Giáo án lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019
- Gọi Hs chữa bài tập 2, 3
- Hãy nêu cách thực hiện từng phép tính.
- Giáo viên nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
Bài 1:GV viết phép cộng 4000
+ 3000 lên bảng và yêu cầu học sinh tính nhẩm.
- Nêu cách cộng nhẩm ?
- Giáo viên ghi lên bảng và giới thiệu cách cộng nhẩm như trong SGK
4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn
Vậy 4000 + 3000 = 7000
- Gọi 1 số HS nhắc lại cách nhẩm
- Gv ghi các phép tính lên bảng:
5000 + 1000
6000 + 2000
- GV ghi kết quả học sinh trả lời trên bảng và nhận xét
Bài 2:GV ghi lên bảng phép cộng mẫu của bài:6000+ 500= ?
- Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu kết quả.
- Gv nhận xét
- GV ghi các kết quả HS trả lời vào các phép tính.
Bài 3:Gọi h/s đọc yêu cầu đề
- Y/C HS làm bài
- Giáo viên chữa bài và nhận xét
Bài 4:Gọi học sinh đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi học sinh lên bảng tóm tắt và giải
- Nhận xét tiết học
- VN chuẩn bị bài : Phép trừ các
số trong phạm vi 10 000
TUẦN 21 Thứ hai ngày 3 tháng 2 năm 2020 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Sau tiết học, HS có khả năng: 1. Kiến thức :Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn , tròn trăm có đến 4 chữ số . - Giải bài toán bằng hai phép tính . 2 . Kĩ năng :HS có kĩ năng cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. 3.Thái độ : HS yêu thích môn toán. II. Chuẩn bị - Cá nhân: SGK, vở ghi - Nhóm: Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Luyện tập 4. Củng cố - Dặn dò - Gọi Hs chữa bài tập 2, 3 - Hãy nêu cách thực hiện từng phép tính. - Giáo viên nhận xét - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng Bài 1:GV viết phép cộng 4000 + 3000 lên bảng và yêu cầu học sinh tính nhẩm. - Nêu cách cộng nhẩm ? - Giáo viên ghi lên bảng và giới thiệu cách cộng nhẩm như trong SGK 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn Vậy 4000 + 3000 = 7000 - Gọi 1 số HS nhắc lại cách nhẩm - Gv ghi các phép tính lên bảng: 5000 + 1000 6000 + 2000 - GV ghi kết quả học sinh trả lời trên bảng và nhận xét Bài 2:GV ghi lên bảng phép cộng mẫu của bài:6000+ 500= ? - Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu kết quả. - Gv nhận xét - GV ghi các kết quả HS trả lời vào các phép tính. Bài 3:Gọi h/s đọc yêu cầu đề - Y/C HS làm bài - Giáo viên chữa bài và nhận xét Bài 4:Gọi học sinh đọc đề bài - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Gọi học sinh lên bảng tóm tắt và giải - Nhận xét tiết học - VN chuẩn bị bài : Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 - HS hát - 2Hs lên bảng. - Học sinh trả lời - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. - Học sinh nêu cách cộng nhẩm mà mình đã thực hiện ( 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn ) - 1 số học sinh nhắc lại cách nhẩm - Học sinh lần lượt nêu các kết quả nhẩm được. - Học sinh tự nhẩm và nêu kết quả - 1số học sinh nêu kết quả tính nhẩm được. - Đọc y/c bài - Hs làm bài. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Hs TL -Học sinh lên bảng tóm tắt và giải .Cả lớp làm bài vào vở Tiết 3 + 4 : Tập đọc - Kể chuyện ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng: 1 . Kiến thức : - Hiểu nghĩa các từ mới trong bài . - Hiểu nội dung : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta . - Trả lời được các câu hỏi trong SGK . 2 . Kĩ năng :HS biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ . - Đọc đúng các câu, đoạn trong bài . - Trả lời đúng các câu hỏi . 3 . Thái độ :HS có ý thức tham gia xây dựng bài và đọc bài một cách tích cực . B. Kể chuyện: 1. Kiến thức: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. 2. Kĩ năng: HS kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh họa (SGK), một sản phẩm thêu đẹp. Phấn màu - HS : SGK. Vở ghi. III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 20’ 20’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Luyện đọc c.Hướng dẫn tìm hiểu bài d. Luyện đọc lại 4. Củng cố - Dặn dò TẬP ĐỌC - 2 em đọc thuộc lòng bài: Chú ở bên Bác Hồ và trả lời câu hỏi - Giáo viên nhận xét - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng - Giáo viên cho học sinh xem 1 sản phẩm thêu và giới thiệu: Đây là 1 nghề rất tinh xảo đòi hỏi người làm nghề này phải rất chăm chỉ, tỉ mỉ, kiên nhẫn và có óc thẩm mĩ. * Giáo viên đọc mẫu toàn bài * GV hưỡng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Y/c HS đọc từng câu nối tiếp. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn - Gọi HS đọc chú giải. - Yêu cầu Hs đặt câu với từ nhập tâm, bình an, vô sự - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc câu dài - Đọc đoạn trong nhóm + Cho HS đọc đoạn theo nhóm 5, mỗi em đọc 1 đoạn. - Gv cho các nhóm thi đọc - Gọi học sinh nhận xét bạn đọc * Y/c cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? + Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ? - GV giải thích thêm: Tiến sĩ là học vị của người đỗ khoa thi đình và hiện nay là học vị cao nhất ở bậc trên đại học. + Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài thần sứ Việt Nam ? + Trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ? + Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? + Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ? + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ? + Câu chuyện có nội dung gì ? => Giáo viên chốt: Câu chuyện ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc rồi về truyền dạy cho dân ta. - GV đọc diễn cảm đoạn 3 - GV yêu cầu Hs đọc nhóm đôi đoạn 3 - Tổ chức thi đọc. - Bình chọn bạn đọc hay KỂ CHUYỆN - Gv nêu mục tiêu - Hướng dẫn kể. + Yêu cầu Hs đặt tên cho từng đoạn chuyện. Đ1: Cậu bé ham học, cậu bé chăm học; Tuổi nhỏ của Trần Quốc Khái Đ2: Vua Trung Quốc thử tài sứ thần Việt Nam; Thử sức thần nước Việt; Đứng trước thử thách. Đ3: Tài trí thông minh của Trần Quốc Khái; Học được nghề mới; Không bỏ phí thời gian; Đ4: Xuống đất an toàn. Hạ cánh an toàn. Vượt qua thử thách.Sứ thần được nể trọng. Vua Trung Quốc rất trọng vọng sứ thần Việt Nam. Đ5: Truyền nghề cho dân. Dạy nghề cho dân. Người Việt có thêm một nghề mới. - Yêu cầu Hs kể mẫu đoạn 1 + Kể chuyện trong nhóm. + Gọi một số nhóm lên kể từng đoạn truyện + Kể toàn truyện - Giáo viên nhận xét, tuyên dương những em biết kể bắng lời của mình. - Qua câu chuỵên này em hiểu điều gì? - VN chuẩn bị bài sau: Bàn tay cô giáo. - HS hát - 2 em đọc thuộc lòng bài và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Học sinh nghe giới thiệu và quan sát sản phẩm thêu - Học sinh nghe - HS đọc nối tiếp nhau - HS đọc nối tiếp 5 đoạn - HS đọc chú giải - Hs đặt câu - Học sinh luyện đọc câu dài - Luyện đọc nhóm 5 - Các nhóm thi đọc - Hs trả lời. - Hs trả lời. - Hs trả lời - 1 số HS TL - Học sinh đọc nhóm đoạn 3 - 1 số HS thi đọc + Đặt tên từng đoạn truyện - Kể đoạn 1 - Kể chuyện trong nhóm - Nhóm kể chuyện trước lớp - Kể toàn truyện Tiết 4: Chính tả(Nghe - viết) ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng: 1 . Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng bài tập 2a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn . 2 . Kĩ năng :Học sinh nghe viết đúng , nhanh , trình bày đẹp , sạch sẽ - Làm đúng các bài tập điền âm , dấu . 3 . Thái độ : HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị - GV: Chép nội dung BT 2a lên bảng. Phấn màu. - HS : Vở chỉnh tả . III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hướng dân HS viết chính tả c.Hướng dẫn HS Làm bài tập chính tả 4. Củng cố - Dặn dò - Yêu cầu Hs viết bảng : Xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu, sắc nhọn - Giáo viên nhận xét - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng - Y/c 1 HS đọc bài chính tả, cả lớp đọc thầm. + Hồi còn nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào? + Trong bài những từ, tiếng nào cần phải viết hoa ? - Yêu cầu Hs đọc thầm lại đoạn văn, viết ra nháp những chữ mình dễ mắc lỗi khi viết bài. - Gọi 2 em lên bảng viết. - Gọi học sinh đọc lại các từ khó - Giáo viên nhận xét - Giáo viên đọc bài cho học sinh viết bài vào vở - Giáo viên đọc bài cho học sinh soát lỗi chính tả trong bài . - Giáo viên chấm 1 số bài - nhận xét. Bài (2)a. 1 học sinh đọc y/c bt - Cả lớp đọc thầm toàn bài - Thảo luận nhóm đôi - Gọi đại diện nhóm lên làm BT a) Điền vào chỗ trống tr/ ch? chăm chỉ – trở thành – trong triều đình – trước thử thách – xử trí – làm cho – kính trọng – nhanh trí – truyền lại – cho nhân dân. - GV nhận xét tuyên dương. * Nhận xét tiết học - VN chuẩn bị bài : Bàn tay cô giáo. - HS hát - 2 em lên bảng viết - Cả lớp viết bảng con - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - 1 em đọc bài, cả lớp đọc thầm - Học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm nhà không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng để lấy ánh sáng đọc sách. - Viết hoa danh từ riêng. Trần Quốc Khái , nhà Lê và các tiếng đầu câu - Hs đọc thầm lại đoạn văn, viết ra nháp những chữ mình dễ mắc lỗi khi viết bài. - 2 em viết bảng lớp - Học sinh đọc lại các từ khó - Cả lớp viết bài vào vở - Học sinh soát lỗi chính tả trong bài . - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Cả lớp đọc thầm toàn bài - Học sinh thảo luận nhóm đôi - Đại diện mỗi nhóm điền một câu - Nhóm khác nhận xét Tiết 5: Đạo đức TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (Tiết 1) I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng: 1. Kiến thức: HS nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi. 2. Kĩ năng: Biết giao tiếp lịch sự với người nước ngoài 3. Thái độ: HS có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản. II. Chuẩn bị GV: Tranh ảnh. Phấn màu. HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hoạt động 1: Thảo luận nhóm c. Hoạt động 2: Phân tích truyện c. Hoạt động 3: Nhận xét hành vi 4. Củng cố - Dặn dò - Hãy kể những việc em và lớp đã làm được thể hiện tình đoàn kết với TN quốc tế. - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng * Bài tập 1: - GV chia nhóm, 1 nhóm 6 HS - Yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2, 3 và nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, trao đổi và bổ sung ý kiến. - GV KL: Thái độ của các bạn rất vui vẻ, tự nhiên. Điều đó biểu lộ lòng tự trọng mến khách của người Vịêt Nam. Chúng ta cần tôn trọng khách nước ngoài. * Bài tập 2: - GV đọc truyện: Cậu bé tốt bụng. - Yêu cầu HSTL các câu hỏi + Bạn nhỏ đã làm việc gì? + Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với khách nước ngoài? + Theo em người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé Việt Nam? + Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ trong truyện? + Em nên làm những việc gì thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài? - GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. + Nhóm 1: Tranh 1 + Nhóm 2: Tranh 2 + Nhóm 3: Tranh 3 + Nhóm 4: Tranh 4 - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. - GVKL: (SGV - 80) - Sưu tầm những câu chuyện, tranh vẽ nói về việc giao tiếp khách nước ngoài. - Chuẩn bị bài sau. - 1 số HS lên kể - Lớp nhận xét - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - HS quan sát tranh theo nhóm và thảo luận - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS theo dõi - Chỉ đường cho khách - Tôn trọng - Thể hiện sự tôn trọng, lịch sự - Biết cách cư xử - 1 số HSTL - HS thảo luận theo nhóm đôi - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác trao đổi, bổ sung ý kiến Thứ ba ngày 4 tháng 2 năm 2020 Tiết 2: Toán PHÉP TRỪCÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I.Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng: 1.Kiến thức : Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10.000 (bao gồm đặt tính và tính đúng) . + Biết giải bài toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10.000) . 2.Kĩ năng :HS làm đúng các bài tập . 3.Thái độ : HS nhiệt tình tham gia xây dưng bài và làm bài tập một cách tích cực . II. Chuẩn bị - Cá nhân: SGK, vở ghi. - Nhóm : Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Ví dụ c.Thực hành 4. Củng cố - Dặn dò - 2 em lên bảng chữa bài tập 3- 4 và nêu cách tính - Gv nhận xét - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng * Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép trừ: 8652 – 3917 - Gv viết phép trừ lên bảng. + Muốn tính được kết quả của 8652 – 3917 bằng bao nhiêu trước hết chúng ta phải làm gì ? - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính - Cả lớp đặt tính vào bảng con. - Gv nhận xét + Muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm thế nào ? => GV KL Bài 1: Bài y/c chúng ta làm gì ? - Cho học sinh làm bài. - Gv nhận xét, chốt KQ đúng Bài 2 (b): Gọi hs đọc y/c đề - Cho học sinh làm bảng con - 2 Hs lên bảng lớp - Gv nhận xét Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Gọi học sinh lên bảng tóm tắt đề bài - Gọi học sinh lên bảng giải bài toán - Gv nhận xét, chốt KQ đúng Bài 4: Yêu cầu Hs nêu đề bài - Yêu cầu 1Hs nêu lại cách xác định trung điểm. - 1 Hs lên bảng vẽ - Nhận xét bài làm của HS - Y/c HS nêu lại quy tắc thực hiện phép trừ. - Nhận xét tiết học. - HS hát - 2 em lên bảng làm bài tập - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Hs trả lời: Muốn tính kết quả của phép trừ này ta phải đặt tính và tính. - 1 em lên bảng đặt tính - Cả lớp đặt tính vào bảng con - Đặt tính rồi tính kết quả từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị - Bài yêu cầu tính - Cả lớp làm bài vào vở - 4 em lên bảng làm - Lớp nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu đề - Cả lớp làm bảng con - 2 em lên bảng làm - 2 em đọc đề bài - HSTL - Cả lớp tóm tắt vào vở nháp - Cả lớp giải toán vào vở - 1 em lên bảng làm Giải Số vải cửa hàng còn lại là: 4283 – 1635 = 2648 ( m ) ĐS: 2648 m - Nhận xét - Hs nêu đề bài - Hs nêu cách xác định trung điểm - 1 HS lên bảng vẽ, - Hs nêu quy tắc thực hiện phép trừ Tiết 3 : Tập đọc BÀN TAY CÔ GIÁO I . Mục tiêu : Sau tiết học, HS có khả năng: 1 . Kiến thức : Chú ý các từ ngữ : thoắt cái, tỏa, dập dềnh, rì rào . - Hiểu nghĩa các từ trong bài . - Hiểu nội dung : Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo . Cô đã tạo ra biết bao điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo . - Trả lời được các câu hỏi . - Học thuộc lòng 2 - 3 khổ thơ . 2 . Kĩ năng : HS đọc đúng các câu , đoạn trong bài . - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ . 3 . Thái độ :Yêu quý, biết ơn thầy cô giáo. II. Chuẩn bị - GV : Tranh minh họa bài thơ trong SGK. Phấn màu. - HS : SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Luyện đọc c. Hướng dẫn tìm hiểu bài d. Học thuộc lòng bài thơ 4. Củng cố - Dặn dò - Gọi 2 HS đọc bài Ông tổ nghề thêu và trả lời câu hỏi về nội dung từng đoạn - Nhận xét - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng * Gv đọc mẫu : Đọc với giọng ngạc nhiên, khâm phục. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự nhanh nhẹn khéo léo, mầu nhiệm của bàn tay cô giáo... * Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Gọi HS đọc từng dòng thơ. - Gọi học sinh đọc từng khổ thơ => Gv giải thích thêm : + Phô : Trong một số trường hợp cùng nghĩa với bày ra, lộ ra, từ phô còn cả ý nghĩa khoe + Màu nhiệm : Có phép lạ tài tình. - Chia nhóm * Cho HS đọc thầm từng khổ thơ . + Từ những tờ giấy cô đã làm ra những gì? + Em hãy tưởng tượng tả bức tranh gấp và cắt dán giấy của cô giáo ? + Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào? * Kết luận: - Đọc bài thơ 1 lần . - Gọi 1- 2 HS đọc lại bài . - Hướng dẫn HS học thuộc lòng - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét , bình chọn - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS học thuộc lòng bài ở nhà và chuẩn bị bài sau . - 2 HS đọc bài Ông tổ nghề thêu và trả lời câu hỏi về nội dung từng đoạn - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Theo dõi SGK - 2 học sinh đọc lại bài - Nối tiếp đọc từng dòng thơ - Nối tiếp đọc từng khổ - Hs đọc chú giải - Đọc từng đoạn trong nhóm * Đọc thầm bài thơ - Từ một tờ giấy trắng, thoắt một cái cô đã gấp xong chiếc thuyền cong cong rất xinh, - Một chiếc thuyền trắng xinh, dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng . Đó là cảnh biển biếc lúc bình minh - Cô giáo rất khéo tay ./ Bàn tay cô giáo tạo nên bao điều lạ . - Lắng nghe - Theo dõi SGK - 1- 2 HS đọc lại bài - HTL từng khổ và cả bài . - Thi đọc thuộc lòng trước lớp . Tiết 4: Tập viết ÔN CHỮ HOA O, Ô, Ơ I. Mục tiêu : Sau tiết học, HS có khả năng: 1 Kiến thức :Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1 dòng), L,Q (1 dòng). - Viết tên riêng : Lãn Ông (1 dòng) bằng chữ cỡ nhỏ . - Viết câu ca dao : Ổi Quãng Bá, cá Hồ Tây / Hàng đào tơ lụa làm say lòng người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ . 2 . Kĩ năng : Học sinh viết đúng độ cao các chữ cái , từ ứng dụng , câu ứng dụng . - Viết nhanh , trình bày đẹp , rõ ràng , sạch sẽ . 3 . Thái độ : Học sinh tham gia xây dựng bài và viết bài một cách tích cực . II. Chuẩn bị - GV: Mẫu chữ viết hoa ; Phấn màu. Các chữ Lãn Ông và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li . - HS: Vở tập viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn viết trên bảng con c.Hướng dẫn HS viết vào vở 4. Củng cố - Dặn dò - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh của HS. - Yêu cầu 2HS viết trên bảng, cả lớp viết vào bảng con: Nguyễn, Nhiễu. - Nhận xét đánh giá. - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng * Luyện viết chữ hoa: + Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết các chữ : O, O, Ơ - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con. * Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - Yêu cầu đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu về Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720 – 1792) là một lương y nổi tiếng sống vào cuối đời nhà Lê. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. + Nội dung câu ca dao nói gì ? - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con : Ổi, Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào - Nêu yêu cầu viết - Thu vở 5 em chấm, nhận xét - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới - 2 em lên bảng viết, lớp viết vào bảng con theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở + L, Ô , Q, B , H , T, H, Đ. - Lớp theo dõi - HS viết vào bảng con: O, Ô, Ơ - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Lãn Ông - Lắng nghe - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - Một học sinh đọc câu ứng dụng. Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người . + Ca ngợi những sản phẩm nổi tiếng ở Hà Nội - Cả lớp tập viết trên bảng con. - Lắng nghe - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên Thứ tư ngày 5 tháng 2 năm 2020 Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Sau tiết học, HS có khả năng: 1 . Kiến thức : Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số . + Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính . 2 . Kĩ năng : HS làm đúng các bài tập . 3. Thái độ :Yêu thích môn toán II. Chuẩn bị - Cá nhân: SGK, vở ghi - Nhóm: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b,Thực hành 4. Củng cố - Dặn dò - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 2 và nêu cách thực hiện từng phép tính. - Nhận xét - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng Bài 1 :Gọi Hs nêu yêu cầu. - Gv hướng dẫn mẫu 8000 - 5000 = ? Nhẩm : 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn Vậy 8000 - 5000 = 3000 - Gọi 3Hs nêu lại - Yêu cầu Hs nhẩm và nêu kết quả Bài 2 : Gọi Hs nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm 5700 - 200 = 5500 8400 - 3000 = 5400 - Yêu cầu Hs nhẩm và nêu kết quả Bài 3 : Yêu cầu Hs nêu đề bài. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở . - Gv nhận xét, chốt KQ : a/ 3756 ; 4558 b/ 828 ; 3659 + Khi trừ hai số có bốn chữ số thực hiện như thế nào ? Bài 4:Gọi 1 Hs nêu yêu cầu + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu 1 Hs lên bảng, lớp làm vào vở. Tóm tắt : 1 kho có : 4720kg Chuyển lần 1 : 2000kg Chuyển lần 2 :1700kg Còn : kg ? - Nhận xét giờ học. - VN chuẩn bị bài : Luyện tập - HS hát - 2 HS lên bảng làm - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Lắng nghe - Hs nêu lại cách nhẩm. - 7000 - 2000 = 5000 - 6000 - 4000 = 2000 - 9000 - 1000 = 8000 - 10.000 - 8000 = 2000 3600 - 600 = 3000 7800 - 500 = 7300 9500 - 100 = 9400 6200 - 4000 = 2200 4100 - 1000 = 3100 5800 - 5000 = 800 - Hs nêu đề bài. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở . - Hs trả lời. - HSTL Bài giải : C1: Hai lần chuyển được số kg muối là :2000+1700= 3700 (kg) Số muối còn lại trong kho là : 4720 - 3700 = 1020 (kg) Đáp số : 1020 kg C2:Số muối còn lại sau khi chuyển lần 1 là: 4720-2000 =2720 (kg) Số muối còn lại sau khi chuyển lần 2 là : 2720 - 1700 = 1020(kg) Đáp số : 1020 kg Tiết 3 : Luyện từ và câu NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU ? I. Mục tiêu :Sau bài học , HS có khả năng : 1. Kiến thức :Nắm được 3 cách nhân hóa (BT2). - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? (BT3). - Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4a/b hoặc a/c) . 2. Kĩ năng : Biết đặt câu có hình ảnh so sánh. - Biết sử dụng câu theo mẫu Ở đâu khi nói và viết. 3. Thái độ : HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị : GV :Bảng phụ viết nội dung BT3 HS : SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy - học : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4. Củng cố - Dặn dò - Gọi 2 HS lên bảng nêu miệng về một vị anh hùng có công với nước. - Nhận xét - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng Bài 1:GV đọc diễn cảm bài thơ: Ông mặt trời bật lửa - Mời 2 - 3 em đọc lại. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bt. - Y/c Hs thảo luận nhóm đôi - Yêu cầu 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận - Những sự vật nào được nhân hóa trong bài thơ ? - GV NX, chốt lời giải đúng. => GV chốt lại ý chính: Có 3 cách nhân hóa: gọi sự vật bằng những từ dùng để gọi con người; tả sự vật bằng những từ dùng để tả người; nói với sự vật thân mật như nói với con người. Bài 3:Yêu cầu HS đọc bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Mời 3 HS lên bảng gạch dưới bộ phận TLCH Ở đâu ? - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng và giải thích thêm: Từ ngày 1-8-2008, theo nghị quyết của Quốc hội, hợp nhất tỉnh Hà Tây vào thành phố Hà Nội. Bài 4 (a/b hoặc a/c): - Gọi Hs đọc yêu cầu - Gv yêu cầu Hs đọc lại bài tập đọc: Ở lại với chiến khu. - Nhắc lại nội dung bài học. + Có mấy cách nhân hóa? Là những cách nào? - Đặt một câu hỏi Ở đâu? - VN chuẩn bị bài: MRVT: Sáng tạo.Dấu phẩy, dấu chấm , dấu hỏi. - HS hát - 1 em lên bảng - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Lắng nghe GV đọc bài thơ. - 3 em đọc lại. Cả lớp theo dõi - 1 HS đọc yêu cầu. - Hs thảo luận nhóm đôi - Yêu cầu 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận - mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm làm đúng nhất. - Một học sinh đọc đề bài tập 3. - Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào vở. - 3 học sinh lên bảng lớp làm, lớp nhận xét bổ sung. a/ Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây . b/ Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. c/ Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ông ở quê hương ông. - Hs nêu yêu cầu. - 2 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi SGK - HS trả lời. - HS trả lời. - Đặt câu Tiết 3: Hướng dẫn học HOÀN THÀNH CÁC BÀI HỌC TRONG NGÀY I. Mục tiêu Sau tiết học, HS có khả năng: - Hoàn thành các bài tập buổi sáng. - Củng cố cho HS về môn Tiếng Việt (phân môn Tập đọc – Chính tả): + Luyện đọc bài Bồ Câu và Kiến; Trả lời được các câu hỏi trong bài. II. Chuẩn bị Phấn màu; Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy - học TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 35’ 2’ 1. Ổn định 2. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn học *HĐ1: Hoàn thành các bài tập buổi sáng *HĐ2: Củng cố kiến thức 3. Củng cố - Dặn dò - GV nêu mục tiêu tiết học - Sáng nay các con được học những tiết nào? - GV hỏi lần lượt từng môn học buổi sáng: có bài tập nào các con chưa hoàn thành không? (nếu có, GV cho HS hoàn thành). - Có bài nào khó các con chưa hiểu kĩ không? (nếu có, GV giúp HS nắm chắc kiến thức hơn) Bài 1: Đọc hiểu - GV đọc mẫu toàn bài - Gọi học sinh luyện đọc - Y/c HS thảo luận, trả lời câu hỏi - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 2: Điền vào chỗ trống ch hay tr - Gọi HS nêu y/c bài - Y/c HS thảo luận nhóm - Gọi HS nêu kết quả thảo luận - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 3: Tìm tiếng có thể ghép với mỗi tiếng tiếng sau thành từ thích hợp, ghi lại từ đó - Gọi HS nêu y/c và thảo luận nhóm đôi - GV nhận xét, chốt kết quả đúng - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị tiết sau - HS hát - Lắng nghe - HS trả lời - HS trả lời - HS hoàn thành các bài tập của buổi sáng (nếu có) - Nghe GV đọc - HS đọc nối tiếp nhau theo câu, theo đoạn. - 2 HS đọc toàn bài - Luyện đọc nhóm đôi - Thảo luận, trả lời câu hỏi - Nêu kết quả thảo luận - Lớp nhận xét Nêu y/c - Thảo luận, làm bài - Nêu nêu kết quả thảo luận - Lớp nhận xét - Đọc lại lời giải đúng - Viết kết quả đúng vào vở - HS nêu y/c - Thảo luận theo nhóm - Đại diện đọc kết quả - Tổ khác nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc Tiết 6 : Tự nhiên và Xã hội THÂN CÂY I- Mục tiêu Sau tiết học, HS có khả năng: 1. Kiến thức : Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò) theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo) 2. Kĩ năng : HS có kĩ năng phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò) theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo) 3. Thái độ : Biết bảo vệ và châm sóc cây II. Chuẩn bị - GV : Hình trong sách trang 78,79. Phấn màu. Bảng phụ - HS : SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, HĐ1: Làm việc với SGK theo nhóm c.Hoạt động 2 Trò chơi 4. Củng cố - Dặn dò - Nêu đặc điểm giống và khác nhau của cây cối? - Gv nhận xét - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng * Mục tiêu: Nhận dạng và kể tên được 1 số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân thảo. * Bước 1: làm việc theo cặp - Y/c HS thảo luận nhóm đôi: QS hình trang 78, 79 SGK chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò. Trong đó thân nào có thân gỗ (cứng), thân nào có thân thảo (mềm)? Bước 2: làm việc cả lớp. - Y/c các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét, bổ xung. - Em có nhận xét gì về các cây trên? *Kết luận: - Các cây thường có thân mọc đứng, 1 số cây có thân leo, thân bò. - Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. - Cây su hào có thân phình to thành củ. *Mục tiêu: Phân loại 1 số cây theo cách mọc của thân (gỗ, thảo). *Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn cách chơi. - Chia 2 nhóm. - Gắn 2 bảng phụ lên bảng: - Phổ biến cách chơi: 2 nhóm chơi tiếp sức, điền tên cây phù hợp vào các cột (thời gian 3 phút) nhóm nào điền dúng và nhiều hơn là thắng cuộc Bước 2: HS chơi - NX,tuyên dương nhóm thắng cuộc. - NX chung giờ học. - VN chuẩn bị bài: Thân cây( TT) - Hát - Học sinh nêu. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Các nhóm thực hành theo yêu cầu của GV - Đại diện báo cáo KQ. - Các cây thường có thân mọc đứng,1 số cây có thân leo, thân bò. - Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. - Có cây thân phình to thành củ. - Lắng nghe - HS chơi trò chơi. Thứ năm ngày 6 tháng 2 năm 2020 Tiết 5: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng: 1 . Kiến thức : Biết cộng ,trừ ( nhẩm và viết ) các số trong phạm vi 10.000 . - Giải bài toán bằng 2 phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ . 2 . Kĩ năng : HS biết cách cộng, trừ nhẩm và viết các số trong phạm vi 10.000 . - Biết cách giải toán bằng 2 phép tính . 3 . Thái độ :HS tích cực tham gia xây dựng bài và làm bài tập . II. Chuẩn bị: - Cá nhân: SGK, vở ghi - Nhóm: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b.Thực hành 4. Củng cố - Dặn dò - Gọi 2HS lên bảng làm bài tập: Tính nhẩm: 8500 - 300 = 7900 - 600 = - Gv nhận xét - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng Bài 1(cột 1, 2):Gọi HS nêu y/c. - Y/c nêu lại cách tính nhẩm. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Gọi HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu lớp làm bài vào vở. - 2 học sinh lên bảng thực hiện. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá + Muốn cộng hai số có 4 chữ số con làm như thế nào? + Muốn trừ hai số có 4 chữ số con làm như thế nào? Bài 3:Gọi học sinh đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài - GV nhận xét và KL đáp án đúng Bài 4: Gọi 2HS đọc y/c của bài. - Cho HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. - VN chuẩn bị bài: Tháng - Năm - HS hát - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở -1 HS nêu yêu cầu BT. - Nêu lại cách nhẩm các số tròn nghìn - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 2HS nêu miệng kết quả, lớp nh
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_3_tuan_21_nam_hoc_2018_2019.doc