Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 12

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 12

Bài 37: LUYỆN TẬP – Trang 79

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Biết cách đặt tính và thực hiện chia số có hai hoặc ba chữ số cho số có một chữ

số trong phạm vi 1000 ( chia hết và chia có dư)

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

 

docx 23 trang Đăng Hưng 23/06/2023 730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
TOÁN
Bài 37: LUYỆN TẬP – Trang 79
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách đặt tính và thực hiện chia số có hai hoặc ba chữ số cho số có một chữ
số trong phạm vi 1000 ( chia hết và chia có dư)
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK, bảng phụ, phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: ( 5 phút)
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức trò chơi: “Hỏi nhanh đáp gọn” cho học sinh để ôn lại các bảng chia, cách tìm thương và số dư trong phép chia có dư.
 25: 5 = 24 : 2 = 17 : 5 =
 13 : 4 = 49 : 7 = 54 : 6 =
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập: (25 phút)
- Mục tiêu: 
+ Học sinh biết cách đặt tính và thực hiện chia số có hai chữ số hoặc 3 chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 1000 ( chia hết và chia có dư)
+ Vận dụng các khái niệm, phép tính đã học để giải quyết các bài toán thực tế liên quan. 
- Cách tiến hành:
Bài 1. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân) 
- Gọi HS đọc đề.
H: BT yêu cầu gì?
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- GV yêu cầu hs làm bài vào vở
- Gọi HS nhận xét
KL: Cách đặt tính và thực hiện chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( chia hết)
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2. Tính (theo mẫu) 
(Làm việc cá nhân) 
- Gọi HS đọc đề.
H: BT yêu cầu gì?
999
9
448
4
624
2
a,
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số.
- GV nhận xét, làm mẫu phép tính: 
- 2 chia 2 được 1, viết 1
 1 nhân 2 bằng 2; 2 trừ 2 bằng 0
- Hạ 4, 4 chia 2 được 2, viết 2
 2 nhân 2 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0.
- Hạ 6, 6 chia 2 được 3, viết 3
 3 nhân 2 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
Vậy 246 : 2 =123
- Gv yêu cầu hs làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm.
Gọi hs nhận xét
? Các phép chia có đặc điểm gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương
Bài 3.Tính (theo mẫu) (Làm việc cá nhân) 
- Gọi HS đọc đề.
H: BT yêu cầu gì?
58
5
49
2
65
3
a,
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- 8 chia 4 được 2, viết 2
 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0
- Hạ 7, 7 chia 4 được 1, viết 1
 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3
 viết 3
- GV nhận xét, làm mẫu phép tính: 
Vậy 87: 4=21 ( dư 3)
- Tương tự, GV chia lớp thành 3 tổ mỗi tổ thực hiện 1 phép tính vào bảng con, 3 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét
? Các phép chia ý a có đặc điểm gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
b,
- Gọi HS đọc đề.
H: BT yêu cầu gì?
846
4
695
3
463
2
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- GV nhận xét, làm mẫu phép tính: 
- 9 chia 3 được 3, viết 3
 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0, 
 viết 0
- Hạ 3, 3 chia 3 được 1, viết 1
 1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0
 viết 0
-Hạ 8, 8 chia 3 được 2, viết 2
2 nhân 3 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viêt 2
Vậy 938 : 3 = 312 ( dư 2)
- Tương tự, GV chia lớp thành 3 tổ mỗi tổ thực hiện 1 phép tính vào bảng con, 3 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét
? Các phép chia ý b có đặc điểm gì?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS đọc.
TL: Đặt tính rồi tính.
TL: Thực hiện phép tính chia từ trái sang phải bắt đầu từ hàng chục.
- HS thực hiện
-Hs đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe; nhấn mạnh quy trình chia, nhân, trừ ở mỗi lượt chia, hạ xuống và tiếp tục với lượt chia mới
-Nêu kết quả của phép chia sau khi thực hiện các thao tác chia viết.
- Lắng nghe.

- 1 HS đọc : Tính (theo mẫu)
TL: Thực hiện phép tính chia từ trái sang phải bắt đầu từ hàng trăm.
Hs theo dõi thực hiện
- HS thực hiện
-HS nhận xét
-Đây là phép chia ( chia hết) số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số
-Lắng nghe
- 1 HS đọc : Tính (theo mẫu)
TL: Thực hiện phép tính chia từ trái sang phải bắt đầu từ hàng chục.
Hs theo dõi thực hiện
- HS thực hiện
- Nhận xét.
- Đây là các phép chia ( có dư) số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số
- Lắng nghe.
-Hs đọc đề bài: Tính
TL: Thực hiện phép tính chia từ trái sang phải bắt đầu từ hàng trăm.
Hs theo dõi thực hiện
HS thực hiện
-HS nhận xét
- Đây là các phép chia ( có dư) số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số
- Lắng nghe.
3. Vận dụng. ( 5 phút)
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào giải toán
- Cách tiến hành:
Bài 4. Giải toán
- Gọi HS đọc đề bài.
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
- 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán.
H: Muốn biết Nguyên chọn quyển sưu tập ảnh có ít nhất bao nhiêu trang ta làm thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc.
- Nguyên xếp 44 bức ảnh gia đình vào quyển sưu tập ảnh.
Mỗi trang xếp được 4 bức ảnh
- Nguyên cần chọn quyển sưu tập ảnh có ít nhất bao nhiêu trang
- 1 HS lên tóm tắt
TL: Ta làm phép tính chia, lấy 44 : 4
- 1 HS lên làm bài giải.
 Bài giải
Nguyên cần chọn quyển sưu tập ảnh có ít nhất số trang là:
44 : 4 = 11 ( trang)
 Đáp số : 11 trang
- Hs nhận xét
- Lắng nghe
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
TOÁN
Bài 38: LUYỆN TẬP CHUNG – Trang 80
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hành luyện tập kĩ năng chia sócó 2 hoặc 3 chữ số cho số có 1 chữ số trong phạm vi 1000 ( chia hết và chia có dư)
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK, bảng phụ, phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: ( 5 phút)
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”để khởi động bài học.
+ Mỗi nhóm nhận được 1 bộ thẻ phép chia đã học
+ HS thảo luận rồi viết kết quả, nhóm nào thực hiện nhanh và đúng thì thắng cuộc
+ Tính
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
-HS báo cáo kết quả, nêu cách thực hiện từng dạng phép tính, những lưu ý khi thực hiện
- HS lắng nghe.
2. Khám phá:( 25 phút)
- Mục tiêu: 
+ Luyện tập thực hành các bài toán về chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư ); 
+ Tính nhẩm trong trường hợp đơn giản
+ Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan
- Cách tiến hành:
Bài 1: Tính ( làm việc cá nhân)
a, Gọi HS đọc đề.
H: BT yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện các phép tính đã đặt tính sẵn
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
b, Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc đề.
H: BT yêu cầu gì?
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số.
- GV yêu cầu hs làm bài vào vở
- Gọi HS nhận xét
KL: Cách đặt tính và thực hiện chia số có 2; 3 chữ số cho số có 1 chữ số
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2. Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính? (Làm việc cá nhân) 
- GV mời 1 HS nêu YC của bài
- Yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân, chọn kết quả tương ứng và chỉ ra sự kết nối giữa phép tính với kết 
- Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Theo em bạn nào tính đúng (Làm việc cá nhân) 
GV mời 1 HS nêu YC của bài
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- GV yêu cầu hs làm bài vào vở
? Vậy theo em bạn nào tính đúng?
Bạn nào tính sai?
Em hãy sửa lại bài của bạn Đức
- 1 HS đọc : Tính
- HS làm bài và trình bày kết quả
Lắng nghe
- 1 HS đọc.
TL: Đặt tính rồi tính.
TL
- HS thực hiện
-Hs đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe; nhấn mạnh quy trình chia, nhân, trừ ở mỗi lượt chia, hạ xuống và tiếp tục với lượt chia mới
-Nêu kết quả của phép chia sau khi thực hiện các thao tác chia viết.
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính
- HS làm vào vở. Hs nối phép tính với kết quả đúng của phép tính đó
-HS quan sát và nhận xét
-HS nghe
-Hs nêu: Theo em bạn nào tính đúng
TL: Thực hiện phép tính chia từ trái sang phải bắt đầu từ hàng trăm.
-Hs đặt tính rồi tính từng phép tính đã cho; đối chiếu lời giải của cá nhân với lời giải được nêu trong sách
TL: bạn Hoài tính đúng,bạn Đức tính sai
3. Vận dụng. ( 5 phút)
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học để giải toán có lời văn
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 4: Giải toán (Làm việc cá nhân) 
- Gọi HS đọc đề bài.
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
- 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán.
H: Muốn biết mỗi phần có bao nhiêu gam cá cơm ta làm thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương một số HS.
- HS đọc.
- Chú Lộc chia đều 800 gam cá cơm thành 2 phần bằng nhau
- Mỗi phần có bao nhiêu gam cá cơm
- 1 HS lên tóm tắt
TL: Ta làm phép tính chia, 
lấy 800 : 2
- 1 HS lên làm bài giải.
 Bài giải
Mỗi phần có số gam cá cơm là:
800 : 2 = 400 ( gam)
 Đáp số : 400g
-Hs nhận xét
- Lắng nghe
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TOÁN
Bài 39: – Trang 80
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
- Vận dụng quy tắc so sánh số lớn gấp mấy lần số bé để giải quyết một số bài toán và tình huống gắn với thực tế
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Hai đoạn băng giấy, trong đó băng giấy đỏ dài gấp 4 lần băng giấy xanh
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK, bảng phụ, phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5 phút)
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Gv hướng dẫn hs thực hiện theo cặp:
So sánh độ dài 2 băng giấy và nêu nhận xét
-Gv đặt vấn đề: Nếu biết độ dài hai băng giấy, chẳng hạn băng giấy đỏ dài 8cm, băng giấy xanh dài 2 cm, ta cũng có nhận xét như sau:
+ Băng giấy dài 8 cm gấp 4 lần băng giấy dài 2 cm
+ Phép tính để tính số băng giấy dài 2 cm cắt được từ băng giấy dài 8 cm là:
8 : 2 = 4
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS lấy 2 băng giấy đã chuẩn bị rồi thảo luận so sánh độ dài 2 băng giấy và nêu nhận xét:
+Cách 1: HS gập băng giấy đỏ thành 4 phần đều bằng nhau; so sánh độ dài mỗi phần với độ dài băng giấy xanh và biết được băng giấy đỏ dài gấp 4 lần băng giấy xanh
+ Cách 2: Hs cắt băng giấy đỏ thành các đoạn có độ dài bằng băng giấy xanh ta được 4 phần bằng nhau có độ dài bằng độ dài băng giấy xanh
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động hình thành kiến thức (15 phút)
- Mục tiêu: 
 + Nhận biết được bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
 + Biết được cách tìm số lớn gấp mấy lần số bé.
 + Vận dụng vào giải các bài tập và giải bài toán có lời văn liên quan đến số lớn gấp mấy lẩn số bé.
- Cách tiến hành:
a) GV nêu bài toán: “ Đoạn thẳng AB dài 8 cm, đoạn thẳng CD dài 2 cm. Hỏi đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD?”
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
 Nhận xét: Đây là bài toán có dạng: So sánh số lớn (8) gấp mấy lần số bé (2). Cách tìm số lớn gấp mấy lẩn số bé như thế nào?
 HS được quan sát hình vẽ (qua sơ đổ đoạn thẳng) để biết được:
+ Độ dài đoạn thẳng CD gấp lên 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng AB
 2 x 4 = 8 (cm) (kiến thức đã học).
+ Từ đó suy ra độ dài đoạn thẳng AB dài gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là:
 8 : 2 = 4 (lần) (kiến thức mới).
- Cho HS trình bày bài giải
Gv chốt quy tắc: Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé
3. Hoạt động luyện tập ( 10 phút)
Bài 1: (Làm việc cá nhân) Giải bài toán
- GV cho HS đọc đề bài, phân tích đề toán, suy nghĩ cách làm
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Nhắc lại quy tắc “ so sánh số lớn gấp mấy lần số bé” và suy nghĩ tìm câu trả lời cho câu hỏi: “ Muốn biết số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên mấy lần, ta làm thế nào?”
- HS làm vào vở sau đó nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Giải bài toán
- GV cho HS đọc đề bài, phân tích đề toán, suy nghĩ cách làm
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Nhắc lại quy tắc “ so sánh số lớn gấp mấy lần số bé” và suy nghĩ tìm câu trả lời cho câu hỏi: “ Muốn biết con lợn cân nặng gấp mấy lần con gà, ta làm thế nào?”
- HS làm vào vở sau đó nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
-Nghe Gv đọc đề toán
-HSTL: Đoạn thẳng AB dài 8 cm, đoạn thẳng CD dài 2 cm
HSTL: Hỏi đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD?”
- HS nhận dạng bài toán
- HS quan sát sơ đồ đoạn thẳng
- HS nêu các bước tính
-HS quan sát từng bước và nhắc lại
-HS quan sát sơ đồ và nêu bài giải
Đoạn thẳng AB dài gấp đoạn thẳng CD sổ lần là:
8 : 2 = 4 (lần)
 Đáp số: 4 lần.
-Hs đọc quy tắc

- HS đọc bài toán
-HSTL:
+ Ngăn trên có 6 quyển sách
 Ngăn dưới có 24 quyển sách
+ Số quyển sách ở ngăn dưới gấp mấy lần số quyển sách ở ngăn trên
-HS thực hiện
-HS làm vào vở
Bài giải:
 Số quyển sách ở ngăn dưới gấp số quyển sách ở ngăn trên số lần là:
24 : 6 = 4 ( lần)
 Đáp số: 4 lần
- HS nhận xét lẫn nhau.
- Lắng nghe
- HS đọc bài toán
-HSTL:
+ Con lợn cân nặng 40kg
 Con gà cân nặng 4 kg
+ Con lợn cân nặng gấp mấy lần con gà
-HS thực hiện
-HS làm vào vở
Bài giải:
 Con lợn cân nặng gấp con gà số lần là:
40 : 4 = 10 ( lần)
 Đáp số: 10 lần
- HS nhận xét lẫn nhau.
- Lắng nghe
4. Vận dụng. ( 5 phút)
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi “ Trả lời nhanh”
 + Số lớn là 8, số bé là 2. Hỏi số lớn gấp mấy lần sổ bé? 
+ Bút chì dài 12 cm, bút sáp dài 6 cm, cái ghim dài 2 cm. Từ đó có thế so sánh bút chì dài gấp mấy lần bút sáp, bút sáp dài gấp mấy lần cái ghim,...
- Nhận xét, tuyên dương
HS đó đọc kết quả.
 8 : 2 = 4 (lẩn).
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
5. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TOÁN:
Bài 39: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ
 (T2) – Trang 83
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
 - Luyện kĩ năng tìm số lớn gấp mấy lần số bé.
 - Vận dụng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé vào các bài luyện tập vào giải toán có lời văn.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: ( 5 phút)
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh 
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?.
+ Câu 2: Nêu 1 ví dụ cụ thể
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời:
+ Nêu và thực hiện ví dụ
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập: ( 25 phút)
- Mục tiêu: 
 + Luyện kĩ năng tìm số lớn gấp mấy lần số bé.
 + Vận dụng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé vào các bài luyện tập vào giải toán có lời văn.
 + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
- Cách tiến hành:
Bài 3:Giải bài toán (Làm việc cá nhân) 
- GV cho HS đọc đề bài, phân tích đề toán, suy nghĩ cách làm
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Nhắc lại quy tắc “ so sánh số lớn gấp mấy lần số bé” và suy nghĩ tìm câu trả lời cho câu hỏi: “ Muốn biết số bánh mẹ làm được buổi sáng gấp mấy lần số bánh mẹ làm được buổi chiều, ta làm thế nào?”
- HS làm vào vở sau đó nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. Số? (Làm việc cả lớp) 
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết ý 1 theo mẫu.
 Yêu cẩu HS biết cách tìm số lớn gấp mấy lần số bé, biết cách tìm số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị; từ đó nêu (viết) được số thích hợp ở ô có dấu “?” (theo mẫu).
- ý 2, 3, 4, 5 học sinh trả lời miệng
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc bài toán
-HSTL:
+ Buổi sáng mẹ làm được 21chiếc bánh; buổi chiều mẹ làm được 7 chiếc bánh
+ Số bánh mẹ làm được buổi sáng gấp mấy lần số bánh mẹ làm được buổi chiều
-HS thực hiện
-HS làm vào vở
Bài giải:
 Số bánh mẹ làm buổi sáng gấp số bánh mẹ làm buổi chiều số lần là:
21 : 7 = 3 ( lần)
 Đáp số: 3 lần
- HS nhận xét lẫn nhau.
- Lắng nghe
- 1 HS nêu cách tìm 
- HS lần lượt trả lời kết quả
- HS khắc sâu kiến thức tìm số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị và số lớn gấp số bé bao nhiêu lần.
3. Vận dụng ( 5 phút)
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 5. Quan sát sơ đồ sau và trả lời các câu hỏi
(Thảo luận nhóm đôi)
- Gọi HS đọc đề bài.
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương một số HS.
1 hs đọc đề bài, nóicho nhau nghe về nội dung bài toán,suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán
HSTL:
+ Quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà ngoại:27 km
+ Quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà nội: 9 km
+ Quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà ngoại dài gấp mấy lần quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà nội ?
+ Quãng đường từ nhà ông bà ngoại đến nhà ông bà nội dài bao nhiêu ki-lô-mét?
-Hs làm bài
Bài giải
a, Quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà ngoại dài gấp quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà nội số lần là:
27 : 9 = 3 ( lần)
 Đáp số: 3 lần
b, Quãng đường từ nhà ông bà ngoại đến nhà ông bà nội dài số ki-lô-mét là:
27 + 9 = 36 ( km)
 Đáp số: 36 km
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TOÁN
Bài 40: GIẢI BÀI TOÁN CÓ ĐẾN HAI BƯỚC TÍNH (Tiết 1) trang 84
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được bài toán giải bằng hai bước tính
- Nắm được các bước giải bài toán:
+ Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài.
+ Tìm cách giải (lựa chọn phép tính giải phù hợp)
+ Trình bày bài giải (kiểm tra kết quả bài giải)
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: ( 5 phút)
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV chiếu tranh lên máy chiếu
+ Hàng trước có mấy bạn?
+ Hàng sau có mấy bạn ?
+ Để biết cả 2 hàng có bao nhiêu bạn ta làm thế nào ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS quan sát tranh
-TL: Hàng trước có 7 bạn
 Hàng sau có 5 bạn
Để biết cả 2 hàng có bao nhiêu bạn ta lấy 7 + 5 = 12 ( bạn)
- HS nhận xét
- HS lắng nghe.
2. Khám phá: ( 10 phút)
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được bài toán giải bằng hai bước tính
+ Nắm được các bước giải bài toán.
- Cách tiến hành:
Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính
Bài toán : (SGK Toán/84)
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn phân tích đề toán:
H: Hàng sau có bao nhiêu bạn?
H: Hàng trước nhiều hơn hàng sau mấy bạn?
- GV tóm tắt bài toán lên bảng lớp.
H: Hàng trước có bao nhiêu bạn? Vì sao?
H: Vậy có tất cả bao nhiêu bạn ở cả 2 hàng?
- Gọi HS nhận xét.
- GV kết luận: Đây là bài toán giải bằng 2 bước tính. 
Bước 1: Tính số bạn đứng hàng trước
Bước 2: Tính tổng số bạn của cả 2 hàng
- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe.
TL: Có 5 bạn.
TL: Hàng trước nhiều hơn hàng sau 2 bạn
- HS quan sát
TL: Số bạn đứng ở hàng trước : 5 + 2 = 7 (bạn). Vì có 5 bạn ở hàng sau, số bạn ở hàng trước nhiều hơn số bạn ở hàng sau là 2 bạn, số bạn ở hàng trước nhiều hơn, muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn.
TL: Số bạn ở cả hai hàng là:
 5 + 7 = 12 (bạn)
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
Luyện tập ( 15 phút)
- Mục tiêu: 
- Vận dụng, thực hành giải bài toán có hai bước tính.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Giải toán (Làm việc cá nhân) 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
- GV tóm tắt nội dung bài: 
H: Bể thứ nhất có mấy con cá ngựa? 
H: Số con cá ngựa ở bể thứ hai như thế nào so với bể thứ nhất?
H: Muốn biết cả hai bể có bao nhiêu con cá ngựa, ta phải biết được điều gì?
- Gọi 1 HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
Đây là bài toán liên quan đến hai phép tính cộng
Bài 2. Giải toán (Làm việc nhóm đôi) 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS phân tích đề bài :
H: Anh sưu tập được bao nhiêu vỏ ốc?
H: Số vỏ ốc em sưu tập được như thế nào so với anh?
H: Bài toán yêu cầu ta tìm gì?
H: Muốn biết cả hai anh em sưu tập được bao nhiêu vỏ ốc ta phải biết những gì?
H: Đã biết số vỏ ốc của ai? Số vỏ ốc của ai chưa biết?
H: Muốn tìm số vỏ ốc của em sưu tập được ta làm thế nào?
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
-Gv KL: Đây là bài toán liên quan đến 2 phép tính: trừ và cộng
 GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Giải toán (Làm việc cá nhân) 
- Gọi HS đọc đề bài.
* Hướng dẫn HS phân tích đề và tìm cách giải.
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS tự giải vào vở, 1 HS làm bài trên bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét.
- GV kiểm tra bài làm, nhận xét, chữa bài trên bảng.
- 1 HS đọc.
TL: Bể thứ nhất có 5 con cá ngựa. Bể thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con
TL: Bài toán hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá ngựa
TL: Bể thứ nhất có 5 con cá ngựa.
TL: Số con cá ngựa ở bể thứ hai nhiều hơn so với bể thứ nhất. 
TL: Ta biết được số con cá ngựa ở bể 1 và bể 2
- HS lên bảng làm bài
 Bài giải
Số con cá ngựa ở bể thứ nhất là:
5 + 3 = 8 (con)
Cả haibể có số con cá ngựa là:
5 + 8 = 13 ( con)
 Đáp số: 13 con cá ngựa
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc.
- Hs chia sẻ với bạn bên cạnh:
 TL: Anh sưu tập được 35 vỏ ốc
TL: Số vỏ ốc em sưu tập được ít hơn so với anh
TL: Tìm số vỏ ốc cả hai anh em sưu tập được
TL: Phải biết số vỏ ốc sưu tập được của anh và của em
TL: Đã biết số vỏ ốc của anh. Số vỏ ốc của em chưa biết.
TL: Lấy số vỏ ốc của anh sưu tập được trừ đi 16
 Bài giải
Số thuyền Nam gấp được là:
Bài giải:
Số vỏ ốc em sưu tập được là
35 - 16 = 19 (vỏ ốc)
Số vỏ ốc hai anh em sưu tập được là:
35 + 19 = 54 (vỏ ốc)
 Đáp số: 54 vỏ ốc
Lắng nghe
- 1 HS đọc.
TL: Chum thứ nhất đựng 100 l tương, chum thứ hai đựng ít hơn chum thứ nhất 18 l tương
TL: Bài toán hỏi cả hai chum đựng bao nhiêu lít tương?
- 1 HS làm bảng lớp, dưới lớp làm vào vở.
Bài giải:
Chum thứ hai đựng số lít tương là:
100 – 18 = 82 ( l)
Cả hai chum đựng số lít tương là:
100 + 82 = 182 ( l)
Đáp số: 182 l
- 1, 2 HS nhận xét.
- HS theo dõi.
4. Vận dụng ( 5 phút)
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- Gọi HS nhắc lại tên bài học.
+ Em hãy cho biết các bài toán hôm nay có gì khác với các bài toán chúng ta đã học?
+ Bài toán giản bằng 2 phép tình thường có mấy câu trả lời và mấy phép tính?
=> GV lưu ý: Trong bài toán giải bằng 2 phép tính, kết quả của phép tính thứ nhất sẽ là 1 thành phần của phép tính thứ 2. Phần đáp số chỉ ghi kết quả của phép tính thứ 2.
- Nhận xét, tuyên dương
TL: Giải bài toán có đến hai bước tính
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_tuan_12.docx