Giáo án Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021
I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn)
II. Đồ dùng chuẩn bị:
1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt
2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
* Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra.
A. Hoạt động cơ bản
1. Cùng chơi : Thi nói nhanh các tỉnh, thành phố trên đất nước ta.
* GD QPAN: GV: 1) Hỏi HS về quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa ở đâu? Tỉnh nào của nước ta?
2) Yêu cầu HS chỉ địa danh của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa trên bản đồ địa lý Việt Nam? (GV đưa ra bản đồ cho HS trước lớp quan sát )
GV: Chốt nội dung: Giới thiệu về quần đảo Hoàng sa và Trường Sa. Khẳng định quần đảo Hoàng sa và Trường Sa là của Việt Nam.
6. Chọn thêm tên khác cho truyện.
a) Câu chuyện cuối năm
b) Tình bạn
c) Cành mai tết
d) Gửi nắng cho bạn
Tiết 2
B. Hoạt động thực hành.
1. Đọc đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi :
a) - Uyên cùng các bạn đi chợ hoa, vào ngày 28 tết.
b) - Gửi cho Vân được ít nắng phương Nam.
2. Đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi:
a)- Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai.
b)- Cành mai chở nắng phương Nam đến cho Vân trong những ngày đông rét buốt.
- Cành mai chỉ có ở miền Nam sẽ gợi cho Vân nhớ đến bạn bè ở miền Nam .
Nội dung: Ca ngợi tình bạn thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi các miền trên đất nước ta .
3.Nói với các bạn trong nhóm về những điều em quan sát được trong mỗi bức ảnh dưới đây:
- Ảnh chụp cảnh đẹp ở Huế, Hà Nội, TP Hồ Chí Minh
- Cảnh đẹp đó ở cả ba miền
C. Hoạt động ứng dụng:
- Hỏi người thân về một cảnh đẹp mà em thích.
TUẦN 12 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2020 Sáng: Tiết 1: HĐTT _____________________________________________ Tiết 2+ 3: Tiếng việt BÀI 12A: BẮC - TRUNG – NAM Tiết 1 I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn) II. Đồ dùng chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt 2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : * Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra. A. Hoạt động cơ bản 1. Cùng chơi : Thi nói nhanh các tỉnh, thành phố trên đất nước ta. * GD QPAN: GV: 1) Hỏi HS về quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa ở đâu? Tỉnh nào của nước ta? 2) Yêu cầu HS chỉ địa danh của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa trên bản đồ địa lý Việt Nam? (GV đưa ra bản đồ cho HS trước lớp quan sát ) GV: Chốt nội dung: Giới thiệu về quần đảo Hoàng sa và Trường Sa. Khẳng định quần đảo Hoàng sa và Trường Sa là của Việt Nam. 6. Chọn thêm tên khác cho truyện. a) Câu chuyện cuối năm b) Tình bạn c) Cành mai tết d) Gửi nắng cho bạn Tiết 2 B. Hoạt động thực hành. 1. Đọc đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi : a) - Uyên cùng các bạn đi chợ hoa, vào ngày 28 tết. b) - Gửi cho Vân được ít nắng phương Nam. 2. Đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi: a)- Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai. b)- Cành mai chở nắng phương Nam đến cho Vân trong những ngày đông rét buốt. - Cành mai chỉ có ở miền Nam sẽ gợi cho Vân nhớ đến bạn bè ở miền Nam ... Nội dung: Ca ngợi tình bạn thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi các miền trên đất nước ta . 3.Nói với các bạn trong nhóm về những điều em quan sát được trong mỗi bức ảnh dưới đây: - Ảnh chụp cảnh đẹp ở Huế, Hà Nội, TP Hồ Chí Minh - Cảnh đẹp đó ở cả ba miền C. Hoạt động ứng dụng: - Hỏi người thân về một cảnh đẹp mà em thích. _______________________________________ Tiết 4: Toán BÀI 31: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T2) I. Mục tiêu : (Sách hướng dẫn) II. Đồ dùng chuẩn bị : 1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán 2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : * Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra. A. Hoạt động thực hành 1. a) Tính × 431 2 862 × 213 3 639 × 347 2 694 × 205 4 820 b) Đặt tính rồi tính : × 246 2 492 × 291 3 873 × 103 6 618 2. Giải các bài toán: a) Bài Giải Ba chuyến bay chở được số người là: 116 × 3 = 348 ( người) Đáp số : 348 người b) Bài Giải Ba thùng đựng được số lít dầu là: 125 × 3 = 375 ( lít ) Còn lại số lít dầu là 375 - 185 = 190 ( lít) Đáp số: 190 lít 3. Tính : a) : 6 = 109 b) : 4 = 182 = 109 3 = 182 4 = 327 = 728 4.Viết ( theo mẫu ) : Số đã cho 8 16 28 Gấp 4 lần 8 4 = 32 16 4 = 64 28 4 = 112 Giảm 4 lần 8 : 4 = 2 16 : 4 = 4 28 : 4 = 7 C. Hoạt động ứng dụng 1. Giải bài toán Bài giải Bốn thùng có số gói mì tôm là: 120 4 = 480 ( gói ) Đáp số: 480 gói Chiều: Tiết 1: Tiếng việt BÀI 12B: VIỆT NAM TỔ QUỐC THƯƠNG YÊU Tiết 1 I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn) II. Đồ dùng chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt 2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : * Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra nội dung bài cũ A. Hoạt động cơ bản 1. Nói với các bạn một cảnh đẹp mà em thích. 2.Sắp xếp tranh cho đúng theo trình tự câu chuyện Nắng Phương Nam 2 - 1 - 4 - 3 3. Dựa vào tranh, kể từng đoạn câu chuyện Nắng phương Nam theo gợi ý sau. 4. Tìm các từ ngữ chỉ hoạt động trong khổ thơ dưới đây. - Chạy, lăn 5. Viết vào vở các từ vừa tìm được ở hoạt động 4. ___________________________________________ Tiết 1: Toán+ NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (VBT) Nhóm học sinh HT, CHT Nhóm học sinh HTT *Bài 1: Tính nhẩm: Tài liệu SEQAP Trang 49) 8 2 = 16 8 3 = 24 8 4 = 32 8 7 =56 8 6 = 48 8 5 = 40 8 8 = 64 8 1 = 8 8 9 = 72 8 10 = 80 b, Tính: 8 5 + 8 8 9 + 8 = 40 + 8 = 72 + 8 = 48 = 80 c, Đặt tính rồi tính: *Bài 2: Tài liệu SEQAP Trang 49) Viết ( theo mẫu ) Số đã cho 8 16 24 Gấp 4 lần 8 4 = 32 16 4 = 64 24 4 = 96 Giảm 4 lần 8 : 4 = 2 16 : 4 = 4 24 : 4 = 6 *Bài 3: ( Tài liệu SEQAP Trang 50) Mỗi thùng chứa 105l dầu. Hỏi 4 thùng dầu như thế chứa bao nhiêu lít dầu? Bài giải 4 thùng dầu chứa số dầu là: 105 4 = 420 ( l ) Đáp số: 420 l dầu Bài 1 (63) tính: Bài 2 (63) Đặt tính rồi tính: *Bài 3: (63) Mỗi hàng: 105 người 8 hàng : ......người ? Bài giải 8 hàng có số vận động viên là: 105 8 = 840 (người) Đáp số: 840 người *Bài 4:(63) Tìm x a) x : 4 = 102 b) x : 7 = 118 x = 102 4 x = 118 7 x = 408 x = 826 *Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện tập thêm về nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. __________________________________________ Tiết 3: Tiếng việt+ LUYỆN ĐỌC : NẮNG PHƯƠNG NAM Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2020 Sáng: Tiết 1: Tiếng việt BÀI 12B: VIỆT NAM TỔ QUỐC THƯƠNG YÊU Tiết 2 B. Hoạt động thực hành 1. Viết vào vở theo mẫu : - Viết vở: 4 lần chữ hoa H cỡ chữ vừa 4 lần chữ hoa H cỡ chữ nhỏ 2 lần tên riêng Hàm Nghi cỡ chữ nhỏ 1 lần câu: Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong Vịnh Hàn. - Lưu ý học sinh cách viết chữ hoa, độ cao, khoảng cách các con chữ C. Hoạt động ứng dụng - Về nhà kể lại câu chuyện Nắng Phương Nam. Tiết 2: Tiếng việt BÀI 12 B: VIỆT NAM TỔ QUỐC THƯƠNG YÊU (T3) B. Hoạt động thực hành 2. Giải câu đố, Viết lời giải vào bảng nhóm a) trâu, trầu, trấu b) Hạt cát 5. Chọn vần oc hay ooc điền vào chỗ trống sau a) Quần soóc b) Con sóc c) Cần cẩu móc hàng d) Kéo xe rơ - moóc Viết vào vở các từ ngữ đã hoàn chỉnh ở hoạt động 5 C. Hoạt động ứng dụng _______________________________________ Tiết 3: Toán BÀI 32: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ (T1) I. Mục tiêu : (Sách hướng dẫn) II. Đồ dùng chuẩn bị : 1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán 2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : * Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra. A. Hoạt động cơ bản 1. Viết theo mẫu : a)Đoạn thẳng thứ nhất dài 8cm, đoạn thẳng thứ 2 dài 2cm Có 8 : 2 = 4 ; ta nói : Đoạn thẳng thứ nhất dài gấp 4 lần đoạn thẳng thứ hai. b) Con lợn cân nặng 50kg, con ngỗng cân nặng 5kg. có 50 : 5 = 10; ta nói : con lợn nặng gấp 10 lần con ngỗng 3. Đọc bài toán rồi viết tiếp vào chỗ chấm ở bài giải: Bài giải /’ Băng giấy thứ nhất dài gấp băng giấy thứ hai một số lần là: 12 : 3 = 4 (lần) Đáp số : 4 lần C.Hoạt động ứng dụng ________________________________________ Tiết 4:Tiếng anh GV CHUYÊN DẠY Chiều: Tiết 1: Tiếng việt BÀI 12C: VIỆT NAM ĐẸP KHẮP TRĂM MIỀN (T1) I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn) II. Đồ dùng chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt 2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : * Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra. A. Hoạt động cơ bản: 6. Thảo luận và trả lời câu hỏi sau a) - Câu 1 nói về Lạng Sơn; câu 2 nói về Hà Nội ( cảnh đẹp ở miền Bắc) - Câu 3 nói về Nghệ An; câu 4 nói về Huế, Đà Nẵng, (cảnh đẹp ở miền Trung) - Câu 5 nói về Thành phố Hồ Chí Minh; Câu 6 nói về Đồng Tháp mười (cảnh đẹp ở miền Nam) b)- Lạng Sơn có phố Kì Lừa, nàng Tô Thị, chùa Tam Thanh - Hà Nội có chuông Trấn Vũ, Thọ Xương, nhịp chày Yên Thái... - Nghệ An c..... - Nội dung : Đất nước ta có nhiều cảnh đẹp. Non sông ta rất tươi đẹp. Mỗi người phải biết ơn cha ông, quý và gìn giữ đất nước ______________________________________ Tiết 2: Toán+ ÔN TẬP TIẾT 1 (SEQAP T51) Nhóm học sinh HT, CHT Nhóm học sinh HTT Bài 1 tính: Bài 2 Đặt tính rồi tính: *Bài 4: Tìm x a) x : 4 = 102 b) x : 7 = 118 x = 102 4 x = 118 7 x = 408 x = 826 * Bài1(51): Số? Thừa số 340 223 161 Thừa số 2 4 6 Tích 680 892 966 * Bài 2(51): Tìm x x : 3 = 105 x : 4 = 172 x = 105 3 x = 172 4 x = 315 x = 688 * Bài 4(52): Bài giải Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được là: 135 2 = 270 (kg) Cả hai thửa ruộngthu được là: 135 + 270 = 405(kg) Đáp số: 405 kg khoai ____________________________________________ Tiết 3: Tiếng việt+ LUYỆN VIẾT: NẮNG PHƯƠNG NAM Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2020 Sáng: Tiết 1: TN&XH GV CHUYÊN DẠY ________________________________________ Tiết 2: Toán BÀI 32: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ (T2) I. Mục tiêu : (Sách hướng dẫn) II. Đồ dùng chuẩn bị : 1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán 2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : * Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra. A. Hoạt động thực hành 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Sợi dây 12m dài gấp 2 lần sợi dây 6m, vì 12 : 6 = 2; Bao gạo nặng 42kg nặng gấp 7 lần bao gạo 6kg, vì 42 : 6 = 7; 2. Viết số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu ). số lớn 12 45 35 27 54 số bé 4 5 7 3 6 số lớn gấp mấy lần số bé 3 9 5 9 9 số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị 8 40 28 24 48 3. Giải các bài toán sau: a) Bài giải Số con bò gấp số con trâu số lần là: 42 : 7 = 6 (lần) Đáp số: 6 lần b) Bài giải Tấm vải mầu xanh dài gấp tấm vải mầu đỏ số lần là: 45 : 5 = 9 ( lần ) Đáp số: 9 lần N 4. Cho hình vuông ABCD và hình tam giác MNP ( như hình vẽ dưới đây ) A 2cm B 2cm 2cm D C M 3cm P a) Chu vi hình vuông ABCD là: Chu vi hình tam giác MNP là: 2 + 2 + 2 + 2 = 8 (cm). 2 + 2 + 3 = 7 cm Hay : 2 4 = 8 (cm). b) Chu vi hình vuông ABCD > Chu vi hình tam giác MNP B.Hoạt động ứng dụng Giải bài toán Bài giải Bác Hải quấn được số vòng là: 16 : 4 = 4 (vòng ) Đáp số: 4 vòng Tiết 3: Thể dục GV CHUYÊN DẠY ________________________________________ Tiết 4: Đạo đức GV CHUYÊN DẠY ________________________________________ Chiều Tiết 1: Mĩ thuật GV CHUYÊN DẠY ________________________________________ Tiết 2: Tiếng anh GV CHUYÊN DẠY ________________________________________ Tiết 3: Toán + ÔN: BẢNG CHIA 8 (VBT + TNC) BDHSHT- PĐHSCHT Học sinh CHT Học sinh HTT *Bài 1: Số lớn 12 35 28 48 Số bé 4 5 7 8 Sốlớn gấp .số bé 3 7 4 6 Số bé bằng một phần mấy số bé. * Bài 2: Bài giải Số gà trống gấp số gà mái số lần là: 48 : 8 = 6 (lần) Vậy số gà mái bằng số gà trống Đáp số: * Bài:3: Bài giải Số bò có là: 8 + 32 = 40 (Con) Số bò gấp số trâu là: 40 : 8 = 5 (lần) Đáp số: 5 Lần Vậy số trâu bằng số bò * Bài:3: Bài giải Số bò có là: 8 + 32 = 40 (Con) Số bò gấp số trâu là: 40 : 8 = 5 (lần) Đáp số: 5 Lần Vậy số trâu bằng số bò * 3. Bài 121: Toán nâng cao – tr18 Một quầy hàng tết, buổi sáng bán được 47 hộp mứt, buổi chiều bán gấp đôi buổi sáng. Hỏi: a.Buổi chiều bán được bao nhiêu hộp bút? b.Cả ngày bán được bao nhiêu hộp bút? Bài giải Số hộp mứt bán buổi chiều là: 47 2 = 94 ( hộp) Số hộp bút bán cả ngày là: 94 + 47 = 141( hộp) Đáp số: a. 94 hộp mứt b. 141 hộp mứt. * 4. (tr 18)Hùng mua 7 bông hồng. Dũng mua gấp đôi Hùng. Hỏi cả hai bạn mua bao nhiêu bông hoa ? Bài giải Số bông hồng Dũng mua là: 7 2 = 14 ( bông) Số bông hồng cả hai bạn mua là: 7 + 14 = 21( bông) Đáp số: 21 bông hồng. 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số? _______________________________________________________ Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020 Sáng: Tiết 1: Tiếng việt BÀI 12C: VIỆT NAM ĐẸP KHẮP TRĂM MIỀN (T2) I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn) II. Đồ dùng chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt 2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : B. Hoạt động thực hành 1. Điền vào chỗ trống , sau đó giải câu đố 2. Viết vào vở câu đố ở hoạt động 1 và lời giải câu đố đó a) tr hay ch ? Tròn vành vạnh, trắng phau phau Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm. Là cái bát. b) at hay ac? Hoa gì đơm lửa rực hồng Lớn lên hạt ngọc đầy trong bị vàng ? Là hoa lựu. 3. Thảo luận để trả lời câu hỏi : Trong mỗi câu sau, những hoạt động nào được so sánh với nhau a/ Chân đi như đập đất. b/ Tàu (cau) vươn như tay vẫy. c/ Đậu quanh thuyền lớn như nằm quanh bụng mẹ. Húc húc (vào mạn thuyền mẹ) như đòi bú tí. 4. Cùng chơi : Ghép từ ngữ thành câu + Những ruộng lúa cấy sớm đã bắt đầu trổ bông. + Những chú voi thắng cuộc huơ vòi chào khán giả... + Cây cầu làm bằng thân dừa bắc ngang dòng kênh. + Con thuyền cắm là cờ đỏ lao nhanh trên dòng sông. C. Hoạt động ứng dụng - Về nhà đọc cho người thân nghe bài: Cảnh đẹp non sông. ___________________________________________ Tiết 2: Tiếng việt Bài 12C: VIỆT NAM ĐẸP KHẮP TRĂM MIỀN (T3) I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn) II. Đồ dùng chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Tiếng việt 2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Tiếng việt III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : * Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra. A. Hoạt động thực hành: 5.Giới thiệu với các bạn trong nhóm tranh, ảnh về một cảnh đẹp ở nước ta. Nói những điều em biết về cảnh đẹp ấy theo những gợi ý dưới đây. a. Đó là lăng Bác Hồ, nằm ở giữa thủ đô Hà Nội b. Trước thềm có hàng cây thẳng tắp như những người lính đứng trang nghiêm đón chào đoàn người xếp hàng vào thăm lăng Bác. c. Cảnh đẹp gợi cho em lăng Bác vừa uy nghi, vừa gần gũi. Em mong có ngày được về thăm lăng Bác. 6 Viết những điều em nói ở hoạt động 5 thành một đoạn văn từ 5 -7 câu Bức tranh cảnh lăng Bác Hồ nằm ở giữa thủ đô Hà Nội em nhìn rất cảm động. Lăng bác nổi bật trên thảm cỏ xanh non, dưới mầu xanh da trời mát dịu. Trước thềm lăng có một hàng cây thẳng tắp như những người lính đứng trang nghiêm. Đón chào đoàn người xếp hàng vào thăm lăng Bác dài như vô tận. Ôi, lăng Bác có vẻ uy nghi nhưng rất gần gũi. Em mong có ngày được về thăm lăng Bác. C. Hoạt động ứng dụng 1. Hỏi người thân : Em cần lamg gì để xóm làng ( phố phường ) thêm sạch đẹp? 2. Tham ra làm vệ sinh xóm ngõ cho nơi em ở thêm sạch đẹp. ____________________________________________ Tiết 3: Toán BÀI 33: BẢNG CHIA 8 (T1) I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn) II. Đồ dùng chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán 2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra. A. Hoạt động cơ bản: 3. a) Các em hãy dựa vào bảng nhân 8 để tìm kết quả các phép chia dưới đây và viết vào vở 8 : 8 = 1 16 : 8 = 2 24 : 8 = 3 32 : 8 = 4 40 : 8 = 5 48 : 8 = 6 56 : 8 = 7 64 : 8 = 8 72 : 8 = 9 80 : 8 = 10 b) Đọc và học thuộc bảng chia 8 4. Tính nhẩm 8 × 6 = 48 8 × 5 = 40 8 × 3 = 24 8 × 7 = 56 48 : 8 = 6 40 : 8 = 5 24 : 8 = 3 56 : 8 = 7 48 : 6 = 8 40 : 5 = 8 24 : 3 = 8 56 : 7 = 8 B. Hoạt động ứng dụng: - Về nhà đọc bảng đơn vị đo độ dài đã học. ____________________________________________ Tiết 4: Âm nhạc GV CHUYÊN SOẠN _________________________________________________________ Chiều : Tiết 1: Toán+ LUYỆN TẬP(Seqap), trang 52 Nhóm học sinh HT, CHT Nhóm học sinh HTT * Bài 1(52): Bài 2 Tài liệu SEQAP Trang 51) - Tìm x a) x : 3 = 105 b) x : 4 = 172 x = 105 3 x = 172 4 x = 315 x = 688 * Bài 2 Số? (Bài 5 Tài liệu SEQAP Trang 52) Số lớn 12 12 12 12 Số bé 2 6 3 4 Số lớn gấp mấy lần số bé 6 2 4 3 Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị 10 6 9 8 *Bài 3 ( Tài liệu SEQAP Trang 52) Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 135 kg khoai. Thửa ruộng thứ hai thu hoạch gấp đôi số khoai ở thửa ruộng thứ nhất. Hỏi cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam khoai ? Bài giải Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được là: 135 2 = 270 ( kg ) Cả hai thửa ruộng thu hoạch được là: 135 + 270 = 405 ( kg ) Đáp số: 405 kg khoai *Bài 1. Toán nâng cao ( trang 12) Hà nghĩ ra một số, nếu lấy số chẵn lớn nhất có hai chữ số gấp lên 2 lần sau đó giảm đi 4 lần thì được số Hà nghĩ. Hỏi Hà nghĩ số nào? Bài giải Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là 98. Vậy số Hà nghĩ là: 98 2 : 4 = 49 Đáp số: 49 *Bài 2 (Bài 70 -Học giỏi toán trang 12) Tích của hai số là 720. Thừa số thứ nhất có tận cùng là 0, nếu xóa đi chữ số 0 đó thì tích hai số là bao nhiêu? Bài giải Nếu xóa đi chữ số 0 ở hàng đơn vị của thừa số thứ nhất, như vậy thừa số này sẽ giảm đi 10 lần thì tích hai số cũng giảm đi 10 lần. Vậy tích hai số: : 10 = 72 Đáp số: 72 *Bài 3 (Bài 72 -Học giỏi toán trang 12 Tích của hai số là 54. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải thừa số thứ nhất và giữ nguyên thừa số thứ hai thì tích của hai số này là bao nhiêu? Bài giải Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải thừa số thứ nhất thì thừa số này được gấp lên 10 lần. Vậy tích hai số cũng được gấp lên 10 lần. Tích hai số là: 54 10 = 540 Đáp số: 540 3. Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. ____________________________________________ Tiết 2: Tiếng việt + ÔN CHỮ HOA G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn viết trên bảng con: *Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Yêu cầu HS luyện viết vào bảng con chữ Gh, R, Đ. *Học sinh viết từ ứng dụng : - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu về Ghềnh Ráng (còn gọi là Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định, là một bãi tắm đẹp của nước ta. - Viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu 2HS đọc câu ứng dụng. - Giúp HS hiểu ND câu ca dao: Bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành từ thời An Dương Vương, cách đây hàng nghìn năm. - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa (Ai , Ghé ) là chữ đầu dòng và (Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương) tên riêng. c) Hướng dẫn viết vào vở: - Nêu yêu cầu: + viết chữ Gh một dòng cỡ nhỏ. + R, Đ : 1 dòng . + Viết tên riêng Ghềnh Ráng 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu ca dao hai lần (4 dòng) - Theo dõi, uốn nắn d) Thu 1 số vở nhận xét, đánh giá - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Các chữ hoa có trong bài: G ( Gh), R, A, Đ, L, T, V. - Lớp theo dõi. - Cả lớp thực hiện viết vào bảng con. -1HS đọc từ ứng dụng: Ghềnh Ráng. - Lắng nghe để hiểu thêm về một bãi biển là danh lam thắng cảnh của đất nước ta . - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - 2HS đọc câu ứng dụng: Ai về đến huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương - Cả lớp luyện viết trên bảng con các từ: Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. Gh R Ghềnh Giáng Ai về đến huyện Đông Anh Ghế xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương 3. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng - nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà luyện viết thêm. ___________________________________________ Tiết 3: HĐNGLL GV CHUYÊN SOẠN Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 20 Sáng: Tiết 1: Thể dục GV CHUYÊN SOẠN ______________________________________ Tiết 2: TNXH GV CHUYÊN SOẠN ______________________________________ Tiết 3: Toán BÀI 33: BẢNG CHIA 8 (T2) I. Mục tiêu: (Sách hướng dẫn) II. Đồ dùng chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nội dung bài, sách HDH Toán 2. Học sinh: Vở ghi, sách HDH Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Kiểm tra bài cũ: Ban học tập kiểm tra. A. Hoạt động thực hành 1. Tính nhẩm 2. Tính : 3 . Giải bài toán a. Bài giải Mỗi hàng có số học sinh là : 32 : 4 = 8 (học sinh ) Đáp số : 8 học sinh b. Bài giải Xếp được số hàng là : 32 : 8 = 4 ( hàng ) Đáp số : 4 hàng 4. Đã tô mầu một phần mấy của số ô vuông ? + Đã tô mầu số ô vuông C. Hoạt động ứng dụng 1. Em đọc bảng chia 8 cho mẹ nghe . 2. Em đó chị giải bài toán Bài giải Số lồng để nhốt hết đàn vịt là : 48 : 8 = 6 (lồng ) Đáp số : 6 lồng _________________________________________ Tiết 4: Thủ công GV CHUYÊN SOẠN BGH Kí duyệt: ngày ... tháng 11 năm 2020 Lò Thị Bình Tiết 5: Sinh hoạt NHẬN XÉT TUẦN 12 LỒNG GHÉP KĨ NĂNG SỐNG I. Mục tiêu: - Đánh giá tình hình học tập, việc thực hiện nội quy, hoạt động của lớp, của trường trong tuần qua từ đó rút ra kinh nghiệm cho tuần học sau. - Chia sẻ những tâm tư, tình cảm của học sinh. - Tạo không khí thân thiện, đoàn kết để các em cùng nhau khắc phục những hạn chế, tiến bộ hơn trong tuần tới. - Triển khai kế hoạch tuần 13 II. Hoạt động cơ bản: * Lồng ghép rèn kỹ năng sống: Bài 3: SỐNG ĐẸP NƠI CÔNG CỘNG (T1) - Tại sao phải sống đẹp nơi công cộng? - Sống đẹp nơi công cộng là gì? 1. Chủ tịch Hội đồng tự quản nhận xét. 2. Nhận xét của GVCN a. Môn học và các hoạt động giáo dục: * Ưu điểm: - Thực hiện chương trình của tuần 12. - Thông qua các hoạt động học tập, các em đã thuộc bảng nhân, chia 8 và bảng đơn vị đo độ dài, vận dụng vào giải toán tương đối nhanh. - Kĩ năng giải toán có lời văn khá tốt, biết cách trình bày lời giải, phép tính và đáp số. - Một số em có tiến bộ về kĩ năng đọc: Du, Thanh, A Chua, Lả, Sùa. Qua các tiết ôn tập các em đã khắc sâu, biết được hình ảnh và sự vật so sánh. Nhận biết được mẫu câu Ai là gì?, Ai làm gì? * Hạn chế: - Một số em chưa có kĩ năng giải toán có lời văn. - Kĩ năng cộng, trừ có nhớ chưa được vững chắc: Sơn, Dia, Của, Hương, Hoa, Nhìa. - Chữ viết xấu, tốc độ viết quá chậm, để dây mực ra sách: Hương, Dia, Sểnh, Hoa. b. Năng lực: Ưu điểm: - Các em biết bố trí thời gian học tập, sinh hoạt ở nhà nên đã hoàn thành các bài tập được giao. - Chấp hành tốt nội quy lớp học. - Rất nhiều em đã cố gắng tự hoàn thành công việc. - Em Tuấn, Dạy, Ly, Phía, Nhi có kĩ năng giao tiếp phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng tương đối tốt. - Kĩ năng phát hiện những tình huống mới liên quan tới bài học hoặc trong cuộc sống và tìm cách giải quyết tốt: Nhi, Ly. * Hạn chế: - Em Dia, Sơn, Của. ý thức tự quản chưa tốt, còn nô đùa trong giờ học. c. Phẩm chất: Ưu điểm: - Các em đi học đều, đúng giờ. - Thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn, thầy giáo, cô giáo. - Chăm làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ. - Tích cực tham gia giữ gìn vệ sinh, làm đẹp trường lớp. - Đa số các em mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, biết trình bày ý kiến cá nhân. - Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập. - Biết bảo vệ của công. d. Các hoạt động khác * Ưu điểm - Đa số các em tham gia các buổi thể dục đầu giờ, giữa giờ, ca múa hát tập thể sân trường đầy đủ; thực hiện tốt nề nếp của Đội. - Các em có ý thức tập luyện các bài hát, múa mới. * Hạn chế - Một số em tập một số bài hát, múa còn chưa được đều. 3. Phương hướng tuần 12 a. Môn học và các hoạt động giáo dục: - Duy trì nền nếp học tập, rèn luyện các kĩ năng làm Toán, học Tiếng Việt theo chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học. - Phấn đấu tất cả các em HS đạt chuẩn kiến thức kĩ năng các môn học. - Phụ đạo cho các em: Hoa, Nhìa, Sơn, Dia, Hương về kĩ năng đọc, viết, tính toán. - Ôn tập kiến thức trọng tâm môn học: Toán, Tiếng Việt - Học sinh tiếp tục luyện chữ viết b. Năng lực - Giữ gìn vệ sinh thân thể, đầu tóc gọn gàng, mặc trang phục sạch sẽ theo đúng quy định. - Tiếp tục phát huy khả năng tự học, tự phục vụ; kĩ năng giao tiếp, hợp tác; kĩ năng tự học và giải quyết vấn đề. c. Phẩm chất - Giáo dục học sinh thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy; chăm học, chăm làm. - Học tập và làm theo thư Bác. - Tích cực tham gia các hoạt động của trường, của lớp; trung thực, thật thà, d. Các hoạt động khác - Duy trì và giữ vững mọi nền nếp thể dục, ca múa hát tập thể sân trường. - Hát đầu giờ và chuyển tiết sôi nổi. - Tham gia các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. - Chăm sóc bồn hoa theo khu vực đã phân công.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_va_tieng_viet_lop_3_tuan_12_nam_hoc_2020_2021.docx