Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 9

Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 9

Toán

 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

A. Mục tiêu: Giúp học sinh

 - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau)

B. Đồ dùng dạy – học :

 - GV : Giáo án, SGK + thước thẳng và êke

 - HS : Sách vở, đồ dùng môn học

D. các hoạt động dạy – học chủ yếu:

I. Kiểm tra bài cũ

II. Dạy học bài mới :

 1. Giới thiệu bài

 2. Bài mới

a) Giới thiệu hai đường thẳng song song :

- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, kéo dài AB và CD về hai phía và nói : Hai đường thảng AB và DC là hai đường thẳng song song với nhau.

* Tương tự, kéo dài 2 cạnh AD và BC về hai phía ta cung có AD và BC là hai đường thẳng song song với nhau.

- GV nêu : Hai đường thẳng song song thì không bao giờ cắt nhau.

+ Tìm ví dụ trong thực tế có hai đường thẳng song song.

 

doc 22 trang thanhloc80 3730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9 Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2012
Toán
 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
A. Mục tiêu: Giúp học sinh 
 - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau)
B. Đồ dùng dạy – học :
 - GV : Giáo án, SGK + thước thẳng và êke
 - HS : Sách vở, đồ dùng môn học
D. các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I. Kiểm tra bài cũ
II. Dạy học bài mới :
 1. Giới thiệu bài 
 2. Bài mới 
a) Giới thiệu hai đường thẳng song song :
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, kéo dài AB và CD về hai phía và nói : Hai đường thảng AB và DC là hai đường thẳng song song với nhau.
* Tương tự, kéo dài 2 cạnh AD và BC về hai phía ta cung có AD và BC là hai đường thẳng song song với nhau.
- GV nêu : Hai đường thẳng song song thì không bao giờ cắt nhau.
+ Tìm ví dụ trong thực tế có hai đường thẳng song song.
b) Thực hành :
* Bài 1 :
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD ; hình vuông MNPQ.
- yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu đổi tráo vở để kiểm tra của nhau.
* Bài 2 :
- GV vẽ hình. Gọi HS đọc đề bài.
 A B C
 G E D
- Gọi HS lên bảng làm bài.
* Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề bài.
- Đề bài có mấy yêu cầu ?
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 2 yêu cầu. Dưới lớp làm vào nháp,
III. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Về làm bài tâp trong vở bài tập 
- HS ghi đầu bài vào vở
 A B 
 D C
- HS vẽ 2 dường thẳng song song bằng cách kéo 2 CD xoá cr.
- 2 cạnh đối diện của bảng, của cửa...
- HS đọc đề bài
- HS vẽ hình chữ nhật ABCD và hình vuông MNPQ.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
* Hình chữ nhật ABCD có AB // CD và AD//NP.
* Hình vuông MNPQ có MN//QP và MQ//NP.
- HS đọc đề bài, vẽ hình, làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
+ BE sông song với cạnh AG và song song với cạnh CD.
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS đọc đề bài 
- Có 2 yêu cầu
* Hình 1 : a) MN // PQ 
 b) MN MQ
 MQ PQ
* Hình 2 : a) DI // GH
b) DE EG
 DI IH
 IH GH
- HS lắng nghe
Tập đọc
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
A. Mục tiêu
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
 - Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn, mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
B. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa; bảng phụ. 
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- 2 em đọc 2 đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh, trả lời câu hỏi ND mỗi đoạn.
- Gọi Hs nhận xét cách đọc
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới
a) Luyện đọc
- Gọi Hs đọc trước toàn bài.
- Yêu cầu Hs chia đoạn.
- GV đọc mẫu kết hợp hướng dẫn phát âm đúng
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Giúp học sinh hiểu từ ngữ
- Treo tranh đốt pháo hoa (giải nghĩa từ: đốt cây bông).
 - GV đọc diễn cảm cả bài
b)Tìm hiểu bài
 - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
 - Mẹ nêu lí do phản đối như thế nào?
 - Cương thuyết phục mẹ bằng cách gì?
- Yêu cầu Hs nêu ý nghĩa của bài.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - Câu chuyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
 - GV hướng dẫn đọc theo vai
 - Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm và thi đọc
 - Luyện đọc đoạn: “Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ khi đốt cây bông”.
III. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn về nhà đọc kĩ bài
 - HS đọc bài
- HS nhận xét
- Mở SGK
 - Nghe giới thiệu
 - HS đọc bài
- HS chia đoạn: chia làm 2 đoạn.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài
- HS lắng nghe.
- Xin học nghề rèn, đỡ đần phần nào cho mẹ.
- Mẹ cho rằng làm thợ rèn sẽ mất thể diện của một gia đình dòng dõi quan sang.
 - Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp mới đáng bị coi thường
- HS nêu:
 - Có 2 nhân vật: Cương, mẹ Cương.
- 3 em đọc theo vai
 - Cả lớp luyện đọc
 - Mỗi tổ 1 em thi đọc diễn cảm
 - Lớp luyện đọc đoạn
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Đạo đức
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( tiết 1)
A. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lí.
B. Đồ dùng dạy học. Bộ thẻ màu: xanh, đỏ, trắng.
C. Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động dạy
I. Bài cũ:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ1: Kể chuyện Một phút
- GV kể chuyện
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm nội dung câu hỏi SGK.
- GV: Một phút đều đáng quý. Chúng ta phải biết tiết kiệm thời giờ.3. 
3. HĐ2: Xử lí tình huống
- Tổ chức HS thảo luận nhóm 4.
- Yêu cầu: Mỗi nhóm thảo luận về một tình huống.
- GV kết luận chốt lại cách làm đúng.
4. HĐ3: Bày tỏ ý kiến
- GV đưa ra lần lượt các ý kiến, yêu cầu HS bày tỏ ý kiến của mìmh thông qua màu sắc thẻ.
- Nhận xét
- GV kết luận:Việc làm đúng:d, việc làm sai: a,b,c.
- Ghi nhớ: SGK
III.Củng cố dặn dò
- Liên hệ bản thân về việc sử dụng thời giờ.
- Lập thời gian biểu của bản thân.
- Chuẩn bị bài sau
Hoạt động học
- Chú ý nghe kể
- HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi SGK
- HS thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm thảo luận nêu cách xử lí tình huống
- HS bày tỏ ý kiến sau mỗi một ý mà GV đưa ra.
- HS nêu ghi nhớ sgk.
- HS nêu 
Thứ ba, ngày 23 tháng 10 năm 2012
Toán
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
A. Mục tiêu: Giúp học sinh 
- Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước (bằng thước ke và êke).
- Biết vẽ đường cao của hình tam giác.
B. Đồ dùng dạy – học :
 - GV : Giáo án, SGK + thước thẳng và êke
 - HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
- Gv nhận xét
III. Dạy học bài mới :
 1) Giới thiệu – ghi đầu bài 
 2)Bài mới
 a) Vẽ 2 đường thẳng vuông góc.
- Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước.
* Điểm E nằm trên AB.
* Điểm E nằm ngoài AB (tương tự cách vẽ trên).
b) Giới thiệu đường cao của hình tam giác :
- GV vẽ hình tam giác ABC.
+ Vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với BC.
- Yêu cầu HS vẽ điểm nằm ngoài đường thẳng.
* Đường thẳng đó cắt BC tại H.
* Đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC.
=> Độ dài của đoạn thẳng AH là chiều cao của hình tam giác ABC.
c) Thực hành :
* Bài 1 :
- GV vẽ các đoạn thẳng lên bảng.
- Yêu cầu HS vẽ xong, giải thích cách vẽ của mình.
- Nhận xét cách vẽ của các bạn.
* Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Gọi Hs lên bảng làm bài
- HD học sinh yếu làm bài.
- Nhận xét, chữa bài
* Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề.
- Gọi 1 HS lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
IV. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Về làm bài tâp trong vở bài tập 
 - 1 HS chữa bài trong vở bài tập
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS quan sát ghi nhớ
- Học sinh vẽ.
- Học sinh nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 3 HS lên bảng mỗi HS vẽ 1 trường hợp
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc đề bài.
- HS lên bảng làm bài
- HS lắng nghe, ghi nhớ 
Chính tả (nghe- viết)
THỢ RÈN
A. Mục tiêu 
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: Thợ rèn
- Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai (l/n; uôn/uông ).
B. Đồ dùng dạy- học
 - GV: Tranh minh hoạ cảnh 2 bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa; bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
 - HS: Vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
 - GV đọc các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi. Gọi HS viết bảng, dưới lớp viết vào nháp.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét. Kết luận.
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới
a) Hướng dẫn nghe viết
 - GV đọc bài thơ Thợ rèn
 - GV nhắc những từ ngữ khó
 - Gọi 1 em đọc chú thích
 - Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn?
 - Trình bày bài thơ như thế nào?
 - GV đọc từng dòng
 - GV đọc soát lỗi
 - Chấm 10 bài, nhận xét.
b) Hướng dẫn bài tập chính tả
 - GV chọn cho học sinh làm bài 2a
 - Treo bảng phụ
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Năm gian nhà cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
III. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn học sinh về nhà học thuộc bài
- 2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết vào nháp các từ do GV đọc
 - 1-2 em đọc lại.
 - Học sinh nghe mở sách
 - Nghe đọc, theo dõi sách
 - Viết từ khó
 - 1 em đọc
 - Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn.
 - Chữ đầu dòng viết hoa, viết sát lề
 - Viết bài vào vở
 - Đổi vở soát lỗi
 - Nghe chữa lỗi
 - Học sinh đọc
 - Làm bài đúng vào vở
 - Đọc bài đúng
 - Nghe nhận xét
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
A. Mục tiêu
 - Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.
 - Bước đầu phân biệt được những giá trị ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ.
 - Hiểu ý nghĩa 1 số câu tục ngữ thuộc chủ điểm.
B. Đồ dùng dạy- học
 - GV: Bảng phụ kẻ như bài tập 2. Từ điển 
 - HS: SGK, vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- 1 em nêu ghi nhớ
- 1 em nêu cách sử dụng dấu ngoặc kép
II. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới: Hướng dẫn học sinh làm tập 
Bài tập 1
 - GV treo bảng phụ
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng
 - Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong sẽ đạt được trong tương lai.
 - Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai
Bài tập 2
 - GV đưa ra từ điển và nhận xét
 - Hướng dẫn học sinh thảo luận
 - GV phân tích nghĩa các từ tìm được
Bài tập 3
 - GV hướng dẫn cách ghép từ
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng
+ Đánh giá cao:ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn 
+ Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ
+ Đánh giá thấp: ước mơ viển vông.
Bài tập 4
 - GV viên nhắc học sinh tham khảo gợi ý 1 bài kể chuyện
 - GV nhận xét
Bài tập 5 (không làm)
III. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét, dặn học thuộc các câu thành ngữ ở bài tập 5
 - HS nêu.
 - Nghe giới thiệu, mở sách
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm bài Trung thu độc lập, tìm từ đồng nghĩa với ước mơ.1 em làm bảng phụ
vài em đọc
 - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
 - Học sinh tập tra từ điển, đọc ý nghĩa các từ vừa tìm được trong từ điển
- Học sinh thảo luận theo cặp
 - Làm bài vào vở
 - Học sinh đọc yêu cầu
 - Học sinh ghép các từ theo yêu cầu
 - Nhiều em đọc bài làm 
 - Học sinh đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm
 - Học sinh mở sách
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Khoa học
BÀI 17: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể
 - Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước
 - Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi
 - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện
B. Đồ dùng dạy học
 - GV: Hình trang 36, 37 sách giáo khoa
 - HS: Sách giáo khoa, vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Khi bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống như thế nào?
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
a) HĐ1: Các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước
- Cho các nhóm thảo luận: Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- GV nhận xét và kết luận
b) HĐ2: Một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi
- Thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu
- Đại diện các nhóm lên trình bày
 - GV nhận xét và kết luận
c) HĐ3: Sắm vai
- GV giao mỗi nhóm một tình huống. Hướng dẫn cách sắm vai.
- Các nhóm thảo luận theo tình huống.
- Các nhóm học sinh lên đóng vai
- Nhận xét và bổ sung
III. Củng cố, dặn dò
- Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi?
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
 - Hai học sinh trả lời
 - Nhận xét và bổ xung
 - Học sinh chia nhóm và thảo luận. 
 - Học sinh trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - Chia nhóm và thảo luận
 - Học sinh trả lời
 - Đại diện các nhóm lên trình bày
 - Nhận xét và bổ sung
 - Học sinh chia lớp thành 3 nhóm
 - Các nhóm thảo luận theo tình huống
 - Đại diện các nhóm lên đóng vai
 - Nhận xét và bổ sung
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2012
Toán
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
A. Mục tiêu: Giúp học sinh 
 - Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và êke).
B. Đồ dùng dạy – học :
 - GV : Giáo án, SGK + thước thẳng và êke
 - HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
- Gv nhận xét bài làm của HS
II. Dạy học bài mới :
 1) Giới thiệu 
 2) Bài mới
 a) Hướng dẫn vẽ đường thẳng //
- Vẽ đường thẳng đi qua một điểm và // với một đường thẳng cho trước.
- GV vừa vẽ vừa nêu : Vẽ đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB.
- Yêu cầu HS vẽ MN đi qua E và vuông góc với AB.
- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với MN.
- GV nêu : Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, em có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB ?
* Kết luận : Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và // với đường thẳng AB cho trước.
- GV nêu lại cách vẽ như SGK.
b) Hướng dẫn thực hành :
* Bài 1 :
- GV vẽ đường thẳng CD và lấy 1 điểm M nằm ngoài CD.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và // với CD trước tiên chúng ta vẽ gì ?
+ Tiếp tục ta vẽ gì ?
+ Đường thẳng vừa vẽ như thế nào với đường thẳng CD ?
=> Vậy đó chính là đường thẳng AB cần vẽ.
* Bài 2 : 
GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng.
- Vẽ đường thẳng qua A // với BC.
Bước 1 : Vẽ AH vuông góc với BC.
Bước 2 : Vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với AH đó chính là AX cần vẽ.
- Vẽ đường thẳng CY // AB.
+ Nêu các cặp cạnh // với nhau trong tứ giác ABCD.
* Bài 3 :
- Yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và // với AD.
+ Góc đỉnh E của tứ giác BEDA có là góc vuông hay không ?
+ Hình tứ giác BEDA là hình gì ? Vì sao ?
+ Hãy kể tên các cặp cạnh // với nhau có trong hình vẽ ?
+ Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình vẽ ?
III. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Về làm bài tâp trong vở bài tập 
 - 1 HS chữa bài trong vở bài tập
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS quan sát lắng nghe.
- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở.
- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở.
- Hai đường thẳng này // với nhau.
- HS lắng nghe.
- Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và // với đường thẳng CD.
- Vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với CD.
+ HS vẽ và đặt tên cho đường thẳng vừa vẽ là MN.
- Vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với MN.
- Đường thẳng vừa vẽ // với đường thẳng CD.
- HS đọc đề bài. 
- AD // BC ; AB // DC
- HS đọc đề bài và tự vẽ hình.
- Vẽ đường thẳng đi qua B vuông góc với AB và// với AD.
- Là góc vuông.
- Là hình chữ nhật vì 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông.
- Hs lắng nghe, ghi mhớ
Lịch sử
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết
 - Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên
 - Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước lập nên nhà Đinh
B. Đồ dùng dạy học
 - GV: Hình trong sách giáo khoa phóng to; Phiếu học tập của học sinh
 - HS: SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra:
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng.
- Viêc làm bài của Hs 
II. Dạy bài mới
1. GV giới thiệu 
2. Bài mới
a) Tiểu sử và sự nghiệp của Đinh Bộ Lĩnh.
 + Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?
 + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
Nhận xét và bổ sung
b) Tình hình đất nước thời Đinh
 - Yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất về: Đất nước-Triều đình - Đời sống của nhân dân
- Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo
 - Nhận xét và bổ sung
III. Củng cố, dặn dò
- Đinh Bộ Lĩnh đã làm được những việc gì?
 - Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- HS thực hiện
- Học sinh trả lời
 - Ông sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư- Ninh Bình. Từ nhỏ ông đã tỏ ra có chí lớn qua câu chuyện: Cờ lau tập trận
 - Lớn lên gặp buổi loạn lạc ông đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn
 - Ông lên ngôi vua và lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình
 - Học sinh thảo luận theo nhóm
+ Trước khi thống nhất: Đất nước bị chia thành 12 vùng. Triều đình lục đục. Đời sống nhân dân nghèo khổ, đổ máu vô ích, làng mạc đồng ruộng bị tàn phá
+ Sau khi thống nhất: Đất nước quy về một mối. Triều đình được tổ chức lại quy củ. Đời sống nhân dân no ấm, đồng ruộng xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng
 - Đại diện các nhóm lên trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
- HS trả lời.
Địa lý
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN 
(TIẾP THEO)
A. Mục tiêu:
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở TN khai thác sức nước, khai thác rừng
- Nêu quy trình làm ra các sản phẩm các đồ gỗ
- Dựa vào lược đồ (bản đồ) tranh,ảnh để tìm kiến thức
- Có ý thức tôn trọng,bảo vệ thành quả lao động của người dân
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Bản đồ địa lý TNVN
- HS: SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS trả lời: -Tại sao ở TN lại phù hợp trồng các loại cây công nghiệp lâu năm? Và cây công nghiệp nào được trồng nhiều ở TN?
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
 3) Khai thác sức nước.
- Yêu cầu HS đọc tài liệu trả lời các câu hỏi:
+ Kể tên một số con sông ở TN?
+ Các con sông này bắt nguồn từ đâu và chẩy ra đâu?
+ Tại sao các sông ở TN lắm thác ghềnh?
+ Người dân ở TN khai thác sức nước để làm gì?
+ Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì?
+ Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Y-a-ly trên lược đồ H4 và cho bíêt nó nằm trên sông nào?
- GV nhận xét giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày
 4) Rừng và việc khai thác rừng ở TN
- Yêu cầu HS đọc bài
- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn, trả lời: 
+TN có những loại rừng nào?
+Vì sao ở TN lại có những loại rừng khác nhau?
+Mô tả rừng nhiệt đới và rừng khộp dựa vào H6 và H7
- GV nhận xét 
- GV xác lập mối quan hêi giữa khí hậu và thực vật 
- Yêu cầu HS đọc sách trả lời:
+ Rừng ở TN có giá trị gì?
+ Gỗ được dùng để làm gì?
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở TN?
+Thế nào là du canh, du cư?
+ Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?
- GV nhận xét 
- GV chốt lại nội dung:
- Gọi HS đọc ghi nhớ bài học 
III. Củng cố dặn dò
-Về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài sau
- HS trả lời
- HS làm việc theo nhóm theo các gợi ý sau:
- Sông Xê-xan, sông Ba, sông Đồng Nai
- Vì các con sông này chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên dòng sông lắm thác nhiều ghềnh 
- Khai thác sức nước để chạy tua bin sản xuất ra điện
- Có tác dụng giữ nước,hạn chế những cơn lũ bất thường 
- HS lên chỉ
- Đại diện các nhóm trình bầy kết quả làm việc
- TN có rừng rậm nhệt đới,rừng khộp
- Vì ở đây có khí hậu khô và nóng rõ ràng
- Rừng rậm nhệt đới:rừng rậm xanh tốt quanh năm trong rừng có nhiều tầng cây cao thấp khác nhau,có nhiều loại cây
-Rừng khộp: là loại rừng thưa,trong rừng chỉ có một loại cây,rụng lá vào mùa khô
- Rừng ở TN cho ta nhiều sản vật như:gỗ,tre,nứa,các loại cây thuốc quý
- Gỗ dùng để làm nhà cửa,đóng bàn ghế, giường tủ...
-Việc khai thác rừng bừa bãi, đốt phá làm nương rẫy làm mất rừng làm làm cho đất bị xói mòn....
- HS trả lời
- HS đọc bài học 
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
A. Mục tiêu.
 - HS chọn được 1 câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. Biết xắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa.
 - Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ.
B. Đồ dùng dạy- học
 - GV: Bảng phụ viết: ba hướng xây dựng cốt chuyện, dàn ý bài kể chuyện.
 - HS: SGK, vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- 1 em kể về câu chuyện về những ước mơ đẹp, nói ý nghĩa chuyện.
- 1 em nói ước mơ của mình.
- Gv nhận xét.
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2.Bài mới
 a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài
 - GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng
b) Gợi ý kể chuyện 
- Giúp học sinh hiểu hướng xây dựng cốt chuyện
 + GV mời 3 học sinh nối tiếp đọc gợi ý 2
 + GV treo bảng phụ 
 + Gọi học sinh đọc bài
 + Đặt tên cho câu chuyện 
 + GV yêu cầu học sinh đọc dàn ý
 + GV khen học sinh chuẩn bị bài tốt
c) Thực hành kể chuyện
- Kể theo cặp 
 + Chia nhóm theo bàn
 +GV đến từng nhóm nghe học sinh kể
- Thi kể trước lớp
 + GV treo bảng phụ
 + GV viết tên từng học sinh, từng tên chuyện lên bảng.
 +Hướng dẫn nhận xét
III. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học, dặn học sinh chuẩn bị bài Bàn chân kì diệu.
 - Hs thực hiện yêu cầu.
 - Nghe giới thiệu
 - Lấy bài, tranh ảnh đã chuẩn bị trước cho tiết học
 - 1 em đọc yêu cầu đề bài
 - HS gạch vào sách, đọc những từ ngữ vừa gạch chân
 - HS suy nghĩ theo hướng GV gợi ý
 - 3 em nối tiếp đọc
 - 1 em đọc bảng phụ
 - HS nối tiếp nhau nói đề tài KC và hướng xây dựng cốt chuyện
 - 1 em đọc gợi ý 3
 - 2 em đọc dàn ý
 - HS suy nghĩ, đặt tên cho chuyện
 - Từng cặp tập kể
 - Kể cho GV nghe
 - Đọc tiêu chuẩn đánh giá
 - Nhiều em thi kể
 - Lớp đánh giá, bình chọn bạn kể hay
Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2012
Toán
 THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT
A. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết sử dụng thước kẻ và êke để vẽ hình chữ nhật biết độ dài 2 cạnh cho trước.
B. Đồ dùng dạy – học :
 - GV : Giáo án, SGK + thước thẳng và êke
 - HS : Sách vở, đồ dùng môn học
D. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
- 1 HS chữa bài trong vở bài tập
- GV nhận xét
III. Dạy học bài mới :
 1) Giới thiệu 
 2)Bài mới
a) Hướng dẫn học sinh vẽ hình chữ nhật.
- Vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước.
- GV vẽ hình chữ nhật MNPQ lên bảng.
+ Các góc ở đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không ?
+ Hãy nêu các cặp cạnh // với nhau trong hình chữ nhật MNPQ.
- Dựa vào đặc điểm chung của hình chữ nhật ta đi thực hành vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 2cm.
- Vẽ đoạn thẳng CD = 4cm
- Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại D, trên đường thẳng đó lấy DA = 2cm.
- Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2cm.
- Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.
* GV vẽ theo chiều dài = 40cm, chiều rộng bằng 20cm trên bảng lớp.
b) Hướng dẫn thực hành :
* Bài 1 :
- HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng = 3cm.
- Yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình.
- Yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2 :( không làm)
III. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Về làm bài tâp trong vở bài tập 
- HS thực hiện
- HS ghi đầu bài vào vở
- Đều là 4 góc vuông.
- MN // PQ ; MQ // PN
- HS vẽ theo hướng dẫn của GV.
 A B
 D C
- HS vẽ hình vào vở.
- Nêu các bước vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.
- Chu vi hình chữ nhật là :
 ( 5 + 3 ) x 2 = 16 (cm)
HS chú ý lắng nghe.
Tập đọc
ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT
A. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy cả bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, đổi giọng linh hoạt phù hợp. Đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ mới. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.
B. Đồ dùng dạy- học 
- GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ
- HS: sách giáo khoa
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 em nối tiếp đọc bài “Thưa chuyện với mẹ”
- Câu chuện có nội dung chính gì?
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới
a) Luyện đọc
 - Gọi Hs đọc toàn bài.
 - Yêu cầu HS chia đoạn.
- Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn.
 - GV treo bảng phụ 
 - Luyện phát âm từ khó
 - Giải nghĩa từ
 - GV đọc diễn cảm cả bài
b) Tìm hiểu bài
* Đoạn 1
- Vua Mi- đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì?
- Lúc đầu điều ước đó tốt đẹp như thế nào?
*Đoạn 2
- Tại sao nhà vua phải xin thần rút lại điều ước?
*Đoạn 3
- Vua Mi- đát đã hiểu ra điều gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - Câu chuyện có mấy nhân vật?
 - GV hướng dẫn đọc theo vai
 - Chia nhóm luyện đọc theo vai
 - Thi đọc diễn cảm theo vai
(Chọn đoạn cuối chuyện: Mi- đát bụng đói cồn cào ước muốn tham lam.
III. Củng cố, dặn dò
 - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
 - GV yêu cầu học sinh chọn tiếng “ước” đứng đầu đặt tên chuyện theo ý nghĩa.
 - Nhận xét giờ
- Trả lời câu hỏi ND bài.
 - Lớp nhận xét
 - Nghe giới thiệu, mở sách, quan sát tranh minh hoạ.
 - HS nối tiếp nhau đọc theo 3 đoạn
 - Lớp đọc thầm từ khó
 - Luyện phát âm
 - 1 em đọc chú giải
 - Nghe GV giải nghĩa 1 số từ
 - Nghe GV đọc
 - Cho mọi vật vua chạm vào đều hoá vàng
 - Vua bẻ 1 cành sồi...ngắt một quả táo đều biến thành vàng 
 - Thức ăn chạm vào cũng thành vàng - Vua đói bụng
 - Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
 - Có 2 nhân vật
 - 3 học sinh 1 nhóm đọc
 - Các nhóm thi đọc
 - Lớp luyện đọc
 - Nhiều học sinh nêu suy nghĩ của mình.
 - Lớp nhận xét
 - Nhiều em đặt tên chuyện.
Tập làm văn
 TẬP KỂ CÂU CHUYỆN
A. Mục tiêu
 - Dựa vào các bài học học sinh biết kể 1 câu chuyện theo trình tự thời gian vàkhông gian.
 - Rèn kĩ năng kể chuyện.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: 
- HS: SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- 1 em kể ở vương quốc Tương Lai theo trình tự không gian
- GV nhậ xét
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới: 
- GV nêu đề bài.
- Các bạn đã được nghe kể những câu chuyện nào?
- Em thích câu chuyện nào nhất? Câu chuyện đó được kể theo trình tự nào?
- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm đôi kể lại câu chuyện mình thích theo trình tự thời gian hoặc không gian.
- Gọi HS lên kể.
- HS nhận xét. GV hướng dẫn những chỗ chưa đúng
III. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà hoàn chỉnh bài.
- HS kể
 - 1 em trả lời
 - 1 em trả lời
 - Trình tự thời gian
 - Chia nhóm theo cặp, kẻ trong nhóm
- Từng nhóm kể trước lớp
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Khoa học
BÀI 18: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TIẾT 1 )
A. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được:
- Sự trao đổi chất của người với cơ thể môi trường. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá
- Áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày
- Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề con người và sức khoẻ ; Phiếu ghi tên thức ăn đồ uống của học sinh trong tuần ; Tranh ảnh và mô hình hoặc vật thật về các loại thức ăn
- HS : SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra: 
- Nêu nguyên tắc khi bơi hoặc tập bơi?
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới
a) HĐ1: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”
- Chia nhóm, cử giám khảo: Lớp chia thành 3 nhóm
- Phổ biến cách chơi và luật chơi: Chơi theo kiểu lắc chuông để trả lời
- Cho các đội hội ý
- Khống chế thời gian để các đội chơi
- Nhận xét thống nhất điểm và tổng kết.
b) HĐ2: Tự đánh giá
- Tổ chức hướng dẫn: GVphát phiếu cho học sinh đánh giá
- Một số học sinh lên trình bày
- GV nhận xét và bổ sung
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò chuẩn bị bài sau
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Học sinh cử 3 em giám khảo
- Học sinh lắng nghe
 - Các đội hội ý câu hỏi
 - Học sinh thực hành chơi
 - Ban giám khảo tổng kết điểm
 - Học sinh làm việc cá nhân
 - Nhận phiếu và tự điền
 - Một số học sinh nêu tên các thức ăn đồ uống của mình trong tuần
 - Nhận xét và bổ sung
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012
Toán
 THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
A. Mục tiêu: Giúp học sinh 
- Biết sử dụng thước kẻ và êke để vẽ hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước.
B. Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK + thước thẳng và êke
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
- 1 HS chữa bài trong vở bài tập
- GV nhận xét
II. Dạy học bài mới :
 1) Giới thiệu – ghi đầu bài 
 2)Bài mới
a) Vẽ hình vuông cạnh 3cm
+ Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau ?
+ Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì ?
* Chúng ta dựa vào đặc điểm của hình vuông để vẽ hình vuông có độ dài cho trước.
- Vẽ hình vuông có cạch dài 3cm.
- Hướng dẫn vẽ :
b)) Thực hành :
* Bài 1 :
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS nêu cách vẽ.
- Gọi 2 HS nêu cách tính chu vi và diện tích.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2 :
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS đếm số ô vuông trong hình mẫu (a)
+ Nối trung điểm các cạnh của hình vuông ta được hình gì ?
- Hướng dẫn HS vẽ hình (b) :
+ Vẽ như phần (a).
+ Kẻ 2 đường chéo của hình vuông vừa vẽ.
+ Vẽ hình tròn có tâm là giao điểm của 2 đường chéo và có bán kính là 2 ô.
Nhận xét HS vẽ.
* Bài 3 :
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS vẽ.
- Yêu cầu HS dùng êke kiểm tra 2 đường chéo AC và BD có vuông góc không ?
- Yêu cầu HS đo 2 đường chéo xem chúng có bằng nhau không ?
III. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về làm bài tâp trong vở bài tập 
- HS thực hiện yêu cầu
- HS ghi đầu bài vào vở
- Hình vuông có các cạnh đều bằng nhau.
- Các góc ở các đỉnh đều là các góc vuông.
- HS nghe và thực hành vẽ.
- HS đọc đề bài, tự vẽ hình vuông cạnh dài 4cm.
+ HS vẽ và nêu cách vẽ
+ Chu vi hình vuông là :
x 4 = 16 (cm)
+ Diện tích hình vuông là :
x 4 = 16 (cm2)
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS vẽ theo đúng mẫu như SGK.
a) HS vẽ :
- Ta được hình vuông.
b) HS nghe giảng và tự vẽ vào vở.
- HS đọc đề bài.
- HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5cm, kẻ 2 đường chéo AC và BD.
- 2 đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.
- 2 đường chéo AC và BD bằng nhau.
Luyện từ và câu
ĐỘNG TỪ
A. Mục tiêu
- Nắm được ý nghĩa của động từ: là từ chỉ hoạt động, trạng thái của con người, sự vật, hiện tượng.
- Nhận biết được động từ trong câu
B. Đồ dù

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_3_tuan_9.doc