơn đề nghị thư viện trường cấp lại thẻ cho em C. Hoạt động ứng dụng - Nhận xét giờ học. __________________________________________________ Tiết 2: Toán + ÔN TẬP ____________________________________________________ Tiết 3: Tiếng việt+ ÔN TẬP Thứ tư ngày 06 tháng 01 năm 2021 Sáng: Tiết 1: TN&XH GV CHUYÊN DẠY _______________________________________ Tiết 2: Toán BÀI 49: EM ÔN LẠI NHŨNG GÌ ĐÃ HỌC (T1) I. Mục tiêu : (Sách hướng dẫn) II. Đồ dùng chuẩn bị : 1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán 2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : * Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra. B. Hoạt động thực hành: 1. Chơi trò chơi " truyền điện" 2.Tính nhẩm 7 8 = 56 72 : 8 = 9 8 8 = 64 42 : 7 = 6 2 9 = 18 81 : 9 = 9 7 9 = 63 8 5 = 40 16 : 2 = 8 32 : 4 = 8 49 : 7 = 7 63 : 7 = 9 48 : 6 = 8 9 6 = 54 64 : 8 = 8 6 7 = 42 3. Tính : a) 34 7 238 131 5 655 105 6 630 b) 625 5 12 125 25 25 0 842 7 14 120 02 0 2 dư 2 301 8 61 37 5 dư 5 4. Gải bài toán a) Chu vi mảnh đất hình vuông là : 45 4 = 180 (m) b) chu vi sân trường hình chữ nhật là: (120 + 50 ) 2 = 340 (m) 5.Gải bài toán Bài Giải Ngày thứ hai lấy được số lít mật ong là: 138 : 2 = 69 ( lít ) Trong hai ngày lấy được số lít mật ong là: 138 + 69 = 207 ( lít) Đáp số: 207 lít Báo cáo với thầy/cô giáo những việc đã làm. B. Hoạt động ứng dụng Hình vuông của tờ giấy có cạnh 4cm Chu vi hình vuông của tờ giấy là: 4 4 = 16m Thấy/cô giáo nhận xét và ghi kết quả học tập của học sinh Tiết 3: Thể dục GV CHUYÊN DẠY ________________________________________________ Tiết 4: Thể dục GV CHUYÊN DẠY ________________________________________________ Chiều Tiết 1: Mĩ thuật GV CHUYÊN DẠY ___________________________________________________ Tiết 2: Tiếng anh GV CHUYÊN DẠY ________________________________________ Tiết 3: Toán+ ÔN TẬP ________________________________________ Thứ năm ngày 07 tháng 01 năm 2021 Sáng: Tiết 1: Toán BÀI 49: EM ÔN LẠI NHŨNG GÌ ĐÃ ĐÃ HỌC (T2) I. Mục tiêu : (Sách hướng dẫn) II. Đồ dùng chuẩn bị : 1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán 2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : * Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra. B. Hoạt động thực hành: 4. Gải bài toán a) Bài giải Chu vi mảnh đất hình vuông là : 45 4 = 180 (m) Đáp số : 180m b) Chu vi sân trường hình chữ nhật là : ( 120 + 50 ) 2 = 340 (m) Đáp số : 340m 5.Gải bài toán Bài Giải Ngày thứ hai lấy được số lít mật ong là: 138 : 2 = 69 ( lít ) Trong hai ngày lấy được số lít mật ong là: 138 + 69 = 207 ( lít) Đáp số : 207 lít Báo cáo với thầy/cô giáo những việc đã làm. B. Hoạt động ứng dụng Hình vuông của tờ giấy có cạnh 4cm chu vi hình vuông của tờ giấy là : 4 4 = 16m Thấy/cô giáo nhận xét và ghi kết quả học tập của học sinh Tiết 2: Tiếng việt BÀI 18C: ÔN TẬP 3 (T2) I. Mục tiêu : (Sách hướng dẫn) II. Đồ dùng chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt 2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : * Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra nội dung bài cũ B.Hoạt động thực hành. Bài luyện tập 1 1. Đọc thầm bài văn sau : Đường vào bản. 2.Dựa vào nội dung bài học, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây: câu 1: Đoạn văn trên tả cảnh vùng nào? a. Vùng núi. câu 2. Mục đích chính của đoạn văn trên là tả cái gì ? b. Tả con đường. câu 3.Trên đường vào bản người ta phải vượt qua cái gì? c. Một con suối. câu 4. Đoạn văn trên có mấy hình ảnh so sánh ? b. Hai hình ảnh. câu 5. Trong các câu dưới đây câu nào không có hình ảnh so sánh ? b. Con đường đã nhiều lần đa tiễn người bản tôi đi công tác và cũng đã từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. C. Hoạt động ứng dụng: ____________________________________________ Tiết 3: Tiếng việt BÀI 18C: ÔN TẬP 3 (T3) I. Mục tiêu : (Sách hướng dẫn) II. Đồ dùng chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt 2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : * Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra nội dung bài cũ Bài luyện tập 2 1. Nghe - Viết . Anh Đom Đóm ( từ đầu đến ngon giấc ) đọc lại bài viết , soát lỗi 2. Kể cho các bạn nghe về việc học tập của em trong kỳ I - Học kì I em đã học tập của em còn thua kém bạn bè, em chưa chăm chỉ , chịu khó học bài . - Em thích học môm toán, kết quả học môn toán của em tốt nhất . - Em đã được thầy cô, cha mẹ, bạn bè giúp đỡ động viên em . - Ông bà ,cha mẹ rất vui khi biết kết quả học tập của em tiến bộ. 3. a)Viết những điều em vừa kể thành đoạn văn ngắn. Những ngày đầu năm học của em còn thua kém bạn bè. Nhưng được cô giáo và cha mẹ động viên đến nay em đã vươn lên là học sinh khá môn Toán, môn Tiếng Việt . Ở trường em đã xin cô giảng lại những chỗ chưa hiểu. Về nhà nhờ cha mẹ dìu dắt thêm. Kết quả hai tháng cuối học kỳ một em đã được cô giáo nhận xét có nhiều tiến bộ trong học tập. Các bài kiểm tra cuối học kỳ đều đạt điểm cao. Cô giáo khen, cha mẹ vui, em càng biết ơn cô giáo, bạn bè trong lớp và cha mẹ. b) Đổi bài cho bạn để soát và sửa lỗi C. Hoạt động ứng dụng Đọc cho người thân đoạn văn kể về việc học tập cua em trong học kì I. _________________________________________ Tiết 4: Âm nhạc GV DẠY CHUYÊN ________________________________________________ Chiều : Tiết 1: Toán+ ÔN TẬP ________________________________________ Tiết 2: Tiếng việt + ÔN TẬP _________________________________________ Tiết 3: HĐNGLL GV DẠY CHUYÊN Thứ sáu ngày 08 tháng 01 năm 2021 Sáng: Tiết 1: Thể dục GV DẠY CHUYÊN ___________________________________________ Tiết 2: TNXH GV DẠY CHUYÊN ___________________________________________ Tiết 3: Toán BÀI 50: EM ĐÃ HỌC ĐƯỢC NHỮNG GÌ ? I. Mục tiêu : (Sách hướng dẫn) II. Đồ dùng chuẩn bị : 1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán 2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : * Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra. Em đọc kỹ đề rồi làm bài vào giấy kiểm tra , sau đó soát lại kiểm tra 1. Tính : 8 9 = 72 63 : 9 = 7 7 5 = 35 42 : 7 = 6 6 4 = 24 48 : 6 = 8 2. Tính : 57 4 228 182 3 546 238 2 03 119 18 0 845 5 34 169 45 0 3.Tính : 35 2 + 23 = 70 + 23 60 - 45 : 5 = 60 - 9 ( 23 + 37 ) : 3 = 60 : 3 = 93 = 51 = 20 4. Bài giải Chu vi của sân trường đó là ( 120 + 65 ) 2 = 370 ( m ) Đáp số : 370 m 5 Bài giải Thùng thứ hai có số lít dầu là 180 : 2 = 90 ( lít ) Cả hai thùng có số lít dầu là 180 + 90 = 270 ( lít ) Đáp số : 270 lít C. Hoạt động ứng dụng - Về nhà ôn lại các bảng nhân, chia _________________________________________ Tiết 4: Thủ công GV DẠY CHUYÊN BGH Kí duyệt ngày...... tháng 1 năm 2021 Lò Thị Bình
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_va_tieng_viet_lop_3_tuan_18_nam_hoc_2020_2021.docx