Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 19 - Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 (Tiết 1)

1. Năng lực đặc thù:
- HS biết cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000; xác định được số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhóm không quá 4 số (trong phạm vi 10 000); thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn vầ ngược lại trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000)
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
TUẦN 19 TOÁN CHỦ ĐỀ 8: CÁC SỐ ĐẾN 10 000 Bài 46: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000; xác định được số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhóm không quá 4 số (trong phạm vi 10 000); thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn vầ ngược lại trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Chia lớp thành 2 đội. Gv đưa ra 5 số và cách đọc các số đó. Gọi mỗi đội 3 HS, YC HS gắn cách đọc với các số tương ứng. Nhóm nào gắn nhanh nhất thì giành chiến thắng - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia trò chơi - HS lắng nghe. 2. Khám phá - GV YC HS quan sát hình ảnh trong phần khám phá và đọc lời thoại trong nhóm đôi. - GV sử dụng các mô hình nghìn, trăm, chục, đơn vị xếp thành các số cho HS quan sát rồi so sánh. - GV lấy một số VD khác, YC HS nêu cấu tạo số của những số đó rồi làn lượt so sánh từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - YC HS nêu cách so sánh của từng cặp số. Sau đó rút ra kết luận. => GV chốt: + Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn; + Nếu hai só có cùng số các chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái qua phải + Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau - HS quan sát, đọc lời thoại trong nhóm đôi - HS quan sát và thực hiện theo - HS thực hiện so sánh các cặp số để rút ra kết luận - 2-3 HS nêu cách so sánh. + Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn; + Nếu hai só có cùng số các chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái qua phải + Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung - HS lắng nghe và nhắc lại 3. Hoạt động Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - GV YC HS làm vở - Gọi HS đọc nối tiếp các ý trong bài - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: - Gọi HS đọc bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV YC HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra đáp án - Gọi các nhóm trả lời từng câu hỏi ? Em làm thế nào để tìm ra bạn ra khỏi mê cung qua cửa ghi số lớn nhất/bé nhất? - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV YC HS làm vở, trao đổi chéo vở để kiếm tra bài - Gọi các nhóm báo cáo ? Để sắp xếp tên các cây cầu theo thứ tự từ dài nhất đến ngắn nhất em đã làm như thế nào? - GV chốt lại đáp án đúng, nhận xét, tuyên dương - Điền dấu , = vào ô trống - HS làm bài cá nhân - HS nối tiếp đọc. HS NX a/ 856 < 7560 5 831 > 5381 6 742 < 7 624 8 905 < 8 955 b/ 6 500 > 600 + 5 4100 = 4000 + 100 1 001 > 100 + 1 3257 = 3 000 + 200 + 50 + 7 - 2 -3 HS đọc. - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS làm việc theo nhóm - Các nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét, bổ sung a/ Bạn Việt ra khỏi mê cung qua cửa ghi số 1 240; Bạn Nam ra cửa ghi số 2 401; Bạn Mai ra cửa ghi số 1 420 b/ Bạn Nam ra khỏi mê cung qua cửa ghi số lớn nhất c/ Bạn Việt ra khỏi mê cung qua cửa ghi số nhỏ nhất - 2 -3 HS đọc. - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - HS làm bài cá nhân, trao đổi chéo vở - 3-4 nhóm báo cáo kết quả a/ Trong những cây cầu đó, cây cầu Đình Vũ –Cát Hải dài nhất, cây cầu Cần Thơ ngắn nhất b/ Tên những cây cầu theo thứ tự từ dài nhất đến ngắn nhất: Cầu Đình Vũ, cầu Vĩnh Thịnh, cầu Nhật Tân, cầu Cần Thơ 4. Vận dụng. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000 - HS lắng nghe và nhắc lại - HS nêu ý kiến IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- TOÁN CHỦ ĐỀ 8: CÁC SỐ ĐẾN 10 000 Bài 46: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000; xác định được số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhóm không quá 4 số (trong phạm vi 10 000); thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn vầ ngược lại trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng. Chia lớp thành 2 đội. Gv đưa ra 5 thẻ ghi các số trong phạm vi 10 000. Gọi mỗi đội 3 HS, YC HS gắn sắp xếp các số cho sẵn theo thứ tự từ bé đến lớn. Đội nào sắp xếp nhanh và chính xác đội đó dành chiến thắng - GV YC HS nhắc lại cách so sánh các số trong PV 10 000 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia trò chơi - 2 -3 HS nhắc lại. HS khác lắng nghe, nhận xét - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - GV YC HS làm vở - Gọi HS đọc nối tiếp các ý trong bài. GV YC HS giải thích một số ý - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV YC HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra đáp án - Gọi đại diện nhóm trả lời ? Em làm thế nào để tìm ra được túi nào được ăn cuối cùng - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán - Bài yêu cầu làm gì? - GV YC HS làm vở, trao đổi chéo vở để kiếm tra bài - Gọi các nhóm báo cáo - GV chốt lại đáp án đúng, nhận xét, tuyên dương ? Để sắp xếp tên các đỉnh núi theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất em đã làm như thế nào? Bài 4: - Bài yêu cầu làm gì? - GV YC HS làm việc nhóm đôi, một bạn hỏi một bạn trả lời - Đại diện nhóm lên chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương Bài 5: - Gọi HS đọc bài toán - Bài yêu cầu làm gì? - GV YC HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước lớp ? Em đã làm thế nào để tìm ra được số bé nhất có 4 chữ số mà bạn Mai đã tạo ra? ? Số lớn nhất có bốn chữ số được tạo ra từ những tấm thẻ đó là số nào? - GV nhận xét, tuyên dương - Điền Đ vào câu đúng, điền S vào câu sai trong những ý sau - HS làm bài cá nhân Đ - HS nối tiếp đọc. HS nhận xét a/ 10 000 > 9 999 S 6120 < 6102 S Đ 4275 > 2754 Đ 6742 > 6743 S b/ 3080 = 3000 + 80 S 5600 < 500 + 60 Đ 900 + 80 > 9080 9876 = 9000 + 800 + 70 + 6 - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu tim túi được ăn cuối cùng - HS làm việc theo nhóm - Đại diện vài nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Đáp án: Túi ăn cuối cùng là túi màu xanh lá cây - Em so sánh các số ghi trên các túi. Em thấy túi màu xanh có ghi số nhỏ nhất - 2 -3 HS đọc. - Nêu tên các đỉnh núi đó theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến đỉnh núi cao nhất - HS làm bài cá nhân, trao đổi chéo vở - 3-4 nhóm báo cáo kết quả trao đổi: tên các đỉnh núi sắp xếp theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến đỉnh núi cao nhất là: đỉnh Tây Côn Lĩnh, đỉnh Lảo Thẩn, đỉnh Pu Si Lung, đỉnh Phan-xi-păng - HS trả lời: em đã so sánh độ cao của các đỉnh núi. - Điền số thích hợp vào ô trống - HS làm việc theo nhóm - Các nhóm chia sẻ. Nhận xét - Đáp án: + Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau: 1023 + Số bé nhất có bốn chữ số giống nhau: 1111 + Số bé nhất có bốn chữ số: 1000 + Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau: 9876 + Số lớn nhất có bốn chữ số: 9999 - 2 -3 HS đọc. - Tìm số có bốn chữ số bé nhất mà Mai có thể tạo ra là số nào? - HS làm việc cá nhân, chia sẻ + Số có bốn chữ số bé nhất mà Mai có thể tạo ra là: 2037 - Em lập các số có bốn chữ số rồi so sánh các số vừa tạo được - Số lớn nhất có bốn chữ số được tạo ra từ những tấm thẻ đó là: 7320 4. Vận dụng. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS trả lời - HS lắng nghe và nhắc lại - HS nêu ý kiến IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
giao_an_mon_toan_lop_3_tuan_19_bai_46_so_sanh_cac_so_trong_p.docx