Giáo án lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng:
1.Kiến thức: Củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 7.
- Vận dụng nhẩm nhanh và giải bài toán có lời văn
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng cho hs tiếp tục củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 7. Nhẩm nhanh và giải bài toán có lời văn.
3. Thái độ: GD hs tính cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
- Cá nhân : SGK, vở ghi
- Nhóm: Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy - học:
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra
bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu
bài
b, Luyện tập
4. Củng cố - Dặn dò
- Kiểm tra bảng chia 7
- Giáo viên nhận xét
- GV giới thiệu, ghi đầu bài lên
bảng
Bài 1: Gọi hs nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tự làm bài bằng bút
chì vào SGK
- Gọi HS nêu miệng kết quả của
các phép tính.
- Y/c lớp theo dõi đổi chéo vở
và tự chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: (cột 1, 2, 3) Gọi HS nêu
yêu cầu bài
- Y/c cả lớp thực hiện trên bc.
- GV y/c 1 số HS nêu lại cách
thực hiện tính
- Nhận xét
Bài 3: Gọi 1 hs đọc y/c bt
- Hướng dẫn HS phân tích bài
toán.
- Yêu cầu 1HS lên bảng, cả lớp thực hiện vào vở.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 4 :Cho HS quan sát hv
SGK.
- Y/c HS tự làm bài
- Gọi HS nêu kq.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học thuộc bảng chia 7 - HS hát
- 3 HS đọc bảng chia 7.
- Lắng nghe. Ghi đầu bài vào vở
- Một em nêu yêu cầu đề bài.
- Cả lớp tự làm bài SGK
- 3 HS nêu miệng kết quả nhẩm
- lớp nhận xét, bổ sung.
- lớp theo dõi đổi chéo vở và tự
chữa bài
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp làm bài trên bảng con
TUẦN 8 Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Chào cờ .. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng: 1.Kiến thức: Củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 7. - Vận dụng nhẩm nhanh và giải bài toán có lời văn 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng cho hs tiếp tục củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 7. Nhẩm nhanh và giải bài toán có lời văn. 3. Thái độ: GD hs tính cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : - Cá nhân : SGK, vở ghi - Nhóm: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Luyện tập 4. Củng cố - Dặn dò - Kiểm tra bảng chia 7 - Giáo viên nhận xét - GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng Bài 1: Gọi hs nêu bài tập 1. - Yêu cầu tự làm bài bằng bút chì vào SGK - Gọi HS nêu miệng kết quả của các phép tính. - Y/c lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: (cột 1, 2, 3) Gọi HS nêu yêu cầu bài - Y/c cả lớp thực hiện trên bc. - GV y/c 1 số HS nêu lại cách thực hiện tính - Nhận xét Bài 3: Gọi 1 hs đọc y/c bt - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu 1HS lên bảng, cả lớp thực hiện vào vở. - GV nhận xét chữa bài. Bài 4 :Cho HS quan sát hv SGK. - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS nêu kq. - Nhận xét bài làm của học sinh. - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học thuộc bảng chia 7 - HS hát - 3 HS đọc bảng chia 7. - Lắng nghe. Ghi đầu bài vào vở - Một em nêu yêu cầu đề bài. - Cả lớp tự làm bài SGK - 3 HS nêu miệng kết quả nhẩm - lớp nhận xét, bổ sung. - lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài trên bảng con - Nhận xét bài làm của bạn - 1 số HS nêu lại cách thực hiện tính - 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm - Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. - 1HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Giải : Số nhóm học sinh được chia là : 35 : 7 = 5 (nhóm) Đáp số: 5 nhóm - Lớp nhận xét. - HS quan sát hình trong SGK thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. + Hình a: khoanh vào 3 con mèo. + Hình b: khoanh vào 2 con mèo. - HS đọc bảng chia 7. . Tiết 5: Đọc sách thư viện GIỚI THIỆU KHO TÀNG TRUYỆN CỔ VIỆT NAM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp các em chọn được sách theo chủ đề truyện cổ tích Việt Nam, giúp học sinh nhớ lại những truyện cổ tích nào mà các em đã được nghe kể chuyện, được học trên lớp hay được đọc từ thuở ấu thơ đến nay. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tóm tắt truyện, kỹ năng kể chuyện, đọc văn bản nghệ thuật, kỹ năng nghe và luyện kỹ năng khai thác sách vở thôn tin trong thư viện. 3. Thái độ: Cảm nhận được ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng của cái tôi, cái thiện, của lẽ phải và công bằng thể hiện trong truyện. - Giúp học sinh ham đọc sách, có thói quen đọc sách theo chủ đề trên và vận dụng kiến thức đã đọc vào thực hành các bài tập trong lớp. II. Chuẩn bị: - Giáo viên và cán bộ thư viện chuẩn bị: Xếp bàn theo nhóm học + Kệ trưng bày sách và truyện cổ tích Việt Nam. + Từ điển Tiếng Việt - Học sinh: Sổ tay đọc sách. III.Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5' 30’ 5' I.Ổn định tổ chức: II. Nội dung: 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài 2.Hoạt động 2: Đọc truyện 3.Hoạt động 3: Báo cáo kết quả 5.Tổng kết - Yêu cầu học sinh nghe GV nhắc nhở trước khi lên phòng thư viện đọc sách - GV giới thiệu bài học. - GV nêu yêu cầu của tiết hoạt động thư viện, những yêu cầu khi vào thư viện - Yêu cầu Hs lựa chọn một cuốn truyện, sách, báo theo chủ điểm. + Nội dung câu chuyện em vừa đọc là gì? + Em rút ra điều gì từ nội dung đó - GV tổng kết - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị giờ sau - HS thực hiện lệnh - Lắng nghe - HS lựa chọn một cuốn truyện, sách, báo theo chủ điểm -Trao đổi, thảo luận với bạn về nội dung mình đọc - HS trả lời - Liên hệ thực tế Tiết 3+ 4: Tập đọc - Kể chuyện CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng: A. Tập đọc: 1.Kiến thức: Đọc đúng: lùi dần, lộ rõ, sôi nổi, ríu rít, nghẹn ngào... + Hiểu nghĩa của các từ mới: Sếu, u sầu, nghẹn ngào + Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn. 2.Kĩ năng: Rèn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó. + Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc đúng các kiểu câu: câu kể, câu hỏi. - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( đám trẻ, ông cụ ). 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. B- Kể chuyện: 1.Kiến thức: Biết nhập vai 1 bạn nhỏ trong truyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện; giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến của câu chuyện. 2.Kĩ năng: Rèn cho hs kĩ năng kể kết hợp với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, thay đổi giọng kể theo nhân vật. - Nghe: Nhận xét, đánh giá, lời kể của bạn 3. Thái độ:GD hs giúp đỡ và chia sẻ nỗi buồn, niềm vui với mọi người xung quanh thì cuộc sống của mỗi người sẽ tươi đẹp hơn. II. Chuẩn bị : - GV: Tranh minh hoạ. Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc . - HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 3’ 35’ 30’ 5’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Luyện đọc c,Hướng dẫn tìm hiểu bài d, Luyện đọc lại 4. Củng cố - Dặn dò - Gọi ba em đọc thuộc lòng bài thơ: Bận và trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét - GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng * GV đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp. + Theo dõi sửa chữa những từ HS phát âm sai. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc + Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. + Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u sầu, nghẹn ngào. - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm đôi - Cho 5 nhóm nối tiếp đọc 5 đoạn. - Gọi một học sinh đọc lại cả bài. + Các bạn nhỏ đi đâu? + Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? + Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? + Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như vậy? + Ông cụ gặp chuyện gì buồn? + Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? * Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5 trao đổi để chọn tên khác cho truyện theo gợi ý SGK. + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Giáo viên chốt ý (như SGV) * Đọc mẫu đoạn 2. - Hướng dẫn đọc đúng câu khó trong đoạn. - Mời 5 em nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5. - Mời 1 tốp (6 em) thi đọc truyện theo vai. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. KỂ CHUYỆN * GV nêu nhiệm vụ * Hướng dẫn HS kể lại chuyện theo lời 1 bạn nhỏ. - Gọi 1HS kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. - Theo dõi nhận xét lời kể mẫu của học sinh. - Cho từng cặp học sinh tập kể theo lời nhân vật. - Gọi 2HS thi kể trước lớp. - Mời 1HS kể lại cả câu chuyện ( nếu còn TG) - Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. - Các em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa? - Dặn về nhà đọc lại bài, xem trước bài Tiếng ru - HS hát - 3 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện đọc các từ . - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, tìm hiếu nghĩa các từ mới ở mục chú giải SGK. - HS luyện đọc theo nhóm đôi - 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn. - Một học sinh đọc lại cả bài + Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. + Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi ven đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt lộ vẻ u sầu. + Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm cụ + Các bạn là những người con ngoan, nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ. + Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện , rất khó qua khỏi . + Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, ông thấy không còn cô đơn * Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi tìm tên khác cho câu chuyện: Ví dụ Những đúa trẻ tốt bụng + Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau., ... - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 5 em nối tiếp thi đọc. - Học sinh tự phân vai và đọc truyện. - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe - Một em lên kể mẫu 1đoạn của câu chuyện. - HS tập kể chuyện theo cặp. - 2 em thi kể trước lớp. - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. - HS tự liên hệ với bản thân. - Về nhà tập kể lại nhiều lần, xem trước bài mới. Tiết 5: Đạo đức QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (Tiết 2) I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. - Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. 2. Kĩ năng: Biết quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : - GV: Các bài thơ, bài hát, câu chuyện về chủ đề gia đình. - HS: 1 số bài hát về gia đình. III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hoạt động 1: Xử lí tình huống c. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến d.Hoạt động 3 Giới thiệu tranh đ.Hoạt động 4 Múa hát, kể chuyện, đọc thơ 4. Củng cố - Dặn dò - Gọi Hs lên bảng trả lời: Vì sao phải chăm sóc ông bà, cha mẹ ? - Nhận xét . - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng * Chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm 5 em). - Giao nhiệm vụ: 1 nửa số nhóm thảo luận và đóng vai tình huống 1, 1 nửa số nhóm còn lại thảo luận và đóng vai tình huống 2 (BT4) . - Yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Mời các nhóm lên đóng vai trước lớp, cả lớp nhận xét, góp ý. - Kết luận: sách giáo viên. - Lần lượt đọc lên từng ý kiến (BT5-VBT). - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ rồi bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành bằng giơ tay. Nêu lý do vì sao? - Kết luận: Các ý kiến a, c đúng; b sai. - Yêu cầu HS lần lượt giới thiệu tranh với bạn ngồi bên cạnh tranh của mình về món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em. - Mời một số học sinh lên giới thiệu với cả lớp. - Kết luận: Đây là những món quà rất quý. - Hướng dẫn tự điều khiển chương trình, tự giới thiệu tiết mục - Mời học sinh biểu diễn các tiết mục. - Yêu cầu lớp thảo luận về ý nghĩa bài hát, bài thơ. * Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em, luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc em. Ngược lại, em cũng phải có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà, ... - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - HS hát - 2 Hs lên bảng - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Cả lớp lắng nghe - Các nhóm thảo luận theo tình huống. - Các nhóm lên đóng vai trước lớp. - Lớp trao đổi nhận xét. - Cả lớp lắng nghe và bày tỏ ý kiến của mình. - Nêu lí do - Lớp tiến hành giới thiệu tranh vẽ về một món quà tặng ông bà, cha mẹ nhân ngày sinh nhật - Hai em quay lại và giới thiệu cho nhau. - Một số em lên giới thiệu trước lớp . - Các nhóm lên biểu diễn các tiết mục: Kể chuyện, hát, múa, đọc thơ có chủ đề nói về bài học. - Lớp quan sát và nhận xét về nội dung, ý nghĩa của từng tiết mục, từng thể loại. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. Tiết 2: Chính tả(Nghe - viết) CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. Mục tiêu:Sau tiết học , HS có khả năng: 1.Kiến thức: Giúp hs nghe viết lại đoạn 4 của bài " Các em nhỏ và cụ già”. Làm bài tập phân biệt âm đầu r/d/gi hoặc có vần uôn/uông. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe, viết bài chính xác. - Biết phân biệt âm đầu và vần thành thạo và đúng. 3. Thái độ: GD hs ý thức chịu khó rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập (2) a. Phấn màu. HS: SGK, vở chính tả. III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn nghe - viết c, Hướng dẫn làm bài tập 4. Củng cố - Dặn dò - Mời 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ HS thường viết sai - Nhận xét đánh giá - GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc diễn cảm đoạn 4. + Đoạn này kể chuyện gì? + Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa? + Lời nhân vật (ông cụ) được đặt sau những dấu gì? - Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó - Giáo viên nhận xét đánh giá . * Đọc bài cho HS viết vào vở - Chữa bài, nhận xét Bài (2a): Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm, làm vào bảng con. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm. - Yêu cầu lớp làm xong đưa bảng lên. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. - Cho cả lớp làm bài vào vở theo kết quả đúng. - GV nx đánh giá tiết học . - VN luyện viết lại cho đẹp. - HS hát - 3 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ: nhoẻn miệng cười, nghẹn ngào, hèn nhát,sắt hoen gỉ - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - 2 học sinh đọc lại đoạn văn. + Cụ già nói với các bạn nhỏ về lí do khiến cụ buồn. + Viết hoa các chữ đầu câu + Lời nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng và lùi vào 1 ô. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con : Xe buýt, ngừng lại, nghẹn ngào, ... - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. Sau đó tự sửa lỗi bằng bút chì. - 1HS nêu yêu cầu của bài - Lớp đọc thầm, làm vào bảng con. - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét. - Lớp làm vào vở theo lời giải đúng (giặt, rát, dọc). Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Toán GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng: 1. Kiến thức: Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. 2. Kĩ năng: HS giải tốt các bài tập về giảm đi một số lần một cách thành thạo, chính xác. 3. Thái độ: HS yêu thích học toán. II. Chuẩn bị : - Cá nhân : SGK, vở ghi. - Nhóm: Phiếu học tập ghi ND BT1. III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Gtb b, Ví dụ c,Thực hành 4. Củng cố - Dặn dò - Gọi học sinh lên bảng đọc bảng chia 7 - Giáo viên nhận xét - GV giới thiệu, ghi đầu bài * GV đính các con gà như hv. + Hàng trên có mấy con gà? + Hàng dưới có mấy con gà? + Số gà ở hàng trên giảm đi mấy lần thì được số gà ở hàng dưới? - GV ghi bảng: Hàng trên: 6 con gà Hàng dưới: 6 : 3 = 2 (con gà) - KL: Số con gà ở hàng trên giảm 3 lần thì được số con gà ở hàng dưới. - Yêu cầu học sinh nhắc lại * GV vẽ trên bảng lớp: đoạn thẳng AB = 8cm ; CD = 2cm. + Độ dài đoạn thẳng AB giảm mấy lần thì được độ dài đoạn thẳng CD? - Kết luận: + Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế nào? + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? - GV ghi quy tắc lên bảng, gọi HS đọc lại. Bài 1: Gọi HS nêu y/c bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi HS lên bảng chữa bài - GV cùng HS nx,chốt KQ đúng. Bài 2: Y/c học sinh nêu bài toán - Hãy suy nghĩ để tự vẽ sơ đồ và trình bày bài giải - GV cùng cả lớp nhận xét. Bài 3: Gọi học sinh đọc bài 3. - Yêu cầu cả lớp vẽ độ dài đoạn thẳng CD, MN vào vở. - NX chung giờ học - Dặn về nhà học và xem trước bài sau - HS hát - Học sinh lên bảng. - Lớp theo dõi nhận xét - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài + Hàng trên có 6 con gà. + Hàng dưới có 2 con gà. + Số gà ở hàng trên giảm đi 3 lần thì được số gà ở hàng dưới - Theo dõi giáo viên trình bày thành phép tính. - 3 học sinh nhắc lại. - Cả lớp quan sát. + Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD. Độ dài đoạn thẳng CD: 8 : 4 = 2 (cm) ... ta lấy 10 : 5 = 2( km). - 2 em nhắc lại - Một em nêu yêu cầu 3 HS lên bảng chữa bài - 1 HS lên bảng, lớp thực hiện bảng con: 12 : 6 = 2 - 2 em đọc bài toán. Cả lớp cùng phân tích. - Cả lớp nhận xét chữa bài. - 2 em đọc đề bài tập 3. - Cả lớp vẽ vào vở - 1 HS lên bảng vẽ - Lớp nhận xét - Vài học sinh nhắc lại quy tắc vừa học. Tiết 4: Tập đọc TIẾNG RU I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng: 1.Kiến thức: Đọc đúng: làm mật, lúa chín, lửa tàn, núi cao, nước,... + Hiểu nghĩa của các từ mới: Đồng chí, nhân gian, hồi + Hiểu ý nghĩa: Bài thơ muốn nói với em: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. - Học thuộc lòng bài thơ. 2.Kĩ năng: Rèn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó. - Nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài hơn sau mỗi dòng, mỗi câu thơ. Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, thiết tha. - Học thuộc lòng bài thơ. - Tăng cường tiếng việt cho hs 3. Thái độ:GD hs phải biết yêu thương mọi người trong gia đình cũng như ngoài xã hội II. Chuẩn bị : - GV: Tranh minh họa (SGK). Phấn màu.Bảng phụ. - HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Luyện đọc c,Hướng dẫn tìm hiểu bài d, Học thuộc lòng bài thơ 4. Củng cố - Dặn dò - Gọi 2 em lên bảng kể lại câu chuyện “Các em nhỏ và cụ già” + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Nhận xét đánh giá - GV giới thiệu, ghi đầu bài Đọc diễn cảm bài thơ. (Giọng thiết tha, tình cảm) * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Yêu cầu đọc từng câu thơ, GV sửa lỗi phát âm cho HS. - Gọi HS đọc - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài đồng chí, nhân gian, bồi. - Y/c HS đọc từng khổ thơ + Con cá, con ong , con Chim yêu gì? Vì sao? + Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2? + Vì sao núi không nên chê đất thấp, biển không nên chê sông nhỏ? + Câu thơ lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính của cả bài thơ? => KL: - Đọc diễn cảm bài thơ. - Hd HS học thuộc lòng bài thơ - T/c cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - GV cùng cả lớp bình chọn em đọc tốt nhất. - Bài thơ muốn nói với em điều gì? - Dặn HS về nhà học thuộc và xem trước bài mới - HS hát - 2 HS lên tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện (đoạn 1, 2 và đoạn 3, 4) - Nêu ý nghĩa câu chuyện - Lắng nghe - Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ, luyện đọc các từ . - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp, kết hợp tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của GV. - Các nhóm luyện đọc. + HS trả lời Ví dụ: Một thân lúa chín không làm nên mùa vàng: nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa lúa chín; + Vì núi nhờ có đất bồi mới cao biển nhờ nước của những con sông mà đầy. + Là câu: Con người muốn sống con ơi / Phải yêu đồng chí yêu người anh em . - HS nhắc lại . - HTL từng khổ - HS xung phong thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - 3 HS nhắc lại nội dung bài. - Lắng nghe và thực hiện Tiết 3: Tập viết ÔN CHỮ HOA G I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng: 1.Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa G, C, K. Thông qua bài tập ứng dụng viết tên riêng Gò Công bằng cỡ chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau 2.Kĩ năng: Rèn cho hs kĩ năng viết đúng từ ứng dụng, câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ. - Rèn kĩ năng viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ . 3. Thái độ: GD hs ý thức chịu khó rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị : GV: Mẫu chữ viết hoa G. Phấn màu. HS: vở tập viết , bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn viết trên bảng con c,Hướng dẫn viết vào vở d, Chữa bài, đánh giá 4. Củng cố - Dặn dò - Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: Ê – đê, Em. - Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng * Luyện viết chữ hoa - Y/c học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Y/c hs tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. * Luyện viết từ ứng dụng - Y/c HS đọc từ ứng dụng: Gò Công. - Giới thiệu: Gò Công là một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định – Một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp. - Cho HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng - Yêu cầu học sinh đọc câu. Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. + Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? - Yêu cầu viết tập viết trên bảng con: Khôn, Gà. - Nêu yêu cầu viết - Nhận xét 1 số bài để HS rút kinh nghiệm - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn về nhà xem trước bài mới: “Ôn các chữ hoa đã học từ đầu năm đến nay”. - HS hát - 2 em lên bảng viết các tiếng : Ê - đê, Em. - Lớp viết vào bảng con - Lắng nghe. Ghi đầu bài vào vở - Các chữ hoa có trong bài: G, C, K. - Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu. - Cả lớp tập viết trên bảng con: G, C, K. - 2 HS đọc từ ứng dụng. - Lắng nghe để hiểu thêm về một địa danh của đất nước ta. - Cả lớp tập viết vào bảng con. - 2 em đọc câu ứng dụng. + Câu TN khuyên: Anh em trong nhà phải thương yêu nhau, sống thuận hòa đoàn kết với nhau. - Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng Khôn và Gà trong câu ứng dụng. - Lắng nghe 5 - 7 em nộp vở để GV nhận xét -Lắng nghe và thực hiện Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2019 Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng: 1.Kiến thức: Củng cố về giảm đi một số lần và ứng dụng để giải các bài tập đơn giản. - Bước đầu liên hệ giữa giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của một số. Vẽ đoạn thẳng độ dài cho trước. 2.Kĩ năng: Rèn luyện cho hs củng cố về giảm đi một số lần và ứng dụng để giải các bài tập đơn giản. Bước đầu liên hệ giữa giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của một số. Vẽ đoạn thẳng độ dài cho trước. Thực hiện nhanh, đúng, thành thạo. 3. Thái độ: GD hs tính cẩn thận, chính xác và yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : - Cá nhân: SGK, vở ghi. - Nhóm: Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Luyện tập 4. Củng cố - Dặn dò - Gọi 2 HS lên bảng làm BT: a. Giảm 3 lần các số sau: 9 ; 21 ; 27. b. Giảm 7 lần các số sau: 21 ; 42 ; 63. - Giáo viên nhận xét - GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng Bài 1: (dòng 2) - Yêu cầu cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. - Mời 1HS giải thích bài mẫu. - Y/c HS tự làm các bài còn lại. - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét, chốt KQ đúng. Bài 2: Gọi học sinh nêu bài toán - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 2 em lên bảng chữa bài, mỗi em làm 1 câu. - Nhận xét bài làm của học sinh. - Cho HS đổi vở để KT bài - Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. - VN chuẩn bị bài: Tìm số chia. - HS hát - 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 câu - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. - Một em giải thích bài mẫu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - HS nêu miệng kết quả nhẩm. Chẳng hạn: 6 gấp 5 lần bằng 30 (6 x 5 = 30) và 30 giảm 6 lần bằng 5 (30 :6 = 5) - 7 gấp 6 lần bằng 42 (và 42 giảm 2 lần bằng 21 - 25 giảm 5 lần bằng 5, 5 gấp 4 lần bằng 20 - 2HS nêu bài toán. - Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm vào vở. - 2 em lên bảng chữa bài. Cả lớp theo dõi bổ sung. Giải: a, Buổi chiều cửa hàng bán được là: 60 : 3 = 20 (lít) b, Trong rổ còn lại ssố quả cam là: 60 : 3 = 20 (quả) - HS đổi chéo vở để kiểm tra - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. Tiết 4: Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG.ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ ? I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng: 1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ về cộng đồng. Ôn kiểu câu: Ai ( cái gì, con gì) làm gì? 2.Kĩ năng: Rèn luyện cho hs mở rộng vốn từ về cộng đồng. Ôn kiểu câu: Ai (cái gì, con gì) làm gì? để làm được các bài tập thành thạo, chính xác. 3.Thái độ: Hs có ý thức học tập, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ viết bài tập 1;phiếu học tập. Phấn màu. HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4. Củng cố - Dặn dò - Kiểm tra bài tập 2 và 3 tiết trước . - Nhận xét - GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng Bài 1: Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm. - Mời 1HS làm mẫu (xếp 2 từ cộng đồng, cộng tác vào bảng phân loại). - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 1 em lên bảng làm bài. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. * Bài 2: Y/c HS đọc đề bài. - GV giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ: + Chung lưng đấu cật: ý nói sự đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc. + Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại : ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình, không quan tâm đến người khác + Ăn ở như bát nước đầy: Sống có nghĩa có tình, thủy chung trước sau như một, sẵn lòng giúp đỡ mọi người - Giáo viên chốt lại lời giải đúng Bài 3: Gọi 1HS y/c bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở - Mời 2HS lên bảng làm bài - Nhận xét chữa bài. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu BT, + 3 câu văn được viết theo mẫu câu nào? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Gọi HS nêu miệng kết quả. - GV nx, chốt lại lời giải đúng. - Nhắc lại nội dung bài học. - VN chuẩn bị bài: So sánh .Dấu chấm. - HS hát - 2 học sinh lên bảng làm miệng bài tập - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Một em đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm. - Một em lên làm mẫu. - Tiến hành làm bài vào vở. - 1HS lên bảng làm bài - lớp nhận xét, bổ sung. Những người trong cộng đồng Cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. Thái độ, hoạt động trong cộng đồng Cộng tác, đồng tâm. - 2 HS đọc - Lắng nghe - Suy nghĩ, nêu ý kiến: * Tán thành các câu TN: + Chung lưng đấu cật + Ăn ở như bát nước đầy * Không tán thành: Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại - 1HS đọc yêu cầu BT - Cả lớp làm bài vào vở - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung: - 1HS đọc yêu cầu BT + 3 câu văn được viết theo mẫu câu Ai làm gì? - Cả lớp tự làm bài. - 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài: Tiết 4: Hướng dẫn học HOÀN THÀNH CÁC BÀI HỌC TRONG NGÀY I. Mục tiêu Giúp HS: - Hoàn thành các bài tập buổi sáng. - Củng cố cho HS về môn Tiếng Việt (phân môn Tập đọc – Chính tả): + Luyện đọc bài Bạn người đi biển; Trả lời được các câu hỏi trong bài. + Điền d, gi hoặc r thích hợp vào chỗ trống + Kiểu câu Ai là gì? II. Chuẩn bị : GV : Phấn màu HS : vở III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn học *HĐ1: Hoàn thành các bài tập buổi sáng *HĐ2: Củng cố kiến thức 3. Củng cố - Dặn dò - GV nêu mục tiêu tiết học - Sáng nay các con được học những tiết nào? - GV hỏi lần lượt từng môn học buổi sáng: có bài tập nào các con chưa hoàn thành không? (nếu có, GV cho HS hoàn thành). - Có bài nào khó các con chưa hiểu kĩ không? (nếu có, GV giúp HS nắm chắc kiến thức hơn) Bài 1: Đọc hiểu - GV đọc mẫu toàn bài - Gọi học sinh luyện đọc - Y/c HS thảo luận, trả lời câu hỏi - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 2: Điền vào chỗ trống d, gi hoặc r - Gọi HS nêu y/c bài - Y/c HS thảo luận nhóm - Gọi 9 HS lần lượt lên điền - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánhgiá Bài 3: Nối từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành từ ngữ thích hợp - Gọi học sinh đọc y/c bài - Y/c HS thảo luận nhóm đôi - Yêu cầu 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Bài 4: Ghi lại 2 câu văn trong bài thuộc kiểu câu Ai là gì? - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị tiết sau - Lắng nghe - HS trả lời - HS trả lời - HS hoàn thành các bài tập của buổi sáng (nếu có) - Nghe GV đọc - HS đọc nối tiếp nhau theo câu, theo đoạn. - 2 HS đọc toàn bài - Luyện đọc nhóm đôi - Thảo luận, trả lời câu hỏi - Nêu kết quả thảo luận - Lớp nhận xét - Nêu y/c - Thảo luận, làm bài - 9 HS lần lượt lên điền - Nhận xét - Nêu y/c - Thảo luận - Làm bài, nhận xét bài bạn - Nêu y/c - Làm bài vào vở - Đọc kết quả BT - Lớp nhận xét Tiết 5: Tự nhiên và xã hội VỆ SINH THẦN KINH I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng: 1.Kiến thức: Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. Phát hiện một số trạng thái tâm lý có lợi và hại đối với cơ quan thần kinh. + Kể được tên một số thức ăn, đồ uống, nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại với cơ quan thần kinh. 2.Kĩ năng: Rèn luyện cho hs nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. Phát hiện một số trạng thái tâm lý có lợi và hại đối với cơ quan thần kinh. + Kể được tên một số thức ăn, đồ uống, nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại với cơ quan thần kinh. 3. Thái độ: GD hs có ý thức vệ sinh thần kinh để bảo vệ sức khoẻ II. Chuẩn bị : - GV: Các hình trong sách giáo khoa ( trang 32 và 33 ).PHT. - HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Gtb b, Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận c. Hoạt động 2: Đóng vai d. Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo khoa 4. Củng cố - Dặn dò + Nêu VD cho thấy não điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. - Nhận xét đánh giá - GV giới thiệu, ghi đầu bài * Bước 1: Làm việc theo nhóm - Y/c các nhóm qs các hình trang 32 SGK trả lời câu hỏi: * Bước 2: Làm việc cả lớp - Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi trong hình. - GV cùng cả lớp nx bổ sung. * Bước 1: Đóng vai - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Mỗi nhóm ghi một trạng
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_3_tuan_8_nam_hoc_2018_2019.doc