Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3 - Chương trình học kì 1 - Nguyễn Thanh Hồng

Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3 - Chương trình học kì 1 - Nguyễn Thanh Hồng

Hoạt động của giáo viên

1. Hoạt động khởi động (5 phút)

- Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập.

Nhận xét, cho điểm

2. Các hoạt động chính :

a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút)

Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

b. Hoạt động 2 : Luyện tập (25 phút)

* Mục tiêu : Giúp học sinh làm tốt các bài tập theo yêu cầu.

* Cách tiến hành:

Bài 1:

- Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng bài tập 1. Cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu làm vào vở bài tập sau đó trao đổi theo nhóm để hoàn chỉnh bài làm.

- Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy to

- Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm lên bảng chơi tiếp sức.

- Lấy bài của nhóm thắng để viết vào bảng cho hoàn chỉnh .

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng từ đã được hoàn chỉnh.

- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 2:

GV yêu cầu HS đọc đề. Gọi HS làm mẫu.

- Ai ( Cái gì, con gì?)

 a- Thiếu nhi

 b- Chúng em

 c- Chích bông

Bài 3:

GV yêu cầu HS đặt đúng câu hỏi cho bộ phận câu in đậm.

-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.

* HCM: Giải thích vì sao Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh mang tên Bác Hồ. Từ đó giáo dục lòng biết ơn Bác.

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :

- Nêu các từ chỉ tính nết của trẻ em.

- Về ghi nhớ những từ vừa học.

 

docx 34 trang ducthuan 05/08/2022 1490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3 - Chương trình học kì 1 - Nguyễn Thanh Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 202...
Luyện từ và câu tuần 1
Ôn Tập Từ Chỉ Sự Vật - So Sánh
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức : Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (Bài tập 1). 
	2. Kĩ năng : Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ ở bài tập 2. Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó ở bài tập 3.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Chú ý: Không y/c nêu lí do vì sao thích hình ảnh so sánh (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn khổ thơ (BT1),bảng lớp viết sẵn các câu văn, thơ BT2. Tranh minh hoạ cảnh biển xanh, một chiếc vòng ngọc thạch.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút) 
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút)
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (25 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh làm tốt các bài tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài 1: 
Gọi HS đọc Y/C của BT
Gọi 1 HS lên bảng làm mẫu ,tìm các từ chỉ sự vật ở dòng thơ 1.
- Mời HS lên bảng gạch dưới từ chỉ sự vật trong khổ thơ.
- Cả lớp và GV nhận xét.Chốt lại lời giải đúng.
 Tay em đánh răng
 Răng trắng hoa nhài
 Tay em chải tóc
 Tóc ngời ánh mai.
Bài 2: 
GV yêu cầu HS đọc đề.
- GV dùng hình ảnh trực quan và gợi ý cho HS so sánh.
- Mời 1 em lên làm BT2a
- GV chốt lại lời giải đúng.
a-Hai bàn tay của bé được so sánh với hoa đầu cành.
b-Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch.
c- Cánh diều được so sánh .
d- Dấu hỏi được so sánh ..
- GV kết luận.
- BT3: -Yêu cấu HS đọc đề.
+ Không y/c nêu lí do vì sao thích hình ảnh so sánh.
- Em thích hình ảnh so sánh nào ở BT2? Vì sao?
- GV khuyến khích HS phát biểu tự do.
- GV chốt lại. 
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
- Nêu một vài sự vật mà em biết.
Về nhà quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì?
-Hát vui.
- 2HS lên bảng.
- Cả lớp chữa BT .
- Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm nháp.
- 2 HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau.
cánh diều
- HS làm bài vào vở.
- HS phát biểu tự do.
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 202...
Luyện từ và câu tuần 2
Mở rộng vốn từ Thiếu Nhi - Kiểu câu Ai Là Gì ?
(HCM)
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức : Tìm được 1 vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của bài tập 1. Tìm hiểu được các bộ phận câu trả lời câu hỏi (Cái gì, con gì)? là gì? (bài tập 2). 
	2. Kĩ năng : Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (bài tập 3).
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* HCM:
- Chủ đề: Lý tưởng sống của Bác là độc lập tự do cho đất nước, là hạnh phúc của nhân dân. Tình thương yêu bao la của Bác đối với thiếu niên, nhi đồng.
- Nội dung: Bài tập 3 (Đặt câu hỏi cho câu c). Giải thích vì sao Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh mang tên Bác Hồ. Từ đó giáo dục lòng biết ơn Bác (liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Hai tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 1. Bảng phụ viết theo hàng ngang 3 câu văn bài tập 2.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút) 
- Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập.
Nhận xét, cho điểm
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút)
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (25 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh làm tốt các bài tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng bài tập 1. Cả lớp đọc thầm. 
- Yêu cầu làm vào vở bài tập sau đó trao đổi theo nhóm để hoàn chỉnh bài làm.
- Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy to 
- Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm lên bảng chơi tiếp sức. 
- Lấy bài của nhóm thắng để viết vào bảng cho hoàn chỉnh . 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng từ đã được hoàn chỉnh.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: 
GV yêu cầu HS đọc đề. Gọi HS làm mẫu.
- Ai ( Cái gì, con gì?) 
 a- Thiếu nhi
 b- Chúng em
 c- Chích bông
Bài 3: 
GV yêu cầu HS đặt đúng câu hỏi cho bộ phận câu in đậm.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.
* HCM: Giải thích vì sao Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh mang tên Bác Hồ. Từ đó giáo dục lòng biết ơn Bác.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
- Nêu các từ chỉ tính nết của trẻ em.
- Về ghi nhớ những từ vừa học.
-Hát vui.
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1 
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm rồi cử ra người tham gia chơi tiếp sức viết ra các từ ngữ chỉ về trẻ em, tính nết, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.
- Lớp theo dõi nhận xét và chấm điểm thi đua 
- Lớp đọc đồng thanh các từ dưới bảng sau đây:
- Chỉ trẻ em 
- Thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ con 
- Chỉ tính nết trẻ em 
- Ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành 
- Tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em 
- Thương yêu, yêu quý, quan tâm, nâng đỡ, chăm sóc, nâng niu, chăm chút
1 HS đọc đề cả lớp đọc thầm
- HS tiếp nối nhau viết nhanh các từ tìm được, nhóm nào nhiều từ sẽ thắng.
- Cả lớp đồng thanh và làm bài vào vở.
- Là gì?
- là măng non của đất nước.
- là học sinh tiểu học.
- là bạn của trẻ em.
- HS tiếp nối nhau đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu a,b,c.
- HS làm vào vở BT theo lời giải đúng.
- 2 HS nêu.
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 202...
Luyện từ và câu tuần 3
So Sánh - Dấu Chấm
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức : Tìm được hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (Bài tập 1). 
	2. Kĩ năng : Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh (Bài tập 2). Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (Bài tập 3).
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bốn băng giấy, mỗi băng ghi một của bài tập 1. Bảng phụ viết nội dung đoạn văn của bài tập 3.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút) 
- Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập.
Nhận xét, cho điểm
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút)
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (25 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh làm tốt các bài tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: 
HS đọc y/c bài.
- GV dán 4 băng giấy lên bảng, mời HS lên thi làm bài nhanh.
Cả lớp và GV nhận xét
GV cho HS làm vào vở.
Bài tập 2:
GV cho HS đọc y/c bài
Hướng dẫn HS tìm từ chỉ sự so sánh ở BT1
- GV nhận xét.
Bài tập 3: 
HS đọc y/c bài tập
- GV Yêu cầu HS đọc kĩ đoạn văn để chấm câu cho đúng.
Viết hoa chữ cái đầu câu 
Cả lớp và GV nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
- HS nhắc lại nội dung vừa học.
-Về xem lại các bài tập đã làm.
-Hát vui.
- Cả lớp theo dõi.
- HS lên thi làm bài, gạch dưới những hình ảnh so sámh trong câu.
a) Mắt hiền sáng tựa vì sao.
b) Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm.
c) Trời là cái tủ ướp lạnh. Trời là cái bếp lò nung.
d) Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
- 1 HS đọc y/c bài:
a) Mắt hiền sáng tựa vì sao.
b) Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm.
c) Trời là cái tủ ướp lạnh. Trời là cái bếp lò nung.
d) Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
- 4 HS lên bảng tìm từ chỉ sự so sánh gạch dưới Từ đúng: Tựa, như, là, là,là.
- HS làm vào vở.
- 1 HS đọc.
- Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông ...
- 2 HS nhắc lại.
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 202...
Luyện từ và câu tuần 4
Mở rộng vốn từ Gia Đình - Ôn tập câu Ai Là Gì ?
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức : Tìm một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (Bài tập 1). 
	2. Kĩ năng : Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (Bài tập 2). Đặt được câu theo mẫu Ai là gì? (Bài tập 3 a/b/c).
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút) 
- Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập.
Nhận xét, cho điểm
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút)
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (25 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh làm tốt các bài tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1:
Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình 
-Hát vui.
3 học sinh lên bảng làm bài tập.
- HS tìm từ mới, trao đổi theo cặp.
Từ ngữ gộp (chỉ hai người)
- HS phát biểu ý kiến, GV viết lên bảng. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2:
Gọi HS đọc nội dung bài 
GV gọi 1HS làm mẫu
- Chú dì, bác cháu , 
- HS đọc lại kết quả đúng:ông bà, cha ông, cha chú, , , 
Cả lớp đọc thầm
HS thảo luận nhóm đôi trình bày kết quả bảng lớp.
Cha mẹ đối với
con cái
Con cháu đối với ông bà , cha mẹ
Anh chị em
đối với nhau
c) Con có cha như nhà có nóc.
d) Con có mẹ như măng ấp bẹ.
a) Con hiền, cháu thảo.
b) Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.
e) Chị ngã em nâng.
g) Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Bài tập 3:
- Gọi 1HS làm mẫu câu.
a. Bạn Tuấn trong truyện chiếc áo len.
 Ai là người trong truyện Chiếc áo len ?
b. Bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bàn ngủ.
c. Bà mẹ trong truyện Người mẹ.
d. Chú chin sẻ trong truyện Chú sẻ và bông hoa bằng lăng.
- Với câu b,c, d được làm tương tự câu a.
- GV chốt lại lời giải đúng.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
- Mời 2 em, mỗi em nêu một câu thành ngữ, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
- Về nhà học thuộc lòng 6 thành ngữ, tục ngữ ở BT2.
- HS trao đổi theo cặp.
- Cả lớp làm vào vở.
- HS nêu.
 @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Duyệt của Tổ trường Duyệt của Ban giám hiệu
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 202...
Luyện từ và câu tuần 5
So Sánh
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức : Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém (Bài tập 1). 
	2. Kĩ năng : Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở Bài tập 2. Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (Bài tập 3, Bài tập 4).
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập.
Nhận xét, cho điểm
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút)
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (25 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh làm tốt các bài tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu BT1.
-GV mời 3 HS lên bảng làm bài .
-GV giúp HS phân biệt 2 loại so sánh: so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém.
-Hát vui.
HS đọc yêu cầu BT1.
Hình ảnh so sánh
Kiểu so sánh
a. Cháu khoẻ hơn ông nhiều!
Ông là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng.
b. Trăng khuya sáng hơn đèn
c. Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì con.
d- Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
- Hơn kém
- Ngang bằng
- Ngang bằng
- Hơn kém
- Hơn kém
-Ngang bằng
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Tìm từ so sánh trong các khổ thơ?
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu a: hơn - là - là
Câu b: hơn, câu c chẳng bằng, là.
Bài tập 3:
Gọi hs đọc yêu cầu BT.
- Tìm hình ảnh so sánh.
- GV mời HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao.
Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh.
Bài tập 4:
Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
- HS có thể tìm nhiều từ so sánh thay cho dấu gạch nối.
- Cả lớp, GV nhận xét, chốt lại.
Quả dừa: như, như là, tựa, tựa như,......
Tàu dừa: như, là, như là, tựa như,........
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
- Gọi HS nhắc lại nội dung vừa học.
-Về xem lại bài, ghi nhớ các kiểu so sánh.
1 HS đọc.
3 HS lên bảng gạch dưới các từ so sánh.
-Cả lớp víết vào vở.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-1 HS lên bảng gạch.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
-HS lên bảng điền nhanh các từ so sánh.
-3HS nhắc lại.
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 202...
Luyện từ và câu tuần 6
Mở rộng vốn từ Trường Học - Dấu Phẩy
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức : Tìm được một số từ về trường học qua bài tập giải ô chữ (Bài tập 1). 
	2. Kĩ năng : Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (Bài tập 2).
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập.
Nhận xét, cho điểm
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút)
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (25 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh làm tốt các bài tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV chỉ bảng, nhắc lại từng bước thực hiện bài tập.
+ Bước 1: dựa theo lời gợi ý, các em phải đốn từ đó là từ gì?
+ Bước 2: Ghi vào ô trống theo hàng ngang viết chữ in hoa, mỗi ô trống ghi 1 chữ cái.
+ Bước 3: Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột được tô màu là từ nào.
- GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu, mời 3 nhóm học sinh thi tiếp sức.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng...
1. Lên lớp 
2. Diễu hành 
3. Sách giáo khoa 
4. Thời khoá biểu 
5. Cha mẹ 
6. Ra chơi 
7. Học giỏi
8. Lười học
9. Giảng bài 
10. Thông minh
11. Cô giáo
- Từ mới xuất hiện: Lễ khai giảng.
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV mời 3 HS lên bảng điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
-Tìm thêm 1 số từ về trường học.
-Về tìm và giải các ô chữ trên những tờ báo hoặc tạp chí thiếu nhi.
-Hát vui.
-3HS đọc toàn văn yêu cầu của BT.
-Cả lớp đọc thầm.
HS thảo luận nhóm đôi.
- 3 nhóm, mỗi nhóm 10 em lên thi tiếp sức.
- HS làm bài vào vở theo lời giải đúng.
3 học sinh điền dấu phẩy.
- 3HS lên bảng điền dấu phẩy.
a- Ông em , bố em và chú em đều là thợ mỏ.
b- Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.
c- Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ đội và giữ gìn danh dự đội.
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 202...
Luyện từ và câu tuần 7
Ôn tập Từ Chỉ Hoạt Động, Trạng Thái - So Sánh 
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức : Biết thêm được một số kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người (BT1). 
	2. Kĩ năng : Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em (Bài tập 2).
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Lưu ý: Không yêu cầu làm Bài tập 3 - theo chương rình giảm tải của Bộ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Thi đua (10 phút)
* Mục tiêu: Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1:
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu 
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài. 
- Gọi học sinh đọc bài làm
a) trẻ - búp trên cành
b) ngôi nhà – trẻ nhỏ
c) cây pơ-mu – người lính canh
d) bà – quả ngọt
b. Hoạt động 2: Thực hành (15 phút)
* Mục tiêu: Tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc “Trận bóng dưới lòng đường”, trong bài tập làm văn cuối tuần 6
* Cách tiến hành:
Bài tập 2:
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu 
+ Hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ được kể lại ở đoạn truyện nào?(đoạn 1 và 2)
+ Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già ở đoạn nào? (đoạn 2, 3)
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3 và tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái. Từ chỉ hoạt động là từ chỉ hoạt động chạm vào quả bóng, làm cho nó chuyển động
- Ghi bảng
a) cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng, sút bóng
b) hoảng sợ, sợ tím cả mặt
- Nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học. Liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Học sinh nêu
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua 
- HS đọc
- Học sinh nêu, trả lời
- HS lắng nghe
- Học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3 và tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái.
@ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Duyệt của Tổ trường Duyệt của Ban giám hiệu
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 202...
Luyện từ và câu tuần 8
Mở rộng vốn từ Cộng Đồng - Ôn tập câu Ai Là Gì ?
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức : Hiểu và phân biệt một số từ ngữ về cộng đồng (bài tập 1). 
	2. Kĩ năng : Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì): làm gì? (Bài tập 3). Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (Bài tập 4).
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Lưu ý: Học sinh khá, giỏi làm được bài tập 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ về cộng đồng (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp cho các em mở rộng thêm vốn từ về cộng đồng
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Xếp những từ nào vào mỗi ô trống trong bảng phân loại
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 1 HS làm mẫu.
- Cho cả lớp làm vào vở
- Mời 1 HS lên bảng làm. Đọc kết quả
- Yêu cầu lớp nhận xét 
- Chốt lại:
+ Những người trong cộng đồng: công cộng, đồng bào, đồng đội, đồng hương.
+ Thái độ hoạt động trong cộng đồng: cộng tác, đồng tâm.
Bài tập 2*: Tán thành và không tán thành thái độ nào?
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- Giải nghĩa từ “cật “ trong câu
- Cho HS trao đổi theo nhóm đôi
- Đọc từng câu và cho HS giơ tay nếu tán thành 
- Chốt lại: tán thành thái độ ứng xử câu a, c.
- Cho HS học thuộc lòng 3 câu tục ngữ.
b. Hoạt động 2: Ôn kiểu câu Ai làm gì? (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp cho các em biết tìm được các bộ phận của câu. Biết đặt câu hỏi dưới các bộ phận được in đậm
* Cách tiến hành:
Bài tập 3: Tìm các bộ phận của câu
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Mời 3 HS lên bảng làm.
- Chốt lại lời giải đúng.
Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
 Con gì? Làm gì?
Sau một cuộc chơi, đám trẻ ra về.
 Ai? Làm gì?
c) Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.
 Ai? Làm gì?
Bài tập 4: Đặt câu cho các bộ phận câu được in đậm
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài và TLCH:
+ Ba câu văn được nêu trong bài tập được viết theo mẫu câu nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Sau đó mời 3 HS lần lượt đặt câu hỏi
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 1HS đọc yêu cầu 
- 1 HS làm mẫu.
- Cả lớp làm 
- 1 HS lên bảng 
- Nhận xét.
(Dành cho học sinh khá giỏi)
- 1HS đọc 
- Lắng nghe
- HS thảo luận
- Làm theo HD của GV
- Tự nhẩm thuộc lòng
- 1HS đọc yêu cầu 
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu 
- 1 HS trả lời
- Làm bài vào vở.
- 3HS phát biểu ý kiến
- Lớp nhận xét.
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 202...
Luyện từ và câu tuần 10
So Sánh - Dấu Chấm
(MT + HCM)
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức : Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh âm tham với âm thanh (bài tập 1, bài tập 2). 
	2. Kĩ năng : Biết dùng dấu để ngắt câu trong một đoạn văn (Bài tập 3).
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* MT: Hướng dẫn Bài tập 2 (Hãy tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu thơ, câu văn), giáo viên gợi hỏi : Những câu thơ, câu văn nói trên tả cảnh thiên nhiên ở những vùng đất nào trên đất nước ta ? Từ đó cung cấp hiểu biết, kết hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Côn Sơn thuộc vùng đất Chí Linh, Hải Dương, nơi người anh hùng dân tộc-nhà thơ Nguyễn Trãi về ở ẩn; trăng và suối trong câu thơ của Bác tả cảnh rừng ở chiến khu Việt Bắc ; nhà văn Đoàn Giỏi tả cảnh vườn chim ở Nam Bộ. Đó là những cảnh thiên nhiên rất đẹp trên đất nước ta (gián tiếp).
* HCM:
- Chủ đề: Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để thực hiện lý tưởng cao đẹp.
- Nội dung: Bài tập 2(b): Dựa vào hoàn cảnh sáng tác bài thơ “Cảnh khuya”, ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của Bác (thơ Bác là thơ của một thi sĩ-chiến sĩ). Giáo dục học tập tinh thần yêu đời, yêu thiên nhiên, vượt khó khăn, gian khổ của Bác (bộ phận).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: so sánh (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp tục làm quen với phép so sánh.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1
GV cho HS nêu yêu cầu 
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào?
+ Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao?
GV: Lá cọ to, xòe rộng, khi mưa rơi vào rừng cọ, đập vào lá cọ tạo nên âm thanh rất to và vang.
GV cho HS làm bài.
Sửa bài, nhận xét.
b. Hoạt động 2: Thực hành (10 phút)
* Mục tiêu: Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh âm thanh với âm thanh.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2
GV cho HS nêu yêu cầu 
Gọi 3 HS lên bảng làm bài 
Gọi HS nhận xét 
Gọi HS đọc bài làm: 
Tiếng suối được so sánh với tiếng đàn cầm
Tiếng suối được so sánh với tiếng hát
Giảng: Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực vượt qua mọi khó khăn để thực hiện lí tưởng cao đẹp.
Tiếng chim được so snh với tiếng xóc những rổ tiền đồng.
* HCM: Giáo dục học tập tinh thần yêu đời, yêu thiên nhiên, vượt khó khăn, gian khổ của Bác.
* MT: Những câu thơ, câu văn nói trên tả cảnh thiên nhiên ở những vùng đất nào trên đất nước ta? Cung cấp hiểu biết, kết hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Côn Sơn thuộc vùng đất Chí Linh, Hải Dương, nơi người anh hùng dân tộc-nhà thơ Nguyễn Trãi về ở ẩn; trăng và suối trong câu thơ của Bác tả cảnh rừng ở chiến khu Việt Bắc ; nhà văn Đoàn Giỏi tả cảnh vườn chim ở Nam Bộ. Đó là những cảnh thiên nhiên rất đẹp trên đất nước ta
c. Hoạt động 3: Ngắt đoạn và chép lại cho đúng chính tả (10 phút)
* Mục tiêu: Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh âm thanh với âm thanh
* Cách tiến hành:
Bài tập 3: 
GV cho HS nêu yêu cầu 
GV hướng dẫn.
GV cho HS làm bài, 1 HS làm trên bảng.
Gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
 - HS nêu
HS trả lời. Lớp nhận xét
- HS làm
- HS đọc
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở 
HS nhận xét.
HS đọc 
HS trả lời. Lớp nhận xét
- HS nêu
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm trên bảng.
- Bạn nhận xét
 Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 202...
Luyện từ và câu tuần 11
Mở rộng vốn từ Quê Hương - Ôn tập câu Ai Làm Gì ?
(MT)
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức : Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (bài tập 1). 
	2. Kĩ năng : Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (Bài tập 2). Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? hoặc làm gì (Bài tập 3). Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? với 2-3 từ ngữ cho trước (Bài tập 4).
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* MT: Bài tập 2: Xếp những từ ngữ sau vào hai nhóm (Chỉ sự vật ở quê hương / Chỉ tình cảm đối với quê hương) : cây đa, gắn bó, dòng sông, con đò, nhớ thương, yêu quý, mái đình, thương yêu, ngọn núi, phố phường, bùi ngùi, tự hào. / Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương (trực tiếp).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động :
- Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ về Quê hương (15 phút).
* Mục tiêu: Giúp HS biết làm bài đúng.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Xếp những từ ngữ sau vào 2 nhóm
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vào vở
- Cho HS thi làm bài tiếp sức
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2: Tìm những từ ngữ trong ngoặc đơn thay thế cho từ quê hương ở đoạn văn sau:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Giải thích cho HS hiểu giang sơn là sông núi dùng để chỉ đất nước
- Cho HS trao đổi theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét, chốt lại.
* MT: thông qua Bài tập, giáo viên giáo dục cho học sinh tình cảm yêu quý quê hương.
b. Hoạt động 2: Ôn câu Ai làm gì? (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS đặt câu theo mẫu thành thạo.
* Cách tiến hành:
Bài tập 3: Những câu nào trong đoạn văn dưới đây viết theo mẫu Ai làm gì?
- Mời 1HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS học nhóm đôi
- Mời 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 4: Đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
- Mời 1HS đọc yêu cầu đề bài.
- Nhắc HS: với mỗi từ đã cho, ta có thể đặt được nhiều câu
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. Viết nhanh vào vở các câu văn đặt được.
- Gọi 3 HS đặt câu
- Nhận xét, chốt lại.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cả lớp làm vào vở
- 2 nhóm thi làm bài tiếp sức.
- Nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu đề bài.
- Lắng nghe
- Học nhóm 6
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- Học nhóm đôi
- 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Lắng nghe.
- Làm bài vào vở.
- 3 HS đứng lên phát biểu.
- Nhận xét.
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 202...
Luyện từ và câu tuần 12
Ôn tập Từ Chỉ Hoạt Động, Trạng Thái - So Sánh
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức : Nhận biết được các từ chỉ hoạt động tráng thái trong khổ thơ (bài tập 1). 
	2. Kĩ năng : Biết thêm được một số kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động (Bài tập 2). Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (Bài tập 3).
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Ôn tập về từ chỉ hoạt động, so sánh (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS biết những từ chỉ hoạt động, cách so sánh
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Đọc khổ thơ dưới đây và TLCH:
- Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS học nhóm 2
- Gọi 1 HS lên làm bài
- Gọi HS nhận xét
KL: Hoạt động chạy của những chú gà con được miêu tả giống như hoạt động lăn tròn của những hòn tơ nhỏ. Đó là miêu tả bằng cách so sánh. Có thể miêu tả so sánh như vậy vì những chú gà con lông thường vang óng như tơ, thân hình lại tròn, nên chông các chú chạy giống như các hòn tơ đang lăn.
Bài tập 2: Trong các đoạn trích sau, những hoạt động nào được so sánh với nhau.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS trao đổi theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét, chốt lại:
b. Hoạt động 2: Ôn về từ chỉ trạng thái (15 phút)
* Mục tiêu: Củng cố về từ chỉ trạng thái
* Cách tiến hành:
Bài tập 3: Chọn từ ngữ thích hợp ở 2 cột A và B để ghép thành câu
- Mời 1HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS chơi trò chơi “Thi nối nhanh” Mời 2 HS lên bảng thi nối nhanh từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B.
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Học nhóm 2
-1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Trao đổi theo nhóm đôi
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- Học sinh gạch chân dưới các câu thơ, câu văn có hoạt động được so sánh với nhau:
a. Chân đi như đập đất.
b. Tàu (cau) vươn như tay vẫy.
c. Đậu quanh thuyền lớn như nằm quanh bụng mẹ.
d. Húc húc (vào mạn thuyền mẹ) như đòi bú tí.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- 2 HS lên bảng thi nối nhanh
- Kết quả:
+ Những ruộng lúa cấy sớm - đã trổ bông.
+ Những chú voi thắng cuộc - huơ vòi chào khán giả...
- Nhận xét.
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 202...
Luyện từ và câu tuần 13
Mở rộng vốn từ Địa Phương - Dấu Chấm Hỏi, Dấu Than
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức : Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại, thay thế từ ngữ (bài tập 1, bài tập 2). 
	2. Kĩ năng : Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn (Bài tập 3).
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Từ địa phương (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp cho HS biết dùng 1 số từ ngữ miền Bắc, Trung, Nam.
* Cá

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_luyen_tu_va_cau_lop_3_chuong_trinh_hoc_ki_1_nguyen_t.docx