Giáo án Mĩ thuật Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề: Tranh dân gian - Bài 1: Sắc màu trong tranh dân gian

Giáo án Mĩ thuật Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề: Tranh dân gian - Bài 1: Sắc màu trong tranh dân gian

I. MỤC TIÊU CHUNG CHỦ ĐỀ: (Yêu cầu cần đạt)

 - Nhận biết được màu thứ cấp và màu đậm, màu nhạt trong tranh dân gian.

 - Biết kết hợp các màu cơ bản để tạo ra màu thứ cấp trong thực hành, sáng tạo.

 - Biết vận dụng màu sắc và yếu tố đậm nhạt để vẽ màu theo tranh dân gian.

 - Cảm nhận và chia sẻ được vẻ đẹp của sắc màu trong tranh dân gian.

 1. Phẩm chất.

 - Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước và nhân ái ở HS.

 - Phát triển tình yêu đất nước qua tìm hiểu nghệ thuật truyền thống tranh dân gian Việt Nam và ý thức bảo vệ văn hóa truyền thống.

 - Yêu quý những di sản văn hóa dân gian được bảo tồn qua nhiều thế hệ.

 - Xây dựng và phát huy tinh thần đoàn kết, trách nhiệm và tình yêu thương yêu với bạn bè qua hoạt động nhóm.

 - Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ qua trao đổi, nhận xét sản phẩm.

 - Có ý thức bảo quản, sử dụng tiết kiệm một số vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ, giấy màu thực hành, sáng tạo.

 - Có ý thức chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng, vật liệu để thực hành sáng tạo.

 - Biết chia sẻ thẳng thắn, chân thực suy nghỉ của mình trong trao đổi, nhận xét sản phẩm.

 2. Năng lực.

 2.1. Năng lực đặc thù môn học.

 - Quan sát và nhận thức: Biết quan sát và cảm nhận được vẻ đẹp của màu sắc, hình ảnh trong tranh dân gian. Nắm được những nét đặc trưng của tranh dân gian. Ghi nhớ, cảm thụ vẻ đẹp của tranh dân gian qua hình ảnh, màu sắc.

 - Luyện tập và sáng tạo: Thực hiện được bài thực hành sáng tạo cùng tranh dân gian như vẽ/ mô phỏng lại hình ảnh trong tranh dân gian, xé dán từ hình ảnh dân gian. Thể hiện được cảm nhận của cá nhân bằng các yếu tố tạo hình: Nét, mảng, màu qua đó nhận thức được sự khác biệt giữa màu in và màu vẽ.

 - Phân tích đánh giá: Biết trưng bày, nhận xét vẻ đẹp của một bức tranh dân gian và nói được cảm nhận về màu sắc trong tranh dân gian, cách khai thác, sáng tạo từ tranh dân gian vào bài tập thực hành. Nêu được hướng phát triển mở rộng thêm sản phẩm mĩ thuật bằng nhiều chất liệu. Biết phân tích những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.

 - Vận dụng: HS sử dụng kiến thức, kĩ năng trong bài học hiểu biết hơn về cách tạo nên một bức tranh dân gian.

 

doc 11 trang ducthuan 08/08/2022 13630
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề: Tranh dân gian - Bài 1: Sắc màu trong tranh dân gian", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN MĨ THUẬT LỚP 3
 (Chương trình mới) CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - BẢN 2
CHỦ ĐỀ
BÀI
TIẾT
Chủ đề 1
TRANH DÂN GIAN
Bài 1: Sắc màu trong tranh dân gian
Bài 2: Sáng tạo cùng tranh dân gian
2
2
Chủ đề 2
NHỮNG CON VẬT NGỘ NGHĨNH
Bài 3: Tạo hình con vật thân quen
Bài 4: Ban nhạc đồng quê
2
2
Chủ đề 3
NGƯỜI THÂN CỦA EM
Bài 5: Gia đình em
Bài 6: Quà tặng thân yêu
2
2
Chủ đề 4
THIÊN NHIÊN
Bài 7: Ngày xưa
Bài 8: Vẻ đẹp thiên nhiên
2
2
Chủ đề 5
NGÔI TRƯỜNG CỦA EM
Bài 9: Hoạt động trong nhà trường
Bài 10: Lưu giữ kỉ niệm
2
2
Chủ đề 6
CHUYẾN ĐI KÌ THÚ
Bài 11: Cuộc sống tươi đẹp
Bài 12: Tham quan bảo tàng
2
2
Chủ đề 7
ƯỚC MƠ CỦA EM
Bài 13: Nghề nghiệp tương lai
Bài 14: Em là nhà thiết kế thời trang
2
2
Chủ đề 8
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Bài 15: Ô nhiễm môi trường
Bài 16: Bảo vệ môi trường quanh em
2
2
TRƯNG BÀY CUỐI NĂM
 GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 3 Chân Trời Sáng Tạo - BẢN 2
 Khối lớp 3 GVBM: ........
Thứ ngày ...tháng ..năm 20 ..
 Ngày soạn: / / ./20 (Tuần: )
 Ngày giảng: / / ./20 
Chủ đề: TRANH DÂN GIAN
Bài 1: SẮC MÀU TRONG TRANH DÂN GIAN
(Thời lượng 2 tiết * Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU CHUNG CHỦ ĐỀ: (Yêu cầu cần đạt)
 - Nhận biết được màu thứ cấp và màu đậm, màu nhạt trong tranh dân gian.
 - Biết kết hợp các màu cơ bản để tạo ra màu thứ cấp trong thực hành, sáng tạo.
 - Biết vận dụng màu sắc và yếu tố đậm nhạt để vẽ màu theo tranh dân gian.
 - Cảm nhận và chia sẻ được vẻ đẹp của sắc màu trong tranh dân gian.
 1. Phẩm chất.
 - Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước và nhân ái ở HS.
 - Phát triển tình yêu đất nước qua tìm hiểu nghệ thuật truyền thống tranh dân gian Việt Nam và ý thức bảo vệ văn hóa truyền thống.
 - Yêu quý những di sản văn hóa dân gian được bảo tồn qua nhiều thế hệ.
 - Xây dựng và phát huy tinh thần đoàn kết, trách nhiệm và tình yêu thương yêu với bạn bè qua hoạt động nhóm.
 - Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ qua trao đổi, nhận xét sản phẩm.
 - Có ý thức bảo quản, sử dụng tiết kiệm một số vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ, giấy màu thực hành, sáng tạo.
 - Có ý thức chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng, vật liệu để thực hành sáng tạo.
 - Biết chia sẻ thẳng thắn, chân thực suy nghỉ của mình trong trao đổi, nhận xét sản phẩm. 
 2. Năng lực.
 2.1. Năng lực đặc thù môn học.
 - Quan sát và nhận thức: Biết quan sát và cảm nhận được vẻ đẹp của màu sắc, hình ảnh trong tranh dân gian. Nắm được những nét đặc trưng của tranh dân gian. Ghi nhớ, cảm thụ vẻ đẹp của tranh dân gian qua hình ảnh, màu sắc.
 - Luyện tập và sáng tạo: Thực hiện được bài thực hành sáng tạo cùng tranh dân gian như vẽ/ mô phỏng lại hình ảnh trong tranh dân gian, xé dán từ hình ảnh dân gian. Thể hiện được cảm nhận của cá nhân bằng các yếu tố tạo hình: Nét, mảng, màu qua đó nhận thức được sự khác biệt giữa màu in và màu vẽ.
 - Phân tích đánh giá: Biết trưng bày, nhận xét vẻ đẹp của một bức tranh dân gian và nói được cảm nhận về màu sắc trong tranh dân gian, cách khai thác, sáng tạo từ tranh dân gian vào bài tập thực hành. Nêu được hướng phát triển mở rộng thêm sản phẩm mĩ thuật bằng nhiều chất liệu. Biết phân tích những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
 - Vận dụng: HS sử dụng kiến thức, kĩ năng trong bài học hiểu biết hơn về cách tạo nên một bức tranh dân gian.
 2.2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập và hoàn thiện bài thực hành.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học, thực hành, trưng bày, chia sẻ, nhận xét sản phẩm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm để thực hành tạo sản phẩm mĩ thuật.
 2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
 - Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng trình bày trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét, 
 - Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai chiều, ba chiều áp dụng vào bài thực hành. 
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
 - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện tập đánh giá.
 - Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Giáo viên.
 - Giáo án, SGK, SGV. 
 - Một số tranh, ảnh, clip liên quan đến tranh dân gian.
 - Một số sản phẩm mĩ thuật của HS với chủ đề sang tạo cùng tranh dân gian.
 2. Học sinh.
 - SGK. VBT (nếu có).
 - Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu, ), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy màu, keo dán, tẩy/ gôm, 
 - Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
 - Hình tranh dân gian sưu tầm (nếu có). 
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
 Kế hoạch học tập.
Tiết
Bài
Nội dung
Hoạt động
 1
Bài 1: Màu sắc trong tranh dân gian.
Giới thiệu về tranh dân gian, tìm hiểu về màu sắc trong tranh dân gian, hướng dẫn HS cách vẽ bài thực hành về tranh dân gian.
- Quan sát, nhận thức.
- Luyện tập và sáng tạo.
- Phân tích và đánh giá.
2
Bài 1: Màu sắc trong tranh dân gian.
Hoàn thiện bài, trình bày, phân tích đánh giá và vận dụng phát triển.
3
Bài 2: Sáng tạo cùng tranh dân gian.
Tìm hiểu về màu sắc, tạo hình tranh dân gian, hướng dẫn HS cách vẽ bài thực hành sáng tạo cùng tranh dân gian.
- Quan sát, nhận thức.
- Luyện tập và sáng tạo. 
- Phân tích và đánh giá.
- Vận dụng.
4
Bài 2: Sáng tạo cùng tranh dân gian.
Hoàn thiện bài, trình bày, phân tích đánh giá và vận dụng phát triển.
 - Tùy theo điều kiện cơ sở vật chất tại cơ sở, năng lực tiếp nhận kiến thức của HS, GV có thể chủ động điều chỉnh nội dung, linh hoạt bố trí thời gian thực hiện hoạt động ở mỗi tiết cho phù hợp nhưng phải đảm bảo HS thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ trong chủ đề. 
A. QUAN SÁT VÀ NHẬN THỨC.
HOẠT ĐỘNG 1: Quan sát và nhận thúc.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
* Khởi động.
- GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
* Mục tiêu.
- Nhận biết màu sắc trong tranh dân gian và màu đậm, màu nhạt trong tranh dân gian.
* Nội dung hoạt động. 
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS quan sát một số tranh dân gian, cảm nhận được vẻ đẹp của màu sắc trong tranh dân gian, từ đó nhận thức về màu cơ bản, màu thứ cấp và màu đậm, màu nhạt áp dụng thể hiện sản phẩm mĩ thuật
- GV định hướng kiến thức cho HS thông qua các câu hỏi SGK Mĩ thuật 3 trang 7.
* Sản phẩm học tập.
- Ý thức về việc khai thác màu sắc, hình ảnh tranh dân gian trong thực hành, sáng tạo sản phẩm mĩ thuật theo chủ đề.
* Tổ chức hoạt động. 
- GV giới thiệu một số tranh dân gian trong SGK Mĩ thuật 3 trang 6,7 hoặc tranh dân gian do GV sưu tầm và đặt câu hỏi để HS thảo luận về màu sắc (nhấn mạnh về màu đậm và màu nhạt) trong tranh dân gian.
+ Tranh 1. Đấu vật. Tranh dân gian đông hồ.
+ Tranh 2. Lợn đàn. Tranh dân gian đông hồ.
+ Tranh 3. Chợ quê. Tranh dân gian đông hồ.
+ Tranh 4. Gà. Tranh dân gian đông hồ.
+ Tranh 5. Lợn mẹ. Tranh dân gian đông hồ.
- Có thể lồng ghép một số trò chơi cho
- Có thể lồng ghép một số trò chơi cho tiết học thêm sinh động.
- GV căn cứ tình hình thực tế của lớp có thể tổ chức hoạt động nhóm thảo luận.
- GV đưa ra những câu hỏi thảo luận tìm hiểu về màu sắc, bố cục, chất liệu, như:
+ Em hảy kể tên tranh dân gian mà em biết?
+ Những hình ảnh được sử dụng trong các bức tranh như thế nào.
+ Màu sắc nào được dùng trong tranh dân gian? Màu nào đậm, màu nào nhạt?
+ Tranh được thể hiện bằng chất lệu gì?
+ Em sẻ chọn tranh dân gian nào để thể hiện? 
* GV chốt: Vậy là chúng ta đã tìm hiểu, khai thác và quan sát được các vấn đề ở hoạt động 1.
- HS hát đều và đúng nhịp.
- HS cùng chơi.
- HS cảm nhận.
- HS quan sát sơ đồ màu sắc trong SGK Mĩ thuật 3 trang 7 (hoặc do GV sưu tầm) và trình bày đặc điểm của màu cơ bản, màu thứ cấp, màu đậm, màu nhạt.
- HS ghi nhớ.
- HS cảm nhận, ghi nhớ.
- HS thảo luận và trả lời.
- HS trả lời. 
- HS trả lời. 
- HS trả lời. 
- HS trả lời. 
- HS chơi trò chơi dân gian.
- HS thảo luận. 
- HS trả lời. 
- HS trả lời. 
- HS trả lời. 
- HS trả lời. 
- HS trả lời. 
- HS ghi nhớ.
B. LUYỆN TẬP VÀ SÁNG TẠO.
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập và sáng tạo.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
* Mục tiêu.
- HS biết được các bước cơ bản để thực hiện một số sản phẩm mĩ thuật.
* Nội dung hoạt động.
- HS tham khảo các bước sử dụng màu thể hiện một số sản phẩm mĩ thuật trong SGK Mĩ thuật 3 trang 8.
- HS thực hiện một số sản phẩm mĩ thuật theo hình thức vẽ màu vào bản nét một tranh dân gian có sẵn hoặc vẽ/ chép lại tranh dân gian em yêu thích.
* Sản phẩm học tập. 
- HS vẽ được sản phẩm mĩ thuật cụ thể theo chủ đề. 
* Tổ chức hoạt động.
- GV giới thiệu và cho HS trao đổi về màu sắc, cách vẽ màu đậm, màu nhạt, các bước sử dụng màu thể hiện trên bản nét tranh dân gian.
- GV cho HS quan sát tranh dân gian và định hướng một số câu hỏi theo gợi ý các bước trong SGK Mĩ thuật 3 trang 8.
+ Bài tập thực hành: 
- Vẽ màu vào bản nét một tranh dân gian có sẵn hoặc vẽ/ chép lại tranh dân gian em thích. Kích thước do GV quy định theo điều kiện thực tế tại địa phương. 
- GV cho HS tham khảo một số sản phẩm mĩ thuật rong SGK Mĩ thuật 3 trang 9 hoặc sản phẩm mĩ thuật của HS do GV sưu tầm.
+ GV chốt. Vậy là chúng ta đã luyện tập và sáng tạo ở hoạt động 2.
+ Củng cố dặn dò.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS cảm nhận.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hành.
- HS thực hành các bước trong SGK Mĩ thuật 3, Hình 1,2,3,4 trang 8.
- HS thực hành.
- HS tham khảo.
- HS ghi nhớ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
 Bổ sung: 
GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 3 Chân Trời Sáng Tạo - BẢN 2
 Khối lớp 3 GVBM: ........
Thứ ngày ...tháng ..năm 20 ..
 Ngày soạn: / / ./20 (Tuần: )
 Ngày giảng: / / ./20 
Chủ đề: TRANH DÂN GIAN
Bài 1: SẮC MÀU TRONG TRANH DÂN GIAN
(Thời lượng 2 tiết * Học tiết 2)
I. MỤC TIÊU CHUNG CHỦ ĐỀ: (Yêu cầu cần đạt)
 - Nhận biết được màu thứ cấp và màu đậm, màu nhạt trong tranh dân gian.
 - Biết kết hợp các màu cơ bản để tạo ra màu thứ cấp trong thực hành, sáng tạo.
 - Biết vận dụng màu sắc và yếu tố đậm nhạt để vẽ màu theo tranh dân gian.
 - Cảm nhận và chia sẻ được vẻ đẹp của sắc màu trong tranh dân gian.
 1. Phẩm chất.
 - Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước và nhân ái ở HS.
 - Phát triển tình yêu đất nước qua tìm hiểu nghệ thuật truyền thống tranh dân gian Việt Nam và ý thức bảo vệ văn hóa truyền thống.
 - Yêu quý những di sản văn hóa dân gian được bảo tồn qua nhiều thế hệ.
 - Xây dựng và phát huy tinh thần đoàn kết, trách nhiệm và tình yêu thương yêu với bạn bè qua hoạt động nhóm.
 - Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ qua trao đổi, nhận xét sản phẩm.
 - Có ý thức bảo quản, sử dụng tiết kiệm một số vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ, giấy màu thực hành, sáng tạo.
 - Có ý thức chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng, vật liệu để thực hành sáng tạo.
 - Biết chia sẻ thẳng thắn, chân thực suy nghỉ của mình trong trao đổi, nhận xét sản phẩm. 
 2. Năng lực.
 2.1. Năng lực đặc thù môn học.
 - Quan sát và nhận thức: Biết quan sát và cảm nhận được vẻ đẹp của màu sắc, hình ảnh trong tranh dân gian. Nắm được những nét đặc trưng của tranh dân gian. Ghi nhớ, cảm thụ vẻ đẹp của tranh dân gian qua hình ảnh, màu sắc.
 - Luyện tập và sáng tạo: Thực hiện được bài thực hành sáng tạo cùng tranh dân gian như vẽ/ mô phỏng lại hình ảnh trong tranh dân gian, xé dán từ hình ảnh dân gian. Thể hiện được cảm nhận của cá nhân bằng các yếu tố tạo hình: Nét, mảng, màu qua đó nhận thức được sự khác biệt giữa màu in và màu vẽ.
 - Phân tích đánh giá: Biết trưng bày, nhận xét vẻ đẹp của một bức tranh dân gian và nói được cảm nhận về màu sắc trong tranh dân gian, cách khai thác, sáng tạo từ tranh dân gian vào bài tập thực hành. Nêu được hướng phát triển mở rộng thêm sản phẩm mĩ thuật bằng nhiều chất liệu. Biết phân tích những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
 - Vận dụng: HS sử dụng kiến thức, kĩ năng trong bài học hiểu biết hơn về cách tạo nên một bức tranh dân gian.
 2.2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập và hoàn thiện bài thực hành.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học, thực hành, trưng bày, chia sẻ, nhận xét sản phẩm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm để thực hành tạo sản phẩm mĩ thuật.
 2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
 - Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng trình bày trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét, 
 - Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai chiều, ba chiều áp dụng vào bài thực hành. 
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
 - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện tập đánh giá.
 - Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Giáo viên.
 - Giáo án, SGK, SGV. 
 - Một số tranh, ảnh, clip liên quan đến tranh dân gian.
 - Một số sản phẩm mĩ thuật của HS với chủ đề sang tạo cùng tranh dân gian.
 2. Học sinh.
 - SGK. VBT (nếu có).
 - Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu, ), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy màu, keo dán, tẩy/ gôm, 
 - Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
 - Hình tranh dân gian sưu tầm (nếu có). 
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
C. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ.
HOẠT ĐỘNG 3: Phân tích và đánh giá.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
* Hoạt động khởi động:
- GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
* Mục tiêu. 
- Biết cách nhận xét, đánh giá được sản phẩm của cá nhân và các bạn.
- Trình bày được cảm nhận của mình về màu, hình ảnh trong bài vẽ.
* Nội dung hoạt động.
- GV hướng dẫn cho HS trưng bày và giới thiệu, chia sẻ bài vẽ của mình trước lớp.
- HS nêu cảm nhận của mình về màu, hình ảnh trong bài vẽ. Biết phân tích đánh giá bài vẽ của mình và của bạn.
* Sản phẩm học tập.
- Cảm nhận và phân tích được sản phẩm mĩ thuật.
* Tổ chức hoạt động.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của cá nhân hoặc nhóm và trình bày cảm nhận của mình về sản phẩm mĩ thuật.
- Căn cứ thực tế sản phẩm thực hiện, GV mở rộng các câu hỏi gắn với mục tiêu chủ đề theo.
* Gợi ý. 
+ Thảo luận về màu thứ cấp, màu đậm, màu nhạt trong các sản phẩm mĩ thuật.
+ Nhận xét về màu sắc trong tranh dân gian.
+ GV chốt. Vậy là chúng ta đã phân tích và đánh giá ở hoạt động 3.
- HS hát đều và đúng nhịp.
- HS cùng chơi.
- HS cảm nhận.
- HS trưng bày và giới thiệu, chia sẻ bài vẽ.
- HS nêu cảm nhận và phân tích đánh giá.
- HS trưng bày sản phẩm của cá nhân hoặc nhóm và trình bày cảm nhận của mình về sản phẩm mĩ thuật.
- HS trả lời.
- HS ghi nhớ.
- HS ghi nhớ.
D. VẬN DỤNG.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
* Mục tiêu.
- HS hiểu về màu sắc trong tranh dân gian đông hồ.
* Nội dung hoạt động.
- GV hướng dẫn HS về cách sử dụng màu sắc của tranh dân gian Đông Hồ trong SGK Mĩ thuật 3 trang 9. 
* Sản phẩm học tập.
- HS hiểu được cách sử dụng màu sắc của tranh dân gian Đông Hồ 
* Tổ chức hoạt động.
- GV sử dụng hình ảnh minh hoa trong SGK Mĩ thuật 3. Bài 9 hoặc tranh, ảnh, Video đã chuẩn bị để HS tìm hiểu.
- GV gợi ý cho các em nêu hướng tìm hiểu: 
- Màu sắc trong tranh dân gian Đông Hồ có vẻ đẹp mộc mạc được tạo ra từ những nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên:
+ Màu đỏ từ đá son.
+ Màu vàng từ nụ hoa hòe.
+ Màu la từ lá chàm.
+ Màu trắng từ vỏ điệp.
+ Màu đen từ than tre hoặc tro rơm.
+ GV chốt. Vậy là chúng ta đã thực hiện và vận dụng ở hoạt động 4. Hoạt động cuối của chủ đề.
+ Củng cố dặn dò.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS cảm nhận.
- HS ghi nhớ.
- HS cảm nhận.
- HS tìm hiểu, ghi nhớ.
- HS cảm nhận về màu sắc.
- HS ghi nhớ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
 Bổ sung: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mi_thuat_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_chu_de_tranh.doc