Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Hoàng Hoa Thám

Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Hoàng Hoa Thám

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền được dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn. ( HS trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4,5).

 - Kể được lại câu chuyện Các em nhỏ và cụ già theo lời 1 bạn nhỏ.

2. Kỹ năng:

- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu: câu kể, câu hỏi

 - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (đám trẻ, ông cụ).

- Đọc đúng và hiểu: sếu, sải cánh, ấm áp, bệnh viện, xe buýt.

- Biết nhập vai một bạn nhỏ trong truyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện; giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến câu chuyện.

3. Thái độ: Biết quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh.

4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*GDKNS:

- Xác định giá trị

- Thể hiện sự cảm thông

II.CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:

- GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ ghi câu văn cần luyện đọc.

- HS: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

doc 45 trang ducthuan 03/08/2022 2360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Hoàng Hoa Thám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8:
Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2018
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền được dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn. ( HS trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4,5). 
 - Kể được lại câu chuyện Các em nhỏ và cụ già theo lời 1 bạn nhỏ.
2. Kỹ năng: 
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu: câu kể, câu hỏi
 	- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (đám trẻ, ông cụ).
- Đọc đúng và hiểu: sếu, sải cánh, ấm áp, bệnh viện, xe buýt.....
- Biết nhập vai một bạn nhỏ trong truyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện; giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến câu chuyện.
3. Thái độ: Biết quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDKNS:
- Xác định giá trị 
- Thể hiện sự cảm thông	
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng: 
- GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ ghi câu văn cần luyện đọc.
- HS: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- HS hát bài: Cháu yêu bà
- Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK
2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* Cách tiến hành: 
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS. 
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc các câu khó:
- GV yêu cầu HS đặt câu với từ mới.
d. Đọc toàn bài:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (Sếu, sải cánh, ấm áp, bệnh viện, xe buýt)
- HS chia đoạn (5 đoạn như SGK)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- HS luyện đọc:
+ Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ?
+ Chắc là cụ ốm?
+ Hay cụ đánh mất cái gì?
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
+ Đặt câu với từ “nghẹn ngào”
- 1 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc lại toang bài
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền được dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn. 
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối bài
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp 
+ Các bạn nhỏ đi đâu?
+ bạn nhỏ gặp ai trên đường về?
+ Các bạn quan tâm đến ông cụ ntn?
+ Theo em vì sao không quen biết ông cụ mà các bạn vẫn băn khoăn, lo lắng quan tâm tới ông cụ nhiều như vậy?
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+ Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?
* Yêu cầu HS đọc câu 5.
+ YC HS suy nghĩ để tìm tên khác cho câu chuyện
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
=> GV chốt ND: Sự quan tâm, thông cảm giữa người với người là rất cần thiết. Mỗi chúng ta cần phải biết yêu thương nhau, quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền được dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
- 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
+...đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ 
+...gặp một cụ già vẻ mệt mỏi ngồi ven đường.
+..băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn đoán là ông cụ bị ốm,..
 +Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan/ Vì các bạn rất yêu thương mọi người xung quanh,
+ Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm viện,..
+ Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ
+ Ông cảm thấy lòng ấm lại,...
- Ví dụ:
+ Những đứa trẻ tốt bụng
+ Chia sẻ
+ Cảm ơn các cháu. 
- Con người phải biết quan tâm giúp đỡ nhau.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện (người dẫn chuyện, ông cụ, các em nhỏ)
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu : 
- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (M1, M2), kể lại được câu chuyện theo lời 1 bạn nhỏ (M3, M4).
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Câu hỏi gợi ý:
+ Kể theo lời của bạn nhỏ nào?
+ Khi nhập vai vào vai bạn nhỏ để kể lại câu chuyện em cần xưng hô như thế nào?
- Yêu cầu HS kể lại 1 đoạn của câu chuyện, bạn nào giỏi thì kể lại toàn bộ câu chuyện.
c. HS kể chuyện trong nhóm
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* Lưu ý: 
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu 
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Câu chuyện kể về ai?
+ Các bạn nhỏ đã quan tâm đến ông cụ bằng thái độ và việc làm như thế nào?
+ Em học được gì ở các bạn nhỏ từ câu chuyện này?
+ Chúng ta cần làm gì khi thấy người khác gặp phải những lo lắng, buồn phiền? 
+ Em đã từng làm gì khi thấy người khác gặp phải lo lắng, buồn phiền.
*GV chốt nội dung (như phần mục tiêu)
- Lắng nghe
- Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài.
- HS trả lời
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm:
+ Luyện kể cá nhân
+ Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- 2 HS (của 2 nhóm) thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp nhận xét. Bình chọn nhóm và Hs kể tốt.
- HS trả lời 
- HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài
- HS tự liên hệ bản thân và trả lời
6. HĐ ứng dụng ( 1phút):
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Thực hiện nội dung bài học.
- VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề.
- Tìm hiểu hoàn cảnh của các bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp. Thể hiện sự quan tâm, chia sẻ của mình dành cho bạn. 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 .
TOÁN:
TIẾT 36. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS thuộc bảng chia 7. Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Thấy được vẻ đẹp của toán học
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2 (cột 1, 2, 3), 3, 4.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: SGK, bảng con.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) :
- Trò chơi: “Xì điện”(Bảng chia 7)
- Tổng kết TC – Kết nối bài học
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- HS tham gia chơi, nối tiếp nhau nêu các phép tính trong bảng chia 7
- Lắng nghe - Mở vở ghi bài
2. HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: HS thuộc bảng chia 7. Biết vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp)
a)
+ Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả 56 chia 7 được không? Vì sao?
- Yêu cầu Hs kiểm chứng với các phép tính còn lại.
b)
Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp)
- Lưu ý HS khâu trình bày
Bài 3: (Cá nhân - Lớp
- GV đánh giá - NX 7 – 10 bài.
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS.
- Gọi 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp.
Bài 4: (Cá nhân – cặp - Lớp)
- Yêu cầu HS giải thích cách tìm
- Chốt cách làm:
+ Muốn tìm 1/7 của 1 số, ta làm như thế nào?
- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
- Chia sẻ trong cặp
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
a) 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63
 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 (...)
- Được, vì lấy tích chia cho thừa số này thì được kết quả là thừa số kia. 
- Sau khi HS chia sẻ kết quả xong, 2 em trong cặp đọc lại toàn bộ bảng chia 7 cho nhau nghe (2 phút), sau đó báo cáo kết quả cho GV
- HS làm cá nhân 
- Chia sẻ cặp đôi 
- Chia sẻ kết quả trước lớp (chia sẻ trên bảng con 2 – 3 phép tính): 
28 7 35 7 42 7
28 4 35 5 42 6
 0 0 0
- HS làm cá nhân 
- Chia sẻ kết quả trước lớp
Giải :
Số nhóm được chia là :
35 : 7 = 5 ( nhóm )
Đáp số : 5 nhóm
- HS quan sát, tìm ra cách làm.
- Thảo luận cách làm với bạn bên cạnh.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
 + số con mèo của hình a là 3
( vì 21 : 7 = 3)
 + số con mèo của hình b là 2 con 
 ( vì 14 : 7 = 2)
- Đếm số mèo, lấy số mèo chia cho số phần.
- Ta lấy số đó chia cho 7
3. HĐ ứng dụng (4 phút) 
4. HĐ sáng tạo (1 phút) 
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Ôn lại bảng chia 7. Tìm 1/7 số trang trong quyển Toán 3 
- Suy nghĩ cách tìm 1/8 của 1 số.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: (VNEN)
CƠ QUAN THẦN KINH CỦA CHÚNG TA (TIẾT 3)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 .. .. ..
BUỔI CHIỀU THỨ HAI:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: (VNEN)
CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ CƠ QUAN THẦN KINH (TIẾT 1)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: HS hiểu được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
2. Kĩ năng: HS biết quan tâm, yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình của mình trong cuộc sống hằng ngày bằng những việc làm cụ thể.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình 
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
*GDKNS:
- Kĩ năng lắng nghe.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Phiếu học tập; giấy trắng, bút màu 
- HS: VBT
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động Khởi động (3 phút):
- Kết nối bài học
- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng
- Hát bài: Cả nhà thương nhau
- Lắng nghe
2. HĐ Thực hành: (30 phút)
* Mục tiêu: 
- HS hiểu được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
- HS cảm nhận và hiểu được sự quan tâm, chăm sóc mà mọi người trong gia đình đã dành mình, hiểu được giá trị của quyền được sống với gia đình.
* Cách tiến hành:
Việc 1: Xử lí tình huống 
- Chia lớp thành các nhóm (nhóm 6).
- Giao nhiệm vụ: 1 nửa số nhóm thảo luận và đóng vai tình huống 1 (SGK), 
1 nửa số nhóm còn lại thảo luận và đóng vai tình huống 2 (SGK).
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận
Và sắm vai xử lý tình huống.
- Mời các nhóm lên đóng vai trước lớp, 
cả lớp nhận xét, góp ý.
* Kết luận: SGV.
Việc 2 Bày tỏ ý kiến 
- Lần lượt đọc lên từng ý kiến (BT5-VBT) .
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ rồi bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng giơ tay (tấm bìa). Nêu lý do vì sao?.
* Kết luận: Các ý kiến a, c đúng ; b sai
Việc 3. Giới thiệu tranh 
- Yêu cầu HS lần lượt giới thiệu tranh với bạn ngồi bên cạnh tranh của mình về món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em.
- Mời một số học sinh lên giới thiệu với cả lớp.
*GV nhận xét, kết luận chung:
- Mỗi người chúng ta đều có một gia đình và được ông bà, cha mẹ, anh chị em thương yêu, quan tâm, chăm sóc. Đó là quyền mà mọi trẻ em được hưởng.
- Mỗi chúng ta cần biết quan tâm, yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình của mình trong cuộc sống hằng ngày bằng những việc làm cụ thể
- Lắng nghe nhiệm vụ
- Các nhóm nhớ kĩ Y/C của nhóm
- Các nhóm thảo luận theo tình huống. 
- Các nhóm thống nhất ý kiến
- Các nhóm lên đóng vai trước lớp.
- Lớp trao đổi nhận xét .
- HS thực hiện yêu cầu
- Cả lớp lắng nghe và bày tỏ ý kiến của mình.
-Thảo luận và đóng góp ý kiến về mỗi quyết định ý kiến của từng bạn.
- Lớp tiến hành giới thiệu tranh
- Một số em lên giới thiệu trước lớp .
- HS nghe, tham gia ý kiến
- HS lắng nghe
 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút):
4. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Thực hiện nội dung bài học. Quan tâm, chăm sóc giữa người thân trong gia đình bằng những việc làm cụ thể .
- Vẽ ra giấy 1 món quà mà em muốn tặng ông, bà, cha mẹ nhân ngày lễ hoặc 1 ngày đặc biệt nào đó.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
KỸ NĂNG SỐNG:
NHỮNG THÓI QUEN TỐT CHO SỨC KHỎE
 .. ..
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018
CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nghe - viết đúng đoạn 4 của truyện “Các em nhỏ và cụ già”; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT 2 a .
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng. Biết trình bày đúng một đoạn văn: Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1ô. Phân biệt d/gi/r, uôn/uông
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ ghi đáp án cuộc thi phần khởi động, phần BT 2.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- GV đọc choa HS ghi ra nháp.
- GV đưa đáp án. 
- Tổng kết cuộc thi, tuyên dương những em viết tốt. Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”
- Thi viết đúng: nhoẻn cười, nghẹn nghào, trống rỗng, chống chọi.
- Báo cáo kết quả
- Lắng nghe
- Mở sách
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- GV đọc đoạn văn một lượt.
+ Đoạn này kể chuyện gì?
 b. Hướng dẫn trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa?
+ Lời của ông cụ được viết như thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn.
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs
- 1 Học sinh đọc lại.
- Cụ già nói lí do cụ buồn vì bà ốm nặng phải nằm viện , khó qua khỏi, cụ cảm ơn lòng tốt của các bạn, các bạn làm cho cụ cảm thấy lòng nhẹ hơn.
- 3 câu
- các chữ đầu câu.
- sau dấu 2 chấm, xuống dòng, lùi vào 1 ô.
-Viết bảng con: nghẹn ngào, bệnh viện, xe buýt.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Lắng nghe
- HS nghe viết lại đoạn văn.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: Rèn cho học sinh làm đúng bài tập chính tả phân biệt d/gi/r (BT2a).
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: 
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.
 - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải đúng.
- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
- Lời giải: giặt - rát - dọc 
 6. HĐ ứng dụng (3 phút)
- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
- Tìm các tiếng có chưa phụ âm đâu d/gi/r và viết lại cho đúng.
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát hoặc các câu ca dao, tục ngữ nói về sự chia sẻ, quan tâm của mọi người trong cộng đồng.
- Chép lại nắn nót bài thơ, bài hát, câu ca dao, tục ngữ đẽ sưu tầm được vào 1 quyển sổ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TẬP ĐỌC: 
TIẾNG RU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài thơ: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. HS trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài (HS M3, M4 thuộc cả bài thơ).
2.Kĩ năng:
- HS đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: tiếng ru, yêu trời, nhân gian, sống, đốm lửa, sông nhỏ, biển sâu.
 	- Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý và trân trọng việc làm của mỗi người.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- GV kết nối kiến thức 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 
- Hát bài: Trái đất này là của chúng mình.
- Nêu nội dung bài hát
- Lắng nghe 
- Mở SGK
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ
* Cách tiến hành :
a. GV đọc mẫu toàn bài thơ:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ. 
- Lưu ý HS: Toàn bài đọc với giọng dịu dàng, tình cảm. Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
- Hướng dẫn đọc câu khó: Lưu ý ngắt giọng đúng chỗ và lên giọng ở cuối các câu hỏi, 
- GV yêu cầu HS đặt câu với từ “nhân gian”
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (tiếng ru, yêu trời, nhân gian, sống, đốm lửa, sông nhỏ, biển sâu)
- HS chia đoạn (3 đoạn tương ứng với 3 khổ thơ như SGK)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- HS luyện đọc ngắt giọng khổ thơ cuối:
Núi cao/ bởi có đất bồi/
Núi chê đất thấp/, núi ngồi ở đâu?//
Muôn dòng sông đổ biển sâu/
Biển chê sông nhỏ/, biển đâu nước còn?//
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 1 HS đọc trước lớp.
- HS đặt.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung bài thơ: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. 
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Con ong, con cá, con chim yêu những gì?
+ Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2.
+ Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ?
+ Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của bài thơ?
*GVKL: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
- 1 HS đọc 4 câu hỏi đầu ở cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.
 + Con ong yêu hoa là có mật ngọt giúp ong làm mật;
+ Con cá yêu nước vì có nước cá mới sống được
+ Con chim yêu trời vì có bầu trời cao rộng chim mới thả sức tung cánh.
+ Phải có rất nhiều cây lúa mới có được một cánh đồng lúa để tạo nên 1 mùa vàng.
+ Phải có nhiều người mới tạo nên loài người,...
+Vì núi nhờ có đất bồi mà cao
+ Vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy.
- Con người muốn sống con ơi/ Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.
- Lắng nghe, ghi nhớ
4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ.
- Thi đọc thuộc lòng
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
- 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4)
- Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ, bài thơ.
- Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2).
- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4)
5. HĐ ứng dụng (1 phút) :
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
=> Đọc trước bài: Người mẹ
- VN tiếp tục HTL bài thơ
- Sưu tầm các bài thơ hoặc các câu ca dao, tục ngữ có chủ đề tương tự
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................
 TOÁN:
TIẾT 37. GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết thực hiện giảm một số đi một số lần. 
- Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần qua các ví dụ cụ thể.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài toán về giảm đi 1 số lần. 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Phấn màu, bảng phụ vẽ đoạn thẳng AB và CD; 2 hàng hình vuông, trên 6 hình, dưới 2 hình.
- HS: Bảng con, bộ đồ dùng toán 3
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: “Truyền điện” (về các bảng chia đã học)
- Tổng kết TC - Kết nối kiến thức 
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
bảng 
- HS tham gia chơi, nối tiếp nhau đọc các phép chia đã học
- Lắng nghe
2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút):
* Mục tiêu: - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần. 
* Cách tiến hành: (Cả lớp)
*Việc 1: Thực hành trên mô hình hình vuông.
- GV giới thiệu 2 hàng các hình vuông, hướng dẫn HS sắp xếp các hình vuông như hình vẽ rồi hỏi:
+ Số hình vuông ở hàng trên?
+ Số hình vuông ở hàng dưới so với hàng trên: Số hình vuông ở hàng trên giảm 3 lần thì có số hình vuông ở hàng dưới
- GV ghi bảng:
+ Hàng trên: 6 hình vuông
+ Hàng dưới: 6 : 3= 2 (hình vuông)
*GVKL: Số hình vuông ở hàng trên giảm 3 lần thì được số hình vuông ở hàng dưới. 
*Việc 2: Thực hành trên đoạn thẳng:
 - GV treo bảng phụ:
+ Độ dài đoạn thẳng AB?
+ Đoạn thẳng CD so với đoạn thẳng AB: Đoạn thẳng AB giảm 4 lần thì được đoạn thẳng CD.
- GV ghi bảng như SGK: 
+ Độ dài đoạn thẳng AB: 8cm
+ Độ dài đoạn thẳng CD: 8 : 4 = 2 (cm)
+ Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta làm thế nào? 
+ Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm thế nào?
+ Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào?
*GVKL: Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần 
- HS sắp xếp các hình vuông và trả lời:
- 6 hình vuông 
- Quan sát
- Nghe
- HS nhắc lại
- 8 cm
+Ta chia 8 cm cho 4
+Ta chia lấy số đó chia cho 4
+ Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần
-Vài HS nhắc lại
2. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: 
- Biết thực hiện giảm một số đi một số lần. 
- Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần qua các ví dụ cụ thể.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Lớp)
- Yêu cầu HS làm nhẩm
Bài 2: 
a) Cá nhân – Lớp
+Muốn biết số bưởi giảm đi 4 lần bằng bao nhiêu ta làm thế nào?
b) Cá nhân – Cặp đôi – Lớp
Bài 3a: (Cá nhân - Cả lớp)
- Hỏi cách làm ý a)
+ Trước khi vẽ đoạn thẳng CD, em đã làm gì?
+ Để tính độ dài đoạn thẳng CD, em làm thế nào?
- Hỏi tương tự với ý b)
+ Vì sao lại lấy 8 – 4? 
*GV lưu ý HS phân biệt giữa giảm đi số lần và giảm đi 1 số đơn vị: Giảm đị 1 số lần là lấy số đó chia cho số lần, còn giảm đi 1 số đơn vị là lấy số đó trừ đi 1 số đơn vị đó. 
- Học sinh làm bài cá nhân (nhẩm)
- Chia sẻ kết quả trước lớp, giải thích cách làm, ví dụ: Số 48, giảm 4 lần bằng 12, giảm đi 6 lần bằng 8
a) HS tự tìm hiểu yêu cầu, ghi nhớ tóm tắt và cách giải.
- Ta lấy số bưởi chia cho 4
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_8_na.doc