Giáo án Mĩ thuật Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề: Mái ấm gia đình - Bài 1: Người em yêu quý

Giáo án Mĩ thuật Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề: Mái ấm gia đình - Bài 1: Người em yêu quý

I. MỤC TIÊU:

 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt.

 - Nêu được các nét, hình, màu, khối để tạo sản phẩm mĩ thuật chân dung.

 - Tạo được hình ảnh chân dung bằng giấy bìa màu.

 - Cảm nhận được vẻ đẹp của các ảnh vẽ hình chân dung trong tạo hình sản phẩm mĩ thuật.

 - Phát triển trí tưởng tượng trong sáng tạo tranh, ảnh. Có ý tưởng sử dụng các tác phẩm mĩ thuật để học tập. Biết tôn trọng sự khác biệt của ảnh chân dung trong mỗi cá nhân.

 2. Năng lực.

 * Năng lực chung:

 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

 * Năng lực chuyên biệt:

 - Bước đầu hình thành một số tư duy về chấm, nét, hình, màu trong mĩ thuật.

 - Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về khuôn mặt chân dung theo nhiều hình thức.

 3. Phẩm chất.

 - Bồi dưỡng tình yêu thương sáng tạo trong khuôn mặt của hình dáng người.

 - Biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi cá nhân.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

 1. Đối với giáo viên.

 - Giáo án, SGK, SGV.

 - Tranh, ảnh, sản phẩm, bài mẫu liên quan đến nội dung bài học.

 

doc 10 trang ducthuan 08/08/2022 8020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề: Mái ấm gia đình - Bài 1: Người em yêu quý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 3 (Chân Trời Sáng Tạo)
Khối lớp 3. GVBM: ........
Thứ ngày ...tháng ..năm 20 ..
 Ngày soạn: / / ./20 (Tuần: )
 Ngày giảng: / / ./20 
Chủ đề: MÁI ẤM GIA ĐÌNH
Bài 1: NGƯỜI EM YÊU QUÝ
(Thời lượng 2 tiết * Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt.
 - Nêu được các nét, hình, màu, khối để tạo sản phẩm mĩ thuật chân dung. 
 - Tạo được hình ảnh chân dung bằng giấy bìa màu.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của các ảnh vẽ hình chân dung trong tạo hình sản phẩm mĩ thuật.
 - Phát triển trí tưởng tượng trong sáng tạo tranh, ảnh. Có ý tưởng sử dụng các tác phẩm mĩ thuật để học tập. Biết tôn trọng sự khác biệt của ảnh chân dung trong mỗi cá nhân.
 2. Năng lực.
 * Năng lực chung: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
 * Năng lực chuyên biệt: 
 - Bước đầu hình thành một số tư duy về chấm, nét, hình, màu trong mĩ thuật.
 - Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về khuôn mặt chân dung theo nhiều hình thức.
 3. Phẩm chất.
 - Bồi dưỡng tình yêu thương sáng tạo trong khuôn mặt của hình dáng người. 
 - Biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi cá nhân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
 1. Đối với giáo viên.
 - Giáo án, SGK, SGV. 
 - Tranh, ảnh, sản phẩm, bài mẫu liên quan đến nội dung bài học.
 2. Đối với học sinh.
 - SGK. Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. KHÁM PHÁ.
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm khuôn mặt người thân trong gia đình
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
* Hoạt động khởi động:
- GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
* Mục tiêu: 
- Nêu được cách kết hợp nét, hình, màu trong vẽ tranh chân dung.
- Vẽ được bức tranh chân dung thể hiện đặc điểm riêng của người thân.
* Nhiệm vụ của HS.
- Quan sát hình hoặc nhớ lại đặc điểm trên khuôn mặt người thân trong gia đình.
- Hình dạng khuôn mặt.
- Điểm đáng nhớ trên khuôn mặt.
- Kiểu tóc, màu tóc.
- Trang phục quen thuộc.
* Nhiệm vụ của GV. 
- Khuyễn khích HS nhớ lại và chia sẻ về đặc điểm riêng trên khuôn mặt người thân trong gia đình.
* Gợi ý cách tổ chức.
- Khơi gợi để HS thảo luận và chia sẻ về những hình ảnh ấn tượng về người thân.
- Khuyến khích HS chia sẻ với bạn về hình dáng, đặc điểm riêng trên khuôn mặt và kiểu tóc, trang phục của người đó.
* Câu hỏi gợi mở:
- Em ấn tượng về hình ảnh của ai trong gia đình?
- Người đó có khuôn mặt, kiểu tóc, màu tóc hình dáng thế nào?
- Người đó thường mặc trang phục như thế nào ?
* GV chốt: 
- Như vậy là chúng ta đã tìm hiểu và khám phá ở hoạt động 1. 
- HS hát đều và đúng nhịp.
- HS cùng chơi.
- HS cảm nhận.
- HS quan sát, ghi nhớ.
- HS ghi nhớ và chia sẻ đặc điểm riêng
trên khuôn mặt người thân.
- HS thảo luận và chia sẻ về những hình ảnh ấn tượng về người thân.
- HS ghi nhớ trả lời?
- HS trả lời?
- HS trả lời?
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
B. KIẾN THẠO KIẾN THỨC - KĨ NĂNG:
HOẠT ĐỘNG 2: Cách vẽ tranh chân dung chính diện.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
* Nhiệm vụ của GV. 
- Hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK, thảo luận và chỉ ra các bước vẽ tranh chân dung chính diện.
* Gợi ý cách tổ chức.
- Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK, (trang 31) thảo luận và nêu các bước vẽ tranh chân dung chính diện.
- Khuyến khích HS trả lời câu hỏi để nhận biết và ghi nhớ các bước vẽ tranh chân dung.
 - Thao tác mẫu các bước vẽ tranh cho HS quan sát và ghi nhớ. 
* Câu hỏi gợi mở:
- Theo em, có những bước nào để vẽ tranh chân dung chính diện.
- Bước nào thể hiện màu?
- Bước nào vẽ chi tiết cho khuôn mặt.
- Em thích vẽ chân dung ai trong gia đình ?
* TÓM TẮT HS GHI NHỚ.
- Khi vẽ chân dung chính diện, vị trí các bộ phận của khuôn mặt có thể xát định bằng sự cân đối qua các đường trục. 
* GV chốt: 
- Như vậy là chúng ta đã thực hiện cách vẽ tranh chân dung chính diện ở hoạt động 2.
* Nhận xét, dặn dò.
- Củng cố tiết học, nhận xét HS hoàn thành, và chưa hoàn thành.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS quan sát hình trong SGK, thảo luận.
- HS quan sát hình trong SGK, (trang 31) thảo luận và nêu các bước vẽ.
- HS trả lời câu hỏi để nhận biết và ghi nhớ các bước vẽ tranh chân dung.
- HS thực hiện các bước vẽ tranh.
- HS trả lời các bước vẽ tranh chân dung?
- HS trả lời?
- HS trả lời?
- HS ghi nhớ.
- HS cảm nhận, ghi nhớ.
- HS ghi nhớ.
 Bổ sung: 
GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 3 (Chân Trời Sáng Tạo)
Khối lớp 3. GVBM: ........
Thứ ngày ...tháng ..năm 20 ..
 Ngày soạn: / / ./20 (Tuần: )
 Ngày giảng: / / ./20 
Chủ đề: MÁI ẤM GIA ĐÌNH
Bài 1: NGƯỜI EM YÊU QUÝ
(Thời lượng 2 tiết * Học tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt.
 - Nêu được các nét, hình, màu, khối để tạo sản phẩm mĩ thuật chân dung. 
 - Tạo được hình ảnh chân dung bằng giấy bìa màu.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của các ảnh vẽ hình chân dung trong tạo hình sản phẩm mĩ thuật.
 - Phát triển trí tưởng tượng trong sáng tạo tranh, ảnh. Có ý tưởng sử dụng các tác phẩm mĩ thuật để học tập. Biết tôn trọng sự khác biệt của ảnh chân dung trong mỗi cá nhân.
 2. Năng lực.
 * Năng lực chung: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
 * Năng lực chuyên biệt: 
 - Bước đầu hình thành một số tư duy về chấm, nét, hình, màu trong mĩ thuật.
 - Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về khuôn mặt chân dung theo nhiều hình thức.
 3. Phẩm chất.
 - Bồi dưỡng tình yêu thương sáng tạo trong khuôn mặt của hình dáng người. 
 - Biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi cá nhân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
 1. Đối với giáo viên.
 - Giáo án, SGK, SGV. 
 - Tranh, ảnh, sản phẩm, bài mẫu liên quan đến nội dung bài học.
 2. Đối với học sinh.
 - SGK. Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
C. LUYỆN TẬP - SÁNG TẠO.
HOẠT ĐỘNG 3: Vẽ chân dung người em yêu quý.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
* Hoạt động khởi động:
- GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
* Mục tiêu: 
- Chỉ ra được sự hài hòa, cân đối và tỷ lệ trong bài vẽ chân dung.
- Chia sẻ được tình cảm đối với người thân tron gia đình.
* Nhiệm vụ của GV.
- Khuyến khích HS lựa chọn người yêu quý trong gia đình có đặc điểm dễ nhận biết để vẽ.
- Khơi gợi để HS chia sẻ về đặc điểm riêng đáng nhớ của người sẽ vẽ.
* Gợi ý cách tổ chức.
- Khuyến khích HS nhắc lại đặc điểm riêng đáng nhớ của người em sẽ vẽ.
- Hướng dẫn HS xác định vị trí, tỉ lệ, hình thức chân dung sẽ thể hiện và cách vẽ màu chủ đạo trong bài vẽ.
- Khuyến khích HS tham khảo sản phẩm minh họa đế có ý tưởng riêng.
* Câu hỏi gợi mở:
- Em sẽ vẽ chân dung của ai?
- Em sẽ vẽ chân dung theo hướng nhìn nghiêng hay thẳng?
- Em sẽ vẽ chân dung tới ngang vai hay nữa người?
- Màu sắc em sử dụng để thể hiện chân dung người thân như thế nào?
- Cần vẽ thêm gì để bài vẽ sinh động hơn ?
* Lưu ý: Có thể vẽ hình chân dung với các góc nhìn khác nhau.
* THỰC HÀNH: (Vẽ chân dung người thân yêu quý).
- Lựa chọn thành viên trong gia đình để vẽ. 
- Nghĩ về đặc điểm riêng của người em sẽ vẽ.
- Tham khảo một số hình dạng khuôn mặt để có thêm ý tưởng.
- Thực hiện bài vẽ theo ý thích.
- HS quan sát trong SGK (trang 32).
+ Bước 1: Quan sát hình 1,2,3 trong SGK (trang 32).
- Lựa chọn hình (a,b,c,d) để thực hiện các bước vẽ.
+ Bước 2: Chọn bố cục hình cân xứng để vẽ. (Vẽ Nam - Nữ)
+ Bước 3: Tô màu theo ý thích.
* GV chốt: 
- Như vậy là chúng ta đã thực hiện cách vẽ tranh chân dung chính diện ở hoạt động 3.
- HS hát đều và đúng nhịp.
- HS cùng chơi.
- HS cảm nhận.
- HS lựa chọn người yêu quý trong gia đình có đặc điểm dễ nhận biết để thực hiện.
- HS chia sẻ về đặc điểm riêng đáng nhớ của người sẽ vẽ.
- HS nhắc lại đặc điểm riêng đáng nhớ của người em sẽ vẽ.
- HS xác định vị trí, tỉ lệ, hình thức chân dung sẽ thể hiện.
- HS tham khảo sản phẩm minh họa đế có ý tưởng riêng.
- HS chú ý trả lời?
- HS trả lời?
- HS trả lời?
- HS thực hành.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện các bước vẽ.
- HS thực hành.
- HS ghi nhớ.
D. PHÂN TÍCH - ĐÁNH GIÁ.
HOẠT ĐỘNG 4: Trưng bày sản phẩm chia sẻ.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
* Nhiệm vụ của GV. 
- Tổ chức cho HS trưng bày, thảo luận và chia sẻ bài vẽ của mình, của bạn để củng cố kiến thức và phát triển ý tưởng hoàn thiện sản phẩm.
* Gợi ý cách tổ chức.
- Khuyến khích HS trưng bày bài vẽ theo nhóm (nhóm bài vẽ của người, ngang vai hoặc nhóm vẽ nhân vật già, trẻ) và chia sẻ cảm nhận về:
+ Bài vẽ yêu thích.
+ Nét, hình, màu tạo biểu cảm của chân dung.
+ Điểm đáng yêu của nhân vật thể hiện trong bài vẽ.
- Khuyến khích HS nêu ý tưởng điều chỉnh để bài vẽ hoàn thiện hơn.
* GV chốt: 
- Như vậy là chúng ta đã thực hiện việc trưng bày sản phẩm chia sẻ ở hoạt động 4.
- HS trưng bày, thảo luận và chia sẻ bài vẽ của mình, của bạn.
- HS trưng bày bài vẽ theo nhóm. 
- HS nêu ý tưởng điều chỉnh để bài vẽ hoàn thiện.
- HS ghi nhớ.
E. VẬN DỤNG - PHÁT TRIỂN.
HOẠT ĐỘNG 5: Xem tranh họa sĩ vẽ chân dung.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
* Nhiệm vụ của GV. 
- Cho HS quan sát tác phẩm “Em Thúy” của cố họa sĩ Trần Văn Cẩn và cung cấp nội dung tranh theo phần gợi ý sau:
 Bức tranh “Em Thúy” với chất liệu sơn dầu được họa sĩ Trần Văn Cần sáng tác vào năm 1943, với gam màu ấm áp, tươi sáng, bức tranh thể hiện nhân vật Em Thúy trong bộ quần áo giản dị đang ngồi trên chiếc ghế mây, hai bàn tay đan nhẹ vào nhau, gương mặt thanh tú với mái tóc ngắn, đôi mắt mở to, cùng nét mặt trong sáng, ngây thơ.
 Họa sĩ đặt nhân vật lệch về bên trái bức tranh, nhưng vẫn tạo cho người xem cảm nhận được sự cân đối, hài hòa bởi sự sắp xếp hợp lí các yếu tố nét, mảng, màu và đậm nhạt, “Em Thúy” được đánh giá là một trong những tác phẩm chân dung tiêu biểu của hội họa cận đại Việt Nam.
* Gợi ý cách tổ chức.
- Hướng dẫn HS:
+ Đọc các thông tin về tác phẩm trong SGK (trang 33).
+ Thảo luận nhóm để cảm nhận cách sử dụng màu chủ đạo, độ đậm, nhạt trong tranh.
- Cho HS trình bày nhanh phần thảo luận của nhóm mình.
* Câu hỏi gợi mở 1:
- Em thích bài vẽ nào?
- Nhân vật trong bài vẽ gây ấn tượng gì cho em?
- Màu thứ cấp trong bài được pha trộn từ những màu cơ bản nào?
- Bài vẽ nào dùng nhiều màu cơ bản?
- Cảm nhận của em khi hoàn thành bài vẽ?
- Em có ý tưởng gì để điều chỉnh bài vẽ hoàn thiện hơn?
* Câu hỏi gợi mở 2:
- Em đã từng xem bức tranh này ở đâu chưa?
- Em thấy bức tranh “Em Thúy” sử dụng những màu nào?
- Màu chủ đạo trong tác phẩm là màu cơ bản hay thức cấp.
* GV chốt: 
- Vậy là chúng ta đã thực hiện hoạt động cuối. Xem tranh họa sĩ vẽ chân dung ở hoạt động 5.
* Nhận xét, dặn dò.
- Củng cố tiết học, nhận xét HS hoàn thành, và chưa hoàn thành.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS quan sát tác phẩm “Em Thúy” của cố họa sĩ Trần Văn Cẩn.
- HS quan sát và nêu cảm nhận của em về cách sử dụng màu chủ đạo, độ đậm, nhạt trong tranh.
- HS thực hiện.
- HS thảo luận nhóm.
- HS trình bày nhanh phần thảo luận của nhóm mình.
- HS trả lời?
- HS trả lời?
- HS trả lời?
- HS trả lời?
- HS ghi nhớ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ.
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập
Vấn đáp, kiểm tra miệng
Phiếu quan sát trong giờ học
Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học
Kiểm tra viết
Thang đo, bảng kiểm
Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể, 
Kiểm tra thực hành
Hồ sơ học tập, phiếu học tập, các loại câu hỏi vấn đáp
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
Bổ sung: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mi_thuat_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_chu_de_mai_am.doc