Giáo án tăng cường Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Khổng Thị Lan
1. Mở đầu:
+ Vì sao Cô - li – a thấy khó viết bài tập làm văn?
+ Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li – a làm cách gì để bài viết dài ra?
+ Bài đọc giúp em điều gì?
- GV kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng.
2.Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó:
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài:
+ Hằng năm,/ cứ vào cuối thu,/ lá ngoài đường rụng nhiều,/ lòng tôi lại nao nức/ những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.//
+ Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi/ như mấy cánh hoa tươi/ mỉm cười giữa bầu trời quang đãng//.
d. Đọc toàn bài:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài.
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giải thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn?
+ Điều gì gợi tác giải nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường?
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ rụt rè của đám bạn học trò mới tựu trường?
*GV chốt: Ngày đầu tiên đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em. ai cũng hồi hộp. khó có thể quên kỉ niệm của ngày đến trường đầu tiên.
3.Luyện tập, thực hành:Đọc diễn cảm
- Giáo viên đọc đoạn1.
- GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 2 HS. HS mỗi nhóm tự chia sẻ giọng đọc cho nhau.
*Chú ý giọng hồi tưởng, nhẹ nhàng, đầy cảm xúc; nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm.
Hằng năm,/ cứ vào cuối thu,/ lá ngoài đường rụng nhiều,/ lòng tôi lại nao nức/ những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.// Tôi quên thế nào đượcnhững cẩm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi/ như mấy cánh hoa tươi/ mỉm cười giữa bầu trời quang đãng//.
- Gọi các nhóm thi đọc.
- Gv cùng cả lớp bình chọn nhóm đọc hay nhất.
TUẦN 5 Thứ Hai ngày 4 tháng 10 năm 2021 Chào cờ (Tập trung tại lớp) Tiếng Việt Tập đọc :NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Kiến thức: +Hiểu nội dung: Hiểu nội dung bài: Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đến trường. Học thuộc lòng 1 đoạn văn . +Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: nhớ lại, hằng năm, nao nức, tựu trường, nảy nở, gió lạnh, nắm tay, bỡ ngỡ,... +Biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm. -Giáo dục HS sử dụng dấu câu hợp lí trong khi viết, -Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. -Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. *GDKNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Ra quyết định. - Đảm nhận trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Mở đầu: + Vì sao Cô - li – a thấy khó viết bài tập làm văn? + Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li – a làm cách gì để bài viết dài ra? + Bài đọc giúp em điều gì? - GV kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2.Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Luyện đọc: - Hát bài: Bài ca đi học. - Học sinh trả lời. - Lắng nghe - Mở sách giáo khoa. a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó: - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: + Hằng năm,/ cứ vào cuối thu,/ lá ngoài đường rụng nhiều,/ lòng tôi lại nao nức/ những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.// + Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi/ như mấy cánh hoa tươi/ mỉm cười giữa bầu trời quang đãng//. d. Đọc toàn bài: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - HS lắng nghe. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu => cá nhân => cả lớp (nao nức, tựu trường, nảy nở,...) - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK). - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - 1 HS đọc lại toàn bài. - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài. *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giải thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn? + Điều gì gợi tác giải nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường? + Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ rụt rè của đám bạn học trò mới tựu trường? *GV chốt: Ngày đầu tiên đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em... ai cũng hồi hộp... khó có thể quên kỉ niệm của ngày đến trường đầu tiên. 3.Luyện tập, thực hành:Đọc diễn cảm - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. - HS đọc thầm đoạn 1+2. - Nhiều HS phát biểu theo ý hiểu - Lá ngoài đường rụng nhiều - HS đọc thầm đoạn 3. - Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân chỉ dám đi từng bước nhẹ - Giáo viên đọc đoạn1. - GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 2 HS. HS mỗi nhóm tự chia sẻ giọng đọc cho nhau. *Chú ý giọng hồi tưởng, nhẹ nhàng, đầy cảm xúc; nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm. Hằng năm,/ cứ vào cuối thu,/ lá ngoài đường rụng nhiều,/ lòng tôi lại nao nức/ những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.// Tôi quên thế nào đượcnhững cẩm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi/ như mấy cánh hoa tươi/ mỉm cười giữa bầu trời quang đãng//. - Gọi các nhóm thi đọc. - Gv cùng cả lớp bình chọn nhóm đọc hay nhất. - HS lắng nghe. - Luyện đọc theo cặp đôi. - Đọc nâng cao trong nhóm 2. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Nhận xét. 4. Vận dụng, trải nghiệm: -Nhận xét tiết học. -Đọc trước bài: Trận bóng dưới lòng đường. - VN tiếp tục luyện đọc diễn cảm. - Sưu tầm và luyện đọc các bài văn có chủ đề tương tự. Tìm ra cách đọc hay cho bài văn đó. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiếng Việt Chính tả (Nghe – viết):NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Kiến thức: - Nghe – viết, trình bày đúng một đoạn văn trong bài: “Nhớ lại buổi đầu đi học”.+ +Phân biệt được cặp vần khó eo/oeo; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s/x. -Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... -Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Mở đầu: - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2.Hình thành kiến thức mới: HD viết chính tả: - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Nêu nội dung bài hát. - 3 HS viết trên bảng lớp: khoeo chân, đèn sáng, xanh xao,... - Lắng nghe. - Mở sách giáo khoa. a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - GV đọc bài thơ một lượt. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Bài viết có mấy câu? + Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? c. Hướng dẫn viết từ khó: + Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết. 3.Luyện tập thực hành: Hoạt động 1: HS viết chính tả: - 1 Học sinh đọc lại. - Bài viết có 3 câu. - Viết hoa những chữ đầu câu: Cũng, Họ. - Học sinh nêu các từ: bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng,... - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Lắng nghe. - HS viết bài. - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Giáo viên đánh giá, nhận xét bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả: - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Lắng nghe. Bài 2: Điền vào chỗ trống eo hay oeo. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. Bài 3a: -Gọi HS đọc đề, yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp. => Đáp án: Nhà nghèo, đường ngoằn ngèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu. - Học sinh làm cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi (1 học sinh hỏi, 1 học sinh đáp). - Chia sẻ kết quả trước lớp. => Đáp án: Siêng năng; xa; xiết 4. Vận dụng, trải nghiệm: -Nhận xét tiết học - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x. - Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát có cùng chủ đề. Cẩn thận chép lại bài thơ, bái hát đó cho thật đẹp. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Âm nhạc ( GV chuyên ngành soạn giảng) Toán PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Kiến thức: +Thực hiện được phép chia hết và phép chia có dư. +Biết số dư bé hơn số chia. +Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. Biết số dư bé hơn số chia. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. -Năng lực:Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... -Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Mở đầu: - Trò chơi: Xì điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đưa ra phép tính có dạng chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2.Hình thành kiến thức mới: - HS tham gia chơi. - Lắng nghe. - Mở vở ghi bài. Hướng dẫn HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư GV: ghi ví dụ : 8 : 2 = ?; 9 : 2 =? + Em có nhận xét gì về hai ví dụ này? *GVKL: 8 chia 2 được 4 không còn thừa ta nói: 8 : 2 là phép chia hết, và viết 8 : 2 = 4. - 9 chia 2 được 4 còn dư 1, ta nói: 9 : 2 là phép chia có dư và viết: 9 : 2 = 4 (dư 1). Lưu ý: Trong phép chia có dư số dư bao giờ cũng bé hơn số chia. 3.Luyện tập, thực hành: - 1 HS đọc bài. - HS làm bảng con 2 em lên bảng làm bài. - HS nhận xét bạn. - Học sinh trả lời: Ở VD 1: 8 chia 2 được 4 không còn dư. Còn ở VD 2: 9 chia 2 được 4 và còn dư 1. - Lớp lắng nghe. - Hai học sinh nhắc lại. Bài 1: + Em có nhận xét gì về các phép tính này? Bài 2: - Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét. *GV chữa bài, + Các câu đúng là :a, c Ghi đúng. + Các câu sai là : b, d ghi sai. *Lưu ý: Số dư bé hơn số chia. Bài 3: -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Giáo viên nhận xét chung. - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Chia sẻ trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - HS nhận xét bạn và phân biệt được đó là phép chia hết hay phép chia có dư. - HS làm cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - HS nhận xét bạn và giải thích: 30 : 6 = 5 (không dư). 20 : 3 = 6 (dư 2). - Học sinh lắng nghe. - HS quan sát, tìm ra cách làm. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Đã khoanh vào số ô tô của hình a. 4. Vận dụng, trải nghiệm: -Nhận xét tiết học - Thực hiện chia các số từ 5 đến 10 cho 4 để tìm số dư của chúng. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Kiến thức: + định được phép chia hết và phép chia có dư. +Vận dụng phép chia hết trong giải toán. -Năng lực:Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... -Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Mở đầu : - Trò chơi: Truyền điền: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đưa ra phép tính có dạng phép chia hết và phép chia có dư. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2.Luyện tập, thực hành: - HS tham gia chơi. - Lắng nghe. - Mở vở ghi bài. Bài 1: -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Giáo viên nhận xét chung, chốt kết quả đúng. Bài 2 : - GV chốt đáp án đúng. Lưu ý: Số dư bé hơn số chia Bài 3: -Yêu cầu HS làm bài cá nhân Bài 4 (miệng): - Giáo viên nhận xét chung, chốt đáp án đúng. - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Chia sẻ trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - HS làm cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Chia sẻ trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp. Bài giải: Số học sinh giỏi của lớp đó là: 27 : 3 = 9 (học sinh) Đáp số: 9 học sinh - Học sinh suy nghĩ câu trả lời - trao đổi cặp đôi – chia sẻ trước lớp. - Đáp án: B.2. 3. Vận dụng, trải nghiệm: -Nhận xét tiết học - Viết ra các số có 2 chữ số bất kì và chia chúng cho 5, phát hiện xem số dư của chúng có đặc điểm gì liên quan đến số bị chia không. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Kiến thức: + Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: nhớ lại, hằng năm, nao nức, tựu trường, nảy nở, gió lạnh, nắm tay, bỡ ngỡ,... + Biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm. -Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... -Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. *GDKNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Ra quyết định. - Đảm nhận trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Mở đầu: - GV kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2.Luyện tập, thực hành: - Hát - Học sinh trả lời. - Lắng nghe - Mở sách giáo khoa. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. -Học sinh đọc nối tiếp từng câu . - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. -YC HS đọc nối tiếp đoạn - Học sinh thi đọc từng đoạn giữa các nhóm. -Đọc toàn bài, đọc diễn cảm. - Nhận xét, đánh giá, - HS lắng nghe. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu . -HS đọc nối tiếp đoạn. - HS luyện đọc đoạn . - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. -thi đọc giữa các nhóm. - Nhiều hs đọc lại toàn bài., đọc diễn cảm. 3. Vận dụng, trải nghiệm: -Nhận xét tiết học -Đọc trước bài: Trận bóng dưới lòng đường. - VN tiếp tục luyện đọc diễn cảm. - Sưu tầm và luyện đọc các bài văn có chủ đề tương tự. Tìm ra cách đọc hay cho bài văn đó. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ Ba ngày 5 tháng 10 năm 2021 Thể dục (GV chuyên ngành soạn giảng Toán BẢNG NHÂN 7 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Kiến thức: + Bước đầu học thuộc bảng nhân 7. + Áp dụng bảng nhân 7 để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân. +Biết nhẩm đếm thêm 7. -Năng lực:Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... -Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Mở đầu: - Trò chơi: “Bảy số bảy” - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: - Học sinh tham gia chơi. - Lắng nghe. - ghi bài. - GV gắn tấm bìa 7 hình tròn lên bảng hỏi: + Có mấy hình tròn? + Hình tròn được lấy mấy lần? -> 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép tính nhận 7 x 1 -> GV ghi bảng phép nhân này. - GV gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng + Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 hình tròn. Vậy 7 tấm bìa được lấy mấy lần? + Vậy 7 được lấy mấy lần? + Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần? + 7 nhân 2 bằng mấy? + Vì sao em biết 7 nhân 2 bằng 14? - viết bảng phép nhân 7 x 2 = 14 - HD phân tích phép tính 7 x 3 tương tự như trên. + Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 7 x 4 =? - Yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính nhân còn lại. - GV chốt kiến thức: đây là bảng nhân 7,... - GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 7 vừa lập được. - GV tổ chức thi đọc thuộc lòng. 3.Luyện tập, thực hành: - Có 7 hình tròn. - 7 được lấy 1 lần. - HS đọc 7 x 1 = 7. - HS quan sát. - 7 hình tròn được lấy 2 lần. - 7 được lấy 2 lần. - Đó là phép tính 7 x 2. - 7 nhân 2 bằng 14. -> Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14. - HS đọc. - HS nêu: 7 x 4 = 7 + 7+ 7+ 7 = 28. - HS lần lượt nêu. - Lớp đọc 2 – 3 lần. - HS tự học thuộc bảng nhân 7. - HS đọc thuộc lòng. - HS thi đọc thuộc lòng Bài 1: Trò chơi “Truyền điện” - Giáo viên nêu cách chơi, luật chơi cho học sinh chơi trò chơi Truyền điện. - Tổ chức cho học sinh chơi. - GV cùng HS tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 2: Cá nhân - Cặp - Lớp -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Giáo viên nhận xét, chốt đáp án. Bài 4: Cá nhân - Cặp - Lớp - GV đánh giá, nhận xét bài. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh tham gia chơi. - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài giải: 4 tuần lễ có số ngày là: 7 x 4 = 28 (ngày) Đáp số: 28 ngày - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp (miệng). 4. Vận dụng, trải nghiệm: -Thi đọc thuộc bảng nhân 7. -Nhận xét tiết học -HS thi. - Thử lập và giải các bài toán có sử dụng bảng nhân 7. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiếng Việt Luyện từ và câu:TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC .DẤU PHẨY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Kiến thức: +Mở rộng vốn từ về trường học thông qua bài tập giải ô chữ. Ôn tập về dấu phẩy. +Rèn kĩ năng đặt dấu phẩy đúng vị trí. - Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt. Bồi dưỡng từ ngữ về trường học. -Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... -Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Mở đầu: - Hát bài hát: Mái trường mến yêu. - GV gọi 2 Hs làm miệng BT 1 và 3 (tiết LTVC, trang 42,43). - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: - HS hát. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. Mở rộng vốn từ - Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 . Bài 1: Điền từ vào ô trống theo hàng ngang. Biết rằng các từ ở cột được tô đậm có nghĩa là: Buổi lễ mở đầu năm học mới. - Gv hướng dẫn học sinh: - B1: Dựa vào gợi ý từ đó đoán từ đó là từ gì? - B2: Ghi bằng chữ in hoa, mỗi ô ghi bằng một chữ cái. Nếu từ tìm được đúng như gợi ý, khớp với ô trống là đúng. - B3: Sau khi điền đủ 11 từ, đọc từ mới ở cột tô màu. - Gv hỏi bất kỳ các ô chữ và yêu cầu học sinh nêu từ cần điền. *GVKL: Đây là các từ dùng để chỉ các họat động trong trường học. VD: + Dòng 1: LÊN LỚP + Dòng 2: DIỄU HÀNH + Dòng 3: SÁCH GIÁO KHOA + Dòng 4: THỜI KHÓA BIỂU + Dòng 6: RA CHƠI ( ) + Dòng 11: CÔ GIÁO. *Từ ở ô tô màu: LỄ KHAI GIẢNG. 3. Luyện tập, thực hành: - Đọc nối tiếp cả bài 1, lớp đọc thầm, quan sát ô chữ, từ điền mẫu. - Hs lắng nghe. - Trao đổi theo cặp, điền vào phiếu. + Từng học sinh đọc lần lượt từ đã điền theo các ô chữ và từ ở ô tô đậm. - Đại diện nhóm báo cáo. - Các nhóm khác bổ sung. - Lắng nghe, hoàn thiện vào vở bài tập. Bài 2: + Điền dấu vào chỗ thích hợp trong các câu sau. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. + 1 học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp. - Lời giải: a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Tìm thêm các từ ngữ về trường học. -Nhận xét tiết học -HS nêu - Viết các câu văn mà em thích, sử dụng dấu phẩy để tách các cụm từ trong câu đó cho hợp lý. - Về tìm và giải các ô chữ trên tờ báo, tạp chí dành cho thiếu nhi. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiếng Việt ( 2 tiết) Tập đọc- kể chuyện:TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Kiến thức: +Hiểu nghĩa của các từ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương, húi cua. +Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. + Học sinh biết kể một đoạn của câu chuyện. Học sinh M3+ M4 kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. + Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu gối, xuýt xoa, xịch tới,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... -Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. *GDKNS: - Kiểm soát cảm xúc. - Ra quyết định. - Đảm nhận trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Mở đầu: - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2.Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Luyện đọc - HS hát bài: Bài ca đi học - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK. a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt, đọc đúng câu cảm, câu gọi: + Thật là quá quắt. (giọng bực bội) + Ông ơi //cụ ơi !// Cháu xin lỗi cụ. (lời gọi ngắt quãng, cảm động) b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó: - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Giáo viên theo dõi, quan sát. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: + Thật là quá quắt. + Ông ơi //cụ ơi !//Cháu xin lỗi cụ. - GV yêu cầu đặt câu với từ “khung thành, đối phương”. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - HS lắng nghe. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu => Cá nhân => Cả lớp (sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu gối, xuýt xoa, xịch tới,...). - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK). - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Đọc phần chú giải (đọc cá nhân). - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3. - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối bài. - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu? + Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu? + Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn? + Thái độ của các bạn như thế nào khi tai nạn sảy ra? + Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận khi mình gây ra tai nạn? + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? *GV chốt ND: Các em không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tại nạn. 3.Luyện tập, thực hành: Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - Chơi bóng dưới lòng đường. - Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắn máy - Quang sút bóng vào đầu 1 cụ già - Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. - Quang sợ tái cả người, Quang thấy chiếc lưng còng của ông cụ giống ông nội mình thế. - HS nêu theo ý hiểu. - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ. 4. HĐ kể chuyện: - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét. a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Câu hỏi gợi ý: + Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai? + Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhận vật nào? c. HS kể chuyện trong nhóm d. Thi kể chuyện trước lớp: * Lưu ý: - Kể đúng nội dung. - Kể có ngữ điệu * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về việc gì? + Em học được gì từ câu chuyện này? - Lắng nghe. - Người dẫn chuyện. - Kể đoạn 1: Theo lời Quang, Vũ, Long bác lái xe máy - Đoạn 2: theo lời Quang, Vũ, Long , cụ già, bác đứng tuổi . - Đoạn 3: Theo lời Quang, ông cụ , bác đừng tuổi, bác xích lô. - Nhóm trưởng điều khiển: - Luyện kể cá nhân - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - Lớp nhận xét. - HS trả lời. - Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. 5. Vận dụng, trải nghiệm: - Em có nhận xét gì về nhân vật Quang? - Giúp HS hiểu và biết nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực hiện đúng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. - Học sinh trả lời theo ý hiểu. - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thủ công GẤP CON ẾCH ( Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Kiến thức: +Sau bài học, HS biết gấp con ếch đúng qui trình kĩ thuật -+Rèn cho học sinh khả năng khéo léo, cẩn thận. +Hứng thú với giờ học gấp hình, yêu thích các sản phảm thủ công, thích đồ chơi thủ công do mình làm ra. -Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. -Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất:chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sản phẩm mẫu,giấy , giấy thủ công, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. HĐ khởi động - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và nhận xét. - Giới thiệu bài mới: 2.Hình thành kiến thức mới: - Hát bài: Chú ếch con - HS kiểm tra trong cặp đôi, báo cáo GV Việc 1: Quan sát mẫu: - GV đưa mẫu con ếch đã gấp sẵn yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi + Con ếch gồm mấy phần? + Đặc điểm phần đầu ra sao? + Phần thân, đuôi như thế nào? - Giới thiệu: Con ếch có thể nhảy được khi ta dùng ngón tay trỏ miết nhẹ vào phần cuối của thân ếch - GV mở hình con ếch để HS nhận biết sự giống nhau với bài gấp máy bay đuôi rời đã học ở lớp 2. Từ đó HS biết gấp con ếch. Việc 2: Hướng dẫn HS gấp Bước 1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông Bước 2: Gấp tạo 2 chân trước - Hướng dẫn như gấp đầu, cánh máy bay đuôi rời, yêu cầu HS gấp - GV nhận xét: Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo (H2) được hình tam giác (H3), gấp đôi hình 3 để lấy đường chéo giữa và mở ra - Đặt 3 đỉnh của tam giác là A, B, C. Đỉnh A ở trên - Gấp 2 nửa đáy về phía trước và phía sau đường dấu giữa gấp sao cho đỉnh B, C trùng lên đỉnh A, ta được hình 4 - Lồng 2 ngón tay cái vào trong lòng H4 kéo sang 2 bên được H5 - Gấp 2 đỉnh của hình 6 vào theo ðýờng dấu gấp.... ta ðýợc 2 chân trýớc của con ếch Bước 3: Tạo 2 chân sau và thân ếch - GV thao tác - Cách làm cho con ếch nhảy + GV làm nhanh các thao tác lần 2 cho HS quan sát - Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp con ếch. 3.Luyện tập, thực hành: - HS quan sát mẫu và nhận xét: - Con ếch gồm 3 phần: Đầu, thân, đuôi,.... - Phần đầu có 2 mắt, nhọn dần về phía sau, chân phình rộng về phía sau, hai chân trước, 2 chân sau ở dưới thân - Nghe GV giới thiệu - HS quan sát - HS thực hành gấp theo HD của GV - HS HS quan sát và gấp theo - HS quan sát GV làm mẫu - HS nêu: + B1: Gấp, cắt tờ giấy h.vuông + B2: Gấp tạo 2 chân trước + B3: Tạo 2 chân sa
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tang_cuong_toan_va_tieng_viet_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2.docx