Giáo án lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2012-2013
Người đi săn và con vượn
I. Mục đích yêu cầu
A. Tập đọc
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới được chú giải trong bài.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường. (trả lời câu hỏi 1, 2, 4, 5)
B. Kể chuyện
1.Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ SGK.
2.Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể; nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
* Các KNS cơ bản được giáo dục:
- Xác định giá trị: xác định việc làm nào đúng, việc làm nào sai
- Thể hiện sự thông cảm: biết thông cảm với hoàn cảnh của người khác
- Tư duy phê phán: phê phán những việc làm sai trái
- Ra quyết định: quyết định được những việc mình làm
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc.
- Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc.
TUẦN 32 Thứ hai, ngày 15 tháng 04 năm 2013 Tập đọc – Kể chuyện Người đi săn và con vượn I. Mục đích yêu cầu A. Tập đọc 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa của các từ mới được chú giải trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường. (trả lời câu hỏi 1, 2, 4, 5) B. Kể chuyện 1.Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ SGK. 2.Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể; nhận xét, đánh giá lời bạn kể. * Các KNS cơ bản được giáo dục: - Xác định giá trị: xác định việc làm nào đúng, việc làm nào sai - Thể hiện sự thông cảm: biết thông cảm với hoàn cảnh của người khác - Tư duy phê phán: phê phán những việc làm sai trái - Ra quyết định: quyết định được những việc mình làm II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa bài đọc. Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 2 HS. Nhận xét – cho điểm. B. Dạy bài mới Tập đọc 1.Giới thiệu bài: Buổi học thể dục 2.Luyện đọc. Gv đọc toàn bài. Đọc nối tiếp từng câu. Sửa lỗi phát âm cho HS. Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. Nêu từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ. Hướng dẫn luyện đọc câu; đoạn. Đọc từng đoạn trong nhóm. 3.Tìm hiểu bài. * Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ? * Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ? * Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì ? * Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ? 4.Luyện đọc lại. GV đọc diễn cảm một đoạn. Cho HS đọc theo vai. GV nhận xét, khen ngợi Kể chuyện Dựa vào tranh minh họa hãy kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời bác thợ săn. Yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1. - GV nhận xét, khen. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc và xem lại bài. Hãy kể câu chuyện này cho người thân nghe và chuẩn bị bài “Cuốn sổ tay” - 2 HS đọc thuộc lòng bài Bài hát trồng cây và trả lời câu hỏi. - HS nghe - HS đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp - HS đọc theo hướng dẫn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đồng thanh cả bài. Chi tiết nói lên tài săn bắn của bác thợ săn là con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số. Nó căm ghét người đi săn độc ác./ Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con đang rất cần chăm sóc. Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đó, bác bỏ hẳn nghề thợ săn. Học sinh trả lời theo suy nghĩ. Không nên giết hại muông thú. Phải bảo vệ động vật hoang dã. Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta. Giết hại loài vật là độc ác HS nghe. HS phân vai thi đọc. Vài HS thi đọc đoạn. - HS kể mẫu đoạn 1. - HS kể theo cặp. - 4HS thi nhau kể nối tiếp trước lớp. - 1 HS kể cả câu chuyện. - HS nghe Toán Tiết 156: Luyện tập chung I/ MỤC TIÊU : Biết đặt tính và nhân (chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số. Biết giải toán có phép nhân (chia). * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3. II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ viết BT2, BT3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Ổn định: 2- Bài mới: a) Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay giúp các em kĩ năng thực hiện các phép tính và giải tóan. b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính Nhận xét-sửa chữa Bài 2: Làm vào vở Hướng dẫn học sinh tìm hiểu và phân tích đề. Yêu cầu HS làm bài vào vở. Nhận xét- sửa chữa Bài 3: - Cho HS đọc đề bài và tự làm Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. 4 HS làm bài trên bảng. Cả lớp làm vào vở a)10715 30755 5 b)21542 48729 6 6 07 6151 3 07 8121 64290 25 64626 12 05 09 0 3 - HS làm bài vào vở Giải Số bánh nhà trường đã mua 105 4 = 420 (cái) Số bạn nhận bánh 420 : 2 = 210 (bạn) Đáp số: 210 bạn HS làm bài. Giải Chiều rộng hình chữ nhật là : 12 : 3 = 4 (cm) Diện tích hình chữ nhật là : 12 4 = 48 (cm2) Đáp số: 48 cm2 ********************************************************** Thứ ba, ngày 16 tháng 04 năm 2013 Tập đọc Cuốn sổ tay I. Mục đích yêu cầu 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biết lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa của các từ mới trong bài. Nắm được công dụng của sổ tay ; biết cách ứng xử đúng : không tự tiện xem sổ tay của người khác. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa bài đọc. Bảng viết đoạn văn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 3 học sinh. Nhận xét – ghi điểm B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên 2.Luyện đọc. Gv đọc bài. Đọc nối tiếp từng câu. Chỉnh phát âm. Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ. Hướng dẫn luyện đọc câu văn. Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm. 3.Tìm hiểu bài. + Thanh dùng sổ tay làm gì ? + Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh. + Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn ? 4.Luyện đọc lại. GV đọc lại bài. GV hướng dẫn học sinh luyện đọc. Cho HS thi đọc. GV nhận xét, khen ngợi 5.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về luyện đọc thêm và chuẩn bị bài “Cóc kiện trời”. 3 HS kể lại truyện Người đi săn và con vượn . - HS nghe - HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu. - HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn) - HS đọc theo hướng dẫn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc đồng thanh cả bài. Thanh dùng sổ tay để ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú. Có những điều lí thú như tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, nước có số dân đông nhất, nước có số dân ít nhất. Sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng. Trong sổ tay, người ta có thể ghi những điều chỉ cho riêng mình, không muốn cho ai biết. Người ngoài tự tiện đọc là tò mò, thiếu lịch sự. - HS nghe. - HS luyện đọc theo hướng dẫn. - HS thi đọc đoạn văn GV hướng dẫn. - 1 HS đọc cả bài. Chính tả Ngôi nhà chung I/ MỤC TIÊU : Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập 2b. II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ viết sẵn BT 2b. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Bài cũ : GV cho học sinh viết các từ trong bài chính tả trước còn sai. Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới : Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. Gọi học sinh đọc lại bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ? + Những việc chung mà tất cả mọi dân tộc phải làm là gì ? + Đoạn văn trên có mấy câu ? Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: hàng nghìn, bảo vệ, đói nghèo GV đọc chính tả. GV chấm – nhận xét. Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả * Bài tập 2b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Nhận xét 4.Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Hát Học sinh cả lớp viết vào bảng con Học sinh nghe. 2 – 3 học sinh đọc Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là Trái Đất. Những việc chung mà tất cả mọi dân tộc phải làm là bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống nghèo đói, bệnh tật. Đoạn văn trên có 4 câu Học sinh đọc Học sinh viết vào bảng con HS viết bài chính tả vào vở. Điền vào chỗ trống v hoặc d: Chiếc xe đò từ Sài Gòn về làng, dừng trước cửa nhà tôi. Xe dừng nhưng máy vẫn nổ, anh lái xe vừa bóp kèn, vừa vỗ cửa xe, kêu lớn: Thằng Năm về! Chị tôi đang ngồi sàng gạo, vội vàng đứng dậy, chạy vụt ra đường. Toán Tiết 157: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tt) I/ MỤC TIÊU : Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3. II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ viết bài toán mẫu và các bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Ổn định: 2- Bài mới: a) Giới thiệu bài : tiết học hôm nay giúp các em biết giải toán có liên quan rút về đơn vị. b) Hướng dẫn giải bài toán. Đề bài cho biết gì ? Đề bài bảo ta tính gì ? c) Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm. - GV cùng HS nhận xét, thống nhất kết quả đúng Nhận xét-sửa chữa Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm. - GV cùng HS nhận xét, thống nhất kết quả đúng Nhận xét-sửa chữa Bài 3 : Nhận xét đúng sai - Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm. - GV cùng HS nhận xét, thống nhất kết quả đúng 4. Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Phân tích đề toán. Có 35 lít mật ong đựng đều 7 can. Tính xem 10 lít mật ong đựng mấy can + Tìm số mật ong trong 1 can. + Tìm số can chứa 10 l mật ong. Bài giải Số lít mật ong trong mỗi can là : 35 : 7 = 5 ( l ) Số can đựng 10 lít mật ong là : 10 : 5 = 2 ( can ) Đáp số: 2 can - HS đọc đề toán và tự làm vào vở. - 1 HS làm bảng phụ. 40 kg : 8 túi 15 kg : ? túi Giải Số ki-lô-gam đường mỗi túi là : 40 : 8 = 5 ( kg ) Số túi đựng 15 kg đường là : 15 : 5 = 3 ( túi ) Đáp số: 3 túi - HS đọc đề toán và tự làm vào vở. - 1 HS làm bảng phụ. 24 cúc áo : 4 cái áo 42 cúc áo : ? cái áo Giải Số cúc áo mỗi cái áo cần là : 24 : 4 = 6 (cúc áo ) Số cái áo cần dùng 42 cúc áo là : 42 : 6 = 7 ( cái áo ) Đáp số: 7 cái áo - HS đọc đề toán và tự làm vào vở. - 1 HS làm bảng phụ. a) 24 : 6 : 2 = 4 : 2 = 2 Đ b) 24 : 6 : 2 = 24 : 3 = 8 S c) 18 : 3 2 = 18 : 6 = 3 S d) 18 : 3 2 = 6 2 = 12 Đ Tự nhiên và Xã hội Ngày và đêm trên Trái Đất I/ MỤC TIÊU : Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất. Biết một ngày có 24 giờ. II/ CHUẨN BỊ: Các hình trang 120, 121 trong SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Bài cũ: Mặt trăng là vệ tinh của Trái Đất Nhận xét về chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời và chiều quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất (cùng chiều hay ngược chiều ) Nhận xét độ lớn của Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng Tại sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái Đất ? Nhận xét 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Ngày và đêm trên Trái Đất Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp Quan sát hình 1 và 2 trong SGK trang 120, 121 trả lời với bạn các câu hỏi sau: + Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu ? + Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ? + Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ? + Tìm vị trí của Hà Nội và La Ha-ba-na trên quả địa cầu. + Khi Hà Nội là ban ngày thì ở La Ha-ba-na là ngày hay đêm? * Kết luận: Trái Đất của chúng ta hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng một phần. Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm Cho học sinh thực hành như sau: Dùng ngọn đèn ( nến ) tượng trưng cho Mặt Trời, quả địa cầu tượng trưng cho Trái Đất, đánh dấu một điểm A bất kì trên quả địa cầu. Đặt ngọn đèn và quả địa cầu trong phòng tối. Quay từ từ quả địa cầu theo chiều quay của Trái Đất. Quan sát điểm A lần lượt đi vào và đi ra khỏi vùng được chiếu sáng. Giáo viên yêu cầu một vài học sinh lên làm thực hành trước lớp. *Kết luận: Do Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. Vì vậy, trên bề mặt Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp Giáo viên đánh dấu một điểm trên quả địa cầu Giáo viên quay quả địa cầu đúng một vòng theo chiều quay ngược chiều kim đồng hồ ( nhìn từ cực Bắc xuống ) có nghĩa là điểm đánh dấu trở về chỗ cũ. Giáo viên nói: thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày Giáo viên hỏi: + Một ngày có bao nhiêu giờ ? + Hãy tưởng tượng nếu Trái Đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên Trái Đất như thế nào ? *Kết luận: Thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày. Một ngày có 24 giờ. 4.Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài 64: Năm, tháng và mùa. Hát Học sinh quan sát Bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu vì nó hình cầu nên bóng đèn chỉ chiếu sáng một phía, chứ không chiếu sáng được toàn bộ quả địa cầu cùng một lúc. Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là ban ngày Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là ban đêm. Khi Hà Nội là ban ngày thì ở La Ha-ba-na là đêm vì La Ha-ba-na cách Hà Nội đúng nửa vòng Trái Đất. Học sinh chia nhóm và thực hành theo yêu cầu của Giáo viên. Một vài học sinh lên làm thực hành trước lớp Các học sinh khác nghe và nhận xét phần làm thực hành của bạn. Học sinh theo dõi. Một ngày có 24 giờ Nếu Trái Đất ngừng quay quanh mình nó thì một phần Trái Đất luôn luôn được chiếu sáng, ban ngày sẽ kéo dài mãi mãi, còn phần kia sẽ là ban đêm vĩnh viễn. Thứ tư, ngày 17 tháng 04 năm 2013 Luyện từ và câu Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Dấu chấm, dấu hai chấm I/ MỤC TIÊU : Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn (BT1). Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT2). Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? (BT3). II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi BT1 ; 2 ; 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Bài cũ: Từ ngữ về các nước. Dấu phẩy Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1, 2. Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? Bài tập 1 Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. Giáo viên cho học sinh làm bài + Trong bài có mấy dấu hai chấm ? + Dấu hai chấm thứ nhất được đặt trước gì? + Dấu hai chấm này dùng để làm gì? + Dấu hai chấm thứ hai dùng để làm gì? + Dấu hai chấm thứ ba dùng để làm gì? GV: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của một nhân vật hoặc lời giải thích cho một ý đứng trước. Hoạt động 2: Dấu chấm, dấu hai chấm Bài tập 2 Điền dấu chấm hoặc dấu hai chấm vào ô trống trong đoạn văn. Giáo viên cho học sinh làm bài Khi đã trở thành nhà bác học lừng danh thế giới, Đác-uyn vẫn không ngừng học. Có lần thấy cha còn miệt mài đọc sách giữa đêm khuya, con của Đác-uyn hỏi : “Cha đã là nhà bác học rồi, còn phải ngày đêm nghiên cứu làm gì nữa cho mệt?” Đác-uyn ôn tồn đáp : “Bác học không có nghĩa là ngừng học.” Bài tập 3 Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu Giáo viên cho học sinh làm bài a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan. b) Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi tay khéo léo của mình. c) Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam ta đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình. 4.Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Nhân hoá. Hát Học sinh sửa bài Tìm dấu hai chấm trong đoạn văn sau. Cho biết mỗi dấu hai chấm được dùng làm gì ? Học sinh làm bài Trong bài có 3 dấu hai chấm Dấu hai chấm thứ nhất được đặt trước câu nói của Bồ Chao Dấu hai chấm này dùng để dẫn lời nói của nhân vật. Dấu hai chấm thứ hai dùng để giải thích sự vật. Dấu hai chấm thứ ba dùng để dẫn lời nhân vật Tu Hú. Học sinh làm bài Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì ?”: Học sinh làm bài Tập viết Ôn chữ hoa : X I. Mục đích yêu cầu Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X(1 dòng), Đ, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Đồng Xuân (1 dòng) và câu ứng dụng: “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn / Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng dạy học Mẫu chữ X viết hoa. Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ li. Tập viết 3. Bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra vở tập viết của HS. Kiểm tra 2 HS. Nhận xét – cho điểm B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 2.Hướng dẫn viết trên bảng con. Tìm các chữ hoa có trong bài. GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết Đ, X, T Cho HS viết vào bảng con các chữ : Đ, X, T Nhận xét – hướng dẫn thêm. Gọi HS đọc từ ứng dụng. GV giới thiệu: Đồng Xuân là tên một chợ lớn, có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng ở nước ta. Cho HS viết vào bảng con: Đồng Xuân. - Nhận xét Gọi HS câu ứng dụng. Giảng giải câu ứng dụng. Cho HS viết bảng con: Tốt / Xấu. Nhận xét 3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết. GV nêu yêu cầu bài viết. - Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút. - Chấm, nhận xét bài viết của HS. 4.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn thành và viết tiếp phần luyện viết. - 2 HS viết bảng lớp – HS lớp viết bảng con: Văn Lang - Các chữ hoa có trong bài : Đ, X, T - HS nghe, quan sát. - HS nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con : Đ, X, T Đ X T - HS đọc : Đồng Xuân - HS viết bảng con: Đồng Xuân. Đồng Xuân - HS đọc: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn / Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. - HS viết bảng con: Tốt / Xấu. Tốt Xấu - HS viết vào vở. + Chữ X: 1 dòng chữ nhỏ. + Chữ Đ, T: 1 dòng chữ nhỏ. + Tên riêng Đồng Xuân: 1 dòng chữ nhỏ. + Câu ứng dụng: 1 lần cỡ chữ nhỏ. Toán Tiết 158: Luyện tập I/ MỤC TIÊU : Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Biết tính giá trị của biểu thức số. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3. II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi sẵn đề BT 1 ; 2. Các tấm thẻ ghi biểu thức và các tấm thẻ ghi kết quả. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Ổn định: 2- Bài mới: a) Giới thiệu bài : Tiết toán hôm nay giúp các em rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến rút về đơn vị. b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : - Cho HS đọc đề toán. - GV hướng dẫn tóm tắt đề toán và tự làm Tóm tắt 48 cái dĩa : 8 hộp 30 cái dĩa : ... hộp? Nhận xét - chữa bài Bài 2 : Cho HS tự tóm tắt và làm vào vở Tóm tắt Có 45 HS xếp 9 hàng Có 60 HS xếp ... hàng ? Nhận xét- chữa bài Bài 3 : Thực hiện tính giá trị của biểu rồi trả lời Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. - 1 HS đọc đề toán, cả lớp đọc thầm SGK - 1 HS lên bảng tóm tắt sau đó cả lớp làm vào vở, 1 em làm bảng phụ. Giải Số đĩa trong mỗi hộp là : 48 : 8 = 6 ( đĩa ) Số hộp cần có để xếp 30 đĩa là: 30 : 6 = 5 ( hộp ) Đáp số: 5 hộp Giải Số học sinh mỗi hàng là : 45 : 9 = 5 ( HS ) Số hàng 60 học sinh xếp được là : 60 : 5 = 12 (hàng) Đáp số: 12 hàng Chẳng hạn: 4 là giá trị của biểu thức 56 : 7 : 2 - Tương tự các bài còn lại HS chơi trò chơi ghép biểu thức và kết quả lại với nhau. **********************************************************************Thứ năm, ngày 18 tháng 04 năm 2013 Chính tả (Nghe – viết) Hạt mưa I/ MỤC TIÊU : Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. Làm đúng bài tập 2b. II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ viết bài Hạt mưa. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2b. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Bài cũ : GV cho HS viết lại một số từ ở tiết chính tả trước mà HS còn sai. Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới : Giới thiệu bài : Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh nhớ - viết Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần. Gọi học sinh đọc lại bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Đoạn thơ có mấy khổ ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? + Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa ? + Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa ? Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai. Giáo viên cho học sinh viết vào vở. Giáo viên chấm – nhận xét. Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả * Bài tập 2b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b Cho HS làm bài vào vở bài tập. Màu của cánh đồng lúa chín: Cây cùng họ với cau, lá to, quả chứa nước ngọt, có cùi: Loài thú lớn ở rừng nhiệt đới, có vòi và ngà: 4.Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Hát Học sinh cả lớp viết bảng con. Học sinh nghe. Học sinh đọc. Đoạn thơ có 4 khổ Những chữ đầu mỗi câu, đầu đoạn, tên bài Hạt mưa ủ trong vườn, Thành mỡ màu của đất./ Hạt mưa trang mặt nước, Làm gương cho trăng soi. Hạt mưa đến là nghịch Rồi ào ào đi ngay. Học sinh viết vào bảng con Học sinh viết chính tả. Tìm và viết các từ chứa tiếng bắt đầu bằng v hoặc d có nghĩa như sau: Học sinh làm bài Màu vàng. Cây dừa. Con voi. Toán Tiết 159: Luyện tập I/ MỤC TIÊU : Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Biết lập bảng thống kê theo mẫu. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 (a) ; 4. II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ kẻ sẵn BT 4. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Ổn định: 2- Bài mới: a) Giới thiệu bài : Tiết toán hôm nay chúng ta tiếp tục luyên tập nhằm rèn kĩ năng giải toán có liên quan rút về đơn vị. b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Làm vào vở Tóm tắt 12 phút đi : 3 km 28 phút đi : ...km? Nhận xét. Bài 2 : Tiến hành như BT1 Tóm tắt 21kg gạo : 7 túi 15kg gạo : ...túi ? Bài 3 : Trò chơi tiếp sức: GV phổ biến cách chơi, luật chơi - Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc Bài 4 : Lớp Lập bảng theo mẫu Học sinh 3A 3B 3C 3D Tổng Giỏi 10 7 9 8 34 Khá 15 20 22 19 76 Trung bình 5 2 1 3 11 Tổng 30 29 32 30 121 Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. - 1 HS đọc đề toán, cả lớp đọc thầm SGK - 1 HS lên bảng tóm tắt sau đó cả lớp làm vào, 1 em làm bảng phụ. Giải Thời gian đi 1 km là : 12 : 3 = 4 (phút) Quãng đường đi được trong 28 phút là: 28 : 4 = 7 (km) Đáp số: 7 km Giải Số ki-lô-gam gạo mỗi túi là : 21 : 7 = 3 (kg) Số túi cần lấy để được 15 kg gạo là : 15 : 3 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi - Cho HS chơi tiếp sức để điền kết quả Điền : ? 32 : 4 2 = 16 32 : 4 : 2 = 4 b) 24 : 6 : 2 = 2 24 : 6 2 = 8 HS thực hiện Đạo đức Dành cho địa phương (tiết 1) Bài: Tôn trọng khách đến thăm trường I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết chào hỏi, tôn trọng khách đến thăm trường là thể hiện sự lịch sự của mỗi người. 2. Kĩ năng: Biết chào hỏi và lễ phép với khách đến thăm trường. 3. Thái độ: Tôn trọng khách đến thăm trường II. Chuẩn bị GV: Tình huống có 1 đoàn khách đến thăm trường HS: Sách, vở III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Ở nhà em đã chăm sóc cây trồng (vật nuôi) như thế nào? ? Vì sao phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi? - GV nhận xét 3. Bài mới 3.1. GV giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng: Tôn trọng khách đến thăm trường. 3.2 Hoạt động 1: Tình huống - GV nêu tình huống: “Trong giờ ra chơi, các em đang chơi nhảy dây ở sân trường thì thấy một đoàn khách lạ đến thăm trường. Các em sẽ làm gì lúc đó?” - GV hướng dẫn HS tìm hiểu tình huống. - Cho HS thảo luận nhóm đôi (2 phút) - Mời đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: Khi thấy khách lạ đến thăm trường, các em phải chào hỏi lễ phép với các vị khách đó. 3.3. Đóng vai - GV tổ chức hướng dẫn cho HS đóng vai có khách đến thăm trường. - GV chia nhóm (mỗi nhóm 5 em), các em thảo luận, phân vai và đóng vai theo yêu cầu. - Mời vài nhóm lên đóng vai trước lớp - GV nhận xét, nhắc nhở, tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò - Hôm nay học bài gì? - Các em nhớ phải chào hỏi, lễ phép khi có khách tới thăm trường. - Nhận xét tiết học Lớp trưởng cho lớp hát 1 bài HS trả lời Vài em nhắc lại tựa bài -2 em đọc lại tình huống - HS tìm hiểu tình huống - HS thảo luận - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến Lắng nghe Nghe GV hướng dẫn Các nhóm thảo luận Vài nhóm đóng vai trước lớp Các nhóm khác nhận xét, tuyên dương Tôn trọng khách đến thăm trường Lắng nghe ******************************************* Thứ sáu, ngày 19 tháng 4 năm 2013 Tập làm văn Nói, viết về bảo vệ môi trường I/ MỤC TIÊU : Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý SGK. Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại việc làm trên. * Các KNS cơ bản được giáo dục: - Giao tiếp: Lắng nghe, cảm nhận , chia sẽ, bình luận. - Đảm nhận trách nhiệm : Có trách nhiệm công việc của mình. - Xác định giá trị : xác định được việc làm để bảo vệ môi trường - Tư duy sáng tạo : II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý. Tranh, ảnh về các việc làm để bảo vệ môi trường hoặc về tình trạng môi trường. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Bài cũ : Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn ngắn, thuật lại gọn, rõ, đầy đủ ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường Giáo viên nhận xét 3.Bài mới : Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Kể lại một việc làm tốt góp phần bảo vệ môi trường. Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Giáo viên giới thiệu một số tranh, ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường Giáo viên cho học sinh nói tên đề tài mình chọn kể Giáo viên cho học sinh đọc các câu hỏi gợi ý trong SGK và hướng dẫn học sinh trả lời: * Em đã làm việc gì tốt để góp phần bảo vệ môi trường ? * Em đã làm việc tốt đó ở đâu ? Vào khi nào ? * Em đã tiến hành công việc đó ra sao ? * Em có cảm tưởng thế nào sau khi làm việc tốt đó ? Giáo viên cho học sinh chia thành nhiều nhóm nhỏ, kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm. Cho vài học sinh thi kể trước lớp. Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm. Hoạt động 2: Viết một đoạn văn kể lại việc làm trên (khoảng 7 câu). Giáo viên cho học sinh làm bài Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp. Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những bạn có bài viết hay 4.Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ghi chép sổ tay Hát Học sinh đọc Kể lại một việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường Học sinh quan sát, lắng nghe. Học sinh nói tên đề tài mình chọn + Dọn vệ sinh sân trường. + Nhặt cỏ, bắt sâu, chăm sóc bồn hoa, cây cảnh trong trường. + Nhặt rác trên đường phố, đường làng bỏ vào nơi quy định. + Tham gia quét dọn, vệ sinh đường làng, ngõ xóm + Nhắc nhở các hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng. + Giữ sạch nhà, lớp học, Em đã chăm sóc bồn hoa trước lớp cùng các bạn trong tổ./ Em nhắc nhở, ngăn chặn các bạn không được bẻ cành, hái hoa Em đã làm việc tốt đó ngay tại trường vào ngày chủ nhật vừa qua./ Em đã làm việc tốt đó ở công viên Tao Đàn khi được đi chơi cùng với bố mẹ vào sáng chủ nhật tuần trước Khi đến giờ dọn vệ sinh lớp học, em cùng mấy bạn nhỏ được phân công quét sạch lớp. Chúng em quét rất cẩn thận, vừa làm việc chúng em vừa trò chuyện nên rất vui mà công việc vẫn hoàn thành xong. Em cảm thấy rất vui Học sinh tiến hành thảo luận, kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm Học sinh thi kể Cả lớp theo dõi và nhận xét. Học sinh làm bài Cá nhân Toán Tiết 160: Luyện tập chung I/ MỤC TIÊU : Biết tính giá trị của biểu thức số. Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. * Bài tập cần làm : 1 ; 3 ; 4. II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi BT 3 ; 4. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Ổn định: 2- Bài mới: a) Giới thiệu bài : Tiết toán hôm nay chúng ta rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức số – giải toán có liên quan rút về đơn vị. b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Làm vào vở Nhận xét- sửa chữa. Bài 3 : Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn phân tích đề và giải. Nhận xét – cho điểm Bài 4 : Gọi HS nhắc lại qui tắc tính chu vi hình vuông; cách tìm cạnh hình vuông; qui tắc tính diện tích hình vuông. Yêu cầu hs nêu kết quả 3. Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức: a) (13829 + 20718) 2 = 34547 2 = 69094 b) (20354 – 9638) 4 = 10716 4 = 42864 c) 14523 – 24964 : 4 = 14523 – 6241 = 8282 d) 97012 – 21506 4 = 97012 – 86024 = 10988 - HS đọc đề. - HS giải vào vở. 3 người nhận : 75000 đồng 2 người nhận : ? đồng Giải Số tiền thưởng mỗi người nhận được là : 75000 : 3 = 25000 (đồng) Số tiền thưởng 2 người nhận được là : 25000 2 = 50000 (đồng) Đáp số: 50000 đồng - HS nhắc lại qui tắc tính chu vi hình vuông, cạnh hình vuông, diện tích hình vuông. Hs nêu Tự nhiên và Xã hội Năm, tháng và mùa I/ MỤC TIÊU : Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa. II/ CHUẨN BỊ: Các hình trang 122, 123 trong SGK. Một số quyển lịch. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Bài cũ: Ngày và đêm trên Trái Đất Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ? Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ? Một ngày có bao nhiêu giờ ? Nhận xét Các hoạt động : Giới thiệu bài: Năm, tháng và mùa Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp Giáo viên chia lớp thành các nhóm, cho học sinh quan sát lịch, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý: + Quan sát lịch và cho biết mỗi năm gồm bao nhiêu tháng? + Số ngày trong các tháng có bằng nhau không ? + Những tháng nào có 31 ngày; 30 ngày và 28 hoặc 29 ngày ? Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc Giáo viên: Có những năm, tháng 2 có 28 ngày nhưng cũng có năm, tháng 2 lại có 29 ngày, năm đó người ta gọi là năm nhuận và năm nhuận có 366 ngày. Thường cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận. Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK trang 122 và giảng cho học sinh biết thờ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_3_tuan_32_nam_hoc_2012_2013.doc