Giáo án lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2012-2013
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV gắn tranh và hỏi : Bức tranh vẽ gì ? (khai thác nội dung tranh).
- GV ghi tựa bài lên bảng .
B. Hướng dẫn luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài .
- GV h/d HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- GV gọi HS đọc nối tiếp nhau từng câu .
- GV ghi các từ khó đọc lên bảng và h/d HS đọc : lùi dần, lộ rõ, sôi nổi, sải cánh, ríu rít, vệ cỏ, mệt mỏi .
- GV phân đoạn : bài có 5 đoạn .
- HS đọc từng đoạn trước lớp (kết hợp luyện đọc đúng câu và giải nghĩa từ trước lớp).
- Giải nghĩa từ : sếu, u sầu, nghẹn ngào .
- Luyện đọc câu, đoạn .
+ Đoạn 1 : từ Mặt trời . cười ríu rít (đọc giọng người dẫn chuyện, đọc chậm rãi)
+ Đoạn 2 : Những câu hỏi của các bạn nhỏ (đọc giọng lo lắng, băn khoăn) .
+ Đoạn 3 : Câu hỏi thăm cụ già của các bạn (đọc giọng lễ độ, ân cần) . Giọng ông cụ buồn, nghẹn ngào .
- HS đọc từng đoạn trong nhóm .
- Y/C đại diện vài nhóm đọc thi đua lẫn nhau
- Cả lớp đọc đồng thanh .
c.Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV gọi HS đọc đoạn 1, 2.hs dưới lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi
? Các bạn nhỏ đi đâu ?
? Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải ngừng lại ?
*? Các bạn nhỏ quan tâm đến ông như thế nào?
- HS đọc tiếp đoạn 3, 4
? Ông cụ gặp chuyện gì buồn ?
? Vì sao trò chuyện với bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ nhàng hơn ?
- GV nhận xét, khen ngợi em đặt đúng với ND câu truyện
*Tình cảm của các bạn nhỏ như thế nào với cụ già?
TUẦN 8: Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2012 Tập đọc – kể chuyện Bài: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. MỤC TIÊU: A. Tập đọc: - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau.(trả lời được các CH1,2,3,4). *Các kĩ năng sống được giáo dục. - Xác định giá trị: biết tơn trọng người già - Thể hiện sự thông cảm: thơng cảm với nhưng người gặp khĩ khăn B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Viết trước bảng lớp câu văn cần hướng dẫn luyện đọc - Học sinh : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: - 2, 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Bận” . - HS nêu nội dung chính của bài . - GV nhận xét bài cũ và cho điểm . 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV gắn tranh và hỏi : Bức tranh vẽ gì ? (khai thác nội dung tranh). - GV ghi tựa bài lên bảng . B. Hướng dẫn luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài . - GV h/d HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - GV gọi HS đọc nối tiếp nhau từng câu . - GV ghi các từ khó đọc lên bảng và h/d HS đọc : lùi dần, lộ rõ, sôi nổi, sải cánh, ríu rít, vệ cỏ, mệt mỏi . - GV phân đoạn : bài có 5 đoạn . - HS đọc từng đoạn trước lớp (kết hợp luyện đọc đúng câu và giải nghĩa từ trước lớp). - Giải nghĩa từ : sếu, u sầu, nghẹn ngào . - Luyện đọc câu, đoạn . + Đoạn 1 : từ Mặt trời ... cười ríu rít (đọc giọng người dẫn chuyện, đọc chậm rãi) + Đoạn 2 : Những câu hỏi của các bạn nhỏ (đọc giọng lo lắng, băn khoăn) . + Đoạn 3 : Câu hỏi thăm cụ già của các bạn (đọc giọng lễ độ, ân cần) . Giọng ông cụ buồn, nghẹn ngào . - HS đọc từng đoạn trong nhóm . - Y/C đại diện vài nhóm đọc thi đua lẫn nhau - Cả lớp đọc đồng thanh . c.Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV gọi HS đọc đoạn 1, 2.hs dưới lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi ? Các bạn nhỏ đi đâu ? ? Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải ngừng lại ? *? Các bạn nhỏ quan tâm đến ông như thế nào? - HS đọc tiếp đoạn 3, 4 ? Ông cụ gặp chuyện gì buồn ? ? Vì sao trò chuyện với bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ nhàng hơn ? - GV nhận xét, khen ngợi em đặt đúng với ND câu truyện *Tình cảm của các bạn nhỏ như thế nào với cụ già? * Câu chuyên muốn nói lên điều gì ? - GV chốt : Sự quan tâm thông cảm giữa người với người là rất cần thiết . Câu chuyện muốn nói với các em : Con người phải yêu thương nhau, quan tâm đến nhau . Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mỗi người cảm thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn . d. Hướng dẫn luyện đọc lại - 4 hS tiếp nối nhau thi đọc các đoạn . - Thi đọc phân vai theo truyện . - GV nhận xét : cả lớp và GV nhận định cá nhân đọc tốt . * Kể chuyện 1. xác định y/c: Gọi hs đọc y/c của phần kể chuyện ở sgk - Khi kể lại câu chuyện theo lời của bạn nhỏ em cần chú ý gì về cách xưng hô?(dành cho HS khá, giỏi). 2. Kể mẫu: - Chọn 3 em khá tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp 3. Kể theo nhóm: - Chia các nhóm và gợi ý cách kể, sau đó y/c các nhóm kể chuyện 4. Kể trươc lớp: - Y/C đại diện nhóm kể trước lớp - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất . - Theo dõi tuyên dương em kể tốt. IV. Củng cố - dặn dò: * Các em đã bao giờ làm việc gì thể hiện sự quan tâm đến người khác, sẵn lòng giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa ? * Nếu em đi trên đường em gặp một cụ già ăn xin, em sẽ làm gì ? - Y/c HS về nhà tiếp tục tập kể chuyện, kể lại cho bạn bè, người thân nghe . Chuẩn bị bài sau: Tiếng ru * Nhận xét tiết học - HS hát - HS đọc bài - HS trả lời : Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời . - HS lắng nghe - HS quan sát tranh, TL : các em nhỏ, một cụ già ngồi có vẻ buồn rầu, phía trên là một bà lão bệnh . - 2 HS nhắc lại tựa bài - HS lắng nghe và dò bài theo sách - HS đọc nối tiếp nhau theo từng câu - HS đọc từ khó - HS theo dõi - HS luyện đọc đoạn - HS đọc chú giải SGK - HS đọc phân biệt các lời nói theo đoạn - Chia nhóm 4 và đọc bài trong nhóm. Mỗi em đọc 1 đoạn - Đại diện 3 nhóm đọc bài tiếp nối nhau - Đọc đồng thanh - HS đọc đoạn 1, 2 + Các bạn về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ . + Các bạn gặp ông cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu * Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau . Có bạn đoán cụ bị ốm hay cụ bị mất gì đó . Cuối cùng cả tốp đến hỏi thăm ông cụ . - HS đọc đoạn 3, 4 + Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện, rất kkhó qua khỏi + Ông thấy nỗi buồn được chia sẻ . Ông cảm thấy đỡ cô đơn vì có người cùng trò chuyện . Ông cụ thấy lòng ấm lại vì tình cảm của các bạn nhỏ . - HS trả lời - HS tự phát biểu - Lắng nghe - HS đọc nối tiếp theo từng đoạn - Nhóm 3 HS tự phân vai và thi đọc truyện - HS nhận xét - HS lắng nghe - 1 em đọc lớp theo dõi - Xưng hô là tôi(mình, em) và giữ nguyên cách xưng hô từ đầu đến cuối câu chuyện - HS kể chuyện, lớp theo dõi nghe nhận xét - Mỗi nhóm 3 em. Lần lượt từng em kể 1 đoạn trong nhóm, hs theo dõi nhận xét - 2 nhóm kể trước lớp, hs theo dõi nhận xét và chọn nhóm kể hay nhất - 1 em giỏi kể lại câu chuyện trước lớp - Vài HS phát biểu ý kiến - Lắng nghe về nhà thực hiện Toán Tiết 36: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. - Biết xác định 1/ 7 của 1 một hình đơn giản.á. * Bài tập cần làm: bài 1, bài 2(cột 1,2,3); bài 3,4. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chưc: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đọc thuộc bảng chia 7. - Nhận xét, ghi điểm 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích giờ học và tên bài lên bảng. b. HOẠT ĐỘNG 1: Củng cố về phép chia trong bảng chia Bài 1: - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a. - Theo dõi nhận xét chữa bài tập - Hỏi: Khi đã viết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả 56 : 7 được không, vì sao ? - Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại. - Yêu cầu HS đọc từng cặp phép tính trong bài. - Cho HS tự làm tiếp phần b. - Nhận xét. Bài 2: - Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS làm bài. * Các em chú ý: Khi làm bài nên kết hợp nói và viết. - Sửa bài, nhận xét c. HOẠT ĐỘNG 2: Giải toán liên quan bảng chia 7 Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - Hỏi: Tại sao để tìm số nhóm em lại thực hiện phép chia 35 chia 7 ? - Chữa bài, nhận xét. d. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm của 1 số Bài 4: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Hình a có tất cả bao nhiêu con mèo ? + Muốn tìm số con mèo có trong hình a ta phải làm thế nào ? - Hướng dẫn HS khoanh tròn vào 3 con mèo trong hình a. - Tiến hành tương tự với phần b. - Nhận xét bài tập IV. Củng cố - Dặn dò: - Gọi vài em đọc TL bảng nhân 7, bảng chia 7 - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào? - Yêu cầu HS về nhà luyện thêm về phép chia trong bảng chia 7. Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc thuộc lòng. - HS nhận xét - Nghe giới thiệu. Bài 1: - 4 HS lên bảng làm bài, HS còn lại làm bài vào vở. a. 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 7 x 6 = 42 7 x 7 = 49 42 : 7 = 6 49 : 7 = 7 - Hs nhận xét - Khi đã biết 7 x 8 = 56 có thể ghi ngay 56 : 7 = 8 vì nếu lấy tích chia cho thứa số này sẽ được thừa số kia. - HS đọc bài - HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 2: - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở . 28 28 0 7 4 42 42 0 7 6 42 42 0 6 7 - HS nhận xét bài tập 35 35 0 7 5 Bài 3: - 1 em đọc đề bài lớp theo dõi - 1 em lên giải, lớp giải vào vở Bài giải Số nhóm chia được là : 35 : 7 = 5 (nhóm) Đáp số: 5 nhóm. - Vì có tất cả 35 HS, chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 HS. - HS nhận xét bài tập Bài 4: +Tìm số mèo có trong mỗi hình trong mỗi hình sau. + Hình a có tất cả 21 con mèo. + Một phần bảy số con mèo trong hình a là: 21 : 7 = 3(con mèo) - HS thực hiện. - HS tìm và khoanh tròn như câu a - HS nhận xét - HS thực hiện theo y/c của gv. - Lắng nghe Tự nhiên xã hội Bài 15: VỆ SINH THẦN KINH I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. - Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh. *Các cơ bản được giáo dục. -Kĩ năng tự nhận thức:Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin:phân tích, phán đoán,một số việc làm,trạng thái thần kinh,các thực phẩm có lợi hoặc có hạib với cơ quan thần kinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng vẽ các hình ảnh thể hiện tâm trạng(cho hoạt động 2) - Tranh vẽ một số đồ ăn hoa quả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cơ quan thàn kinh gồm có những bộ phận nào? - Nêu vai trò của não và tuỷ sống? - GV nhận xét 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài và ghi tựa bài lêng bảng gọi vài em nhắc lại b. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi về việc làm trong tranh - Yêu cầu hS quan sát tranh 1--> 7 SGK và thảo luận nhóm đôi để chọn việc làm có lợi, có hại cơ quan thần kinh - GV chọn vài nhóm trình bày, giải thích điểm có lợi, hại. - Kết luận: + Những việc làm như thế nào có lợi cho cơ quan thần kinh ? + Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho cơ quan thần kinh ? c.Hoạt động 2: Trò chơi “Thử làm bác sĩ” - GV chia nhóm, cho HS quan sát tranh số 8 trang 33 SGK. - Cho HS thảo luận và đóng vai. - Cho HS tiến hành trò chơi. - Nhận xét và kết luận: cần sống vui vẻ, tránh lo lắng hoặc sợ hãi. d. Hoạt động 3: Cái gì có lợi ? Cái gì có hại ? - Phát cho các nhóm tranh vẽ 1 số đồ ăn, đồ uống như: nước cam, viên C sủi, hoa quả, bánh kẹo, cà phê, thuốc lá, rượu, ma tuý, thuốc ngủ. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để sắp xết các đồ vật đó thành 3 nhóm : có lợi cho cơ quan thần kinh, có hại cho cơ quan thần kinh, rất nguy hiểm với cơ quan thần kinh. - Dán kết quả lên bảng, các nhóm trưởng trình bày. * Tại sao cà phê, thuốc là, rượu lại có hại cho cơ quan thần kinh ? * Ma tuý vô cùng nguy hiểm, vậy chúng ta phải làm gì ? - GV: * Vậy em nào biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khoẻ? - Gv giáo dục các em nên làm những việc có lợi, tránh những việc có hại cho sức khoẻ * GV chốt: chúng ta cần luyện tập sống vui vẻ, ăn uống đúng chất, điều độ để bảo vệ cơ quan thần kinh. Cần tránh xa ma tuý để bảo vệ sức khỏe và cơ quan thần kinh. IV. Củng cố - Dặn dò: - Hôm nay học bài gì? Những thức ăn, đồ uống nào có hại cho cơ thể? - Về nhà các em thực hiện đúng như nội dung bài học luôn giữ gìn cơ quan thần kinh - Chuẩn bị bài 16. * Nhận xét tiết học. - HS tra ûlời câu hỏi, hs khác nhận xét - Theo dõi - Lắng nghe - HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát tranh, trình bày kết quả và giải thích điểm có lợi và có hại. - Đại diện các nhóm trình bày - HS quan sát và thảo luận. - 1 HS vai bác sĩ, vài HS thể hiện các trạng thái trong tranh. - 2 nhóm thực hiện. - HS nhận tranh và thảo luận sắp xếp các tranh vẽ vào các nhóm. + Có lợi: nước cam, viên C sủi, hoa quả, bánh kẹo. + Có hại: cà phê, thuốc lá, rượu. + Nguy hiểm: ma tuý, thuốc ngủ. - Nhóm trưởng thực hiện. - Lớp theo dõi và trả lời câu hỏi: + Vì chúng gây nghiện, dễ làm cơ quan thần kinh bị mệt mỏi. + Tránh xa ma túy , tuyệt đối không được dùng thử - Có lợi như: Ngủ trưa, giải trí, ăn uống đủ chất điều độ, thường xuyên tập thể dục - Có hại như: uống bia, rượu, chích ma tuý, thức khuya, chơi trò chơi điện tử nhiều - Lắng nghe - Theo dõi củng cố bài học - Lắng nghe Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012 Tập đọc Bài: TIẾNG RU I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí. - Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài) II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên : Tranh minh hoạ bài thơ . Viết trước bảng lớp bài thơ - Học sinh : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện . - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? - GV nhận xét bài cũ ghi điểmù . 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV ghi tựa bài lên bảng . b. Hướng dẫn hs luyện đọc - GV đọc trôi chảy bài thơ (giọng thiết tha, tình cảm) - GV treo tranh minh họa và nói : Các bạn nhỏ đang hớn hở đi giữa cánh đồng lúa chín vàng rực, có ong bay, hoa nở à Đây là hình ảnh cuộc sống tươi đẹp, thanh bình bởi mối quan hệ giữa vật, con vật và con người trong một cộng đồng . * GV h/d HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - HS đọc từng câu thơ (mỗi HS nối tiếp nhau đọc đọc 1 câu-2 dòng thơ) . - GV ghi các từ khó lên bảng và h/d HS đọc : làm mật, yêu nước, thân lúa, núi cao, mùa vàng, nhân gian, đốm lửa . - HS đọc từng khổ thơ trước lớp . - HS đọc nối tiếp nhau 3 khổ thơ . GV nhắc các HS nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn nghỉ hơi giữa kết thúc mỗi khổ thơ . - HS tìm hiểu các từ mới : đồng chí, nhân gian, bồi . - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm . - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ . C .Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV mời 1 HS đọc thành tiếng khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm + Con ong, con cá, con chim yêu những ai ? - 1 HS đọc khổ thơ 2, cả lớp đọc thầm . - Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu trong khổ thơ 2 : Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng . Một người đâu phải nhân gian Sống chăng một đốm lửa tàn mà thôi ! - Cả lớp đọc thầm khổ thơ cuối . - Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ? - Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1. + Câu lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính của cả bài thơ . - GV chốt : Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí . d. Hướng dẫn hs luyện đọc thuộc lòng - GV đọc diễn cảm cả bài thơ . - GV h/d HS đọc khổ thơ 1 (giọng thiết tha, tình cảm, nghỉ hơi hợp lý). - Hướng dẫn HS học thuộc lòng tại lớp 2 khổ thơ đầu, HS ( G,K thuộc lòng cả bài thơ). - Thi HTL theo nhóm . - GV nhận xét . IV. Củng cố - Dặn dò: - Hôm nay học bài gì? - Bài thơ muốn nói lên điều gì ? - Về nhà các em học thuộc lòng bài thơ, chú ý đọc đúng nhịp thơ. Chuẩn bị bài sau - GV nhận xét tiết học - HS hát - HS1 kể đoạn 1,2 . HS2 kể đoạn 3, 4 . - HS trả lời - HS nhận xét - 2 HS nhắc lại tựa bài - HS lắng nghe - HS quan sát tranh, TLCH : + Tranh vẽ gì ? + Tranh thể hiện cuộc sống như thế nào ? - HS đọc tiếp nối từng câu . - HS đọc từ khó . - HS đọc theo từng khổ thơ . - HS đọc tiếp nối theo từng khổ thơ . - HS đọc chú giải ở SGK . - HS chia nhóm và đọc . - HS đọc giọng vừa phải . - 1 HS đọc to khổ 1, cả lớp đọc thầm . + Con ông yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ông làm mật + Con cá bơi yêu nước, vì có nước cá mới sống được, bơi lội được + Con chim ca yêu trời vì chỉ có bầu trời cao rộng mới cho chim có chỗ bay nhảy hót ca. - 1 HS đọc to khổ thơ 2, cả lớp đọc thầm . - Con người muốn sống phải biết yêu thương đồng chí, anh em của mình - Cả lớp đọc thầm khổ thơ cuối . - Vì núi nhờ có đất bồi mà cao, biển nhờ có nứơc của muôn dòng sông mà đầy . - Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1 + Con người, muốn sống con ơi Phải yêu đồng chí, yêu người anh em . - HS lắng nghe . - HS đọc . - Theo dõi - HS đọc bài theo Y/C. - Thi đọc theo nhóm . - HS nhận xét . - HS trả lời, củng cố lại bài học - Lắng nghe Chính tả (nghe - viết) Tiết 15: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. MỤC TIÊU: - Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2b. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : Bảng phụ viết nội dung BT 2b . - Học sinh : SGK, bảng con, phấn.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HSø 1 .Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc một số từ, y/c cả lớp viết bảng con, 2 HS viết trên bảng lớp . - Nhận xét sửa bài cho điểm 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài rồi ghi tựa bài lên bảng gọi vài em nhắc lại b. Hướng dẫn nghe viết - GV đọc đoạn văn 1 lượt - Đoạn này kể chuyện gì? + Hướng dẫn cách trình bày: - Không kể đầu bài, đoạn văn trên có mấy câu ? - Những từ nào trong đoạn viết hoa ? - Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì ? + Cho HS tập viết từ khó: Gv dọc một số từ khó y/c hs viết vào bảng con - Theo dõi nhận xét và y/c hs đọc lại các từ vừa viết + Viết bài: - GV đọc cho HS viết, đồng thời nhắc nhở các em khi ngồi viết và nghe cô đọc xong mới viết + Soát lỗi: - Gv y/c hs đổi chéo vở cho nhau và dùng bút chì soát lỗi. + Chấm bài: - Gv thu bài chấm 5 em, nhận xét về chữ viết, cách trình bày, nội dung c: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2b: Gọi hs đọc y/c - Cho hs đọc thầm y/c bài tập, sau đó làm bài từng ý 1 vào bảng con - Theo dõi, nhận xét, sửa chữa và cho hs đọc lại các từ sau mỗi lần làm IV. Củng cố - Dặn dò: - Hôm nay học bài gì? - Dựa vào bài viết gv nhận xét sâu về nội dung, cách trình bày, chữ viết, khoảng cách.. - Về nhà các em luyện đọc đúng các từ ở BT2 và chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học . - HS viết bảng lớp, bảng con: - Nhoẻn cười, hèn nhát, kiêng nể, , chống chọi . - HS nhận xét chữa bài - Lắng nghe - Vài HS đọc đoạn cần viết, lớp theo dõi + Cụ già nói lý do cụ buồn vìcụ bà ốm nặng phải nằm viện, khó mà qua khỏi. Cụ cảm ơn lòng tốt của các cháu. - 7 câu . - Các chữ đầu câu . - Dấu hai chấm, gạch đầu dòng . - 3 em lên bảng viết, lớp viết bảng con + Ngừng lại, nghẹn ngào, bệnh viện, xe buýt, ốm nặng . - HS đọc - HS viết vào vở . - HS tiến hành sửa lỗi - Theo dõi nghe Bài 2b: 1 em đọc, lớp theo dõi - HS làm bài cá nhân vào bảng con: + Buồn + Buồng + Chuông - Lớp theo dõi nghe, sau đó làm bài vào vở. - Theo dõi trả lời - Lắng nghe Toán Tiết 37: GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I. MỤC TIÊU : Giúp HS - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụnvào giải toán . - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. Bài tập cần làm Bài 1,2,3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các tranh vẽ hình 8 con gà sắp xếp thành những hàng như trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HSø 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra BT 3 em - GV nhận xét và cho điểm hs. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Giới thiệu mục tiêu rồi ghi tựa bài lên bảng. b. Hướng dẫn HS cách giảm một số đi nhiều lần. - GV sắp xếp các con gà lên bảng như hình vẽ trong SGK rồi nêu câu hỏi : + Số con gà ở hàng trên là bao nhiêu con ? + Số con gà ở hàng trên như thế nào đối với số con gà ở hàng dưới ? + Ta biết số con gà ở hàng trên là 6 con . Vậy làm thế nào để ta biết số gà ở hàng dưới - GV ghi bảng như trong SGK . Hàng trên : 6 con gà Hàng dưới : 6 : 3 = 2 (con gà) + Số con gà ở hàng trên giảm đi 3 lần thì được số con gà ở hàng dưới . - GV h/d HS tương tự như trên đối với trường hợp độ dài các đoạn thẳng AB và CD (như trong SGK). - Qua 2 vd, GV y/c HS trả lời : + Muốn giảm một số đ nhiều lần ta làm thế nào ? - Cho HS nhắc lại . c. Luyện tập - Thực hành Bài 1 : - HS tính nhẩm rồi ghi bài làm vào vở . Sau đó nêu miệng bài làm và sửa bài - HS, GV nhận xét, chữa bài. Bài 2a : - Gv h/d HS phần tóm tắt bằng sơ đồ và giải mẫu ở SGK . - Sau đó gọi 1 em lên bảng giải Bài 2 b : - Y/c HS tự làm bài và chữa bài - GV nhận xét, sửa bài cho HS . Bài 3a : - Y/c HS đọc đề, tính nhẩm độ dài đoạn CD rồi vẽ . - Gv theo dõi giúp đỡ hs. Bài 3b : - Tương tự bài 3a, lưu ý HS phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị . - GV nhận xét chữa bài tập IV. Củng cố - Dặn dò: - Hôm nay học bài gì? - Muốn giảm đi 1 số lần ta làm thế nào? Giảm 1 số đi 1 số đơn vị ta làm ra sao? - HTL cách giảm một số đi nhiều lần . - Phân biệt giảm một số đi nhiều lần với giảm đi một số đơn vị . * Nhận xét tiết học. -Hát - 3 em đọc TL bảng nhân 7 và chia 7. HS theo dõi nhận xét -lắng nghe - HS quan sát trên bảng các con gà như trong hình vẽ SGK . + 6 con gà + Gấp 3 lần + Số gà ở hàng trên giảm đi 3 lần thì được số gà ở hàng dưới 6 : 3 = 2 con gà - Theo dõi + HS nhắc lại - HS thực hiện theo y/c của gv + Chia số đó cho số lần - Vài HS nhắc lại và 2 em ngồi gần nhau tự học thuộc lòng Bài 1: - HS làm bài vào vở. Sau đó 3 em nêu miệng Hs nhận xét, sửa bài 48: 4 = 12 36 : 4 = 9 24 : 4 = 6 48 : 6 = 8 36 : 6 = 6 24 : 6 = 4 - HS nhận xét bài tập Bài 2a: - HS theo dõi sơ đồ và bài giải mẫu - 1 em lên bảng giải bài mẫu như sgk( tr 37) Bài 2b: - Tương tự như bài 1 em lên bảng làm bài, lớp tự làm bài vào vở Bài giải Thời gian làm công việc đó bằng máy là: 30 : 5 = 6(giờ) Đáp số: 6 giờ Bài 3a: - HS đọc đề - Tính nhẩm độ dài đoạn thẳng CD 8 : 4 = 2 (cm) - Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 2 cm . Bài 3b: - HS đọc đề. - Tính nhẩm độ dài đoạn thẳng MN 8 - 4 = 4 (cm) - Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 4 cm - Theo dõi củng cố lại bài học - Lắng nghe Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012. Luyện từ và câu Tiết 8: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CỘNG ĐỒNG Ôn tập câu: Ai - là gì ? I. MỤC TIÊU: - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT1). -Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi:Ai (cái gì ,con gì)?làm gì?(BT3). -Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (bt4) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : + Bảng phụ, trình bày bảng phân loại ở BT1, bảng lớp viết các câu văn ở BT 3, BT 4.- Học sinh : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra BT 1 và BT 3, SGK trang 8. - Nhận xét ghi điểm 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng. b. Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ: cộng đồng Bài tập 1: - Gọi HS đọc nội dung bài tập. - GV đưa bảng phụ (có trình bày bảng phân loại ở BT 1)- GV mời 1 HS làm bài lên bảng phụ. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Những người trong cộng đồng Thái độ, hoạt động trong cộng đồng cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương cộng tác, đồng tâm Bài tập 2 (dành cho HS khá, giỏi) c. Hoạt động 2: Ôn kiểu câu: Ai - là gì ? Bài tập 3: - GV giúp HS nắm yêu cầu của bài: Đây là những câu đặt theo mẫu “Ai - là gì ?” mà các em học từ lớp 2. Nhiệm vụ của các em là tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ai (cái gí, con gì) - là gì ?” và bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Làm gì ?” - GV mời 3 HS lên bảng làm bài. y/c các em gạch chân dưới bộ phận câu trả lời. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. Đàn sếu đang sải cánh trên cao. Con gì ? Làm gì ? b. Sau 1 cuộc dạo chơi đám trẻ ra về. Ai ? Làm gì ? c. Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi. Ai ? Làm gì ? * Chốt: BT 3 thuộc mẫu câu “Ai - làm gì ?” Bài tập 4: - GV hỏi: 3 câu văn được nêu trong bài tập được viết theo câu gì? - GV nêu: Bài tập trước yêu cầu các em tìm các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ai?”(cái gì, con gì ) và câu hỏi “Làm gì ?” thì bài tập này yêu cầu ngược lại: đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm trong từng câu văn. - Y/C hs làm bài tập - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a. Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ? b. Ông ngoại làm gì ? c. Mẹ bạn làm gì ? - Y/C hs nhắc lại BT4 IV. Củng cố - Dặn dò: - Gọi 2 em nêu lại ND BT1 - Gọi 3 em Tìm các bộ phận in đậm ở BT3 - GV yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở BT 2. - Xem lại BT 4 * Nhận xét tiết học. -hát - 2 HS làm miệng, mỗi em 1 bài. - Nghe giới thiệu. Bài tập 1: - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. - 1 HS làm mẫu, cả lớp làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm và đọc kết quả. - Nhận xét, bổ sung Bài tập 2: Đồng ý: a,c. Không đồng ý: b Bài tập 3: - 1 HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm theo. - Nghe giảng bài. - HS làm vào vở. - 3 HS lên bảng: gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ai ?”, gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Làm gì ?”. Sau đó từng em trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét. - Lắng nghe Bài tập 4: - 2 HS đọc nội dung bài tập. - Mẫu câu: Ai - làm gì ? - Nghe giảng - 3 HS nêu ý kiến, lớp theo dõi nhận xét, sửa bài. - 1 HS nhắc lại những nội dung vừa đọc. - HS củng cố lại bài học. - Lắng nghe Toán Tiết 38: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán * Bài tập cần làm: Bài 1(dòng 2) bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : SGK, viết sẵn trên bảng lớp ND BT 1. - Học sinh :SGK, thước kẻ, bút chì . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Ỏn định tổ chức: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 37 . - Nhận xét, sửa bài và cho điểm HS . 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng . b. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : - GV hướng dẫn HS làm 1 bài. 6 5 30 Gấp 6lần Giảm 2 lần - GV hướng dẫn, gợi ý + 7 gấp 6 lần bằng bao nhiêu ? Vậy viết 42 vào ô thứ 2 . + 42 giảm đi 2 lần được mấy ? Vậy viết 21 vào ô thứ 3 . - Y/c HS tự làm tiếp dòng 2 của bài . - Sửa bài và cho điểm HS Chốt : - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần . - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần . Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề bài phần a . - GV gợi ý, HS trả lời : + Buổi sáng, cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ? + Số lít dầu bán được buổi chiều như thế nào so với số lít dầu bán đuợc buổi sáng ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn tính được số lít dầu bán được trong buổi chiều ta làm thế nào ? - Y/c HS tự vẽ sơ đồ và giải các bài toán . Gv nhận xét, cho điểm - Y/c HS tự giải phần b . - Sửa bài và cho điểm HS . Chốt : Giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần . IV. Củng cố - Dặn dò: - Muốn gấp, giảm đi một số lần ta làm thế nào? - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thêù nào? - Y/c HS về nhà luyện tập thêm về giảm một số đi nhiều lần . Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học -Hát -2 HS làm bài trên bảng, lớp làm bảng con: 53 : 7 = 5 70 : 10 = 7 35 – 7 = 28 70 – 7 = 63 - HS nhận xét bài tập - Nghe, nhắc lại tựa bài Bài 1: - Theo dõi + 7 gấp 6 lần là 42 + 42 giảm 2 được 21 - 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở . - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . - Nghe, vài em nhắc lại 2 quy tắc Bài 2: - 1 em đọc lớp th
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_3_tuan_8_nam_hoc_2012_2013.doc