Giáo án Mĩ thuật Lớp 3 - Chương trình cả năm - Đinh Quốc Nguyễn

Giáo án Mĩ thuật Lớp 3 - Chương trình cả năm - Đinh Quốc Nguyễn

CHỦ ĐỀ 1: TRƯỜNG EM

BÀI 1: SẮC MÀU CỦA CHỮ ( 2 tiết )

Thời gian thực hiện: từ ngày tháng năm 202

 Đến ngày tháng năm 202

I. Yêu cầu cần đạt:

 - Nhận ra được kiểu chữ cơ bản, cách pha màu thứ cấp để vẽ và trang trí.

 - Vẽ và trang trí được tên riêng bằng màu thứ cấp.

 - Đọc được tên một số màu thứ cấp trong bài vẽ.

 - Nêu được cảm nhận về vẻ đẹp của màu sắc thể hiện trong bài vẽ.

II. Đồ dùng dạy học:

 - GV: Máy tính, màn hình ti vi. Ảnh, tranh, video về các mẫu chữ trang trí trên bảng, tên trường, đồ vật, báo hoặc tạp chí,.

 - HS : Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ,

 

doc 73 trang Đăng Hưng 24/06/2023 3020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 3 - Chương trình cả năm - Đinh Quốc Nguyễn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ 1: TRƯỜNG EM ( 4 TIẾT )
Giới thiệu chủ đề
 - Chủ đề: Trường em nhằm giới thiệu về: màu sắc và cách pha màu thứ cấp; Về các hoạt động của HS ở lớp, trường.
 - Thông qua hình thức Mỹ thuật như vẽ tranh với các hoạt động cá nhân, nhóm nhằm giúp học sinh nhận ra được vẻ đẹp của màu sắc trong sản phẩm mỹ thuật; Chia sẻ được giá trị của tình bạn trong học tập và vui chơi.
Mục tiêu HS cần đạt sau chủ đề:
Quan sát, nhận thức: 
 - Nêu được cách pha và sử dụng màu thứ cấp trong sản phẩm mỹ thuật. 
 - Chỉ ra được màu thứ cấp trong sản phẩm mỹ thuật.
 2. Sáng tạo và ứng dụng: 
 - Tạo và sử dụng được màu thứ cấp trong sản phẩm mỹ thuật.
 - Vẽ được các hoạt động của HS ở lớp, trường.
 3. Phân tích và đánh giá: 
 - Chia sẻ được vẻ đẹp của màu sắc trong sản phẩm mỹ thuật. 
 - Chia sẻ được giá trị của tình bạn trong học tập và vui chơi.
CHỦ ĐỀ 1: TRƯỜNG EM
BÀI 1: SẮC MÀU CỦA CHỮ ( 2 tiết )
Thời gian thực hiện: từ ngày tháng năm 202
 Đến ngày tháng năm 202
I. Yêu cầu cần đạt:
 - Nhận ra được kiểu chữ cơ bản, cách pha màu thứ cấp để vẽ và trang trí. 
 - Vẽ và trang trí được tên riêng bằng màu thứ cấp. 
 - Đọc được tên một số màu thứ cấp trong bài vẽ. 
 - Nêu được cảm nhận về vẻ đẹp của màu sắc thể hiện trong bài vẽ.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Máy tính, màn hình ti vi. Ảnh, tranh, video về các mẫu chữ trang trí trên bảng, tên trường, đồ vật, báo hoặc tạp chí,...
 - HS : Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ, 	
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
Khám phá
* Khám phá một số hình thức trang trí chữ:
* Khởi động: 
Trình chiếu PowerPoint:
- Bài hát: “ Ở trường cô dạy em thế” để tạo không khí.
Yêu cầu HS lắng nghe và ghi nhớ xem cô giáo đã dạy em những gì xuất hiện trong bài hát?
- Giới thiệu SGK và Vở bài tập Mỹ thuật 3.
- Yêu cầu HS lấy đồ dùng cho bài học hôm nay.
Nhiệm vụ của GV: Khuyến khích HS quan sát một số mẫu chữ được trang trí và cho HS thảo luận để nhận biết cách vẽ và trang trí chữ.
Trình chiếu PowerPoint:
 - Câu hỏi thảo luận:
1. Em có ấn tượng với mẫu chữ nào? Chữ đó có nét đều hay nét thanh, nét đậm? 
2. Các chữ được trang trí như thế nào?
3. Những màu nào được sử dụng để trang trí chữ? Màu nào được pha từ 2 màu cơ bản?
4. Em thấy kiểu chữ trang trí thường được sử dụng ở đâu? 
- GV nhận xét chung, biểu dương nhóm trả lời tốt.
- Hs quan sát và lắng nghe.
- HS trả lời: ( Cô dạy em viết chữ; dạy em làm toán,..).
 - HS lấy SGK, VBT Mỹ thuật.
- Hs lấy đồ dùng.
- Thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu, gợi ý của GV: 
- HS mở SGK trang 6. 
- HS quan sát mẫu chữ được trang trí. 
- Chỉ ra kiểu chữ; hình thức trang trí; màu sắc trong trang trí chữ. 
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2:
Kiến tạo
kiến thức – 
kĩ năng.
* Cách pha màu thứ cấp:
Nhiệm vụ của GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu và ghi nhớ cách pha màu đơn giản. Khuyến khích HS quan sát hình minh hoạ trong SGK trang 7, để nhận biết cách pha màu đơn giản.
Trình chiếu PowerPoint:
- Mời trưởng ban học tập điều khiển lớp.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở SGK trang 7, thảo luận để nhận biết cách pha màu đơn giản. 
- Câu hỏi thảo luận:
1. Kể tên 3 màu cơ bản đã học? 
2. Màu vàng pha trộn với màu đỏ sẽ được màu gì? 
3. Màu đỏ pha trộn với màu lam sẽ được màu gì? 
4. Màu vàng pha trộn với màu lam sẽ được màu gì? 
- GV gọi HS nhắc lại cách pha trộn từng cặp màu cơ bản để tạo ra màu mới.
- GV tóm tắt để học sinh ghi nhớ: 
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong VBT trang 4: Trang trí các chữ cái bằng chấm, nét và màu thứ cấp.
- HS quan sát trình chiếu trên bảng: (Hình trang 7 SGK )
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 3 màu cơ bản: Vàng- Đỏ- Lam.
- Màu vàng pha với màu đỏ được màu da cam. 
- Màu đỏ pha với màu lam được màu tím. 
- Màu vàng pha với màu lam được màu xanh lá cây ( Lục). 
- HS nhắc lại cách pha trộn màu.
* Ghi nhớ: Pha các cặp màu cơ bản với nhau sẽ tạo được rất nhiều màu, trong đó có màu da cam, màu xanh lá cây và màu tím là các màu thứ cấp.
- HS làm bài tập: Trang trí các chữ cái bằng chấm, nét và màu thứ cấp.
Hoạt động 3:
Luyện tập – sáng tạo
* Trang trí tên riêng của em:
Nhiệm vụ của GV: 
 Hướng dẫn HS viết, cách điệu và trang trí tên của mình bằng các chấm, nét, hình, màu theo ý thích.
 Khuyến khích HS tham khảo các bài vẽ trong SGK và gợi ý cho HS có thêm ý tưởng sáng tạo.
Trình chiếu PowerPoint (8 hs xem băng rol, oficic GV chuẩn bị )
- Hãy quan sát và trả lời các câu hỏi sau:
1. Em sẽ chọn kiểu chữ nào ( chữ in; chữ thường; chữ nét đều; chữ nét thanh, nét đậm để viết tên mình? 
2. Em sẽ cách điệu chữ với hình thức nào và có ý tưởng trang trí chữ như thế nào? 
3. Em sẽ chọn màu nào là màu chủ đạo để trang trí chữ? 
4. Em có muốn trang trí thêm cho nền không? Và Em định trang trí thêm những gì vào nền? 
- Cho HS xem bài của HS đã làm cùng chủ đề để HS tham khảo.
- Yêu cầu HS làm bài tập 2 trong VBT trang 5: Vẽ và trang trí tên của em.
- HS quan sát.
- HS trả lời và nhận thức.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Cách vẽ và trang trí tên:
+ Chọn kiểu chữ để vẽ tên.
+ Chọn họa tiết để trang trí tên theo ý thích, có thể trang trí thêm cả ngoài nền cho đẹp.
+ Tô màu bằng các màu thứ cấp.
Lưu ý:
- Có thể trang trí chữ bằng những hình ảnh liên quan đến ý nghĩa của tên mình.
- Những họa tiết trang trí trên tên cần có sự liên quan đến nhau.
- HS nhắc lại các bước vẽ và trang trí tên. 
- HS quan sát. 
- HS làm bài tập: Vẽ và trang trí tên của mình.
Hoạt động 4:
Phân tích- đánh giá
* Trưng bày sản phẩm và chia sẻ:
Nhiệm vụ của GV: 
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm.
- Khuyến khích HS giới thiệu, chia sẻ cảm nhận của cá nhân về kiểu chữ, các chấm, nét, hình, màu trong các bài vẽ của mình hay của các bạn.
+ Đọc tên các màu thứ cấp có trong bài vẽ? Màu đó được pha bởi những màu nào?
+ Em có ấn tượng với bài vẽ nào? Vì sao?
+ Kiểu chữ nào được sử dụng để trang trí trong bài vẽ? 
+ Bài vẽ nào có sự thống nhất giữa các hình trang trí và nội dung chữ?
+ Em thấy bài vẽ của con thế nào? Em còn muốn điều chỉnh gì ở bài vẽ của mình để bài được hoàn thiện hơn?...
- GV nhận xét, khen ngợi HS có bài vẽ đẹp. Động viên HS cả lớp.
- HS gắn bài lên bảng.
- HS giới thiệu, chia sẻ: Nhận xét bài mình, bài bạn.
- Tìm ra bài mình thích.
- Tham gia nhận xét, đánh giá và tự đánh giá.
- Nêu ý tưởng điều chỉnh ở bài vẽ của mình để thể hiện rõ màu đậm, nhạt hơn?..
- HS nghe.
Hoạt động 5:
Vận dụng - phát triển
* Tìm hiểu các kiểu chữ:
Nhiệm vụ của GV: Tổ chức cho Hs quan sát và chỉ ra sự khác nhau về nét và màu thứ cấp của các chữ cái trong hai hình.
Trình chiếu PowerPoint (nếu có )
- Hãy quan sát các chữ cái ở hai hình (trang 9 SGK) trên màn hình và trả lời các câu hỏi sau:
1. Các chữ, số trong hình 1,2 có sự khác nhau như thế nào về hình dáng nét chữ?
2. Kiểu chữ có trong mỗi hình là gì? 
3. Những màu thứ cấp nào có trong các bảng chữ cái đó?
- GV tóm tắt để học sinh ghi nhớ: 
- HS quan sát trên màn hình.
- Thảo luận nhóm đôi qua các câu hỏi
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét, bổ sung.
* Ghi nhớ: Màu sắc kết hợp với sự phong phú của hình dáng chữ thường được sử dụng để trang trí trong các sản phẩm mỹ thuật.
 * Dặn dò: Quan sát về hình dáng, đặc điểm, sở thích của những người bạn xung quanh mình. Chuẩn bị giấy vẽ, màu vẽ cho bài sau.
 * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
CHỦ ĐỀ 1: TRƯỜNG EM
BÀI 2: NHỮNG NGƯỜI BẠN THÂN THIỆN ( 2 tiết )
Thời gian thực hiện: từ ngày tháng năm 202
 Đến ngày tháng năm 202
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết được cách sử dụng màu thứ cấp để diễn tả đậm, nhạt trong bài vẽ. 
- Vẽ được tranh về hoạt động của học sinh ở lớp, trường. 
- Chỉ ra được màu thứ cấp và hình ảnh chính, phụ trong sản phẩm mỹ thuật. 
- Chia sẻ được giá trị của tình bạn trong học tập và vui chơi.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy tính, màn hình ti vi. Ảnh, tranh, video về hình ảnh HS đang cùng nhau tham gia các hoạt động ở trường.
- HS : Màu, giấy, tẩy, bút chì 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:	
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
Khám phá
* Kể về những người bạn của em:
* Khởi động:
 Trình chiếu PowerPoint: ( hoặc nghe trên lotus)
- Cho HS khởi động cùng bài hát “ Lớp chúng ta đoàn kết’’.
Một màn khởi động rất sôi động phải không các con? Và bạn nào nhớ trên màn hình có hình ảnh gì?
 - Yêu cầu HS lấy SGK, VBT, ĐD học tập theo bài.
Nhiệm vụ của GV: Tạo cơ hội cho HS chia sẻ về những người bạn và các hoạt động tham gia cùng các bạn ở lớp, trường để tìm hiểu về những hình ảnh, không gian liên quan đến nội dung bài học. 
- Mời trưởng ban học tập điều khiển lớp.
- Một số bạn HS lên chia sẻ tên, hình dáng, đặc điểm, sở thích của người bạn mình yêu quý theo câu hỏi sau:
1. Em yêu quý bạn nào? Bạn ấy có vóc dáng, gương mặt có gì nổi bật? Bạn ấy có sở thích gì? 
- Cho một số HS lên diễn tả lại một hoạt động ở lớp, trường mà các em đã tham gia: Ở lớp em và các bạn thường cùng nhau tham gia những hoạt động nào? Hoạt động đó diễn ra ở đâu?... 
- GV tóm tắt để học sinh ghi nhớ: 
- HS múa và hát theo.
- HS trả lời câu hỏi: ( có lớp học, các bạn,..).
- HS lấy ĐD học tập theo yêu cầu.
- Thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu, gợi ý của GV: 
- Lần lượt khoảng 3-4 HS lên chia sẻ về người bạn mình thích.
- Khoảng 3-4 bạn tạo thành 1 nhóm lên diễn tả lại một số hoạt động đã tham gia: Học nhóm; Vui chơi,...
Hoạt động 2:
Kiến tạo
kiến thức – 
kĩ năng.
* Cách vẽ tranh về hoạt động ở trường:
Nhiệm vụ của GV: 
Khuyến khích HS quan sát hình minh hoạ trong SGK, thảo luận để tìm hiểu và ghi nhớ cách vẽ tranh về hoạt động của em và bạn ở trường.
Trình chiếu PowerPoint: ( hoặc nghe trên lotus)
 - Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK trang 11, thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi sau:
1. Có mấy bước để vẽ tranh về hoạt động ở trường? 
2. Hình ảnh chính của bức tranh được thể hiện ở bước nào? 
3. Vẽ màu đã phải là bước hoàn thiện tranh chưa? 
- Gọi HS nhắc lại và cùng ghi nhớ các bước thực hiện bài vẽ.
- GV tóm tắt để học sinh ghi nhớ: 
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong VBT trang 6: Đánh dấu x vào ô trống dưới bài vẽ hoạt động học tập hoặc vui chơi diễn ra ở trường, lớp. 
- HS quan sát 
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các bước vẽ tranh:
+ Bước 1: Vẽ hoạt động chính của các nhân vật trong bức tranh.
+ Bước 2: Vẽ thêm hình ảnh phụ để thể hiện khung cảnh trường, lớp.
+ Bước 3: Vẽ màu để hoàn thiện bức tranh.
- HS nhắc lại các bước vẽ.
* Ghi nhớ: Màu sắc có thể dùng để diễn tả nhân vật, cảnh vật và làm cho những hoạt động trong tranh sinh động hơn.
- HS làm bài tập.
Hoạt động 3:
Luyện tập – sáng tạo
* Vẽ hoạt động của em và những người bạn: 
Nhiệm vụ của GV: Khuyến khích và hỗ trợ HS thao tác thực hiện bài vẽ theo ý thích. 
- Hướng dẫn HS xác định hình ảnh sẽ thể hiện thông qua việc hình dung và nhớ lại các hoạt động đã tham gia. Khuyến khích HS sử dụng màu thứ cấp trong bài vẽ.
Trình chiếu PowerPoint:
- Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK trang 12, trả lời các câu hỏi sau:
- Câu hỏi:
1. Em chọn hoạt động nào mà con cùng các bạn tham gia diễn ra ở trường để vẽ? Các nhân vật đó có tư thế, hình dáng, động tác, màu sắc như thế nào? 
2. Ngoài các bạn, Em chọn khung cảnh nào cho phù hợp ( dãy lớp học, cờ Tổ quốc, gốc cây, góc vườn trường, )? 
3. Em chọn những màu nào là màu chủ đạo để vẽ tranh?
- GV hỗ trợ HS cách pha màu thứ cấp tạo độ đậm, nhạt, tương phản làm nổi bật hình trọng tâm trong bài vẽ.
- Cần chú ý vẽ màu từ trên xuống để màu vẽ không dính vào tay khi vẽ tiếp.
Trình chiếu PowerPoint:
- Cho HS xem bài của HS đã làm cùng chủ đề để HS tham khảo.
- Yêu cầu HS làm bài tập 2 trong VBT trang 6: Vẽ một hoạt động học tập hoặc vui chơi ở lớp, trường của cem và các bạn vào trang 7.
- HS quan sát. 
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Lưu ý: 
+ Khuyến khích, gợi ý HS sử dụng các màu thứ cấp để tạo sắc độ đậm, nhạt phong phú, đa dạng trong bài vẽ. 
+ Khuyến khích HS vẽ thêm các hình rong rêu, sóng nước, bong bóng, cho phần nền của bài vẽ thêm sinh động..
- HS quan sát. 
- HS quan sát, học hỏi.
- HS làm bài tập 2: Vẽ một hoạt động học tập hoặc vui chơi ở lớp, trường của con và các bạn vào trang 7. 
Hoạt động 4:
Phân tích- đánh giá
* Trưng bày bài vẽ và chia sẻ: 
Nhiệm vụ của GV:
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
Trình chiếu PowerPoint:
1. Em thích bài vẽ nào? Vì sao? 
2. Hình ảnh trọng tâm của bài vẽ thể hiện hoạt động gì? 
3. Màu, độ đậm, nhạt và sự tương phản được thể hiện rõ nét ở bài vẽ nào?
4. Bài vẽ nào sử dụng nhiều màu thứ cấp? Bài vẽ nào có cách vẽ sáng tạo?
5. Em thích nhất chi tiết gì ở bài vẽ của mình, bài vẽ của bạn? 
6. Em còn muốn điều chỉnh gì ở bài vẽ của mình hoặc của bạn? 
- GV nhận xét, khen ngợi HS có sản phẩm đẹp. Động viên HS cả lớp.
- HS trưng bày bài vẽ.
- HS giới thiệu, chia sẻ: Nhận xét bài mình, bài bạn.
- Tìm ra bài mình thích.
- Tham gia nhận xét, đánh giá và tự đánh giá.
- Nêu ý tưởng điều chỉnh ở bài vẽ của mình để bài vẽ được sinh động hơn.
- HS lắng nghe. 
Hoạt động 5:
Vận dụng - phát triển
* Tìm hiểu về những nhân vật trong bài vẽ: 
Nhiệm vụ của GV: Tạo cơ hội cho HS chia sẻ, giới thiệu về bạn của mình thông qua nhân vật trong bài vẽ thông qua các câu hỏi sau: Câu hỏi thảo luận:
1. Em thấy nhân vật trong tranh giống bạn nào trong lớp? Bạn ấy tên gì? Em thường nói chuyện hay làm gì cùng bạn?
2. Em thấy bạn đáng yêu ở điểm nào? Em sẽ làm gì để tình bạn của các em luôn tốt đẹp? 
- GV tóm tắt để học sinh ghi nhớ: 
- HS giới thiệu bạn trong tranh mình vẽ. 
- HS tự trả lời theo cảm nhận của mình. 
* Ghi nhớ: Bài vẽ giúp chúng ta ghi lại những khoảnh khắc đáng nhớ về các hoạt động ở trường, lớp góp phần gắn kết thêm tình cảm giữa những người bạn trong học tập và vui chơi.
*Dặn dò: Quan sát các loại mặt nạ có trong đêm Trung thu Chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ dán, màu vẽ.
* Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
* ĐÁNH GIÁ TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ:
* Chủ đề: Trường em được thực hiện bởi hình thức Mỹ thuật như vẽ tranh với các hoạt động cá nhân, nhóm.
Thông qua chủ đề giúp học sinh biết chia sẻ được vẻ đẹp của màu sắc trong sản phẩm mỹ thuật; Chia sẻ được giá trị của tình bạn trong học tập và vui chơi.
 ------------------------------------------
 CHỦ ĐỀ 2: MÙA THU QUÊ EM (6 Tiết)
Giới thiệu chủ đề:
- Chủ đề: Mùa thu quê em nhằm giới thiệu về: nét, hình, màu tương phản trong sản phẩm mỹ thuật. Về cảnh sắc mùa thu của quê hương cũng như các hoạt động vui chơi thường diễn ra trong mùa thu.
- Thông qua hình thức Mỹ thuật như vẽ tranh, cắt dán 3D, cắt dán từ lá cây, với các hoạt động cá nhân, nhóm nhằm giúp học sinh nhận ra được vẻ đẹp của nét, hình, màu sắc, màu tương phản trong sản phẩm mỹ thuật; Chia sẻ được cảm nhận về vẻ đẹp của mùa thu. Biết trân trọng nét văn hóa đặc sắc của dân tộc trong sản phẩm, tác phẩm mỹ thuật
Mục tiêu HS cần đạt sau chủ đề:
Quan sát, nhận thức: 
 - Nêu được cách kết hợp vật liệu, màu sắc khác nhau tạo sản phẩm mỹ thuật. 2. Sáng tạo và ứng dụng: 
 - Tạo được cảm giác bề mặt chất liệu ở sản phẩm mỹ thuật như mịn, mềm mại, thô ráp,...
 - Chỉ ra được sự tương phản của hình, màu và chất liệu tự nhiên trong sản phẩm mỹ thuật.
 3. Phân tích và đánh giá: 
 - Chia sẻ được cảm nhận về nét đẹp của văn hóa truyền thống và phong cảnh mùa thu trong sản phẩm, tác phẩm mỹ thuật. 
CHỦ ĐỀ 2: MÙA THU QUÊ EM
BÀI 1: MẶT NẠ TRUNG THU ( 2 tiết )
Thời gian thực hiện: từ ngày tháng năm 202
 Đến ngày tháng năm 202
I. Yêu cầu cần đạt:
- Chỉ ra được cách cắt giấy bìa và vẽ màu tạo hình mặt nạ.
- Tạo được mặt nạ có nét biểu cảm riêng bằng giấy bìa màu. 
- Nêu được sự tương phản của nét, hình, màu trên mặt nạ.
- Chia sẻ được cảm nhận về nét, hình, màu biểu cảm trên mặt nạ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Sản phẩm mặt nạ mẫu, video đêm Trung thu có hình ảnh mặt nạ, giấy bìa màu, hồ dán, màu vẽ; máy tính, màn hình ti vi.
- HS : Màu, giấy màu, bìa màu, tẩy, bút chì, kéo, hồ dán,..	
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
Khám phá
* Khám phá đồ chơi trong Tết Trung thu:
* Khởi động: Trình chiếu PowerPoint:
- Cho HS khởi động cùng bài hát: “Đêm Trung thu”.
- Một đêm rằm Trung thu rất sôi động phải không các bạn? Và bạn nào nhớ trên màn hình có hình ảnh gì?
- Yêu cầu HS lấy ĐD học tập theo bài.
Nhiệm vụ của GV:
- Hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK và vật thật. Cho HS chia sẻ những hiểu biết của mình về các loại hình đồ chơi và mặt nạ Trung thu truyền thống.
- Hướng dẫn HS quan sát, nêu tên các loại đồ chơi trong dịp Tết Trung thu và thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi:
Câu hỏi thảo luận nhóm:
1. Vào dịp Tết Trung thu, em và các bạn thường có những đồ chơi gì?
2. Em hãy nêu tên các mặt nạ Trung thu truyền thống có trong tranh? Hình dáng và tạo hình của mặt nạ có điểm gì thú vị? 
3. Các mặt nạ gợi cho em liên tưởng đến con vật hoặc nhân vật nào?
- GV nhận xét chung, khen nhóm (cá nhân ) HS trả lời tốt.
- HS cùng nhảy và hát theo nhạc.
- HS trả lời câu hỏi: ( có sư tử, đèn ông sao, mặt nạ, các bạn,..).
- HS lấy ĐD học tập.
- Thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu, gợi ý của GV: 
- HS quan sát và tư duy.
- HS thảo luận nhóm. 
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Ghi nhớ: Có rất nhiều loại hình đồ chơi Trung thu: đèn lồng; đèn ông sao; đầu sư tử; mặt nạ giấy bồi thủ công; 
- HS lắng nghe và tiếp thu.
Hoạt động 2:
Kiến tạo
kiến thức - kĩ năng.
* Cách tạo hình và trang trí mặt nạ:
Nhiệm vụ của GV:
Tổ chức cho HS quan, tìm hiểu, ghi nhớ cách tạo hình và trang trí mặt nạ.
Trình chiếu PowerPoint:
- Mời trưởng ban học tập điều khiển lớp.
- Yêu cầu HS quan sát trên màn hình (hình trong SGK trang 15), thảo luận nhóm đôi để nhận biết và ghi nhớ các bước tạo hình và trang trí mặt nạ từ giấy thủ công, bìa màu.
Câu hỏi thảo luận:
1. Tạo hình và trang trí mặt nạ cần mấy bước?
2. Cắt hình mặt nạ được thực hiện ở bước thứ mấy?
3. Bước nào tạo biểu cảm cho mặt nạ?
- Gọi HS nhắc lại và cùng ghi nhớ các bước thực hiện tạo hình và trang trí mặt nạ.
- GV tóm tắt để học sinh ghi nhớ: Mặt nạ có hình dáng phong phú, tạo hình giống các con vật hoặc giống các nhân vật như ông Địa, chú Tễu, 
- Mặt nạ thường được tạo hình với các biểu cảm rõ rệt, đa dạng.
 - Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong VBT trang 8: Chọn 1 mặt nạ em yêu thích và hoàn thiện sơ đồ tư duy.
- HS quan sát, và tư duy.
- HS thảo luận nhóm. 
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các bước thực hiện:
+ Bước 1: Vẽ hình mặt nạ có biểu cảm lên giấy thủ công hoặc bìa màu.
+ Bước 2: Vẽ màu, trang trí mặt nạ.
+ Bước 3: Cắt hình mặt nạ rời khỏi tờ giấy thủ công hoặc bìa màu.
+ Bước 4: Làm quai để đeo mặt nạ.
- HS nhắc lại các bước.
* Ghi nhớ: Sử dụng nét, hình cách điệu, màu sắc và đậm nhạt, tương phản có thể tạo được tính biểu cảm riêng cho mặt nạ.
- HS làm bài thực hành: Chọn 1 mặt nạ con yêu thích và hoàn thiện sơ đồ tư duy. 
Hoạt động 3:
Luyện tập – sáng tạo
* Tạo hình mặt nạ Trung thu:
Nhiệm vụ của GV:
Tổ chức cho HS tạo hình mặt nạ theo các bước đã học. Hỗ trợ HS cắt dán, tạo hình khi cần thiết.
Trình chiếu PowerPoint:
- Yêu cầu HS quan sát mẫu mặt nạ thật và mẫu mặt nạ trang 16 SGK, trả lời các câu hỏi sau:
Câu hỏi thảo luận:
1. Em chọn hình con vật hay nhân vật nào để làm mặt nạ?
2. Em sẽ làm mặt nạ tròn, cân đối hay tự do? Mặt nạ của con sẽ có biểu cảm như thế nào?
3. Em sẽ sử dụng màu sắc như thế nào? Những màu nào tương phản với nhau?
4. Em sẽ trang trí thêm gì để mặt nạ biểu cảm và độc đáo hơn?
Trình chiếu PowerPoint:
- Cho HS xem bài của HS đã làm cùng chủ đề để HS tham khảo.
- Yêu cầu HS làm bài tập 2 trong VBT trang 8: Tạo mặt nạ Trung thu bằng cách cắt và trang trí giấy bìa.
- Yêu cầu HS làm bài tập 3 trong VBT trang 8: Vẽ hình mặt nạ Trung thu mà con thích vào trang 9.
- Thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu, gợi ý của GV: 
- HS quan sát, tư duy, học hỏi.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét, bổ sung.
* Lưu ý:
- Các con cắt giấy ở vị trí mắt để nhìn được. Tạo hình dây đeo hoặc tay cầm cho mặt nạ.
- Các con có thể dùng vỏ hộp cát tông đã qua sử dụng làm hình mặt nạ.
- HS quan sát, học hỏi. 
- HS thực hành: làm bài tập 2 trong VBT trang 8: Tạo mặt nạ Trung thu bằng cách cắt và trang trí giấy bìa.
- HS làm bài tập 3 trong VBT trang 8: Vẽ hình mặt nạ Trung thu mà con thích vào trang 9.
Hoạt động 4:
Phân tích- đánh giá
* Trưng bày và chia sẻ: 
Nhiệm vụ của GV:
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
Trình chiếu PowerPoint:
1. Em ( bạn ) ấn tượng với mặt nạ nào? Vì sao? Mặt nạ đó có biểu cảm như thế nào?
2. Em ( bạn ) thích nhất chi tiết gì ở mặt nạ của mình hoặc của bạn? 
3. Mặt nạ nào sử dụng các màu sắc tương phản với nhau?
4. Em( bạn )còn muốn điều chỉnh gì ở mặt nạ của mình hoặc của bạn? 
- GV nhận xét, khen ngợi HS có sản phẩm đẹp. Động viên HS cả lớp.
- Thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu, gợi ý của GV:
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS giới thiệu, chia sẻ: Nhận xét mặt nạ của mình, của bạn.
- Tìm ra mặt nạ mình thích.
- Tham gia nhận xét, đánh giá và tự đánh giá.
- HS lắng nghe. 
Hoạt động 5:
Vận dụng - phát triển
* Tìm hiểu mặt nạ Trung thu trong cuộc sống:
Nhiệm vụ của GV: 
- Cho HS quan sát, chia sẻ đặc điểm tạo hình và nét biểu cảm trên các mặt nạ Trung thu truyền thống.
 Trình chiếu PowerPoint:
- Yêu cầu HS quan sát hình ( hoặc trang 17 SGK) và trả lời các câu hỏi sau:
1. Em ( Bạn ) thích hình mặt nạ nào? Vì sao?
2. Màu sắc, hình dáng của mặt nạ có điểm gì thú vị?
3. Nét biểu cảm của mặt nạ có điểm gì thú vị, hấp dẫn con?
- GV tóm tắt để học sinh ghi nhớ: 
- Thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu, gợi ý của GV: 
- HS quan sát.
- HS trả lời theo cảm nhận.
- HS nhận xét, bổ sung.
* Ghi nhớ: Mặt nạ Trung thu có hình dạng, màu sắc và biểu cảm ấn tượng, phong phú tạo nên nét đặc trưng cho Lễ hội Trung thu ở Việt Nam.
*Dặn dò: Quan sát các hoạt động diễn ra trong đêm Trung thu. Chuẩn bị giấy vẽ, màu vẽ...
 * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
CHỦ ĐỀ 2: MÙA THU QUÊ EM
BÀI 2: VUI TẾT TRUNG THU ( 2 tiết )
Thời gian thực hiện: từ ngày tháng năm 202
 Đến ngày tháng năm 202
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được cách kết hợp sự tương phản của màu sắc để diễn tả hoạt động ban đêm. 
- Vẽ được bức tranh về hoạt động vui trong đêm Trung thu. 
- Chỉ ra được nét, hình, màu tương phản trong bài vẽ.
- Biết trân trọng nét văn hóa đặc sắc của dân tộc trong sản phẩm, tác phẩm mỹ thuật.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh ảnh, video về đêm Trung thu, máy tính, màn hình ti vi.
- HS : Giấy vẽ, bút màu, bút chì, tẩy, 	
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1:
Khám phá
* Diễn tả lại hoạt động vui Tết Trung thu:
* Khởi động: 
Trình chiếu PowerPoint:
- Gv mở bài hát: “ Rước đèn đêm Trung thu”.
- Yêu cầu HS lắng nghe và kể tên các hoạt động vui chơi xuất hiện trong bài hát?
- Yêu cầu HS lấy ĐD học tập theo bài.
Nhiệm vụ của GV: Tổ chức cho HS quan sát và thảo luận và cùng tham gia sắm vai để diễn tả lại hoạt động vui Tết Trung thu.
Trình chiếu PowerPoint:
- - Mời lớp trưởng hoặc lớp phó học tập điều khiển lớp.
- Cho HS quan sát hình ảnh, video có các hoạt động vui chơi và thảo luận sắm vai theo các câu hỏi sau:
- Câu hỏi thảo luận:
1. Đêm Trung thu thường có những hoạt động nào? 
2. Em đã tham gia hoạt động nào trong đêm Trung thu? 
3. Hoạt động trong đêm Trung thu mà con và bạn vừa diễn tả có bao nhiêu nhân vật? Hình dáng, hành động của mỗi nhân vật như thế nào?
- HS nghe 
- HS kể tên các hoạt động vui chơi có trong bài hát: Rước đèn, múa lân, múa sư tử, phá cỗ trông trăng,...
- HS lấy ĐD học tập.
- HS quan sát và nhận thức.
- HS thảo luận nhóm và sắm vai diễn tả các hoạt động vui chơi trong đêm Trung thu.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Ghi nhớ: Có rất nhiều trò chơi tập thể trong dịp Tết Trung thu. Các hoạt động vui chơi như rước đèn, múa Lân, thường có nhiều người tham gia, tạo không khí vui tươi, nhộn nhịp.
Hoạt động 2:
Kiến tạo
kiến thức - kĩ năng.
* Cách vẽ tranh diễn tả đêm Trung thu:
Nhiệm vụ của GV: 
- Tổ chức cho HS quan sát và đọc các bước hướng dẫn vẽ tranh diễn tả hoạt động trong đêm Trung thu.
Trình chiếu PowerPoint:
- Yêu cầu HS quan sát ( hoặc SGK trang 19) và thảo luận để nhận biết các bước vẽ tranh diễn tả đêm Trung thu.
 1. Vẽ tranh về hoạt động trong đêm Trung thu có thể thực hiện qua mấy bước? 
2. Vẽ hoạt động đặc trưng của Tết Trung thu là ở bước thứ mấy? 
3. Vẽ màu như thế nào để hình ảnh chính được nổi bật trong bức tranh?
4. Màu nền được vẽ ở bước nào? Nên sử dụng màu sắc như thế nào để diễn tả đêm Trung thu?
- Gọi HS nhắc lại các bước vẽ tranh diễn tả đêm Trung thu.
- GV phác minh hoạ nhanh các bước vẽ nét trên bảng để HS quan sát.
- GV tóm tắt để học sinh ghi nhớ: 
- Yêu cầu Hs làm bài tập 1 trong VBT trang 10: Quan sát hình và viết tên các hoạt động trong dịp Tết Trung thu.
- HS quan sát. 
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu các bước vẽ tranh.
- Các bước vẽ:
Bước 1: Vẽ hoạt động đặc trưng của Tết Trung thu.
Bước 2: Vẽ tiếp các hình ảnh xung quanh.
Bước 3: Vẽ màu theo ý thích. Có thể chọn màu đậm vẽ nền, màu nhạt vẽ nhân vật, cảnh vật để hoàn thiện tranh.
- HS nhắc lại các bước vẽ tranh.
- HS quan sát và tư duy.
* Ghi nhớ: Kết hợp sự tương phản của màu, đậm nhạt có thể diễn tả được các hoạt động trong đêm Trung thu.
- HS làm bài thực hành.
Hoạt động 3:
Luyện tập – sáng tạo
* Tạo sản phẩm mỹ thuật về đêm Trung thu:
Nhiệm vụ của GV:
Tổ chức cho HS thực hiện bài vẽ theo các bước đã học. Gợi ý cho các em sử dụng những màu tương phản với nhau để vẽ tranh diễn tả hoạt động trong đêm Trung thu.
Trình chiếu PowerPoint:
- Yêu cầu HS quan sát tranh( hoặc tranh trang 20 SGK), trả lời các câu hỏi sau:
Câu hỏi thảo luận:
1. Em thích vẽ hoạt động nào của đêm Trung thu? Hình ảnh nào sẽ tạo điểm nhấn cho bài vẽ?
2. Em sẽ lựa chọn màu sắc như thế nào cho bài vẽ của mình?
3. Em sẽ chọn màu nào để tô vào nền bức tranh?
Trình chiếu PowerPoint: ( hoặc sản phẩm của hs )
- Cho HS xem bài của HS đã làm cùng chủ đề để HS tham khảo.
- Yêu cầu HS làm bài tập 2 trong VBT trang 10: Vẽ hoạt động trong đêm Trung thu mà em yêu thích vào trang 11.
- Thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu, gợi ý của GV: 
- HS quan sát, tư duy, học hỏi.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét, bổ sung.
* Lưu ý:
- Lựa chọn hình ảnh đặc trưng của đêm Trung thu.
- Lựa chọn và phối màu tương phản để tạo nhịp điệu, không khí lễ hội.
- HS quan sát, học hỏi. 
- HS thực hành: làm BT 2 trang 10: Vẽ hoạt động trong đêm Trung thu mà em yêu thích vào trang 11.
Hoạt động 4:
Phân tích- đánh giá
* Trưng bày sản phẩm và chia sẻ:
Nhiệm vụ của GV:
- Hướng dẫn HS trưng bày bài vẽ.
Trưng bày sản phẩm trên bảng:
- Yêu cầu HS quan sát bài vẽ của mình, của bạn, thảo luận để khám phá và tìm hiểu nét đẹp trong các bài vẽ. 
1. Em ấn tượng với bài vẽ nào? Vì sao? 
2. Màu sắc chủ đạo của bài vẽ đó là gì? Những màu sắc nào tương phản với nhau? 
3. Nhịp điệu, sự lặp lại của màu sắc, hình ảnh, đường nét trong bài vẽ như thế nào? 
4. Em có ý tưởng gì để điều chỉnh cho bài vẽ của mình hoặc của bạn thêm đẹp và sinh động hơn?
- GV nhận xét, khen ngợi HS có bài vẽ đẹp. Động viên HS cả lớp.
- HS trưng bày bài vẽ.
- HS quan sát bài vẽ. 
- HS giới thiệu, chia sẻ: Nhận xét bài mình, bài bạn.
- Tìm ra bài mình thích.
- Tham gia nhận xét, đánh giá và tự đánh giá.
- HS trả lời theo hiểu biết.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 5:
Vận dụng - phát triển
* Xem tranh dân gian:
Nhiệm vụ của GV: 
- Cho HS quan sát, tìm hiểu hình, màu và cách thể hiện đường nét, nhịp điệu trong tranh “Múa sư tử” - Tranh Hàng Trống để các em nhận biết thêm nét tinh hoa của mỹ thuật dân gian.
 Trình chiếu PowerPoint: ( hoặc xem tranh SGK )
- Yêu cầu HS quan sát tranh “Múa sư tử” - Tranh Hàng Trống và trả lời các câu hỏi sau:
1. Bức tranh “Múa sư tử” có những hình ảnh gì? Hình ảnh nào là trọng tâm của tranh?
2. Đường nét, màu sắc của các nhân vật trong tranh như thế nào?
3. Những nét, hình, màu nào trong tranh tương phản với nhau?
4. Bức tranh “Múa sư tử” có điểm gì thú vị, hấp dẫn con?
- GV tóm tắt để học sinh ghi nhớ: 
- HS quan sát.
- HS trả lời theo cảm nhận.
- HS nhận xét, bổ sung.
* Ghi nhớ: Hoạt động vui Tết Trung thu được thể hiện rất phong phú, đa dạng trong tranh, góp phần giữ gìn và phát huy nét đẹp văn hóa truyền thống của dân tộc Việt Nam.
* Dặn dò: Quan sát phong cảnh mùa thu ( trên ti vi, intenet ). Chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ dán khô, lá cây rụng,...
 * Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 . 
 . 
 CHỦ ĐỀ 2: MÙA THU QUÊ EM
BÀI 3: PHONG CẢNH MÙA THU ( 2 tiết )
Thời gian thực hiện: từ ngày tháng năm 202
 Đến ngày tháng năm 202
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được cách sử dụng màu của vật liệu tự nhiên tạo sản phẩm mỹ thuật.
- Tạo được bức tranh phong cảnh từ lá cây và các vật liệu tự nhiên.
- Chỉ ra được chất cảm bề mặt trong sản phẩm mỹ thuật. 
- Chia sẻ được cảm xúc về màu sắc trong sản phẩm, tác phẩm mỹ thuật.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Tranh ảnh về tranh lá cây; 1 số lá cây có hình dáng, màu sắc khác nhau; máy tính, màn hình ti vi.
 - HS : Màu, giấy thủ công, hồ dán, kéo, tẩy, bút chì, lá cây rụng, 	
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1:
Khám phá
* Khám phá sản phẩm mỹ thuật được tạo từ vật liệu thiên nhiên:
* Khởi động: 
- Gv mở bài hát: “ Hà Nội mùa thu”.
- Yêu cầu HS lắng nghe và kể tên các hình ảnh xuất hiện trong bài hát? 
- Con có cảm nhận gì về mùa thu? 
- Yêu cầu HS lấy ĐD học tập theo bài.
Nhiệm vụ của GV:
- Tổ chức cho HS quan sát các sản phẩm mỹ thuật được tạo từ lá cây để tìm hiểu về hình ảnh trong sản phẩm và hình thức, màu sắc, chất liệu tạo sản phẩm.
- Mời trưởng ban học tập điều khiển lớp.
- Chia nhóm, phát mỗi nhóm 1 sản phẩm mỹ thuật được tạo từ lá cây và phiếu học tập, yêu cầu các nhóm quan sản phẩm của nhóm mình và thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau:
Câu hỏi thảo luận:
1. Sản phẩm mỹ thuật thể hiện nội dung gì? Hình ảnh chính của sả

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mi_thuat_lop_3_chuong_trinh_ca_nam_dinh_quoc_nguyen.doc