Giáo án Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2012-2013

Giáo án Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2012-2013

I. Mục tiêu

- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II.

+ HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát (Tốc độ trên 70 tiếng/phút); viết thông báo gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn.

- Biết viết một bản thông báo ngắn về buổi liên hoan văn nghệ của liên đội (BT2).

II. Đồ dùng dạy học:

* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.

Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.

* HS: SGK, vở.

1. Bài cũ:

2. Bài mới: Giới thiệu bài:

* Phát triển các hoạt động.

1. Kiểm tra tập đọc.

- Gv ghi phiếu tên từng bài tập đọc đã học từ học kì II SGK.

- Gv yêu cầu 5 học sinh lần lượt lên bốc thăm chọn bài tập đọc.

Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc

- Gv cho điểm.

2.Làm bài tập 2.

- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.

- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài quảng cáo “Chương trình xiếc đặc sắc).

- Gv hỏi: Cần chú ý những điểm gì khi viết thông báo?

- Gv chốt lại:

+ Mỗi em đóng vai người tổ chức một buổi liên hoan văn nghệ của đội để viết thông báo.

+ Bản thông báo cần viết theo kiểu quảng cáo. Cụ thể:

Về nội dung: đủ thông tin (mục đích – thời gian – địa điểm – lời mời).

Về hình thức: lới văn ngắn gọn, rõ, trình bày, trang trí, hấp dẫn.

* Hs viết thông báo.

- Gv yêu Hs viết thông báo.

- Gv yêu cầu vài Hs đọc bảng thông báo của mình.

- Gv nhận xét, bình chọn.

3 Dặn dò.

Về xem lại bài.

Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 2.

 

doc 15 trang trinhqn92 3110
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35
Thứ hai ngày tháng 5 năm 2013
Tập đọc – kể chuyện
ÔN TẬP (TIẾT 1)
I. Mục tiêu
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II.
+ HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát (Tốc độ trên 70 tiếng/phút); viết thông báo gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn.
- Biết viết một bản thông báo ngắn về buổi liên hoan văn nghệ của liên đội (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở. 
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
* Phát triển các hoạt động.
1. Kiểm tra tập đọc.
- Gv ghi phiếu tên từng bài tập đọc đã học từ học kì II SGK.
- Gv yêu cầu 5 học sinh lần lượt lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
2.Làm bài tập 2.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài quảng cáo “Chương trình xiếc đặc sắc).
- Gv hỏi: Cần chú ý những điểm gì khi viết thông báo?
- Gv chốt lại:
+ Mỗi em đóng vai người tổ chức một buổi liên hoan văn nghệ của đội để viết thông báo.
+ Bản thông báo cần viết theo kiểu quảng cáo. Cụ thể:
Về nội dung: đủ thông tin (mục đích – thời gian – địa điểm – lời mời).
Về hình thức: lới văn ngắn gọn, rõ, trình bày, trang trí, hấp dẫn.
* Hs viết thông báo.
- Gv yêu Hs viết thông báo.
- Gv yêu cầu vài Hs đọc bảng thông báo của mình.
- Gv nhận xét, bình chọn.
3 Dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 2.
-Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
-Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-Hs trả lời.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs đọc bài cá nhân.
- Hs trả lời.
Hs viết thông báo trên giấy A4 hoặc mặt trắng của tờ lịch cũ. Trang trí thông báo với các kiểu chữ, bút màu, hình ảnh...
Hs đọc bảng thông báo của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe
Tập đọc – kể chuyện
ÔN TẬP (TIẾT 2)
I. Mục tiêu
- Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc, Nghệ thuật (BT2)
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II.
+ HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát (Tốc độ trên 70 tiếng/phút).
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. Ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.
* HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: .
2. Bài mới Giới thiiệu bài 
1: Kiểm tra tập đọc.
- Gv yêu cầu 5 học sinh lần lượt lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
2: Làm bài tập 2.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng
- Gv nhận xét, chốt lại:
3. Dặn dò.
Nhận xét bài học.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 3.
-Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
-Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-Hs trả lời.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs làm bài theo nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Hs cả lớp nhận xét.
 Bảo vệ Tổ Quốc:
+ Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ Quốc: đất nước, non sông, nước nhà.
+ Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ Quốc: canh gác, kiểm soát bầu trời, tuần tra trên biển, chiến đấu, chống xâm lược.
 Sáng tạo
+ Từ chỉ trí thức: kĩ sư, bác sĩ, luật sư.
+ Từ chỉ hoạt động của trí thức: nghiên cứu khoa học, thực nghiệm khoa học, giảng dạy, khám bệnh, lập đồ án.
 Nghệ thuật
+ Từ chỉ người hoạt động nghệ thuật: nhạc sĩ, ca sĩ, nhà thơ, nhà văn, diễn viên, nhà tạo mốt.
+ Từ chỉ hoạt động người hoạt động nghệ thuật: ca hát, sáng tác, biểu diễn, sáng tác, biểu diễn, thiết kế thời trang.
+ Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật: âm nhạc, hội họa, văn học, kiến trúc, điêu khắc, điện ảnh, kịch.
Hs chữa bài vào vở.
- Lắng nghe
TOÁN
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (TIẾP THEO)
 I. Mục tiêu
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tính giá trị của biểu thức.
+ Bài tập :Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 (a)
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 2.
Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt và tự làm.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt sửa bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt đề bài. Một Hs lên bảng giải bài toán.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 4a:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến tthắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 1, 2.
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-Hs lên bảng thi làm sửa bài.
-Hs nhận xét.
Giải:
Độ dài đoạn đường AB là:
12350 : 5 = 2450 (m)
Độ dài đoạn đường BC là:
12.350 – 2450 = 9900 (m)
Đáp số: 9900m.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-Một Hs lên bảng sửa bài.
-Hs nhận xét bài của bạn.
-Hs chữa bài đúng vào vở.
Giải:
Số gói mì mỗi xe chở là:
25000 : 8 = 3150 (gói mì)
Số gói mì ba xe chở là:
3150 x 3 = 9450 (gói mì)
Đáp số: 9450 gói mì.
-1 Hs đọc yêu cầu đề bài
Giải:
Số bút chì mỗi hộp là:
30 : 5 = 6 (bút chì)
Số hộp cần để đóng 24750 bút chì là:
24750 : 6 = 4125 (hộp)
Đáp số: 4125 hộp.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Các nhóm thi làm bài với nhau.
Hs cả lớp nhận xét. 
Biểu thức 2 + 18 x 5 có giá trị là: 92
=========T]T========
Thứ ba ngày tháng 5 năm 2013
 Tập đọc
ÔN TẬP (TIẾT 3) 
I. Mục tiêu
- Nghe – viết đúng bài Nghệ nhân Bát Tràng (Tốc độ cần đạt: 70 chữ/15 phút); Mắc không quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày bài thơ theo thể lục bát (BT2)
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II.
+ HS khá, giỏi: viết đúng tương đối đẹp bài chính tả (Tốc độ trên 70 chữ/15 phút).
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài 
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- Gv yêu cầu 5 học sinh lần lượt lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả.
- Gv hỏi: Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng, những cảnh đẹp nào được hiện ra?
- Gv yêu cầu Hs tự viết ra nháp những từ dễ viết sai: Bát Tràng, cao lanh.
- Gv nhắc nhở các em cách trình bày bài thơ lục bát.
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ, từng câu cho Hs viết bài.
- Gv chấm, chữa từ 5 – 7 bài. Và nêu nhận xét.
- Gv thu vở của những Hs chưa có điểm về nhà chấm.
3. Dặn dò .Nhận xét bài học.
- Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
- Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu
- Hs trả lời.
- 2 –3 Hs đọc lại đoạn viết.
 Những sắc hoa, cánh cò bay dập dờn, lũy tre, cây đa, con cò lá trúc đang qua sông.
- Hs viết ra nháp những từ khó.
- Hs nghe và viết bài vào vở.
Chính tả
ÔN TẬP ( TIẾT 4)
 I- Mục tiêu:
- Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hoá, các cách nhân hoá (BT2)
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II.
+ HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát (Tốc độ trên 70 tiếng/phút).
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Kiểm tra đọc:
- Gv yêu cầu 6 học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
b. Làm bài tập 2.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs quan sát tranh minh họa.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ, tìm tên các con vật được kể đến trong bài.
- Gv yêu cầu các Hs làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại.
3.Cũng cố- dặn dò.
Nhận xét bài học.
Về ôn lại các bài học thuộc lòng.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 5.
-Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
-Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-Hs trả lời.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs làm bài vào vở.
-Hs trả lời: con Cua Càng, Tép, Oác, Tôm, Sam, Còng, Dã Tràng.
-Các nhóm lên trình bày.
-Hs cả lớp nhận xét.
+ Những con vật được nhân hoá: con Cua Càng, Tép, Tôm, Sam, Còng, Dã Tràng.
+ Các con vật được gọi: cái, cậu, chú, bà, bà, ông.
+ Các con vật được tả: thổi xôi, đi hội, cõng nồi ; đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng ; vận mình, pha trà ; lật đật, đi chợ, dắt tay bà Còng ; dựng nhà ; móm mén, rụng hai răng, khen xôi dẻo.
- Lắng nghe
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính.
- Đọc và biết phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản.
+ Bài tập : Bài 1 (a, b, c) , Bài 2, Bài 3, Bài 4 
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- Gv gọi 2 Hs làm bài 2 bài 3.
- Nhận xét bài cũ.
2 Bài mới: Giới thiệu bài.
LuyÖn tËp chung
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm. Cả lớp làm vào vở.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs đặt tính rồi làm bài vào vở.
- Gv mời 4 Hs lên bảng . Cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 4:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs quan sát bảng thống kê số liệu.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở.
- Gv mời 4 nhóm Hs lên bảng thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
3.Cũng cố- Dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 1, 2.
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
Nhận xét bài học.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-Hai Hs lên bảng sửa bài.
-Hs nhận xét.
a) Số liền trước của 5480 là: 5479.
b) Số liền sau của 10.000 là: 10.001
c) Số lớn nhất trong các số 63.527 ; 63.257 ; 63.257 ; 63.752 là : 63.752
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-Bốn Hs lên bảng làm.
-Hs nhận xét bài của bạn.
-Hs chữa bài đúng vào vở.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs cả lớp làm bài vào vở.
-Một Hs lên bảng sửa bài.
-Hs nhận xét bài của bạn.
-Hs sửa bài đúngg vào vở.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs cả lớp làm bài vào vở.
-Bốn nhóm Hs lên bảng thi làm bài.
-Hs nhận xét bài của bạn.
-Hs sửa bài đúng vào vở.
Tự nhiên và xã hội
ÔN TẬP HỌC KÌ II: TỰ NHIÊN
 I. Mục tiêu: 
 - Kh¾c s©u nh÷ng kiÕn thøc ®· häc vÒ chñ ®iÓm Tù nhiªn.
 - KÓ tªn mét sè c©y, con vËt ë ®Þa ph­¬ng.
 - NhËn biÕt ®­îc n¬i em ®ang sèng thuéc d¹ng ®Þa h×nh nµo: §ång b»ng, miÒn nói hay n«ng th«n,thµnh thÞ ;
 - KÓ vÒ MÆt Trêi, Tr¸i §Êt, ngµy, th¸ng, mïa.
 II. Đồ dïng dạy - học: 
 Tranh ¶nh vÒ phong c¶nh thiªn nhiªn, c©y cèi, con vËt cña quª h­¬ng.
III. Hoạt ®ộng dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bµi cũ:
- So s¸nh ®é cao gi÷a ®ång b»ng vµ cao nguyªn. 
- BÒ mÆt ®ång b»ng vµ cao nguyªn gièng nhau ë ®iÓm nµo?
2.Bµi mới: Giới thiệu bµi:
*Hoạt động 1: Quan s¸t tranh ¶nh vÒ phong c¶nh thiªn nhiªn, vÒ c©y cèi, con vËt cña ®Þa ph­¬ng
* Ho¹t ®éng 2: VÏ tranh theo nhãm
-Chia thµnh c¸c nhãm, yªu cầu c¸c nhãm vÏ tranh phong c¶nh thiªn nhiªn cña quª h­¬ng m×nh
 *Ho¹t ®éng 3: Lµm viÖc c¸ nh©n
- GV ph¸t phiÕu cã kÎ b¶ng nh­ SGK ph¸t cho HS 
- YC häc sinh ®æi phiÕu nhËn xÐt bµi cña b¹n
- Kết luận:
* Hoạt động 4: Trß ch¬i “Ai nhanh, Ai ®óng”
 Môc tiªu: Gióp HS cñng cè kiÕn thøc ®· häc vÒ Thùc vËt, MÆt Trêi, Tr¸i §Êt, Ngµy vµ ®ªm trªn Tr¸i §Êt. 
3. Củng cố - Dặn dß:
 Chuẩn bị giờ sau KT học kỳ II.
- 2HS trả lời về nội dung bµi học trong bµi: “ BÒ m¹t lôc ®Þa” 
- Lớp theo dâi.
- C¸c nhãm quan s¸t vµ vµ tr¶ lêi c©u hái cña GV
3 nhãm ®¹i diÖn lªn g¾n tranh
- Lớp nhận xÐt vµ b×nh chän nhãmvÏ ®Ñp
- HS nhËn phiÕu ®iÒn tªn Nhãm ®éng vËt, Tªn con vËt, §Æc ®iÓm.
-Mét sè HS tr×nh bµy tr­íc líp
- Ghi nhanh tªn c¸c c©y th©n mäc ®øng, rÔ chïm, rÔ cäc, rÔ phô, rÔ cñ, th©n leo, th©n bß,...
- BiÓu diÔn trß ch¬i: “Tr¸i §Êt quay”
- BiÓu diÔn trß ch¬i: “MÆt Tr¨ng chuyÓn ®éng quanh Tr¸i §Êt”
- BiÓu diÔn: “Ngµy vµ ®ªm trªn Tr¸i §Êt”
=========T]T========
 Thø t­ ngµy th¸ng 5 n¨m 2013
 Luyện từ và câu
ÔN TẬP (TIẾT 5)
I. Mục tiêu
- Nghe – kể lại được câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng (BT2).
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II.
+ HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát (Tốc độ trên 70 tiếng/phút).
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
2. Bài mới: Giới thiiệu bài 
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- GV kiểm tra lại những em đọc yếu
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv kể chuyện. 
+ Chú lính được cấp ngựa để làm gì?
+ Chú sử dụng con ngựa như thế nào?
+ Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa?
- Gv kể lần 2.
- Gv yêu cầu một số Hs kể lại câu chuyện.
- Từng cặp Hs kể chuyện.
- Hs thi kể chuyện với nhau.
- Gv hỏi: Truyện gây cười ở điểm nào?
- Gv nhận xét, chốt lại bình chọn người kể chuyện tốt nhất.
3.Cũng cố-dặn dò.
Nhận xét bài học.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 6.
- HS lên bốc thăm đọc
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs lắng nghe.
+Đi làm một công việc khẩn cấp.
+Chú dắt ngựa ra đường nhưng không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo.
+Vì chú nghĩ lá ngựa có 4 cẳng, nếu chú đi bộ cùng ngựa được 2 cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ chạy sẽ nhanh hơn.
-Hs chăm chú nghe.
-Một số Hs kể lại câu chuyện.
-Từng cặp Hs kể chuyện.
-Hs nhìn gợi ý thi kể lại câu chuyện.
-Hs nhận xét
Tập viết
ÔN TẬP (TIẾT 6)
I. Mục tiêu
- Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy trình bài Sao Mai (BT2).
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II.
+ HS khá, giỏi: viết đúng tương đối đẹp bài chính tả (Tốc độ trên 70 chữ/15 phút).
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
* Hoạt động : Làm bài tập 2.
- GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả.
- Gv mời 2 –3 Hs đọc lại.
- Gv nói với Hs về sao Mai: tức là sao Kim, có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là sao Mai. Vẫn thấy sao này nhưng mọc vào lúc chiều tối người ta gọi là sao Hôm.
- Gv hỏi: Ngôi nhà sao Mai trong nhà thơ chăm chỉ như thế nào ?
- Gv yêu cầu Hs tự viết ra nháp những từ dễ viết sai:
- Gv nhắc nhở các em cách trình bày bài thơ bốn chữ.
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ, từng câu cho Hs viết bài.
- Gv chấm, chữa từ 5 – 7 bài. Và nêu nhận xét.
- Gv thu vở của những Hs chưa có điểm về nhà chấm.
3. Củng cố- dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Kiểm tra.
Hs lắng nghe.
2 –3 Hs đọc lại đoạn viết.
Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc; gà gáy canh tư, mẹ xay lúa; sao nhóm qua cửa sổ; mặt trời dậy; bạn bè đi chơi đã hết, sao vẫn làm bài mãi miết.
Hs viết ra nháp những từ khó.
Hs nghe và viết bài vào vở.
TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính.
- Đọc và biết phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản.
+ Bài tập : Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 (a, b, c)
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- Gv gọi 2 Hs làm bài 2 và 3.
- Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới: Giới thiệu bài
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm. Cả lớp làm vào vở.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs đặt tính rồi làm bài vào vở.
- Gv mời 4 Hs lên bảng . Cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 4: (a, b, c)
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs quan sát bảng thống kê số liệu.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở.
- Gv mời 4 nhóm Hs lên bảng thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
3. Cũng cố- dÆn dß
Nhận xét bài học.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
HS cả lớp làm bài vào vở.
Hai Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
HS cả lớp làm bài vào vở.
Bốn Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào vở.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào vở.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs sửa bài đúng vào vở.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào vở.
Bốn nhóm Hs lên bảng thi làm bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs sửa bài đúng vào vở.
=========T]T========
Thø n¨m ngµy th¸ng 5 n¨m 2013
CHÍNH TẢ
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
(BÀI ĐỌC – THEO ĐỀ THI CHUNG CỦA TRƯỜNG)
TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Biết tìm số liền sau của một số; biết so sánh các số; biết sắp xếp một nhóm 4 số; biết cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số.
- Biết các tháng nào có 31 ngày.
- Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính.
+ Bài tập : Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 (a), Bài 5 (tính một cách)
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- Gv gọi 2 Hs làm bài 2 bài 3.
- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới: Giới thiiệu bài 
Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm. Cả lớp làm vào vở.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs đặt tính rồi làm bài vào vở.
- Gv mời 4 Hs lên bảng . Cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 3: Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tím thừa số chưa biết, số bị chia.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 4a Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs xem sổ lịch tay và làm bài vào vở.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Những tháng có 30 ngày là: tháng Tư, tháng Sáu, tháng Chín, tháng Mười Một.
Bài 5: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ.
- Gv mời 1 Hs nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở.
- Gv mời 1 Hs lên bảng sửa.
- Gv nhận xét, chốt lại
3. Củng cố- dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 1, 2.
Chuẩn bị bài: Kiểm tra.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-Hai Hs lên bảng sửa bài.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-Bốn Hs lên bảng làm.
-Hs nhận xét bài của bạn.
-Hs chữa bài đúng vào vở.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs cả lớp làm bài vào vở.
-Một Hs lên bảng sửa bài.
-Hs nhận xét bài của bạn.
a) X x 4 = 912 b) X : 3 = 248
 X = 912 : 4 X = 248 x 3
 X = 128 X = 744.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs cả lớp làm bài vào vở.
-Một Hs lên bảng sửa bài.
-Hs nhận xét bài của bạn.
-Hs sửa bài đúngg vào vở.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs quan sát hình vẽ.
-Hs nêu.
-Hs cả lớp làm bài vào vở.
-Hs lên bảng sửa bài.
-Hs nhận xét bài của bạn.
Hs sửa bài đúng vào vở.
Đạo đức
 THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM
I/ Mục tiêu: 
- Giúp các em hệ thống 8 bài đạo đức đã học.
 	- Thực hành kĩ năng cuối học kì II và cuối năm. 
II/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
* HD ôn tập:
Kể tên các bài đạo đức đã học từ đầu năm đến giờ ?
-Hãy nêu 5 điều Bác Hồ dạy thiếu nhi và nhi đồng ?
-Thế nào là giữ đúng lời hứa ?
-Tự làm lấy việc của mình có ích lợi gì ?
-Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm - chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em ?
-Vì sao chúng ta phải chia sẻ vui buồn cùng bạn ?
-Tích cực tham gia việc lớp việc trường có lợi gì ?
-Ngày 27/7 hàng năm là ngày gì?
3. Củng cố, dặn dò: 
- Suy nghĩ, kể
B1: Kính yêu Bác Hồ
B2: Giữ lời hứa
B3: Tự làm lấy việc của mình
B4: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em
B5: Chia sẻ vui buồn cùng bạn 
+HS nêu 5 điều Bác Hồ dạy.
+ Đã hứa là phải thực hiện bằng được. 
+Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp mình mau tiến bộ hơn.
+HS phát biểu 
+ Niềm vui sẽ được nhân lên, nỗi buồn sẽ vơi đi nếu được thông cảm và chia sẻ. 
+Tham gia việc lớp, việc trường là quyền, là bổn phận của mỗi Hs .
+ Kỉ niệm ngày thương binh liệt sĩ
=========T]T========
Thø s¸u ngµy th¸ng 5 n¨m 2013
TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
(Bài viết – Theo đề chung của trường)
=========T]T========
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
(Bài viết – Theo đề chung của trường)
=========T]T========
Tự nhiên và xã hội
ÔN TẬP HỌC KÌ II TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: 
 -Khắc sâu những kiến thức đã học về chủ đề tự nhiên:
	- Kể tên một số cây, con vật ở địa phương.
	- Nhận biết được nơi em sống thuộc địa hình nào: đồng bằng, miền núi hay nông thôn, thành thị...
	- Kể về Mặt Trời, Trái Đất, ngày, tháng, mùa...
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng?”
Bước 1: Chia nhóm.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV chuẩn bũ tờ giấy yêu cầu các nhóm suy nghĩ để viết tên các cây, con vật ở địa phương.
Bước 2: Các nhóm thi đua chơi.
 - GV bố trí cho cả các em yếu, nhút nhát được cùng chơi.
 - GV nhận xét, tuyên dương nhóm viết được nhiều.
Hoạt động 2: Nhận biết địa hình quê hương.
B 1: Chia nhóm và thảo luận.
 - GV chia lớp thành 4 nhóm .
 - Yêu cầu các nhóm thảo luận: 
 - Nơi em sống thuộc địa hình nào: đồng bằng, miền núi hay nông thôn, thành thị...
- Nêu một số đặc điểm đia hình nơi em ở?
- Nêu các hoạt động sản xuất ở địa phương em?
 B 2: Từng nhóm lên trình bày.
 GV nhận xét.
3. Củng cố-dăn dò
 - GV nhận xét tiết học.
- Các nhóm 4 nhận giấy suy nghĩ, viết tên các cây, con vật ở địa phương.
- Đại điện các nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận.
- Các nhóm thi đua trình bày .
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm có nội dung phong phú, trình bày hay.
 Duyệt của BGH 
 Tam giang, ngày tháng 5 năm 2013

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_35_nam_hoc_2012_2013.doc