Giáo án tăng cường Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022

Giáo án tăng cường Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022

1. Mở đầu:

- Kết nối nội dung bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

2.Hình thành kiến thức mới: HD viết chính tả:

a. Trao đổi về nội dung đoạn chép

- GV đọc đoạn văn một lượt.

+ Đoạn văn kể chuyện gì?

 b. Hướng dẫn trình bày:

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Trong đoạn văn có những từ nào phải viết hoa? Vì sao?

+ Lời của các nhân vật được viết như thế nào?

+ Trong đoạn văn có những dấu câu nào?

c. Hướng dẫn viết từ khó:

 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn.

 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh.

3.Luyện tập, thực hành:

Hoạt động 1: HS viết chính tả:

 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Cho học sinh viết bài

- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.

- GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài.

- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.

Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả:

Bài 2a: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp

- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.

 - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải đúng.

Bài 3: Làm việc theo nhóm - Chia sẻ trước lớp

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Phát giấy chép sẵn đề và bút dạ cho các nhóm.

- Gọi 2 nhóm dán bài lên bảng.

- Xoá từng cột chữ và cột tên chữ, yêu cầu HS học thuộc và viết lại.

- Yêu cầu HS viết lại vào vở.

 4. Vận dụng, trải nghiệm:

 

doc 45 trang ducthuan 05/08/2022 3410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tăng cường Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021
Chào cờ
( Tập trung tại lớp)
_______________________________
Tiếng Việt
Kể chuyện :NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Kiến thức:
+ Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HS năng khiếu kể được toàn bộ câu chuyện.
+Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
+Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
-Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
-Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 *GDKNS:
- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
- Ra quyết định.
- Đảm nhận trách nhiệm.
*GDBVMT:
- Chi tiết: Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn. GD: có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Mở đầu:
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- HS hát bài: Chú bộ đội
- Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK.
 2.Luyện tập, thực hành:HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm
-Gọi 1 HS đọc lại toàn bài
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật.
*Chú ý giọng đọc của chú lính nhỏ 
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
3.Hoạt động kể chuyện :
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Câu hỏi gợi ý: 
+ Tranh 1: Viên tướng ra lệnh như thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao?
+ Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao?
+ Tranh 3: Thầy giáo nói gì với học sinh? Thầy mong điều gì ở các bạn?
+ Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc thế nào?
c. HS kể chuyện trong nhóm
-GV quan sát hướng dẫn nếu cần
d. Thi kể chuyện trước lớp:
-GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Câu chuyện nói về ai?
+ Em học được gì từ câu chuyện này?
4.Vận dụng, trải nghiệm:
-GD HS có ý thức BVMT, có trách nhiệm...
- 1 HS đọc mẫu toàn bài.
- Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm.
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Vượt rào, bắt sống nó. ... ngập ngừng.
- Cả tốp: leo lên hàng rào. Chú lính nhỏ: chui qua lỗ hổng.
- Thầy nghiêm giọng hỏi..., thầy chờ đợi sự can đảm nhận lỗi từ học sinh.
-....
- Nhóm trưởng điều khiển:
- Luyện kể cá nhân.
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời theo ý đã hiểu.
- HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
- Nhiều Hs trả lời.
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. 
- Luyện đọc trước bài: Cuộc họp của chữ viết.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................................................
Tiếng Việt
Chính tả (nghe – viết):NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Kiến thức:
+ Nghe - viết đúng bài CT; làm đúng BT 2a.
+Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3).
 +Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n.
-Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
-Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu thích chữ Việt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Mở đầu:
- Kết nối nội dung bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
2.Hình thành kiến thức mới: HD viết chính tả:
a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- Hát: “Chú bộ đội”
- Viết bảng con: loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu, hàng rào,...
- GV đọc đoạn văn một lượt.
+ Đoạn văn kể chuyện gì?
 b. Hướng dẫn trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong đoạn văn có những từ nào phải viết hoa? Vì sao?
+ Lời của các nhân vật được viết như thế nào?
+ Trong đoạn văn có những dấu câu nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn.
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh.
- 1 Học sinh đọc lại.
- Lớp tan học, chú lính nhỏ rủ viên tướng ra sửa lại hàng rào, viên tướng không nghe và chú quả quyết bước về vườn trường, mọi người ngạc nhiên và bước nhanh theo chú.
- Đoạn văn có 5 câu.
- Các từ đầu câu: Khi, Ra, Viên, Về, Nhưng, Nói, Những, Rồi phải viết hoa.
- Lời của nhân vật viết sau dấu hai chấm, xuống dòng và dấu gạch ngang.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than.
- Quả quyết, viên tướng, sững lại, vườn trường, dũng cảm,... 
3.Luyện tập, thực hành:
Hoạt động 1: HS viết chính tả:
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Cho học sinh viết bài
- Lắng nghe
- HS nhìn bảng chép bài.
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
- Lắng nghe.
Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả:
Bài 2a: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.
 - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải đúng.
- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
- Lời giải: 
Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua.
Bài 3: Làm việc theo nhóm - Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy chép sẵn đề và bút dạ cho các nhóm.
- Gọi 2 nhóm dán bài lên bảng.
- Xoá từng cột chữ và cột tên chữ, yêu cầu HS học thuộc và viết lại.
- Yêu cầu HS viết lại vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Nhận đồ dùng học tập.
- HS tự làm bài trong nhóm.
- 2 nhóm dán bài lên bảng.
- HS đọc.
- HS viết.
 4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
- Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 
- Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................................................
Tiếng Việt
Tập viết:ÔN CHỮ HOA C (Tiếp theo)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Kiến thức:
+Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa C, V, A (1 dòng).
+ Viết đúng, đẹp tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Chim khôn... dễ nghe (1 lần).
 + Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
-Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
-Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ hoa C, V, A, N , máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Mở đầu:
- Nhận xét kết quả luyện chữ của HS trong tuần qua. Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
2. Hình thành kiến thức mới:
- Hát: Chữ đẹp nết càng ngoan.
- Lắng nghe.
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào?
- Treo bảng 3 chữ.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Chu Văn An.
=> Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng nhà Trần, ông được coi là ông tổ của nghề dạy học. Ông có nhiều trò giỏi, sau này đã trở thành nhân tài của đất nước.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
-Viết bảng con.
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng.
=> Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Cho HS luyện viết bảng con.
3. Luyện tập, thực hành:
- C, V, A, N. 
- 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
- Học sinh quan sát.
- HS viết bảng con: C, V, A, N. 
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
- 3 chữ: Chu Văn An.
- Chữ C, h, V, A cao 2 li rưỡi, chữ u, ă, n cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ o.
- HS viết bảng con: Chu Văn An.
- HS đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
- HS phân tích độ cao các con chữ: Các chữ C, h, k, g , d, N cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Học sinh viết bảng: Chim, Người.
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:
+ 1 dòng chữ Ch cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ V, A cỡ nhỏ.
+ 2 dòng Chu Văn An cỡ nhỏ.
+ 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.
- Đánh giá, nhận xét một số bài viết của học sinh.
- Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh.
- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên.
3.Vận dụng, trải nghiệm:
-Nhận xét giờ học
- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn.
- Thực hiện nói năng dịu dàng, lịch sự.
- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ có cùng chủ đề.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
.....................................................................................................................................................................................
Toán
LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Kiến thức:
+Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
+ Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
 +Rèn tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Và kĩ năng xem đồng hồ.
-Năng lực:Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
-Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Mở đầu:
- Trò chơi: Đố bạn biết: Giáo viên đưa ra bài tập để học sinh tìm kết quả: 37 x 2; x : 7 = 15.
+ Nêu cách thực hiện phép nhân 37 x 2?
+ Nêu cách tìm Số bị chia chưa biết?
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 
2. Luyện tập, thực hành:
- HS tham gia chơi.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
- Yêu cầu 2 HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện phép tính của mình.
*GV củng cố về cách thực hiện phép nhân có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
Bài 2 (a, b): (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
+ Khi đặt tính cần chú ý điều gì?
+ Thực hiện tính từ đâu?
Bài 3a: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: (Làm miệng) 
- GVđọc từng giờ, gọi học sinh lên bảng sử dụng mặt đồng hồ để quay kim đến đúng giờ đó.
- Gv nhận xét.
Bài 5: Cá nhân
- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em
- Học sinh làm bài cá nhân ra vở.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
 49
X 2
98
 27
X 4
108
 57
X 6
 342
 18
X 5
 90
 64
 X 3
 192
- HS nêu cách thực hiện phép tính của mình.
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
 38
X 2
 76
 27
X 6
 162
 53
X 4
 212
 45
X 5
225
- Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục.
- Thực hiện tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
Tóm tắt:
1 ngày: 24 giờ.
6 ngày: ? giờ.
Bài giải:
Cả 6 ngày có số giờ là.
24 x 6 = 144 (giờ)
Đáp số: 144 giờ.
- HS lên bảng thực hành quay kim đồng hồ để chỉ đúng số giờ. 
- HS tự làm rồi báo cáo sau khi hoàn thành.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
-Nhận xét tiết học
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 3.
- Tìm các bài toán có dạng tương tự trong sách Toán 3 để giải.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiếng Việt
Tập đọc:CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 -Kiến thức:	
+Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung.
 	(Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.)
+ Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lấm tấm, lắc đầu, dõng dạc...
+ Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Giáo dục HS sử dụng dấu câu hợp lí trong khi viết, 
-Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
-Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.Mở đầu:
+ Theo em các chữ viết có biết họp không? Nếu có thì khi họp chúng sẽ bàn về nội dung gì?
- GV kết nối kiến thức. 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 
2.Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Hát bài: Lớp chúng mình rất vui.
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe 
- Mở sách giáo khoa.
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý HS đọc với giọng:
+ Giọng bác chữ A: Dõng dạc
+ Giọng Dấu Chấm: Rõ ràng, rành mạch
+ Giọng các dấu khác: Ngạc nhiên, phàn nàn.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó:
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
+ Thưa các bạn!// Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.// Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu.// Có đoạn văn/ em viết thế này:// “ Chú lính bước vào đầu chú.// Đội chiếc mũ sắt dưới chân.// Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.”// 
* 
d. Đọc toàn bài:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- HS lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu => cá nhân => cả lớp (lấm tấm, lắc đầu, dõng dạc...)
- HS chia đoạn (4 đoạn như SGK).
+ Đoạn 1: Vừa tan học lấm tấm mồ hôi.
+ Đoạn 2:Có tiếng xì xào lấm tấm mồ hôi.
+ Đoạn 3: Tiếng cười rộ lên Ẩu thế nhỉ!
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài.
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
- Yêu cầu HS đọc tiếp các đoạn còn lại.
+ Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
*GV lưu ý HS: Đây là một chuyện vui nhưng được viết theo đúng trình tự của một cuộc họp thông thường trong cuộc sống hằng ngày. Chúng ta cùng tìm hiểu trình tự của một cuộc họp.
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ lớn.
- Yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi 3.
- 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.
- Đọc lại đoạn 1.
- Các chữ cái và dấu câu họp để bàn cách giúp đỡ bạn Hoàng, Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu nên đã viết những câu rất buồn cười.
- Đọc các đoạn còn lại.
- Cuộc họp đề nghị anh Dấu Chấm mỗi khi Hoàng định chấm câu thì nhắc Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa.
- Chia nhóm theo yêu cầu.
- Thảo luận, sau đó 4 nhóm dán bài lên bảng.
DIỄN BIẾN CUỘC HỌP
Nêu mục đích cuộc họp
Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.
Nêu tình hình của lớp
Em Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. Có đoạn văn em viết thế này: “Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.”
Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình
đó
Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu chấm câu. Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy.
Nêu cách giải quyết
Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu,Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa.
Giao việc cho mọi người
Anh dấu chấm câu yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa trước khi Hoàng đ
̣t dấu chấm câu.
*Nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung.
3.Luyện tập , thực hành: Luyện đọc diễn cảm.
- GV gọi 1 vài nhóm HS, mỗi nhóm 4 em tự phân vai (Người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, Dấu Chấm) đọc lại truyện.
- GVHD các em đọc đúng, đọc hay theo gợi ý mục a.
- GV cùng cả lớp bình chọn bạn và nhóm đọc hay nhất.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn.
- 2- 3 nhóm HS thi đọc, cả lớp theo dõi.
- Bình chon nhóm đọc hay nhất.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
-Nhận xét tiết học
- VN tiếp tục luyện đọc diễn cảm.
- Sưu tầm các bài đọc có chủ đề tương tự.
-Đọc trước bài: Bài tập làm văn.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Luyện Tiếng Việt
LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Kiến thức:
+ Nghe - viết đúng bài CT
-Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
-Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
( bổ sung)
Thứ Ba ngày 28 tháng 9 năm 2021
Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Kiến thức: 
+Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
+Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6).
+Biết xác định của một hình đơn giản.
-Năng lực:Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
-Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu học tập,bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
1. Mở đầu: :
- Trò chơi: Xì điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng chia 6.
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
2.Luyện tập, thực hành:
- HS tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp)
+ Khi đã biết 6 x 9 = 54 có thể ghi ngay kết qủa 54 : 6 được không, vì sao?
- Giải thích tương tự với các trường hợp còn lại.
+ Dựa vào kết quả phép tính chia ở trên ta có thể ghi ngay kết qủa phép nhân ở dưới được không, vì sao?
*GVKL: 
+ lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia
+ ..lấy thương nhân với số chia sẽ được số bị chia.
Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp)
Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp
+ Tại sao để tìm số m vải may mỗi bộ quần áo em lại thực hiện phép chia 18:6=3(m)?
- Giáo viên nhận xét chung
Bài 4: (Lớp – Cá nhân)
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS quan sát và tìm hình đã được chia thành 6 phần bằng nhau.
+ Hình 2 đã được tô màu mấy phần?
- Hình 2 được chia thành 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần, ta nói hình 2 đã được tô màu hình.
+ Hình 3 đã được tô màu một phần mấy hình? Vì sao?
*GVKL: Hình 2 được chia thành 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần, ta nói hình 2 đã được tô màu hình.
- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
- Chia sẻ trong cặp.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
6x6= 36
36:6 = 6
6x9= 54
54:6 = 9
6x7=42
42:6= 7
6x8 = 48
48:6 = 8
24: 6 = 4
6x4 = 24
18:6= 3
3x6= 18
60:6= 10
10x6= 60
6:6=1
6x1=6
- Có thể ghi ngay 54 : 6 = 9 được vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- Dựa vào kết qủa phép tính chia ở trên ta có thể ghi ngay kết quả phép nhân ở dưới. Vì ta lấy thương nhân với số chia sẽ được số bị chia.
- HS lắng nghe.
- HS làm cá nhân.
- Chia sẻ cặp đôi. 
- Chia sẻ kết quả trước lớp: 9 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trong bài.
16 : 4 = 4
16 : 2 = 8
12 : 6 = 2
18 : 3 = 6
18 : 6 = 3
15 : 5 = 5
24 : 6 = 4
24 : 4 = 6
35 : 5 = 7
- HS quan sát, tìm ra cách làm.
- Chia sẻ cặp đôi. 
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
Bài giải:
Mỗi bộ quần áo may hết số m vải là.
18 : 6 = 3 (m)
Đáp số: 3 m.
- Vì tất cả có 18m vải thì may được 6 bộ quần áo áo như sau. Vậy 18 được chia thành 6 phần bằng nhau thì mỗi phần chính là số m vải may 1 bộ quần áo.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm xem hình nào đã được tô màu hình.
- Hình 2 và 3 đã được chia thành 6 phần bằng nhau.
- Hình 2 đã được tô màu 1 phần.
- Hình 2 được chia thành 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần, ta nói hình 2 đã được tô màu hình.
- Hình 3 đã tô màu hình. Vì hình 3 được chia thành 6 phần bằng nhau. Đã tô màu 1 phần.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Giáo viên đưa ra bài tập có sử dụng bảng chia 6 để học sinh đưa ra đáp án.
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 3.
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Thể dục
(GV chuyên ngành dạy)
Tiếng Anh (2 Tiết)
(GV chuyên ngành dạy)
Tiếng Việt
Luyện từ và câu:SO SÁNH
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Kiến thức:
+Nắm được một số kiểu câu so sánh mới: so sánh hơn kém. Nắm được các từ ý nghĩa so sánh hơn kém, biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.
 + Phân biệt được một số kiểu câu so sánh hơn kém; biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.
-Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
-Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:	
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Mở đầu
- Trò chơi: Hái hoa dân chủ: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua nêu các câu thành ngữ, tục ngữ về tình cảm của cha mẹ với con cái; con cháu đối với ông bà, cha mẹ; anh chị em đối với nhau.
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
- HS thi đua nhau nêu kết quả.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
Bài tập 1: Tìm các hình ảnh so sánh
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở nháp.
- Chữa bài, thống nhất kết quả.
- Gv chốt lại lời giải đúng và giới thiệu 2 loại so sánh: So sánh ngang bằng và so sánh hơn kém.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
Bài tập 2: Ghi lại các từ so sánh trong các khổ thơ
+ Yêu cầu HS thảo luận theo cặp tìm từ so sánh trong khổ thơ.
- Yêu cầu HS nêu các từ chỉ so sánh, hướng dẫn thống nhất kết quả đúng.
3. Luyện tập, thực hành:
- Nêu yêu cầu bài tập .
- Hs thảo luận nhóm đôi.
- Chữa bài trên bảng. 
- Thống nhất kết quả.
a) Cháu- hơn.
 Ông - buổi trời chiều.
 Cháu- ngày rạng sáng 
- Ghi bài vào vở bài tập.
- Đọc YC bài. 
- HS thảo luận theo cặp tìm từ so sánh trong từng câu.
- Hs trình bày theo từng câu.
Câu a: hơn, là, là.
Câu b: hơn.
Câu c: chẳng bằng, là
 Bài tập 3:Tìm và ghi tên sự vật được so sánh trong các câu thơ.
- GV gọi Hs đọc YC bài tập.
+ Yêu cầu HS tự thực hiện rồi chữa bài .
+ Yêu cầu HS nêu từng câu.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4: Tìm từ so sánh có thể thêm vào chỗ chấm.
- Yêu cầu HS nêu những sự vật được so sánh với nhau.
- Yêu cầu HS nêu ý kiến.
VD: Tàu dừa như chiếc lược chải vào mây xanh.
- Gv chốt KT bài.
- Nêu yêu cầu bài tập. 
- Đọc từng câu và ghi từng sự vật so sánh với nhau:
+ Quả đào - Đàn lợn con.
+ Tàu dừa - Chiếc lược.
- HS nêu - góp ý, thống nhất kết quả.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu các từ mẫu (đọc cả câu so sánh)
- Tìm và nêu từ thích hợp - thống nhất kết quả.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Tìm các hình ảnh so sánh mà em biết (làm miệng).
-Nhận xét tiết học
-HS tìm
- Tự tìm các câu văn, câu thơ có hình ảnh so sánh.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
 BẢNG CHIA 6
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 -Kiến thức:
+Bước đầu thuộc bảng chia 6. Biết vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). 
+Củng cố bảng chia 6, củng cố mối quan hệ của phép nhân và phép chia.
-Năng lực:Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
-Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Mở đầu:
- Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc thuộc bảng nhân 6.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
- HS tham gia chơi.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 
Việc 1: Lập bảng chia 6:
- Gắn 1 tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng và hỏi.
+ Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần được mấy?
+ Hãy viết phép tính tương ứng với 6 được lấy 1 lần bằng 6?
+ Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
+ Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa?
+ Vậy 6 chia 6 được mấy?
- Viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu HS đọc phép nhân, phép chia vừa lập được.
- Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu bài tập: 
Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. 
+ Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
+ Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả hai bìa?
+ Tại sao em lại lập được phép tính này?
+ Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
+ Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu.
+ Vậy 12 chia 6 bằng mấy?
- Viết lên bảng phép tính 12 : 6 = 2, sau đó cho cả lớp đọc 2 phép tính nhân, chia vừa lập được.
+ Em có nhận xét gì về phép tính nhân và phép tính chia vừa lập?
- Tương tự như vậy dựa vào bảng nhân 6 các em lập tiếp bảng chia 6.
Việc 2: Học thuộc bảng chia 6:
- GV cho HS đọc bảng chia 6
+ Yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 6.
+ Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 6.
+ Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 6?
- GV nhận xét, đánh giá , chuyển HĐ
3.Luyện tập, thực hành:
- Quan sát.
- 6 lấy 1 lần bằng 6.
- Viết phép tính: 6 x 1 = 6.
- Có 1 tấm bìa.
- Phép tính 6 : 6 = 1 (tấm bìa).
- 6 chia 6 bằng 1.
- Đọc.
6 nhân 1 bằng 6.
6 chia 6 bằng 1.
- Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 2 tấm bìa như thế có 12 chấm tròn.
- Phép tính 6 x 2 = 12.
- Vì mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn lấy 2 tấm bìa tất cả. Vậy 6 được lấy 2 lần, nghĩa là 6 x 2.
- Có tất cả 2 tấm bìa.
- Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa).
- 12 chia 6 bằng 2.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tang_cuong_toan_va_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2021_202.doc