Giáo án Tiếng việt lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018

Giáo án Tiếng việt lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018

1, Giới thiệu bài:

* Y/C HS QS tranh và trả lời câu hỏi :

- Bức tranh vẽ cảnh gì?

- Em thấy vẻ mặt của cậu bé như thế nào khi nói chuyện với nhà vua? Cậu bé có tự tin không?

- Muốn biết nhà vua và cậu bé nói với nhau điều gì, vì sao cậu bé lại tự tin được như vậy, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay: Cậu bé thông minh.

2, Luyện đọc:

* GV đọc toàn bài: - Gv h/dẫn cho HS cách đọc

* GV h/dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Đọc nối tiếp từng câu lượt 1

- Luyện đọc từ khó: đẻ trứng, bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng, luyện.

- Đọc nối tiếp từng câu lượt 2

- Gv chia đoạn, Y/C HS đọc đoạn lượt 1

- Gv h/dẫn HS đọc câu khó:

Ngày xưa,/ có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước.// Vua hạ lệnh cho mỗi làngtrong vùng nọ / nộp một con gà trống biết đẻ trứng,/ nếu không có thì làng đó phải chịu tội.// HS đọc đoạn lượt 2

- Đọc nối tiếp đoạn lần 2

- Yêu cầu HS đọc chú giải

- Luyện đọc trong nhóm.

- Kiểm tra các nhóm đọc; Nhận xét.

- HS đọc đồng thanh.

3, Tìm hiểu bài:

- Gv Y/C HS đọc lại đoạn 1 TLCH: Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?

- HS đọc thầm đoạn 2 TLCH:Cậu bé đã làm thế nào để vua thấy lệnh của mình là vô lý?

- HS đọc thầm đoạn 3 TLCH: Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé y/c điều gì?

- Vì sao cậu bé y/c như vậy?

- Y/C HS đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm và trả lời: Câu chuyện này nói lên điều gì?

TIẾT 2

4, Luyện đọc lại:

- Gv đọc mẫu một đoạn trong bài.

- Y/C HS đọc phân vai theo nhóm.

- Cho 2 nhóm thi đọc theo vai – nhận xét, tuyên dương.

 

doc 18 trang trinhqn92 2190
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 4 tháng 9 năm 2017
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: CẬU BÉ THÔNG MINH (2 tiết)
I/ Mục đích - Yêu cầu :
 A- Tập đọc : 
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. (Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé)
B- Kể chuyện:
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện 
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
* GDKNS:
- KN Tư duy sáng tạo: Biết xử lí các tình huống một cách sáng tạo, thông minh, giải quyết vấn đề có hiệu quả.
* MT cho em Nhân: Đọc 1-2 câu đầu của bài TĐ
II/ Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK.
Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
TIẾT 1
MỞ ĐẦU: 
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGKTV3 sau đó gọi 1 HS đọc lại 
BÀI MỚI
1, Giới thiệu bài: 
* Y/C HS QS tranh và trả lời câu hỏi : 
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Em thấy vẻ mặt của cậu bé như thế nào khi nói chuyện với nhà vua? Cậu bé có tự tin không?
- Muốn biết nhà vua và cậu bé nói với nhau điều gì, vì sao cậu bé lại tự tin được như vậy, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay: Cậu bé thông minh.
2, Luyện đọc:
* GV đọc toàn bài: - Gv h/dẫn cho HS cách đọc
* GV h/dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc nối tiếp từng câu lượt 1
- Luyện đọc từ khó: đẻ trứng, bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng, luyện.
- Đọc nối tiếp từng câu lượt 2
- Gv chia đoạn, Y/C HS đọc đoạn lượt 1
- Gv h/dẫn HS đọc câu khó:
Ngày xưa,/ có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước.// Vua hạ lệnh cho mỗi làngtrong vùng nọ / nộp một con gà trống biết đẻ trứng,/ nếu không có thì làng đó phải chịu tội.// HS đọc đoạn lượt 2
Đọc nối tiếp đoạn lần 2
Yêu cầu HS đọc chú giải
Luyện đọc trong nhóm.
Kiểm tra các nhóm đọc; Nhận xét.
HS đọc đồng thanh.
3, Tìm hiểu bài:
- Gv Y/C HS đọc lại đoạn 1 TLCH: Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
- HS đọc thầm đoạn 2 TLCH:Cậu bé đã làm thế nào để vua thấy lệnh của mình là vô lý?
- HS đọc thầm đoạn 3 TLCH: Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé y/c điều gì?
- Vì sao cậu bé y/c như vậy?
- Y/C HS đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm và trả lời: Câu chuyện này nói lên điều gì?
TIẾT 2
4, Luyện đọc lại: 
- Gv đọc mẫu một đoạn trong bài.
- Y/C HS đọc phân vai theo nhóm.
- Cho 2 nhóm thi đọc theo vai – nhận xét, tuyên dương.
C. KỂ CHUYỆN: 
- Gv nêu nhiệm vụ.
- H/d HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- HS q/s tranh nhẩm lại 3 đoạn câu chuyện.
- Gọi 3 Hs kể nt 3 đoạn, theo câu hỏi gợi ý:
+ Quân lính đang làm gì?
+ Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh đó?
+ Trước mặt vua, cậu bé làm gì?
+ Thái độ của nhà vua thế nào?
+ Cậu bé y/c sứ giả làm gì?
+ Thái độ nhà vua thay đổi ra sao?
- Cho HS kể chuyện trong nhóm.
-Cho HS xung phong kể theo các tiêu chí:
+ Kể đủ ý, đúng trình tự
+ Nói thành câu, dung từ phù hợp, biết kể bằng lời của mình
+ Giọng kể tự nhiên, điệu bộ, cử chỉ phù hợp
Gv và HS nhận xét, tuyên dương nhóm kể tốt.
Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh.
Nhận xét, tuyen dương.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Qua câu chuyện em thích nhân vật nào? Vì sao?
- Chốt ý, tuyên dương.
- Dặn dò: Về luyện đọc lại.
- CB bài sau: Hai bàn tay em
Một học sinh đọc tên 8 chủ điểm. 
- HS quan sát tranh. 
- Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, quần thần đang chứng kiến cuộc nói chuyện của hai người.
- Trông cậu bé rất tự tin khi nói chuyện với nhà vua.
- HS đọc thầm. 
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu lượt 1
- Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của giáo viên.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu lượt 2
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn lượt 1
- HS đọc 
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn lượt 2
- HS đọc chú giải
- Luyện đọc theo nhóm
- Các nhóm đọc
- Cả lớp đọc đồng thanh. 
-HS đọc thầm đoạn 1 TLCH: lệnh cho mỗi làng trong vùng phảI nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
 (Vì gà trống không đẻ trứng được)
- HS đọc thầm đoạn 2 TLCH: cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lý " bố đẻ em bé", từ đó làm vua phải thừa nhận: lệnh của ngài cũng vô lý.
- HS đọc thầm đoạn 3 TLCH: Yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
 - Yêu cầu 1 việc mà Vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của Vua .
- Ca ngợi tài trí của cậu bé.
- Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em. HS mỗi nhóm tự phân vai ( người dẫn chuyện, cậu bé, Vua ).
- HS quan sát tranh, nhẩm kể chuyện
- Quân lính đang đọc lệnh Vua: mỗi làng nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng.
- Dân làng lo sợ
- Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo bố: bố đẻ em bé, bắt cậu đi xin sữa.
- Giận dữ quát tháo vì cho là cậu láo, dám đùa với Vua .
- Rèn 1 con dao thật sắc để xẻ thịt chim 
- Vua biết đã tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gởi cậu vào trường học để rèn luyện.
- HS kể theo nhóm
- HS kể chuyện trước lớp.
-Cả lớp nhận xét
- HS kể
- HS trả lời
Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2017 
TẬP ĐỌC: HAI BÀN TAY EM
I/ Mục đích yêu cầu:
Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai : ngủ, tròn, chải tóc, nở hoa, thủ thỉ.
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
Nắm được nghĩa các từ ngữ, hình ảnh trong bài: ấp cạnh lòng, siêng năng, ngời ánh mai, giăng giăng, thủ thỉ.
Hiểu được nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ ( hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu).
Học thuộc lòng bài thơ
MT cho em Nhân: Đọc 2 khổ thơ đầu
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc.
Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và HTL.
III/ Các hoạt động Dạy- Học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc từng đoạn của bài TĐ Cậu bé thông minh và TLCH về nội dung mỗi đoạn.
Dạy bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài: 
 2/ Luyện đọc:
a) GV đọc mẫu bài thơ
b)GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giãi nghĩa từ.
- Mời HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 2 dòng thơ.
- GV hướng dẫn HS phát âm từ khó.
- Mời HS đọc nối tiếp từng đôi dòng thơ lần 2.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 1.
- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc: nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn nghỉ hơi giữa các câu thơ thể hiện trọn vẹn 1 ý
 Tay em đánh răng /
 Răng trắng hoa nhài. //
 Tay em chải tóc /
 Tóc ngời ánh mai. //
- Mời HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2.
- Giải nghĩa từ: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ.
 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu HS đọc thầm các khổ thơ và nêu câu hỏi: +Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
+Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?
+Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
 4) Học thuộc lòng bài thơ:
- GV hưóng dẫn HS thuộc lòng tại lớp từng khổ rồi cả bài thơ
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn hai khổ thơ, cho HS đọc xoá dần các từ, cụm từ, giữ lại chỉ các từ đầu dòng thơ, sau đó là những chữa đầu của mỗi khổ thơ.
- Cho HS thi học thuộc lòng với các hình thức nâng cao dần.
- Nhận xét, tuyên dương.
 5) Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Đọc thuộc lòng bài thơ
- Bài sau: Ai có lỗi
- 3 HS lên đọc và TLCH.
- HS đọc tiếp nối- mỗi em 2 dòng thơ
- HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ.
- HS đọc.
- HS thi đọc theo nhóm, bình chọn nhóm đọc tốt.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- HS đọc thầm và TLCH:
+ Hai bàn tay của bé được so sánh với nụ hoa hồng
+ Buổi tối, khi bé ngủ, hai bàn tay cũng ngủ cùng bé, tay thì bên má, tay thì ấp cạnh lòng.
 Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng, chải tóc.
 Khi bé ngồi học, hai bàn tay siêng năng viết chữ đẹp như hoa nở thành hàng trên giấy.
- HS phát biểu ý kiến. VD: thích khổ 1 vì hai bàn tay được tả đẹp như nụ hoa hồng; thích khổ 2 vì bàn tay và bé luôn ở cạnh nhau, cả lúc bé ngủ tay cũng ôm ấp bé thật thân thiết và tình cảm; thích khổ 3 vì tay bé thật có ích; thích khổ 4 vì tay làm chữ nở hoa đẹp trên giấy; thích khổ 5 vì tay như người bạn biết tâm tình, thủ thỉ cùng bé.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- 2 tổ thi đọc tiếp sức.
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Cả lớp bình chọn bạn thắng cuộc
- HS lắng nghe.
Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2017
TẬP LÀM VĂN: NÓI VỀ ĐỘI TNTP HCM
 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I/ Mục đích, yêu cầu: 
- Trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội TNTP HCM.
- Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
* BT1: GV có thể nói một số thông tin về Đội TNTP cho HS biết.
* MT cho em Nhân: Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
II/ Đồ dùng dạy học: Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách treo bảng lớp ( phô tô phát cho HS) hoặc vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học: 
 A. Mở đầu: 
GV nêu yêu cầu và cách học tập làm văn để củng cố nề nếp học tập của HS .
HS phải hiểu và nắm được các kĩ năng nói, nghe, viết phục vụ cho việc hoc tập và giao tiếp. Cụ thể là: 
Biết dùng lời nói phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp trong sinh hoạt gia đình, trong sinh hoạt tập thể. Biết giới thiệu các thành viên, các hoạt động của tổ, lớp.
Nghe- hiểu nội dung lời nói, ý kiến thảo luận trongh các buổi sinh hoạt. Nghe - hiểu và nghe kể lại được nội dung các mẫu chuyện ngắn, biết nhận xét về nhân vật trong các câu chuyện.
Biết viết đơn, viết tờ khai theo mẫu, viết một bức thư ngắn để báo tin, để hỏi thăm người thân hoặc kể lại một việc đã làm, biết kể lại nội dung một bức tranh đã xem, một văn bản đã học.
Trau dồi thái độ ứng xử có văn hoá, tinh thần trách nhiệm trong công việc: Bồi dưỡng những tình cảm lành mạnh, tốt đẹp qua bài học.
 B. Dạy bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn làm bài tập: 
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 4
 Bài 1: Cho HS đọc đề trang 11.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 các câu hỏi của bài tập, sau đó đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
 Nội dung câu hỏi:
Đội thành lập ngày nào?
Những Đội viên đầu tiên của Đội là ai?
- Đội được mang tên Bác khi nào?
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Ngoài những điều đã nêu ở trên, em còn biết gì về Đội TNTP HCM? (Hãy tả lại huy hiệu Đội. Hãy tả lại khăn quàng của Đội viên. Nêu những lần đổi tên của Đội. Bài hát của Đội là gì, do ai sáng tác?
- GV nhận xét, nói thêm một số thông tin về Đôi TNTP cho HS biết: Huy hiệu của Đội có hình tròn, nền là lá cờ Tổ quốc, bên trong có búp măng non, phía dưới là khẩu hiệu sẵn sàng; Khăn quàng của Đội viên có màu đỏ, hình tam giác, đây chính là một phần của lá cờ Tổ quốc Việt Nam; Đội có 4 lần đổi tên: Đội Nhi đồng Cứu quốc, Đội Thiếu nhi Tháng Tám, Đội TNTP, Đội TNTP HCM; Bài Đội ca do nhạc sĩ Phong Nhã sáng tác.
*Hoạt động 2: Cả lớp ( viết mẫu đơn)
+Bài tập 2: yêu cầu HS đọc đề ở SGK trang 11.
Nội dung: Hãy chép mẫu đơn dưới đây vào vở và điền các nội dung cần thiết vào chỗ trống.
Hỏi: Quốc hiệu trong mẫu đơn là gì?
''Cộng hoà.....Việt Nam''
Tiêu ngữ trong mẫu đơn là gì?
''Độc lập...... hạnh phúc''
Địa điểm: ngày, tháng, năm viết đơn
Tên đơn là gì? Đơn xin cấp thẻ đọc sách.
Địa chỉ gởi đơn: Thư viện...
Họ tên, ngày sinh, địa chỉ lớp, trường của người viết đơn.
Nguyện vọng và lời hứa:
 + Em làm đơn này....
Tên và chữ kí của người làm đơn
GV chữa bài
Giúp HS nêu được cấu trúc của lá đơn:
+ Phần đầu của đơn, từ Cộng hòa đến Kính gửi, gồm những nội dung gì?
+ Phần thứ hai của đơn, từ Em tên là đến Em xin trân trọng cảm ơn, gồm những nội dung gì?
+ Phần cuối đơn gồm ngững nội dung gì?
- Yêu cầu những HS đêìn sai sửa lại theo nội dung mẫu đơn.
Gọi vài HS đọc lại bài viết đơn
Gọi HS nhận xét
Thu một số bài chấm và nhận xét tuyên dương.
Củng cố- dặn dò- nhận xét: 
- Trong học tập sinh hoạt ở trường lớp, ở nhà các em cần có một số hiểu biết về Đội TNTP HCM để phấn đấu và rèn luyện mình ngày một tốt hơn.
 - Về nhà, các em xem lại bài để sau này biết viết một mẫu đơn xin thẻ đọc sách mà không cần nhờ đến bố mẹ và anh chị, đó cũng là thể hiện sự giúp đỡ bố mẹ trong cuộc sống hằng ngày.
- CB bài sau: Viết đơn.
- HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- Các nhóm trao đổi, thảo luận. Đại diện nhóm lên báo cáo:
- Đội được thành lập ngày 15/5/1941
- Lúc đầu, Đội chỉ có 5 đội viên là: 
1. Anh Nông Văn Dền, bí danh Kim Đồng, là đội trưởng.
2. Anh Nông Văn Thàn, bí danh Cao Sơn.
3. Anh Lí Văn Tịnh, bí danh Thanh Minh.
4. Chị Lí Thị Mì, bí danh Thủy Tiên.
5. Chị Lí Thị Xậu, bí danh Thanh Thủy.
- Ngày 30/1/1970, đội được đổi tên thành Đội TNTP HCM.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời theo hiểu biết của mình.
-1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- HS suy nghĩ và tự làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng làm bài.
- Phần đầu lá đơn gồm: Tên nước ta (Quốc hiệu) và tiêu ngữ; địa điểm, ngày, tháng năm viết đơn; tên đơn; địa chỉ nhận đơn.
- Phần thứ hai gồm: Họ tên, ngày sinh, địa chỉ, trường, lớp của người vết đơn; Nguyện vọng và lời hứa cảu người viết đơn.
- Người viết đơn kí tên và ghi rõ họ tên.
-HS đọc ( 2 em)
- HS nhận xét bài làm các bạn.
Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2017
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH 
I-Mục đích yêu cầu
- Xác định được các từ chỉ sự vật.
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ.
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và nói được lí do vì sao mình thích hình ảnh so sánh đó.
* BT 3: Không nêu lí do vì sao thích hình ảnh so sánh.
* MT cho em Nhân: Xác định được các từ chỉ sự vật.
II- Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong BT1.
 - Bảng lớp viết sẵn các câu văn, câu thơ trong BT2.
 - Tranh minh hoạ.
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Mở đầu: 
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
a) Bài tập 1
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời một HS lên bảng làm mẫu - Tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ 1.
(Lưu ý HS: người hay bộ phận cơ thể người cũng là sự vật)
- GV mời 3 HS lên bảng gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật trong 3 dòng thơ còn lại.
- GV chốt lại lời giải đúng.
b) Bài tập 2:
- Giới thiệu về so sánh: Trong cuộc sống hằng ngày khi nói đến một sự vật, sự việc nào đó, các em đã biết nói theo cách so sánh đơn giản, VD: Hoa lựu đỏ như đốm lửa; Tóc bà trắng như mây;.. Trong bài tập này, chúng ta sẽ tìm hiểu về vẻ đẹp của các câu thơ, câu văn có dùng phép so sánh.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài VBT: 
+ Yêu cầu HS đọc lại câu thơ trong phần a.
+ Tìm các sự vật trong câu thơ trên.
+ Hai bàn tay em được so sánh với gì?
- Vì sao hai bàn tay em bé lại được so sánh với hoa đầu cành?
- GV kết luận: Trong câu thơ trên, hai bàn tay em bé được so sánh với hoa đầu cành, bởi vì hai bàn tay em bé nhỏ nhắn, xinh đẹp như những bông hoa đầu cành.
- GV mời 3 HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- GV kết hợp nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ, trả lời để hiểu vì sao các sự vật nói trên được so sánh với nhau:
+ Vì sao có thể nói mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch? (Biển và tấm thảm khổng lồ có gì giống nhau? Màu ngọc thạch có giống màu nước biển không?)
+ Cánh diều và dấu á có nét gì giống nhau?
+ Vì sao tác giả lại so sánh dấu hỏi với vành tai nhỏ ?
- GV kết luận: Các tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh ta.
c) Bài tập 3:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV khuyến khích HS trong lớp tiếp nối nhau phát biểu tự do ( Em thích hình ảnh so sánh nào ở BT2 ?)
3- Củng cố - Dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học, TD những HS học tốt.
 - Yêu cầu HS về nhà quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì .
- CB bài sau: TN về thiếu nhi; Ôn tập câu: Ai làgì?
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- 1 HS lên bảng
Tay em đánh răng
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 3 HS lần lượt lên bảng làm.
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai.
- Cả lớp chữa bài vào vở.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- HS đọc
- Hai bàn tay em, hoa đầu cành.
- Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành.
- Vì hai bàn tay em bé nhỏ nhắn, xinh đẹp như những bông hoa đầu cành.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng làm:
b) Mặt biển được so sánh với Tấm thảm khổng lồ.
c) Cánh diều được so sánh với dấu á. 
d) Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ.
-HS chữa bài vào vở.
- HS phát biểu:
- Mặt biển và tâm thảm khổng lồ đều rộng và phẳng. Màu ngọc thạch là màu xanh gần như màu nướ c biển, vì thế mới so sánh mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch
- Có hình dáng giống nhau, hai đầu đều cong cong lên.
- Vì vành tai có hình dáng giống như dấu hỏi.
- HS đọc
- HS phát biểu
Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2017
TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA : A
I/ Mục đích yêu cầu: Viết đúng chữ viết hoa A, V, D (1dòng)
- Viết tên riêng ( Vừ A Dính) bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng: (Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần) bằng chữ cỡ nhỏ.
Chữ viết rõ ràng, tương đối rõ nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ nét hoa với chữ nét thường trong chữ ghi tiếng.
Mẫu chữ viết hoa A.
Tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô ly.
Vở tập viết, bảng con, phấn.
* MT cho em Nhân: Luyệ viết chữ A hoa
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Mở đầu: GV nêu yêu cầu của tiết tập viết 
B.Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn viết trên bảng con:
 a/ Luyện viết chữ hoa:
Trong bài có những chữ hoa nào?
Treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nêu cấu tạo các chữ và nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết 
* Chữ A: 
+ Nét 1: Bắt đầu từ điểm giao nhau của ĐKD2 với ĐKN3 tạo nét cong phải chạm đến ĐKN1 rồi hơi lượn, sau đó đưa bút lên đến giao điểm của ĐKD5 và ĐKN6.
+ Nét 2: Từ điểm kết thúc trên của nét 1, viết tiếp nét móc ngược phải, điểm dừng bút ở ĐKN2, giữa ĐKD 6 và 7.
+ Nét 3: Lia bút lên phía trên ĐKN3 viết nét lượn ngang chia đôi con chữ.
Cho HS viết chữ A vào bảng con.
Thực hiện viết chữ V, D .
GV treo mẫu chữ kết hợp.
 + Chữ V 
 + Chữ D .
GV viết mẫu.
Cho HS viết vào bảng con.
GV nhận xét.
 b/ HD viết từ ứng dụng:
- Gọi HS đọc từ ứng dụng
GV giới thiệu: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc H' Mông, anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng.
Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
GV viết mẫu từ ứng dụng lên bảng.
HD HS viết trên bảng con.
 c/ Luyện viết câu ứng dụng:
GV nêu câu ứng dụng: 
 ''Anh em như thể chân tay
 Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần"
GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau.
GV hướng dẫn viết các chữ: Anh, Rách.
Hướng dẫn viết vào vở TV:
GV nêu yêu cầu:
 + Viết chữ A : Một dòng cỡ nhỏ
 + Viết các chữ V, D: Một dòng cỡ nhỏ
 + Viết tên Vừ A Dính: 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ: 2 lần.
GV cho HS xem vở tập viết mẫu của GV.
HD HS viết vào vở. GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, HD các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Chấm, chữa bài:
GV chấm khoảng 5 đến 7 bài
Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
Củng cố- Dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Nhắc những HS chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà. Khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng.
- CB bài sau: Ôn chữ hoa Ă, Â
-HS trả lời: A, V, D.
- Quan sát chữ mẫu, nêu cấu tạo và nhắc lại quy trình.
-HS quan sát.
-HS viết bảng con
-HS quan sát.
-HS viết bảng con.
-HS đọc từ ứng dụng: Vừ A Dính.
- Chữ hoa V, A, D và chữ h cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng khoảng cách viết một chữ o
-HS quan sát.
-2 em lên viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
-2 HS đọc câu ứng dụng.
- HS viết trên bảng con.
HS quan sát.
HS viết vào vở
Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2017
CHÍNH TẢ (Tập chép) : CẬU BÉ THÔNG MINH
I/ Mục đích yêu cầu: 
Chép lại chính xác và trình bày đúng đoạn chính tả trong bài ''Cậu bé thông minh'', không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: an / ang.
- Làm BT: Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng ( Học thêm tên những chữ do 2 chữ cái ghép lại: ch).
Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng.
* MT cho em Nhân: Nhìn chép 2 câu đầu bài chính tả
II/ Đồ dùng dạy học: 
Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép. Nội dung bài tập 2.
Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3.
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Mở đầu: 
B/ Dạy bài mới: 
GIới thiệu bài: 
Hướng dẫn HS tập chép:
 a/ Hướng dẫn HS chuẩn bị: GV đọc đoạn chép trên bảng.
+ Đoạn văn cho chúng ta biết chuyện gì?
+ Cậu bé nói thế nào?
+ Cuối cùng nhà vua xử lí ra sao?
+ Đoạn chép có mấy câu?
+ Lời nói của nhân vật được viết như thế nào?
+ Trong bài có từ nào cần phải viết hoa? Vì sao?
HD HS viết tiếng khó: Chim sẻ nhỏ, bảo, mâm cỗ, xẻ thịt, luyện
 b/ HD HS chép bài vào vở
 c/ Chấm chữa bài:
Chữa bài: HS tự chữa lỗi bằng bút chì
GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét.
HD HS làm bài tập chính tả:
 a/ BT 2 ( Chọn phần b ). 
Điền vào chỗ trống an / ang
- Yêu cầu HS tự làm bài. 3 HS lên bảng, cả lớp làm VBT.
GV cùng cả lớp nhận xét.
 b/ BT 3 ( Điền chữ và tên chữ còn thiếu )
GV mở bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ 
Yêu cầu HS làm vào bảng con, sau mỗi chữ GV sửa chữa và cho HS đọc.
GV hướng dẫn HS học thuộc: Xóa cột tên chữ, yêu cầu HS đọc chữ và ngược lại.
Cả lớp viết lại vào VBT theo yêu cầu.
Củng cố- Dặn dò:
 GV nhận xét tiết học
Nhắc nhở về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch đẹp.
CB bài sau: Nghe – viết: Chơi chuyền
-2 HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép.
-Đoạn văn cho biết nhà vua thử tài cậu bé bằng cách làm bam am cỗ từ một con chim sẻ nhỏ.
- Xin ông về tâu Đức Vua xẻ thịt chim.
- Vua trọng thưởng và gửi cậu bé vào trường học để luyện thành tài.
- 3 câu.
- Được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Từ Đức Vua là tên riêng phải viết hoa. Các từ đầu câu Hôm, Cậu, Xin phải viết hoa.
-HS viết bảng con.
-HS chép bài vào vở (HSKT mở sách chép)
-HS đọc yêu cầu của BT.
b) + Đàng hoàng
 + Đàn ông
 + Sáng loáng
2 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con.
STT
Chữ
Tên chữ
1
a
a
2
ă
á
3
â
ớ
4
b
bê
5
c
xê
6
ch
xê hát
7
d
dê
8
đ
đê
9
e
e
10
ê
ê
HS đọc bài theo yêu cầu.
- HS viết vào vở BT
- HS lắng nghe
Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2017
CHÍNH TẢ (Nghe - viết): CHƠI CHUYỀN
I/ Mục đích yêu cầu
- Nghe - viết chính xác bài thơ " Chơi chuyền " (56 tiếng)
- Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày một bài thơ: Chữ đầu các dòng thơ viết hoa, viết bài thơ ở giữa trang vở.
- Điền đúng vào chỗ trống các vần ao / oao. Tìm đúng các tiếng có vần an / ang theo nghĩa đã cho.
* MT cho em Nhân: Nhìn chép 4 dòng đầu
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết 2 lần nộI dung BT2
III/ Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
- Viết: đàng hoàng, đàn ông, sáng soáng
- Đọc thuộc lòng, đúng thứ tự 10 tên chữ đã học ở tiết chính tả trước.
B.Dạy bài mới:
Giới thiệu bài:
2-Hướng dẫn nghe-viết:
a-Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần bài thơ
- Giúp HS nắm nội dung bài thơ:
+ Khổ thơ 1 nói điều gì ?
+ Khổ thơ 2 nói điều gì ?
- Giúp HS nhận xét:
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
+ Những câu thơ nào trong bài đăt trong ngoặc kép ? Vì sao ?
- Yêu cầu HS viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: chuyền, sáng, mềm mại, dây, mỏi.
+ GV hướng dẫn HS viết bài thơ vào giữa trang vở để trình bày đẹp (lùi 3 ô)
b- Đọc cho HS viết
 GV theo dõi uốn nắn
c- Chấm chữa bài
- GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: 
a) Bài tập 2: 
 - GV nêu yêu cầu bài tập
 - GV mở bảng phụ
- Yêu cầu HS tự làm
- GV nhận xét, cho HS đọc và sửa lỗi phát âm cho các em
b) Bài tập 3 : Chọn BT b
- GV nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS trả lời miệng, sửa sai, sau đó cho HS viết vào VBT
4.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc nhở HS tư thế viết, chữ viết, chính tả, giữ vở sạch.
- CB bài sau: Nghe – viết: Ai có lỗi.
- 3 em lên bảng lớp viết.
- Cả lớp viết bảng con.
- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo
- HS đọc thầm khổ thơ và trả lời: Khổ thơ 1 nói về cách các bạn chơi chuyền: mắt nhìn, tay chuyền, miệng nói.
- Khổ thơ 2 nói về việc chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai này lớn lên làm tôt công việc trong dây chuyền nhà máy.
- Có 3 chữ
- Viết hoa
- Các câu:
”Chuyền chuyền một
Một, một đôi
Chuyền chuyền hai
Hai, hai đôi”
Vì đó là những câu nói của các bạn khi chơi trò này.
- HS viết vào bảng con những từ khó
- HS viết bài vào vở
(HSKT mở sách chép)
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT
- Đọc: ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán.
- Cả lớp làm bài:
ngang – hạn - đàn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2017_2018.doc