Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 6

Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 6

Tập đọc

NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY – CA

A. Mục tiêu

- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: An - đrây – ca, hoảng hốt, nức nở, nấc lên

- Thấy được nỗi dằn vặt của An - đrây – ca, thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với nỗi lầm của bản thân.

B. Đồ dùng dạy - học :

- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc

- HS : Sách vở môn học

C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 22 trang thanhloc80 3650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 
Thứ hai, ngày 01 tháng 10 năm 2012
Tập đọc
NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY – CA
A. Mục tiêu
- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: An - đrây – ca, hoảng hốt, nức nở, nấc lên 
- Thấy được nỗi dằn vặt của An - đrây – ca, thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với nỗi lầm của bản thân.
B. Đồ dùng dạy - học :
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS : Sách vở môn học
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc bài : “ gà Trống và Cáo” + trả lời câu hỏi
- GV nhận xét – ghi điểm cho HS
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
2. Bài mới:
a) Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: bài chia làm 2 đoạn
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ nêu chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
+ Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế nào?
+ Khi mẹ bảo An - đrây – ca đi mua thuốc cho ông thái độ của cậu ntn?
+ An - đrây – ca làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
Chạy một mạch: chạy thật nhanh, không nghỉ 
+ Đoạn 1 kể với em chuyện gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Chuyện gì xảy ra khi An - đrây – ca mang thuốc về nhà?
+ Thái độ của An - đrây – ca lúc đó như thế nào?
Oàkhóc: khóc nức nở.
+ An - đrây – ca tự dằn vặt mình như thế nào?
+ Câu chuyện cho em thấy An - đrây – ca là một cậu bé như thế nào?
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
+ Qua câu chuyện trên em thấy dược điều gì từ An - đrây - ca?
GV ghi nội dung lên bảng
c) Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài.
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV nhận xét chung.
III.Củng cố– dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Chị em tôi”
- 2 HS thực hiện yêu cầu
HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ An - đrây – ca lúc đó 9 tuổi, em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.
+ Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay.
+ An - đrây – ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về.
Đoạn 1: An - đrây - ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ An - đrây – ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông cậu đã qua đời.
+ Cậu ân hận vì mình mải chơi nên mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.
+ Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình. Cậu kể hết cho mẹ nghe, cả đêm ngồi dưới gốc cây táo do ông trồng.
+ An - đrây – ca rất yêu thương ông, lại không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về chậm. để ông mất
Đoạn 2: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca.
KL: Cậu bé An - đrây – ca là người yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.
HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
- 2 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Toán
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích và sử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
- Thực hành lập biểu đồ.
B. Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học, bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ bài 3
C. các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị cho tiết học
II. Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu – ghi đầu bài :
2. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 : 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Đây là biểu đồ biểu diễn gì ?
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2 : 
- Gọi HS nêu Y/ c của bài.
+ Biểu đồ biểu diễn điều gì ?
+ Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ?
- Gọi học sinh đọc bài trước lớp.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3 :
 - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Nêu tên biểu đồ.
+ Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của tháng nào ?
+ Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3 ?
* Chúng ta sẽ vẽ cột biểu đồ biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3.
- Gọi HS lên bảng vẽ.
- Y/c HS đọc biểu đồ vừa vẽ.
+ Tháng nào bắt được nhiều cá nhất ? Tháng nào bắt được ít cá nhất ?
+ Tháng 3 tàu Thắng Lợi đánh bắt được nhiều hơn tháng1, tháng hai bao nhiêu tấn cá ?
- Nhận xét chữa bài.
III. Củng cố - dặn dò :
+ Ta làm quen với mấy loại biểu đồ ? Đó là những loại biểu đồ nào ?
+ Muốn đọc được số liệu trên biểu đồ ta phải làm gì ?
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc đề bài.
- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9
- Đọc kỹ biểu đồ dùng bút chì làm vào SGK.
+ HS quan sát và trả lời câu hỏi
- Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004.
- Biểu đồ : Số cá tàu Thắng Lợi bắt được.
- Nêu cách vẽ ( bề rộng, chiều cao của cột)
- 2 HS mỗi học sinh vẽ biểu diễn 1 tháng.
- HS vừa chỉ vừa nêu.
- HS lắng nghe.
- 2 loại biểu đồ.
+ Biểu đồ tranh vẽ.
+ Biểu đồ hình cột.
- Ta phải quan sát xem biểu đồ biểu diễn nội dung gì.
Đạo đức
BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 2).
A. Mục tiêu : Học xong bài này hs có khả năng:
- Biết được: trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng ngh, tôn trọng ý kiến của người khác.
B.Đồ dùng dạy học: VBT.
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
I. Bài cũ:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ1: trò chơi Phóng viên
- YC HS xung phong chơi trò Phóng viên.
- GV KL: Mỗi người đều có những quyền suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình.
3. HĐ2: HS trình bày các bài viết, tranh vẽ.
- Gv nêu yêu cầu 
-Tổ chức cho HS trình bày các bài viết, tranh vẽ
- Gv kết luận chung : 
+ Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
+ ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kién nào của trẻ em cũng được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của gia đình, của đất nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ em.
+ Trẻ em cũng cần biét lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác.
III.Củng cố dặn dò:
- Thực hành bài học vào thực tế.
- Nhận xét tiết học.
 Hoạt động dạy
- Hs theo dõi.
- HS đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo những CH sau:
+ Tình hình vệ sinh của lớp em, trường em thế nào?
+ Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi đội em là gì?
+ Những hoạt động em muốn được tham gia, những công việc em muốn được nhận làm là gì?
....
- HS trình bày các bài viết, tranh vẽ sưu tầm được. Lớp theo dõi, nhận xét.
Thứ ba, ngày 02 tháng 10 năm 2012
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:
- Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên.
- Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian.
- Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng.
B. Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị cho tiết học
II. Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu – ghi đầu bài :
2. Bài mới :
a)Hưỡng dẫn luyện tập :
- Gọi HS nêu lại :
+ Cách viết đọc các số tự nhiên
+ Bảng đơn vị đo thời gian, khối lượng.
+ Cách tính số trung bình cộng
+ Một số hiểu biết về biểu đồ 
b) Thực hành :
Bài 1 : - Gọi HS đọc đề bài
+ Nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số ?
+ Nêu lại cách đọc số ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2 : (không làm)
Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề bài. Trả lời miệng một số câu hỏi :
+ Khối lớp 3 có bao nhiêu lớp ? Đó là các lớp nào ?
+ Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp ?
+ Trong khối lớp ba, lớp nào có nhiều HS giỏi toán nhất ? Lớp nào có ít HS giỏi toán nhất ?
- Yêu cầu HS tính ra nháp rồi trả lời :
+ Trung bình mỗi lớp ba có bao nhiêu HS giỏi toán ? 
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 4 :- Gọi HS đọc và phân tích đề bài.
- Gọi 2 em lên mảng làm. Dưới lớp làm vào nháp dể nhận xét.
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét cho điểm
Bài 5 :
Gọi HS đọc và phân tích đề bài.
+ Kể các số tròn trăm từ 500 đến 800.
+ Trong các số trên, những số nào lớn hơn 540 và bé hơn 870.
+ Vậy x có thể là những số nào ?
- Nhận xét, chữa bài, cho điểm Hs
III. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc đề bài và tự làm bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Hs tự làm bài vào vở, sau đó đổi vở để chữa bài.
a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX
b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI.
c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100.
- Hs lắng nghe.
- HS đọc đề bài.
+ 500 ; 600 ; 700 ; 800
- Đó là các số : 600 ; 700 ; 800
x = 600 ; x = 700 ; x = 800 
- 1 học sinh lên bảng làm bài
- Lớp làm vào vở.
- Học sinh lắng nghe.
Chính tả (nghe viết)
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
A. Mục đích, yêu cầu
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện: Người viết truyện thật thà.
- Biết tự phát hiện lỗi, sửa lỗi trong bài chính tả.
- Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc ?/ ~ 
B. Đồ dùng dạy- học
- Giáo viên:
- Học sinh: Bảng phụ chép bài tập 2. Bảng lớp chép bài tập 3
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS đọc các tiếng có chứa âm đầu s/x hoặc ?/ ~ , 2 em viết bảng lớp, lớp viết nháp.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
II. Dạy bài mới
Giới thiệu bài: 
Bài mới:
 a) Hướng dẫn học sinh nghe viết
 - GV đọc 1 lượt bài chính tả: “Người viết truyện thật thà”
 - Nói cho học sinh biết về Ban- dắc(1 nhà văn nổi tiếng thế giới)
 - GV nhắc học sinh cách trình bày đoạn văn có dẫn lời nói trực tiếp
 - GV đọc từng câu, mỗi câu đọc 2-3 lượt
 - GV đọc lại toàn bài
b) Hướng dẫn bài tập chính tả
Bài tập 2(phát hiện lỗi và sửa lỗi)
 - Gọi HS đọc đề bài.
 - GV hướng dẫn hiểu yêu cầu
 - GV gọi học sinh chữa bài, đồng thời chấm 10 bài của học sinh, nhận xét
Bài tập 3
 - GV lựa chọn phần 3a.
 - Gọi 1 em đọc yêu cầu bài 3 phần a
 - GV đưa ra mẫu, giải thích
 - Gọi HS làm bài
 - GV nhận xét
III. Củng cố, dặn dò.
 - Hệ thống bài và nhận xét giờ học
 - Về nhà tiép tục luyện viét bài cho chữ đẹp
- Triển lãm, sản xuất.
- 1-2 em nhận xét
- HS lắng nghe.
 - Học sinh theo dõi SGK
 - 1 em đọc lại truyện. Cả lớp lắng nghe
 - Nghe GV giới thiệu về Ban- dắc
 - Cả lớp đọc thầm lại chuyện
 - Luyện viết chữ khó ra nháp
 - Luyện viết tên riêng nước ngoài : Pháp, Ban- dắc. 
 - Viết bài vào vở
 - Đổi vở soát lỗi
 - 1 em đọc yêu cầu BT 2, lớp đọc thầm
 - 1 em làm vào bảng phụ
 - Lớp làm bài cá nhân.
 - Vài em đọc bài làm
 - Lớp nhận xét- Nghe GV nhận xét
 - 1 em đọc mẫu, lớp theo dõi sách
 - 1 em chữa bài.
 - 1 em đọc bài làm
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Luyện từ và câu
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
A. Mục đích, yêu cầu
 -Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệuvề ý nghĩa khái quát của chúng.
 - Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng vàbước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
B. Đồ dùng dạy- học
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Phiếu bài tập ghi nội dung bài 1( nhận xét)
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1 luyện tập.
C. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 em nêu ghi nhớ tiết trước
- Gọi 1 em làm lại bài 2
- GV nhận xét, bổ sung.
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới:
 a) Phần nhận xét
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK.
- Các nhóm trình bày
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
 - GV treo bản đồ tự nhiên VN
Bài 2
 - Gọi HS đọc đề bài.
 - GV hướng dẫn h/s trả lời
 - GV nêu: Tên chung của 1 loại sự vật được gọi là danh từ chung.
 - Tên riêng của 1 sự vật nhất định gọi là danh từ riêng.
Bài tập 3
 - Gọi HS đọc và phân tích đề bài.	
 - GV gợi ý để h/s nêu nhận xét
b) Phần ghi nhớ
 - Yêu cầu h/s học thuộc
c) Phần luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. 
- Gọi HS trả lời.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
+Danh từ chung: Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, 
+ Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.
Bài 2: Cho h/s thực hành
 - Nhận xét và bổ sung
III. Củng cố, dặn dò
 - Hệ thống bài và nhận xét giờ học
 - Về nhà tự tìm 10 danh từ chung, 10 danh từ riêng
- Hs làm bài.
- Nghe, mở sách
- 1 em đọc bài, lớp đọc thầm, trao đổi cặp
- 2 em làm bài trên bảng
 - Làm bài đúng vào vở
- 1 em đọc yêu cầu bài 2
- Lớp trả lời miệng
- Nêu ví dụ: sông, Cửu Long
- Nêu ví dụ: vua, Lê Lợi
- HS đọc yêu cầu của bài
- DT riêng phải viết hoa
- 2 em đọc ghi nhớ
- Luyện học thuộc
- 1 em đọc yêu cầu của bài
- Lớp làm bài cá nhân, nêu trước lớp
- 1-2 em đọc bài đúng
- 2 em viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở.
- HS lắng nghe, ghi nhớ yêu cầu
Khoa học
MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
A. Mục tiêu: Sau bài này HS biết
- Kể tên các cách bảo quản thức ăn
- Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản
- Những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn để bảo quản và sử dụng thức ăn đã bảo quản
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình trang 24, 25-SGK; phiếu học tập
- HS: sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ. 
- Tại sao phải ăn nhiều rau quả chín hàng ngày?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
III. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài.
Bài mới:
a) Hoạt động1: Tìm hiểu cách bảo quản thức ăn
- Cho HS quan sát hình 24, 25; chỉ và nói những cách bảo quản thức ăn trong từng hình?
- Gọi đại diện HS trình bày
 - GV nhận xét và kết luận
b)Hoạt động2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn
- GV giải thích: Thức ăn tươi có nhiều nước và chất dinh dưỡng vì vậy dễ hư hỏng, ôi thiu. Vậy bảo quản được lâu chúng ta cần làm gì?
- Cho cả lớp thảo luận
 - Nguyên tắc chung của việc bảo quản là gì?
 - GV kết luận
c)Hoạt động3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn 
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế của gia đình tìm ra các cách bảo quản.
- Gọi HS trình bày, bổ sung.
- GV bổ sung, kết luận.
III.Củng cố, dặn dò.
- Tại sao phải bảo quản thức ăn?
- Các cách bảo quản thức ăn?
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về chuẩn bị bài mới.
- 2 HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
 - HS quan sát các hình và trả lời:
 - Phơi khô; đóng hộp; ướp lạnh; ướp lạnh; làm mắm ( ướp mặn ); làm mứt (cô đặc với đường ); ướp muối ( cà muối )
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS lắng nghe
- HS thảo luận và trả lời:
 - Làm cho thức ăn khô để các vi sinh không có môi trường hoạt động
- Làm cho sinh vật không có điều kiện hoạt động.
 - Ngăn không cho các sinh vật xâm nhập vào thực phẩm: D
 - Một số em trình bày
 - Nhận xét và bổ sung
HS lắng nghe, ghi nhớ.
Thứ tư ngày 03 tháng 10 năm 2012
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố hoặc tự kiểm tra về:
- Viết số, xác định giả trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số, xác định số lớn nhất (hoặc bé nhất ) trong một nhóm các số.
- Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng hoặc đo thời gian.
- Thu thập và xử lí một số thông tin trên biểu đồ.
- Giải bài toán về tìm số trung bình cộng của nhiều số.
B. Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập.
III. Dạy học bài mới :
1) Giới thiệu – ghi đầu bài :
2) Hưỡng dẫn luyện tập :
a) Gọi HS nêu lại các kiến thức cũ
b) Thực hành luyện tập
- Yêu cầu HS tự làm. Giải đáp thắc mắc của các em.
Bài 1 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Lưu ý HS khoanh đúng vào chữ đặt trước câu trả lời chứ không khoanh vào số.
- HS tự làm bài. GV quan sát, giúp đỡ.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc đề.
- HS dùng bút chì làm ngay vào SGK.
- GV quan sát, giúp đỡ.
Bài 3 : 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn cách tóm tắt. Gọi HS lên tóm tắt.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Dưới lớp làm vào nháp.
Iii. Củng cố - dặn dò :
 - Nhận xét tiết học 
 - Về ôn tập để kiểm tra cuối chương.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS làm bài.
 Bài 3 : Tóm tắt :
Ngày đầu : 120m
Ngày thứ hai : ngày đầu
Ngày thứ 3 : gấp đôi ngày đầu.
Trung bình mỗi ngày : ....m ?
- HS lắng nghe.
Lịch sử
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG ( NĂM 40)
A. Mục tiêu: Học xong bài HS biết:
- Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa
- Tường thuật được trên lược đồ diễn biến khởi nghĩa
- Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK phóng to ; Lược đồ khởi nghĩa HBTrưng 
- Phiếu học tập
C. Các hoạt đông dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Kiểm tra bài cũ: 
- Các cuộc khởi nghĩa lớn của ND ta chống ách đô hộ phong kiến phương Bắc?
- GV nhận xét 
II. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài
Bài mới
a) HĐ1: Thảo luận nhóm
 - GV giải thích khái niệm “ quận Giao Chỉ” và hướng dẫn thảo luận: Tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
 - Gọi đại diện nhóm trả lời
 - Nhận xét và KL: Nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước
b) HĐ2: Làm việc cá nhân
 - GV treo lược đồ và giải thích
 - Hướng dẫn HS trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa
 - Gọi HS lên bảng trình bày
 - Nhận xét và bổ sung
c) HĐ3: Làm việc cả lớp
 - Hướng dẫn HS trả lời
 - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì?
 - Hãy nêu tên phố, tên đường, đền thờ Hai Bà Trưng mà em biết?
 - Nhận xét và bổ sung
III. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- Hai em trả lời
- Nhận xét và bổ sung
 - HS đọc thầm SGK và trả lời câu hỏi
 - HS thảo luận nhóm
 - Các nhóm đại diện trả lời: Do nhân dân ta căm thù giặc, đặc biệt là Thái thú Tô Định. Do Tô Định giết hại Thi Sách chồng bà Trưng Trắc
- HS theo dõi
 - Một số em trình bày :
 - Sau hơn 200 năm bị Pkiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên ND ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ ND ta vẫn duy trì và phát hyu được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm
- HS nêu
- HS đọc kết luận trong SGK-20
HS lắng nghe, ghi nhớ.
Địa lý
TÂY NGUYÊN
A. Mục tiêu: Sau bài học giúp HS nắm được:
- Vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ địa lý TNVN, một số đặc điểm của Tây Nguyên(vị trí,địa hình,khí hậu)
- Dựa vào lược đồ(bản đồ) bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức
B. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bản đồ địa lý TNVN; Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên
- HS: Sách giáo khoa, tranh ảnh về Tây Nguyên.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS mô tả lại nhà sàn của người dân tộc ở dãy HLS?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Tây Nguyên –xứ sở của các cao nguyên xếp tầng
- GV chỉ vị trí của khu vực TN trên bản đồ địa lý TNVN: TN là vùng đất cao, rộng lớn bao gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau
- Y/c HS dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của các cao nguyên trên lược đồ H1 trong SGK
- Y/c HS đọc tên các cao nguyên theo hướng từ Bắc xuống Nam?
- GV nhận xét
- GV giới thiệu các cao nguyên
+Cao nguyên Đắc Lắc
+Cao nguyên Kon Tum
+Cao nguyên Di Linh
+Cao nguyên Lâm Viên
- Dựa vào bảng số liệu mục 1 xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp đến cao.
- GV nhận xét
b) Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt:Mùa mưa và mùa khô
- Chỉ vị trí Buôn –Ma-Thuột trên bản đồ địa lý?
- Dựa vào bảng số liệu em hãy cho biết ở Buôn-ma-thuột:
+Mùa mưa vào những tháng nào?
+Mùa khô vào những tháng nào?
- Khí hậu ở TN như thế nào?
- Mùa mưa ở TN được diễn ra như thế nào?
- GV nhận xét
III. Củng cố dặn dò
- Gọi HS mô tả lại cảnh mùa mưa và mùa khô ở TN?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS đọc chú giải của bản đồ + quan sát bản đồ tìm ra các cao nguyên.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS dựa vào SGK và chú giải bản đồ trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát, ghi nhớ.
- HS trả lời.
Có 2 mùa mưa – khô rõ rệt.
- HS lắng nghe.
- HS đọc ghi nhớ.
- Về chuẩn bị bài sau
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC
A. Mục đích, yêu cầu
 - Biết kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.
 - Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Có ý thức rèn luyện để trở thành người có lòng tự trọng.
 - Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng. 
B. Đồ dùng dạy – học
- GV: Một số truyện viết về lòng tự trọng. Bảng lớp viết đề bài. 
- HS: SGK, một số câu chuyện đã chuẩn bị.
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- 1 em kể câu chuyện về tính trung thực
- GV nhận xét
III. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: 
2. Bài mới:
a)Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài
 - 1 em đọc đề bài
 - Gạch dưới từ ngữ trọng tâm
 - Giúp học sinh xác định đúng yêu cầu
 - Nhắc học sinh những chuyện được nêu là truyện trong sách, có thể chọn chuyện ngoài SGK.
- GV gợi ý, nêu tiêu chuẩn
b) Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của chuyện.
 - Với chuyện dài có thể kể theo đoạn.
 - Tổ chức thi kể chuyện.
 - Nêu ý nghĩa của chuyện
 - GV nhận xét tính điểm về nội dung, ý nghĩa, cách kể, khả năng hiểu chuyện.
 - Chọn và biểu dương những em kể hay, kể chuyện ngoài SGK.
 - Khuyến khích học sinh ham đọc sách
III. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- Về nhà tiếp tục tập kể lại các câu chuyện có nội dung nói về lòng tự trọng
 - Hs kể
- Nghe giới thiệu
 - 1 em đọc từ trọng tâm
 - 4 học sinh đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4.
 - 1 số học sinh giới thiệu tên câu chuyện của mình và nội dung chính của chuyện.
- Học sinh đọc thầm dàn ý của bài
 - Học sinh kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
 - Mỗi tổ cử 1-2 học sinh thi kể
 - Nêu ý nghĩa chuyện vừa kể
 - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay, câu chuyện mới ngoài SGK
- HS lắng nghe.
 Thứ năm, ngày 04 tháng 10 năm 2012
Toán
PHÉP CỘNG
A. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- Cách thực hiện phép cộng (không nhớ và có nhớ) .
- Kỹ năng làm tính cộng.
B. Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK + Hình vẽ như bài tập 4
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Chữa bài kiểm tra
II. Dạy học bài mới :
1. Giới thiệu – ghi đầu bài 
2. Dạy bài mới
a) Củng cố kỹ năng làm tính cộng.
- GV viết 2 phép tính lên bảng.
- Y/C 2 HS lên đặt tính rồi tính
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.
- Gọi HS khác nhận xét.
+ Khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ?
b) Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Lớp kiểm tra đúng, sai.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho 2 HS, mỗi HS đọc kết quả 1 phần.
- GV gọi HS nhận xét.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc bài toán.
- Gọi 1 HS nêu tóm tắt
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Dưới lớp làm vào nháp.
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 4 :
- Nêu yêu cầu của bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x.
- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm.
IV. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
- Về làm bài trong vở bài tập.
- HS ghi đầu bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
+ Đặt tính các hàng đơn vị thẳng cột nhau.
+ Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Lớp lắng nghe, sửa chữa.
- HS đọc đề bài
- HS trả lời miệng kết quả.
- HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng tóm tắt :
 Cây lấy gỗ : 325 164 cây
 Cây ăn quả : 60 830 cây
 Tất cả : .... cây ?
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
 Bài giải :
 Huyện đó trồng tất cả số cây là :
 325 164 + 60 830 = 385 994 (cây)
 Đáp số : 385 994 cây
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
a. x - 363 = 975 b. 207 + x = 815
 x = 975 + 363 x = 815 - 207
 x = 1 338 x = 608
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.
Tập đọc
CHỊ EM TÔI
A. Mục tiêu: Qua bài học giúp HS:
* Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Lễ phép, lần nói dối, tặc lưỡi. giận dữ, năn nỉ, sững sờ 
* Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm 
*Hiểu các từ ngữ trong bài: tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong, ráng.
* Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ có sự giúp đỡ của cô em. Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu, làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người đối với mình.
B. Đồ dùng dạy - học :
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS : Sách vở môn học
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc bài : “ Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca. 
- GV nhận xét – ghi điểm cho HS
II.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
2. Bài mới:
a) Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: bài chia làm 3đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ nêu chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
+ Cô chị xin phép cha đi đâu?
+ Cô có đi thật không? Em đoán xem cô đi đâu?
+ Cô chị đã nói dối cha như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô đã nói dối được nhiều lần như vậy?
+ Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào?
+ Vì sao cô lại cảm thấy ân hận?
Ân hận: cảm thấy có lỗi
+ Đoạn nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
+ Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối?
+ Thái độ của ba lúc đó như thế nào?
Buồn rầu: rất buồn vì con không nghe lời mình.
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao cách làm của cô em lại giúp chị tỉnh ngộ?
+ Cô chị đã thay đổi như thế nào?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
GV ghi nội dung lên bảng
c) Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV nhận xét chung.
III. Củng cố– dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Trung thu độc lập”
- 2 HS thực hiện yêu cầu
- HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Cô xin phép cha đi học nhóm.
- Cô không đi học nhóm mà đi chơi
- Cô chị đã nói dối cha rất nhiều lần, cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu. Nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối. 
+ Cô rất ân hận nhưng rồi cũng tặc lưỡi cho qua.
+ Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba.
Đoạn 1; Nhiều lần cô chị nói dối ba.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Cô bắt trước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim lại đi lướt qua mặt chị với bạn chị. 
- Cô nghĩ ba sẽ tức giận, mắng mỏ thậm chí đánh hai chị em.
- Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho thật giỏi.
Đoạn 2: Cô em giúp chị tỉnh ngộ.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Vì cô em bắt trước chị mình nói dối. Vì cô biết mình là tấm gương xấu cho em. Cô sợ mình chểnh mảng học hành khiến ba buồn.
- Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. KL: Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình..
HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
A. Mục đích, yêu cầu
- Nhận thức đúng về lỗi trong lá thư của bạn và của mình khi đã được cô giáo chỉ rõ
- Biết tham gia chữa lỗi chung về ý, từ, câu, lỗi chính tả, bố cục bài.
- Nhận thức về cái hay của bài được cô khen
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ chép sẵn đề bài tập làm văn
- Phiếu học tập thống kê các lỗi
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
II. Dạy bài mới:
1. Nhận xét chung kết quả
 - GV treo bảng phụ
 - GV nhận xét kết quả bài làm
+ Ưu điểm: Xác địng đúng đề bài, kiểu bài viết thư, bố cục, ý 
+ Thiếu sót: Lỗi chính tả, chữ viết cẩu thả, dùng từ chưa đúng
2. Hướng dẫn học sinh chữa bài
- GV trả bài cho từng học sinh 
a)Hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Trả bài cho HS theo dõi.
- Yêu cầu HS lắng nghe lỗi để sửa
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc
b)Hướng dẫn chữa lỗi chung
- GV chép lỗi định chữa lên bảng lớp
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu
3. Hướng dẫn học tập đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc đoạn thư, lá thư hay của học sinh trong lớp (hoặc sưu tầm).
- GV hướng dẫn để học sinh tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn thư, lá thư.
 - Nhận xét và bổ sung.
III. Củng cố, dặn dò.
- Rút kinh nghiệm với những bài làm chưa tốt
- Biểu dương những em có bài làm hay
- Về nhà tiếp tục viết lại để có bài văn hay hơn
 - Nghe nhận xét
 - Nhận bài, đọc bài, đọc lời nhận xét.
- Nghe GV đọc
- Tham gia ý kiến nhận xét nội dung đoạn thư, lá thư GV đọc.
Khoa học
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể
- Kể được tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình trang 26, 27-SGK
- HS : SGK,tranh ảnh về các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các cách bảo quả

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_3_tuan_6.doc