Giáo án lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2012-2013

Giáo án lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2012-2013

Hoạt động của HS

-Hát đầu giờ.

-3 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi.

 -Nghe giới thiệu.

-2 HS nhắc lại tên bài

- Theo dõi đọc mẫu.

-Đọc tiếp nối từng câu. Đọc lại từ đọc sai theo hướng dẫn của cô giáo

-Lần lượt đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc một đoạn văn.

- 1HS đọc chú giải để hiểu nghĩa từ mới.

- Đọc bài theo nhóm, mỗi em đọc một đoạn. Theo dõi và giúp nhau chỉnh sửa lỗi.

- 1 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và nhận xét.

* Đọc đồng thanh bài

- 1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.

- Bà khách ao ước được gặp Y-ec-xanh phần vì ngưỡng mộ người đã tìm ra vi trùng dịch hạch, phần vì tò mò. Bà muốn biết điều gì khiến ông chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời này để nghiên cứu những bệnh nhiệt đới.

- Thực tế, bác sĩ Y-ec-xanh quả thực khác xa với tưởng tượng của bà. Trong bộ quần áo kaki sờn cũ, không là ủi, trông ông giống như người khách đi tàu ngồi toa hạng ba. Chỉ có đôi mắt đầy bí ẩn của ông làm cho bà chú ý.

- Nghe, ghi nhận.

- “Ông đã quên nước Pháp rồi ư?”

- Vì bà thấy ông có ý định ở lại VN suốt đời mà không có ý định quay về Pháp

- Tôi là người Pháp. Mãi mãi tôi là công dân Pháp. Người ta không thể nào sống mà không có Tổ quốc”.

- Bác sĩ rất yêu quê hương, Tổ quốc của ông.

- Bác sĩ không về Pháp mà ở lại Nha Trang vì ông nghĩ con người ở Pháp hay ở Nha Trang hay bất cứ đâu thì cũng chung một ngôi nhà trái đất. Oâng chọn VN vì những con người ở đây họ đang cần được giúp đỡ để chiến thắng bệnh tật. Chỉ ở đây, ông mới thấy tâm hồn rộng mở, bình yên.

- Trái đất đích thực là ngôi nhà của chúng ta. Những đứa con trong nhà phải yêu thương và có bổn phận giúp đỡ lẫn nhau”

- Theo dõi đọc mẫu.

- Đọc trong nhóm. Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho nhau.

- Theo dõi, bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 1HS đọc cả truyện.

 

doc 20 trang trinhqn92 3920
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Thứ hai, ngày 8 tháng 4 năm 2013
Tập đọc – Kể chuyện
BÁC SĨ Y – ÉC - XANH
I/Mục tiêu:
Tập đọc:
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y-éc-xanh (sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại); nói lên sự gắn bó của Y-éc-xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung. (trả lời được các CH 1,2,3,4 trong SGK)
B. Kể chuyện
- Bước đầu biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của bà khách, dựa theo tranh minh họa.
- HS khá giỏi biết kể lại câu chuyện theo lời của bà khách.
II/ Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Giáo án. Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện phóng to.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
III/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
-Hát đầu giờ.
2/ Bài cũ:
-Đọc bài: Một mái nhà chung
-Nhận xét, ghi điểm
-3 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
3/ Bài mới:
a)Giới thiệu bài:Đưa tranh
 -Nghe giới thiệu.
Ghi tên bài lên bảng.
-2 HS nhắc lại tên bài
b) Luyện đọc.-Đọc mẫu toàn bài
- Theo dõi đọc mẫu.
-Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
-Đọc tiếp nối từng câu. Đọc lại từ đọc sai theo hướng dẫn của cô giáo
-Hướng dẫn đọc đoạn và giải nghĩa từ. Đọc chú giải
-Lần lượt đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc một đoạn văn.
1HS đọc chú giải để hiểu nghĩa từ mới.
*HD luyện đọc theo nhóm
*HD đọc trước lớp 
Tuyên dương nhóm đọc tốt.
Đọc bài theo nhóm, mỗi em đọc một đoạn. Theo dõi và giúp nhau chỉnh sửa lỗi.
1 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và nhận xét.
* Đọc đồng thanh bài
Tiết 2:
c)Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.
-Vì sao bà khách ao ước được gặp Y-ec-xanh?
Bà khách ao ước được gặp Y-ec-xanh phần vì ngưỡng mộ người đã tìm ra vi trùng dịch hạch, phần vì tò mò. Bà muốn biết điều gì khiến ông chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời này để nghiên cứu những bệnh nhiệt đới.
-Bác sĩ Y-ec-xanh có gì khác so với tưởng tượng của bà khách?
Thực tế, bác sĩ Y-ec-xanh quả thực khác xa với tưởng tượng của bà. Trong bộ quần áo kaki sờn cũ, không là ủi, trông ông giống như người khách đi tàu ngồi toa hạng ba. Chỉ có đôi mắt đầy bí ẩn của ông làm cho bà chú ý.
-Y-ec-xanh là một bác sĩ nổi tiếng, nếu chưa gặp ông mọi người đều có thể nghĩ trông ông sẽ sang trọng, quý phái, bà khách trong truyện cũng thế. Chính vì vậy mà bà đã bất ngờ khi gặp ông, chỉ có đôi mắt đầy bí ẩn của ông làm bà chú ý.
-Bà khách đã hỏi bác sĩ điều gì?
Nghe, ghi nhận.
 “Ông đã quên nước Pháp rồi ư?”
-Vì sao bà lại cho rằng bác sĩ Y-ec-xanh đã quên nước Pháp?
Vì bà thấy ông có ý định ở lại VN suốt đời mà không có ý định quay về Pháp
-Lúc đó, bác sĩ trả lời bà khách như thế nào?
Tôi là người Pháp. Mãi mãi tôi là công dân Pháp. Người ta không thể nào sống mà không có Tổ quốc”.
Bác sĩ rất yêu quê hương, Tổ quốc của ông.
-Vậy theo em, vì sao bác sĩ không về Pháp mà ở lại Nha Trang?
Bác sĩ không về Pháp mà ở lại Nha Trang vì ông nghĩ con người ở Pháp hay ở Nha Trang hay bất cứ đâu thì cũng chung một ngôi nhà trái đất. Oâng chọn VN vì những con người ở đây họ đang cần được giúp đỡ để chiến thắng bệnh tật. Chỉ ở đây, ông mới thấy tâm hồn rộng mở, bình yên.
-Hãy tìm trong bài câu văn nói rõ nhất về lẽ sống cao đẹp của bác sĩ Y-ec-xanh?
Trái đất đích thực là ngôi nhà của chúng ta. Những đứa con trong nhà phải yêu thương và có bổn phận giúp đỡ lẫn nhau”
d)Luyện đọc lại:
-Đọc mẫu đoạn 3, 4.
- Tuyên dương HS đọc tốt.
Theo dõi đọc mẫu.
Đọc trong nhóm. Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Theo dõi, bình chọn bạn đọc hay nhất.
1HS đọc cả truyện.
Kể chuyện
a) Xác định yêu cầu. 
b) Hướng dẫn làm bài tập:
- Chúng ta phải kể lại câu chuyện bằng lời của ai?
-Bà khách là một nhân vật tham gia vào truyện, vậy khi kể lại truyện bằng lời của bà khách, cần xưng hô như thế nào?
Theo dõi, giúp đỡ các em kể chuyện.
-Kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương, khuyến khích HS kể chuyện.
2 HS đọc yêu cầu của bài.
Lời của bà khách.
-Xưng là “tôi”.
-Quan sát tranh, nhận ra nội dung truyện trong từng tranh. 
Nêu nội dung từng tranh:
+ Tr1: Bà khách tìm thăm bác sĩ Y-ec-xanh.
+ Tr2: Sự giản dị của bác sĩ Y-ec-xanh.
+ Tr3: Cuộc trò chuyện của bác sĩ Y-ec-xanh và bà khách.
+ Tr4: Sự đồng cảm giữa hai con người.
- Tiếp nối nhau kể chuyện. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Chọn bạn kể hay nhất.
 1HS kể toàn bộ câu chuyện
4/Củng cố, dặn dò. 
-Về học bài và chuẩn bị bài: Bài hát trồng cây”.
-Bổ sung nhận xét của HS.
-Nghe
-1 HS nhaän xeùt giôø hoïc.
Toán
Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số 
I/ Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. (có nhớ không quá hai lần và nhớ không liên tiếp )
II/Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
-Hát 
2/Bài cũ: -Kiểm tra bài tập tiết trước
-Nhận xét, ghi điểm.
-Lên bảng làm bài tập của tiết trước.
3/Bài mới:
a)Giới thiệu: Ghi tựa bài
-2 Hs nhắc lại
b) HD thực hiện phép nhân 14273Í 3.
- Ghi bảng: 14273 Í 3 = ?
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
Đọc phép tính.
1HS lên bảng đặt tính rồi tính. Vừa tính vừa nói vừa viết như SGK để có:
14273
Í 3
42819
Viết theo hàng ngang:
 14273 Í 3 = 42819
c) Luyện tập:
* Bài 1:
-Nhaän xeùt, ghi ñieåm.
1HS ñoïc yeâu caàu.
Laøm baøi caù nhaân. Vaøi HS ñoïc keát quaû vaø noùi - vieát nhö phaàn baøi hoïc trong SGK.
* Bài 2:
-Sửa bài, ghi điểm.
Đọc yêu cầu.
Làm bài cá nhân. Kiểm tra chéo bài với bạn ngồi cạnh. Nêu kết quả trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
* Bài 3:
-Sửa bài, ghi điểm.
Đọc yêu cầu.
2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
+ Cách 1: Bài giải
Số ki-lô-gam thóc chuyển lần sau là:
27150 Í 2 = 54300(kg)
Cả hai lần chuyển vào kho được:
27150 + 54300 = 81450(kg)
Đáp số: 81450kg thóc.
+ Cách 2: Bài giải
Coi 27150kg thóc chuyển lần đầu là 1 phần thì lần sau chuyển được 2 phần. Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 2 = 3(phần)
Cả hai lần chuyển vào kho được là:
27150 Í 3 = 81450(kg)
Đáp số: 81450kg thóc.
4/ Củng cố, dặn dò:
-Hệ thống lại bài. 
Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập”.
-Nghe 
-Bổ sung nhận xét của HS
-1 HS nhận xét tiết học.
*****************************************************
Thứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013
Tập đọc
Bài hát trồng cây
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS đọc - hiểu được: 
+ Từ ngữ: mê say, hạnh phúc, 
+ Nội dung và ý nghĩa bài thơ: Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, lợi ích, niềm hạnh phúc. Bài thơ kêu gọi mọi người hãy hăng hái trồng cây.
+ Học thuộc lòng bài thơ.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc: Phát âm đúng các từ: mê say, lay lay, mau lớn lên, 
 3. Thái độ: Giáo dục HS bảo vệ môi trường. Tham gia trồng cây xanh.
II/ Đồ dùng dạy học:
 1.GV: KHGD.Tranh minh hoạ,
 2.HS: SGK
III/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định.
2/KTBC:
-Hát
-Goi 3HS kể lại câu chuyện “Bác sĩ Y-éc-xanh” và nêu câu hỏi về nội dung đoạn kể
 - Nhận xét, ghi điểm
-3 HS kể và trả lời
3/ Bài mới:
a.GTB: Ghi tựa bài
- HS nhắc lại
b.Luyện đọc:
-GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng hồn nhiên,vui tươi.
-HS nghe
-GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
+Đọc từng câu
-GV sửa lỗi phát âm cho HS
- HS đọc nối tiếp nhau, mỗi em đọc 2 dòng thơ cho đến hết bài.
+Đọc từng khổ thơ trước lớp kết hợp giải nghĩa từ khó và hướng dẫn ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
-HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
-HS tìm hiểu các từ ngữ được chú giải.
+Đọc từng khổ thơ trong nhóm
-Đọc bài theo nhóm.
-Cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
c.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
-Cây xanh mang lại những gì cho con người?
- Cây xanh mang lại cho con người tiếng hót mê say của các loài chim trên vòm cây; ngọn gió làm rung cành cây, hoa lá; bóng mát che nắng cho con người.
-Hạnh phúc của người trồng cây là gì?
-Hạnh phúc của người trồng cây là được mong chờ cây lớn lên từng ngày.
-Những từ ngữ nào được lặp đi lặp lại trong bài thơ?
- Những từ ngữ được lặp đi lặp lại trong bài thơ là Ai trồng cây, người đó có và em trồng cây.
-Việc lặp đi lặp lại của các từ ngữ này có tác dụng như thế nào?
-Việc lặp đi lặp lại các từ ngữ này giống như điệp khúc của bài hát làm cho người đọc dễ nhớ, dễ thuộc bài thơ. Đó cũng như một lời kêu gọi nhẹ nhàng, tha thiết, thân tình với chúng ta hãy trồng cây để được tận hưởng những lợi ích và niềm hạnh phúc mà cây mang đến.
- Vài HS phát biểu.
- Nghe, ghi nhớ. 
d.Luyện học thuộc lòng bài thơ: 
-Treo bảng phụ đã viết sẵn bài thơ, xoá dần cho HS luyện học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.
-GV nhận xét, ghi điểm.
- 1HS đọc lại bài thơ.
-HS luyện học thuộc lòng theo hướng dẫn của GV.
-Thi đọc thuộc lòng cá nhân.
4.Củng cố, dặn dò:
- Bài thơ có ý nghĩa như thế nào?
-Về tiếp tục luyện đọc bài và xem bài sau “Con cò”
-Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, lợi ích, niềm hạnh phúc. Bài thơ kêu gọi mọi người hãy hăng hái trồng cây.
-HS nghe
-Nhận xét tiết học
- HS nhận xét tiết học
Chính tả(Nghe –viết)
Bác sĩ Y-éc-xanh
I/Mục tiêu:
-Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng BT 2b
II/Đồ dùng dạy học: -GV: KHGD, viết sẵn bài 2a, bài 3 - -HS: Bảng con, SGK, vở.
III/Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định.
- Hát
2/KTBC: : 
-Đọc cho HS viết: bạc phếch, trong trẻo, con rết, mũi hếch
-Nhận xét, ghi điểm.
-1 HS lên bảng viết. Các HS còn lại viết vào bảng con.
3/Bài mới: 
a.GTB: Ghi tựa bài
- HS nhắc lại
b.Hướng dẫn viết chính tả:
*Hướng dẫn HS chuẩn bị:
-Đọc đoạn viết lần 1
*Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày:
- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
-Vì sao bác sĩ Y-ec-xanh là người Pháp nhưng lại ở Nha Trang?
- Đoạn văn trên có mấy câu?
-Đoạn văn là lời nói của ai? Phải viết như thế nào?
-Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
-Tên riêng của người nước ngoài được viết như thế nào?
-Trong bài có những chữ nào khó viết?
-GV đọc lần 2, hướng dẫn viết bài
-GV đọc lần â3
-GV đọc lần 4
-GV thu 5 vở chấm điểm và nhận xét
-Vì ông coi trái đất anỳ là ngôi nhà chung. Những đứa con trong nhà phải biết thương yêu giúp đỡ lẫn nhau. Ông quyết định ở lại Nha Trang để nghiên cứu những bệnh nhiệt đới.
5câu.
Đoạn văn là lời nói của bác sĩ Y-éc-xanh. Phải viết sau dấu gạch đầu dòng.
-Những chữ đầu câu: Tuy, Trái, Những, Tôi, Chỉ và tên riêng Nha Trang.
-Viết hoa chữ cái đầu tiên và giữa các chữ có dấu gạch nối.
-HS tự rút từ khó ,viết bảng con: giúp đỡ, rộng mở, Y-ec-xanh 
-Đọc lại các từ vừa viết.
-HS nghe
-HS viết bài vào vở
-HS dò bài
-GV đọc lần 5,kết hợp gạch chân từ khó
-HS dò bài,sửa lỗi
c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
*Bài 2a:
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài .
-Nhận xét, sửa bài, tuyên dương nhóm làm nhanh, đúng, ghi điểm.
- Hoạt động nhóm. Đại diện cho 2 nhóm lên bảng làm, cả lớp theo dõi, bổ sung.
- Ghi vở bài tập đã hoàn chỉnh.
Dáng hình không thấy, chỉ nghe
Chỉ nghe xào xạc vo ve trên cành
Vừa ào ào giữa rừng xanh
Đã về bên cửa rung mành leng keng.
(Là gió)
-Đọc lại phần bài tập vừa hoàn thành.
*Bài 3:
-Nhận xét, sửa bài, tuyên dương HS làm nhanh, đúng, ghi điểm.
-1HS đọc yêu cầu. 4HS lên bảng viết. Cả lớp viết trên abng3 con.
a) gió b) giọt nước mưa.
4/ Củng cố, dặn dò:
-GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài
-HS nghe
-Chuẩn bị bài sau:“ Bài hát trồng cây”.
-Nhận xét tiết học
-HS nhận xét tiết học
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số.
2. Kỹ năng: Biết tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức
3. Thái độ: Ham học hỏi và tìm hiểu các vấn đề liên quan đến bài học.
II/Đồ dùng dạy- học: 
-GV: KHGD,SGK
-HS: SGK,VBT, bảng con
III/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
- Hát
2.KTBC: 
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
- 2 HS lên bảng làm baì 1. Cả lớp theo dõi, nhận xét. 
a.GTB: Ghi tựa bài
-HS nhắc lại
b. Thực hành:
*Bài 1: 
- Cho HS đọc y/c
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, ghi điểm
Đọc yêu cầu.
4HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm trên bảng con.
21718
Í 4
86872
12198
Í 4
48792
18061
Í 5
90305
10670
Í 6
64020
*Bài 2:
- Cho HS đọc y/c
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, ghi điểm.
Đọc đề.
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số dầu đã chuyển ra khỏi kho là:
10715 Í 3 = 32145(l)
Số dầu còn lại trong kho là:
63150 – 32145 = 31005(l)
Đáp số: 31005l dầu
* Bài 3:
- Cho HS đọc y/c
- Hướng dẫn HS làm bài
-Nhận xét, ghi điểm
Đọc yêu cầu.
Làm vào phiếu học tập. Sau đó tiếp nối nhau nêu kết quả.
a) 69066
 45722
b) 96897
 8599
* Bài 4:
- Cho HS đọc y/c
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, ghi điểm
Đọc yêu cầu.
-Đứng tại chỗ nhẩm. Cả lớp theo dõi, bổ sung.
a)3000x2=6000 b)11000x2=22000
 2000x3=6000 12000x2=24000
 4000x2=8000 13000x2=26000
 5000x2=10 000 15000x2=30 000
4. Củng cố, dặn dò:
-Hệ thống lại bài.
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau:“Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số”
-Nhận xét tiết học
-Nghe
- HS nhận xét giờ học.
Tự nhiên và xã hội
Trái đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời
I/Mục tiêu:
- Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời: từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ 3 trong hệ Mặt Trời.
- Biết được hệ Mặt Trời có 8 hành tinh và chỉ có Trái Đất là hành tinh có sự sống.
 * Các KNS cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động giữ cho trái đất luôn xanh, sạch và đẹp: Giữ gìn vệ sinh môi trường, vệ sinh nơi ở, trồng, chăm sóc bảo vệ cây xanh.
II/ Đồ dùng dạy học:
1.GV: KHGD, các hình trong SGK 
2.HS: SGK
III/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định.
- Hát
2/KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-Nhận xét, ghi nhận
3/ Bài mới:
a.GTB: Ghi tựa bài
- HS nhắc lại
b.Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp
*Mục tiêu: Có biểu tượng ban đầu về hệ Mặt Trời. Nhận biết được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. 
*Cách tiến hành: 
Tổ 1,2
Bước 1:
-Hành tinh là thiên thể chuyển động quanh Mặt Trời.
* Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh?
* Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ mấy?
* Tại sao Trái Đất được gọi là một hành tinh của hệ Mặt Trời? 
-Quan sát hình 1 trong SGK trang 116 và trả lời câu hỏi gợi ý.
Bước 2:
-GV nhận xét và hoàn thiện câu trả lời.
-Một số HS trả lời trước lớp
*Kết luận: Trong hệ Mặt Trời có 9 hành tinh, chúng chuyển động không ngừng quanh Mặt Trời và cùng vớ Mặt Trời tạo thành hệ Mặt Trời. 
c.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
*Mục tiêu: : Biết trong hệ Mặt Trời Trái Đất là hành tinh có sự sống. Có ý thức giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Phát phiếu thảo luận:
* Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào có sự sống?
* Chúng ta phải làm gì để giữ cho TĐ luôn xanh, sạch và đẹp?
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo câu hỏi gợi ý bên
-Bước 2: 
-Đại diện nhótrình bày 
+GV nhận xét, hoàn thiện phần trình bày của các nhóm
-Cả lớp theo dõi, bổ sung
*Kết luận: Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh có sự sống. Để giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch, đẹp, chúng ta phải trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh; vứt rác, đổ rác đúng nơi quy định; giữ vệ sinh môi trường xung quanh, 
4.Củng cố, dặn dò:
-Về xem lại bài và chuẩn bị 
-HS nghe
bài sau“Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất”
-Nhận xét tiết học
-HS nhận xét
**************************************************************
Thứ tư, ngày10 tháng năm 2013
 Luyện từ và câu
Từ ngữ về các nước. Dấu phẩy
I/Mục tiêu :
- Kể được một và nước mà em biết (BT1)
- Viết được tên các nước vừa kể (BT2)
- Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3).
II/Chuẩn bị:
Giáo viên: Giáo án. Bản đồ hành chính thế giới. 4 giấy A3, 4 bút loong.
Bài tập 3 ghi sẵn lên bảng.
Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi lên lớp.
III/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Ổn định.
-Hát
2)Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập tiết trước.
-Nhận xét, ghi điểm
-3HS lên làm bài tập. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
3) Bài mới:
a)Giới thiệu bài: Ghi tựa bài
-2 HS nhắc lại
b)Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
-Treo baûn ñoà haønh chính theá giôùi leân baûng.
- Ñoäng vieân HS keå vaø chæ ñöôïc caøng nhieàu nöôùc treân baûn ñoà caøng toát.
-Nhaän xeùt, ghi ñieåm
-1 HS ñoïc ND baøi taäp. Caû lôùp ñoïc thaàm.
- HS tieáp noái nhau leân baûng thöïc hieän theo yeâu caàu. VD: Nga, Laøo, Campuchia, Trung Quoác, Brunaây, Philippin, Haøn Quoác, 
Bài 2: 
- Phát phiếu học tập.
- Nhận xét, ghi điểm.
Đọc yêu cầu.
Làm bài theo nhóm. Đại diện nhóm lên bảng dán kết quả. Cả lớp theo dõi, bổ sung.
* Bài 3: 
- Daùn phieáu baøi taäp leân baûng.
- Chöõa baøi, ghi ñieåm.
-Ñoïc yeâu caàu.
Laøm baøi caù nhaân.
3HS leân baûng laøm baøi. Caû lôùp theo doõi, nhaän xeùt.
Ghi keát quaû ñuùng vaøo vôû.
a) Baèng nhöõng ñoäng taùc thaønh thaïo, chæ trong phuùt choác, ba caäu beù ñaõ leo leân ñænh coät.
b) Vôùi veû maët lo laéng, caùc baïn trong lôùp hoài hoäp theo doõi Nen-li.
c) Baèng moät söï coá gaéng phi thöôøng, Nen-li ñaõ hoaøn thaønh baøi theå duïc.
4/Củng cố, dặn dò:
-Thu 1 số vở chấm điểm sửa bài
VN học bài và chuẩn bị bài sau: Đặt và TLCH Bằng gì. Dấu chấm, dấu hai chấm.
-Nhận xét tiết học
-Nghe
-Nhận xét tiết học
Tập viết
Ôn chữ hoa V
I/ Mục tiêu:
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa V (1 dòng), L, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Văn Lang (1 dòng) và câu ứng dụng: Vỗ tay... cần nhiều người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ 
-. Thái độ: Giáo dục HS tính kiên nhẫn trong khi viết bài.
II/ Đồ dùng dạy -học:
1. Giáo viên:KHGD. Mẫu chữ viết hoa V, tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. 
 2. Học sinh: Vở tập viết 3, tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định.
-Hát
3 Bài mới: 
a.GTB: Ghi tựa bài
- HS nhắc lại
b.Hướng dẫn viết chữ viết hoa 
-Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
* Viết bảng:
 -Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Đọc tên riêng và câu ứng dụng.
-Có chữ hoa V, L, B.
1HS lên bảng viết chữ hoa V. Cả lớp viết trên bảng .
3HS lên bảng viết chữ hoa L, B. Cả lớp viết trên bảng con.
L 
 c. Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
*Giới thiệu từ ứng dụng: Văn Lang là tên của nước ta thời các vua Hùng, đây là thời kỳ đầu tiên của nước Việt Nam..
* Quan sát và nhận xét.
-Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
*Viết bảng:
+Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.
-3 HS đọc: Văn Lang
- Lắng nghe
-Chữ hoa: V, L, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
-Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết một con chữ o.
-3HS lên bảng viết từ ứng dụng Văn Lang, dưới lớp viết trên bảng con
d.Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
- 3 HS đọc câu ứng dụng: 
Vỗ tay cần nhiều ngón
Bàn kỹ cần nhiều người
*Giới thiệu câu ứng dụng: Câu tục ngữ này khuyên ta muốn bàn kỹ điều gì cần có nhiều người tham gia
*Quan sát và nhận xét: Câu ứng dụng có các chữ có chiều cao như thế nào?
* Viết bảng:
Theo dõi, sửa lỗi cho HS.
- Lắng nghe.
-Các chữ V, B, y, h, g, k cao 2 li rưỡi; chữ t cao 1 li rưỡi; các chữ còn lại cao 1 li.
-2HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con: Uốn cây, Dạy con.
e. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết: 
- 1 dòng chữ V - cỡ chữ nhỏ.
- 1 dòng chữ L, B - cỡ chữ nhỏ.
- 2 dòng Văn Lang - cỡ nhỏ.
- 2 dòng câu ứng dụng – cỡ nhỏ.
-HS nghe
-HS viết vào vở
d. Chấm, chữa bài:
-Chấm nhanh 5-7 bài tại lớp.
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
-HS nộp vở
-Nghe
4. Củng cố, dặn dò:
-Tuyên dương những em viết tốt. Nhắc nhở những HS viết chưa xong về nhà viết tiếp. Khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng. Giáo dục HS kiên trì trong khi tập viết.
 -Về nhà luyện viết. Chuẩn bị bài sau “Ôn chữ hoa X ” 
-Nghe
-Nhận xét tiết học
-HS nhận xét
Toán
Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
I/Mục tiêu:
-Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư và là phép chia hết.
II/Đồ dùng dạy học: -GV: KHGD, SGK 
 -HS: SGK, VBT, bảng con
III/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
-Hát
2.KTBC:
-Nhận xét, ghi điểm
- 2 HS lên bảng làm bài 1
3. Bài mới:
a.GTB: Ghi tựa bài
-HS nhắc lại
b. Hướng dẫn thực hiện phép chia 37648 : 4
- Ghi bảng 37648 : 4 = ?
37648
4
 16
9412
 04
 08
0
Mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ.
+ Lần 1: 37 chia 4 được 9, viết 9;
 9 nhân 4 bằng 36;
 37 trừ 36 bằng 1.
+ Lần 2: Hạ 6 được 16; 16 chia4 được 4, viết 4;
 4 nhân 4 bằng 16;
 16 trừ 16 bằng 0.
+ Lần 3: Hạ 4; 4 chia 4 được 1,viết 1;
 1 nhân 4 bằng 4;
 4 trừ 4 bằng 0.
+ Lần 4: Hạ 8; 8 chia 4 được 2,viết 2;
 2 nhân 4 bằng 8;
 8 trừ 8 bằng 
-Nhận xét, ghi điểm
Đọc phép tính.
1HS lên bảng làm bài. Cả lớp thực hiện vào bảng con.
c.Luyện tập
*Bài 1:
Nhận xét, ghi điểm
-Đọc yêu cầu.
-4HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào bảng con
*Bài 2:
-Nhận xét, sửa bài
Đọc đề.
1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số xi măng đã bán là:
36550 : 5 = 7310(kg)
Số xi măng còn lại là:
36550 – 7310 = 29240(kg)
 Đáp số: 29240kg xi măng
* Bài 3:
-Nhận xét, ghi điểm
Đọc yêu cầu.
Làm vào phiếu học tập
Kết quả: 
 a)60306
 39799
 b)43463
 9296
* Bài 4: 
Nhận xét, ghi điểm.
Đọc yêu cầu.
-Thực hiện ghép hình trên mặt bàn chỗ mình ngồi 
4.Củng cố, dặn dò:
-Hệ thống lại bài
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: “Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số(tt)” 
-Nhận xét tiết học
-Nghe
-HS nhận xét
**********************************************************************
Thứ năm, ngày 11 tháng 4 năm 2013
Chính tả (Nhớ - viết: )
Bài hát trồng cây
I/ Mục tiêu:
-Nhớ - viết đúng, trình bày đúng quy định bài CT.
-Làm đúng bài tập 2b
-Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài. 
II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Giáo án. Viết sẵn bài tập 2a) lên bảng. 
2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
III/Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định.
- Hát
2/KTBC: : Đọc cho HS viết. dáng hình, rừng xanh, rung mành, lơ lửng, cõi tiên. 
-Nhận xét, ghi điểm.
-1HS lên bảng viết. Các HS còn lại viết vào bảng con.
3/Bài mới: 
a.GTB: Ghi tựa bài
- HS nhắc lại
b.Hướng dẫn viết chính tả:
*Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc mẫu bài
- Những chữ nào phải viết hoa?
- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
 Chữ đầu mỗi dòng thơ.
+ Hãy nêu từ khó mà các em dễ viết sai.
+Hạnh phúc của người trồng cây là gì?
 + Đoạn thơ có mấy khổ? Trình bày như thế nào cho đẹp?
 + Các dòng thơ được trình bày như thế nào?
+Đọc cho HS viết ( Ví dụ: : trồng cây, mê say, lay lay, quên, )
-GV đọc lần 2, hướng dẫn viết bài
-GV đọc lần 3
-GV thu 10 vở chấm điểm và nhận xét
-Nêu từ mà HS coi là khó, viết dễ sai.
Hạnh phúc là được mong chờ cây lớn, được chứng kiến cây lớn lên từng ngày.
Đoạn thơ có 4 khổ, giữa 2 khổ thơ ta để cách 1 dòng.
Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 2ô.
-1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ vừa tìm được.
 -Đọc lại các từ vừa viết.
-HS nghe
-HS tự nhớ viết bài vào vở
-HS dò bài
-GV đưa bảng phụ đọc lần 4, kết hợp gạch chân từ khó.
-HS dò bài, sửa lỗi
c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2a:
-Nhận xét bài làm của HS, ghi điểm, tuyên dương nhóm làm bài đúng và nhanh.
-Học sinh đọc yêu cầu của đề.
Cả lớp làm vào nháp. Đại diện cho mỗi tổ 3HS lên chơi trò chơi tiếp sức. Sau thời gian quy định, các nhóm dừng bút đọc kết quả.
Đọc kết quả đúng. Ghi vở.
 Rong ruổi, rong chơi, thong dong, trống rong cờ mở, gánh hàng rong.
Bài 3a:
-Nhận xét bài làm của HS, ghi điểm, tuyên dương nhóm làm bài đúng và nhanh.
Đọc yêu cầu.
3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp.
Đọc lại lời giải đúng:
Chú ngựa suốt ngày rong ruổi trên đường.
 Bướm là con vật thích rong chơi.
 Sáng sớm, đoàn thuyền thong dong ra khơi.
 Vào ngày hội, cả làng trống giong cờ mở chào đón khách.
 Hằng ngày, bác Nga quẩy gánh hàng rong ra phố.
4/ Củng cố, dặn dò:
-GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài
-HS nghe
-Chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học
-HS nhận xét tiết học
Toán:
Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
I/ Mục tiêu:
Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia có dư).
II/Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án. 
2. Học sinh: Chuẩn bị bài.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Ổn định.
-Hát
2)Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra bài tập tiết trước
-Nhận xét, ghi điểm
- 2 HS lên bảng làm bài.
3) Bài mới:
a)Giới thiệu bài: Ghi tựa bài
-2 HS nhắc lại
b) HD thực hiện phép chia 12485 : 3
- Ghi bảng 12485 : 3 = ?
- Nhận xét, ghi điểm.
-Đọc phép tính.
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
12485
3
 04
4161
 08
 05
2
-Viết sang hàng ngang
 12485 : 3 = 4161(dư 2)
c) Luyện tập:
* Bài 1: 
- Nhận xét, ghi điểm.
Đọc yêu cầu.
HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. Nhận xét bài trên bảng.
Bài 2:	
-Nhận xét, ghi điểm.
Đọc đề.
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Thực hiện phép chia:
10250 : 3 = 3416(dư 2)
Vậy may được nhiều nhất 3416 bộ quần áo và còn thừa 2m vải.
Đáp số: 3416 bộ quần áo, thừa 2m vải.
Bài 3: 
-Nhaän xeùt, ghi ñieåm.
Đọc yêu cầu.
Thực hiện bài theo nhóm đôi. Sửa bài.
4)Củng cố, dặn dò:
-Thu 1 số vở chấm điểm và sửa bài
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung.
-Nhận xét tiết học
-HS sửa bài
-Nghe
-HS nhận xét
Đạo đức:
Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (T2)
) I/ Mục tiêu:
- Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với đời sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường.
* Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với đời sống con người.
* Lồng ghép sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: ...
II/Chuẩn bị:
1. GV: Giáo án. Giấy A3, bút loong(HĐ2-T1). Tranh ảnh(HĐ1-T1).
- Phiếu thảo luận nhóm. . Bảng phụ.
2. HS: Chuẩn bị bài.
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
-Hát 
2/ Bài cũ: 
-Nhận xét, đánh giá.
-Đọc bài và trả lời câu hỏi của bài: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (T1) 
3/ Bài mới:
a)Giới thiệu bài:. Ghi tên bài lên bảng.
- Nghe giới thiệu.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
b)Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra.
-Mục tiêu: HS biết về các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường, ở địa phương, biết quan tâm hơn đến các công việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
-Cách tiến hành: cc4- nx10
 Tổ 3,4
-Hãy kể tên loại cây trồng mà em biết.
-Các loại cây trồng đó được chăm sóc như thề nào?
-Hãy kể tên các vật nuôi mà em biết.?
-Em sd9ã tham gia vào các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi như thế nào?
-Trình bày kết quả điều tra.
-Đại diện nhóm lên trình bày kết quả điều tra. Các nhóm khác bổ sung
-GV nhận xét, khen ngơi HS biết quan tâm đến tình hình cây trồng, vật nuôi ở gia đình và ịa phương.
Nghe KL, ghi nhận.
c)Hoạt động 2: Đóng vai
Mục tiêu: HS biết các việc cần làm để chăm sóc cây trồng vật nuôi
Cách tiến hành: cc2,3- nx10
Tổ 1,2
-Chia thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có một nhiệm vụ chọn một con vật nuôi hoặc cây trồng mình yêu thích để lập trang trại sản xuật, ví dụ:
-Một nhóm là chủ trại gà
-Một nhóm là chủ vườn hoa, cây cảnh
-một nhóm là chủ vườn cây.
-Một nhóm là chủ trại bò.
-Một nhóm là chủ ao cá.
-Các nhóm thảo luận để tìm cách chăm sóc, bảo vệ trại, vườn của mình cho tốt.
-Từng nhóm trình bày dự án sản xuất. Các nhóm khác trao đổi và bổ sung ý kiến.
-GV cùng lớp bình chọn nhóm có dự án khả thi và có thể có hiệu quả kinh tế cao. Khen nhóm có dự án trang trại cây trồng, vật nuôi tốt, chứng tỏ là những nhà nông nghiệp giỏi đã thể hiễn quyền được tham gia của mình.
c)Hoạt động 3: HS vẽ tranh, hát, đọc thơ, kể chuyện về việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
d)Hoạt động 4: Trò chơi Ai đúng, ai nhanh
Mục tiêu: HS ghi nhớ các việc cần làm để chăm sóc cây trồng vật nuôi
Cách tiến hành: 
-Chia thành các nhóm và phổ biến luật chơi: Trong 1 khoảng thời gian quy định, các nhóm phải liệt kê các việc cần làm để chăm sóc bảo vệ cây trồng vật nuôi vào giấy. Mỗi việc đúng được 1 điểm . nhóm nào ghi được nhiều việc nhất, đúng và nhanh nhất nhóm đó sẽ thắng cuộc.
-GV tổng kết khen ngợi nhóm khá nhất.
Việc làm bảo vệ vây trồng
Việc kg nên làm đồi vớiä cây trồng
Việc làm bảo vệ vật nuôi
Việc kg nên làm đối với vật nuôi
-Các nhóm thực hiện trò chơi
-Lớp nhận xét, đánh giá
*KLC: Cây trồng, vật nuôi rất cần thiết ch cuộc sống của con người. Vì vậy, em cần biết bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
4/ Củng cố, dặn dò:
- LHGD TKNL: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi 
* Theo em chăm sĩc cây trồng vật nuơi có lợi ích gì đối với mơi trường? 
* Khi xã hội ngày càng phát triển chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường? 
-Nghe
Chăm sóc cây trồng vật nuôi là góp phần giữ gìn, bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên, góp phần làm trong sạch môi trường, giảm độ ô nhiễm môi trường, làm hiệu ứng nhà kính do các chất thải gây ra, tiết kiệm năng lượng 
VN học bài và chuẩn bị bài sau
-Nghe
- Bổ sung nhận xét của HS.
-HS nhận xét tiết học.
*****************************************************************
Thư sáu ngày 12 tháng 4 năm 2013
Tập làm văn:
Thảo luận về bảo vệ môi trường
 I//Mục tiêu:
-Bước đầu biết trao đổi ý kiến về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường?
-Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
-GD thái độ rõ ràng về hành vi bảo vệ và hành vi xâm phạm môi trường sống.
* Các kĩ năng sống cơ bản cần giáo dục:
+ Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân
+ Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận.
+ Đảm nhận trách nhiệm
+ Tư duy sáng tạo.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án. Ghi sẵn trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp lên bảng.
 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về cảnh quan thiên nhiên môi trường 
III/ Hoạt động dạy – học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
-Hát 
2/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuận bị HS. -Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
a)Giới thiệu bài: Ghi tên bài 
- 2 HS nhắc lại tên bài.
b) Hướng dẫn kể:
Bài 1(kể miệng):
+ Nội d

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_31_nam_hoc_2012_2013.doc